thuyết minh nhóm 36

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

PHẦN I: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG, ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC CỦA

ĐỘNG CƠ M272
1.Các thông số động cơ:

Thông số kĩ thuật Kí hiệu Giá trị đề Ford mustang 3.7l v6

Nhiên liệu Gasoline Gasoline

Số xilanh / Số kỳ / cách bố i/τ 6 / 4 / V-type 6 / 4 / V6/60deg


trí
Thứ tự làm việc 1-5-2-4-6-3 1-4-2-5-3-6
Tỷ số nén ε 10.8 10.5

Đường kính x hành trình D/S 96 x 80 96/86


piston (mm x mm)
Công suất cực đại / số Ne / n 200 / 6200 227/6500
vòng quay (kW/ v/ ph)
Tham số kết cấu λ 0.25

Áp suất cực đại (MN/m2) pz 5.3

Khối lượng nhóm m pt 1.0


piston(kg)
Khối lượng nhóm thanh m tt 1.3
truyền (kg)
Góc đánh lửa sớm (độ) θs 15

α1 16
α2 71
Góc phân phối khí (độ) α3 30
α4 10

Hệ thống nhiên liệu L-EFI L-EFI


Hệ thống bôi trơn Force-feed lubrication Force-feed lubrication system
system
Forced Circulation Forced Circulation Water
Water Cooling Cooling System
Hệ thống làm mát
System

Hệ thống nạp - thải _ _

Hệ thống phân phối 24 valve, DOHC 24 valve, DOHC


khí

2 Tính toán thông số ban đầu:


S
+ Bán kính trục khuỷu: R= =0,04 (m)
2

Chỉ số nén và chỉ số giản nỡ đa biến trung bình.


n1 =1,34 ÷1,38 ; n2 =1,23÷ 1,34

Chọn trước: n1 =1,36 ; n2 =1,28


+ Áp suất khí cuối kì nạp:
Động cơ bốn kì tăng áp: pa = (0.9 ÷ 0.96) × pk
Chọn áp suất cuối kì nạp: pk = 0.1 Mpa
Khi đó: pa = 0.9× 0.1= 0.09 [MN/m2]
+ Chọn tỷ số dãn nở sớm: động cơ xăng ρ = 1
+ Thể tích công tác:
2 2 −6
S × π × D 80× π × 96 ×10 3
V h= = =0,579(dm )
4 4
+ Thể tích buồng cháy:
Vh 0,579 3
V c= = =0,059( dm )
ε −1 10,8−1
π × n π ×6200
+ Vận tốc tục khuỷu:ω= = =649,2¿rad/s)
30 30
2
π×D 2
+ Diện tích đỉnh piston: F pt = =0,7238(dm )
4
2
m ×R×ω
+ Lực quán tính li tâm: Pr 0 = tt =2,12(MPa)
F pt

+ Áp suất cuối kì nén: Pc =Pa × ε n 1=0,09 ×10,81,36 =2,29[ MN / m2 ]


+ Áp suất cuối quá trình giãn nở:
pz pz 5,3 2
pb = n2
= n2
= 1,28
=0,252( MN /m )
δ1 ε 10,8
( ) ( )
ρ 1

+Cho Pth=1,03 Pk =1.03 ×0,1=0,103(MN /m2 )


Suy ra: pr =1,05× Pth=1,05 ×0,103=0,1082(MN /m2)
3 Đồ thị công, động học động cơ:
Các thông số cho trước:
• Áp suất cực đại: P z=5,3(MN /m2)
• Góc phun sớm: θ s =15°
• Góc phân phối khí: α 1 = 16° , α 2= 71° ,α 3 = 30° ,α 4 = 10°
Xây dựng đường nén:
Gọi pnx và V nx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình nén của động cơ. Vì quá trình
nén là quá trình đa biến nên: Pnx . V nx n =const 1

n1
V
⇒ Pnx =Pa .( a )
V nx

Va: Thể tích cuối quá trình nạp


Xây dựng đường giãn nỡ:
Gọi Pgnx và V gnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động cơ. Vì quá
trình giãn nở là quá trình đa biến nên: Pnx . V nx n =const 2

n2
Vz
⇒ Pgnx =P z .( )
V gnx

P z là áp suất đầu quá trình giãn nở

V z thể tích đầu quá tình giãn nở


Biểu diễn các thông số:
+ Biểu diễn thể tích buồng cháy: Chọn V cbd =15(mm)
V c 0,059
μv = = =0,00393(dm 3 /mm)
V cbd 15

Vh 0,579
Giá trị biểu diễn của V hbd = = =147(mm)
μ v 0,00393

+ Biểu diễn áp suất cực đại: P zbd =160 ÷220 (mm)


Chọn P zbd =160(mm)
P z 5,3 2
μ p= = =0.033125 (MN /m . mm)
p zbd 160

+ Về giá trị biểu diễn ta có đường kính của vòng tròn Brick AB bằng giá trị biểu diễn của
V h, nghĩa là giá trị biểu diễn của AB =V hbd =147 [mm]

s 80
μs = = =0,544 ( mm/mm )
V hbd 147


OObd ’= =9,1912(mm)
2 μS

+ μα =2
+ Tỉ lệ xích của áp suất trong các quá trình:
Pz 5,3
μ P= = =0.033125
Pzbd 160

+ Tỉ lệ xích của thể tích xy lanh:


VC
μV = =0,00393
V cbd

+ Tỉ lệ xích của chuyển vị của piston:


S × μV
μx= =0,543
Vh

+ Tỉ lệ xích của vận tốc piston:


ω × μx
μv = =0,35255
1000
3.1 Cách vẽ đồ thị:
Đồ thị công động cơ xăng 4 kỳ không tăng áp
+ Từ bảng giá trị ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở.
- Điểm mở sớm của xupáp nạp: r’ xác định từ đồ thị Brick ứng với α 1
- Điểm đóng muộn của xupáp thải: r’’ xác định từ đồ thị Brick ứng vớiα 4 .
- Điểm đóng muộn của xupáp nạp: a’ xác định từ đồ thị Brick ứng với α 2.
- Điểm mở sớm của xupáp thải: b’ xác định từ đò thị Brick ứng với α 3.
- Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: Trục hoành biểu diễn V, Trục tung biểu diễn Pkt .
- Từ các số liệu đã cho và tính toán ta dùng lệnh nối trong excel ta sẽ nối được hai trục
hoành và tung tiếp tục ta copy hàm nối từ 0 đến 720 độ vào phần mềm autocad ta sẽ dùng
lệnh spl trong autocad dể nối tất cả các điểm đã copy trong excel ta sẽ có được đề thị công.
- Vẽ đồ thị Brick trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R = S/2.
λ×R
+ Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng: OO’ = 2× μ = 9,1912(mm)
S

+ Dùng đồ thị Brick để biểu diễn các điểm:


• Mở sớm nạp (r), đóng trễ nạp (a’)
• Mở sớm thải (b’), đóng trễ thải (r’’)
- Từ đồ thị Brick t xác định được các góc ta kẻ xuống đồ thị công ta sẽ xác định được các
góc mở sớm đóng trễ của động cơ.
- Sau khi thực hiện đầy đủ ta sẽ được đồ thị công như thực tế:
4. Đồ thị chuyển vị, vận tốc theo alpha:
4.1 Đồ thị biễu diễn hành trình piston x = f(α).
- Chọn tỷ lệ xích: μα =2( độ/mm)
S . μv
μx= =0,543( mm)
Vh

- Sử dụng công thức:


λ
x=R [( 1−cos ( α ) ) + (1−cos(2 α ))]
4

- Xét α từ 0 -180º. Ta có bảng só liệu sau:


4.2 Đồ thị biểu diễn tốc độ của piston v=f(α).
* Vẽ đường biễu diễn tốc độ theo phương pháp đồ thị vòng.
- Xác định vận tốc góc của chốt khuỷu.
- Vẽ đường tròn tâm O bán kính R2 =10 mm.
- Chia nửa vòng tròn tâm O bánh kính R thành 18 phần bằng nhau và đánh sô thứ tự từ 1
đến 18:
- Chia vòng tròn tâm O bán kính R2 thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự từ 1’ đến
18’ và theo chiều ngược lại.
- Từ các điểm 1,2,3,… kẻ các đường thẳng vuông góc với AB cắt cấc đường song song với
AB kẻ từ các điểm 1’, 2’, 3’,... tương ứng với các giao điểm. Nối các giao điểm này lại ta
có đường cong giới hạn tốc độ của piston. Khoảng cách từ đường cong này đến nửa đường
tròn biễn diễn trị số tốc độ của piston ứng với các góc α.
* Vẽ đường biễu diễn tốc độ trên excel
ω × μx m/s
- Chọn tỷ lệ xích: μv = =0,35255( )
1000 mm
- Sử dụng công thức
λ
v=Rω[sin ( α ) + sin(2 α )]
2

* Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng cùng
chung hệ trục tọa độ.

5. Đồ thị biễu diễn gia tốc j=f(α).


- Chọn hệ trục tọa độ với trục hoành biễu diễn α, trục tung biễn diễn giá trị của gia tốc.
ω2 . μ x m/s 2
- Chọn tỷ lệ xích: μ j= =228,9( )
1000 mm
Giải gia tốc của Piston bằng phương pháp đồ thị thường dùng phương pháp TôLê Cách
tiến hành cụ thể như sau:
- Lấy đoạn thẳng AB = S = 2R. Từ A dựng đoạn thẳng AC = J max = Rω 2 (1+). Từ B dựng
đoạn thẳng BD = J min = -Rω 2 (1-), nối CD cắt AB tại E.
- Lấy EF = -3 Rω 2 . Nối CF và DF.
- Phân đoạn CF và DF thành những đoạn nhỏ bằng nhau ghi các số 1, 2, 3, 4,… và 1’, 2’,
3’, 4’
- Nối 11’, 22’, 33’, 44’, Đường bao của các đoạn thẳng này biểu thị quan hệ của hàm số:
j = f(x).
Tính:
- J max = R×ω 2 × (1+) =40 × 10−3 ×649,22 × ( 1+ 0,25 )=21073,032 ( m/s 2 )
- J min = -R×ω 2 × (1−¿) =−40× 10−3 ×649,22 × ( 1−0,25 ) =−12643,8 ( m/s 2 )
- EF=−3 ×× R × ω2=−3× 0,25 × 40× 10−3 ×649,22=−12643,8 ( m/ s2 )
jmax
- Từ điểm A tương ứng với điếm chết trên lấy lên phía trên 1 đoạn 𝐴𝐶 = μ Từ điểm B
j
jmin
tương ứng với điểm chết dưới lấy xuống dưới 1 đoạn 𝐵𝐷 = μ . Nối CD, CD cắt trục
j

−3 R λ ω2
hoành tại E, từ E lấy xuống dưới một đoạn 𝐸𝐹 = . Nối CF,FD.
μj

- Sử dụng công thức:


𝑗 = 𝑅ω 2 [cos (𝛼) + λcos (2𝛼)]
- Ta có đươc đô thị:
Hình 1.4: Đồ thị gia tốc j
6. Đồ thị khai triển: Pkt, Pj, P1 – α
- Chọn tỷ lệ xích:
2
μ Pkt=μ P =μP 1 =0,05 2[MN /(m . mm)] ; μα =2 [°/mm]
J

- Tính P j theo công thức


P j=−m . R . ω .(cosα + λ cos 2 α)

- P1 ta tính theo công thức:


P1=Pkt + P j

- Pkt ta lấy từ số liệu đã tính từ đồ thị công (p-v)


-Ta lập được bảng giá trị của Pkt ; P j ; P1
a Px Pjbd P1
độ Mpa mm mm
0 0.09 -122.19 -119.473
10 0.09 -119.232 -116.515
20 0.09 -110.578 -107.861
30 0.09 -96.8751 -94.1581
40 0.09 -79.1263 -76.4093
50 0.09 -58.5904 -55.8734
60 0.09 -36.6571 -33.9401
70 0.09 -14.7126 -11.9956
80 0.09 5.989773 8.706754
90 0.09 24.43809 27.15507
100 0.09 39.9388 42.65579
110 0.09 52.15393 54.87091
120 0.09 61.09521 63.8122
130 0.09 67.07762 69.7946
140 0.09 70.63901 73.35599
150 0.09 72.43697 75.15395
160 0.09 73.13649 75.85348
170 0.09 73.30298 76.01996
180 0.09 73.31426 76.03124
190 0.090638 73.30298 76.03923
200 0.092601 73.13649 75.93198
210 0.096036 72.43697 75.33616
120 0.09 61.09521 63.8122
130 0.09 67.07762 69.7946
140 0.09 70.63901 73.35599
150 0.09 72.43697 75.15395
160 0.09 73.13649 75.85348
170 0.09 73.30298 76.01996
180 0.09 73.31426 76.03124
190 0.090638 73.30298 76.03923
200 0.092601 73.13649 75.93198
210 0.096036 72.43697 75.33616
220 0.101213 70.63901 73.69449
230 0.108561 67.07762 70.35494
240 0.118734 61.09521 64.67962
250 0.132721 52.15393 56.1606
260 0.15204 39.9388 44.52869
270 0.179061 24.43809 29.84371
280 0.217585 5.989773 12.55838
290 0.273867 -14.7126 -6.44494
300 0.358454 -36.6571 -25.8359
310 0.489315 -58.5904 -43.8186
320 0.69622 -79.1263 -58.1083
330 1.021848 -96.8751 -66.0268
340 1.49619 -110.578 -65.4098
345 1.77048 -115.586 -62.137
350 2.130162 -119.232 -54.9248
360 3.239853 -122.19 -24.3835
365 4.98677 -121.447 29.09682
370 5.3 -119.232 40.76845
375 5.141 -115.586 39.61449
382 4.095671 -108.214 15.42921
390 3.159458 -96.8751 -1.4952
400 2.201785 -79.1263 -12.6573
410 1.579887 -58.5904 -10.8957
420 1.178748 -36.6571 -1.07228
430 0.914963 -14.7126 12.90891
440 0.736835 5.989773 28.23385
450 0.613368 24.43809 42.95486
460 0.525843 39.9388 55.8133
470 0.46271 52.15393 66.12254
480 0.416667 61.09521 73.67383
490 0.382981 67.07762 78.63932
500 0.358534 70.63901 81.46267
500 0.358534 70.63901 81.46267
510 0.308267 72.43697 81.74315
520 0.267165 73.13649 81.20185
530 0.256889 73.30298 81.05812
540 0.205511 73.31426 79.51838
550 0.205306 73.30298 79.50089
560 0.205101 73.13649 79.32821
570 0.204896 72.43697 78.62249
580 0.204691 70.63901 76.81835
590 0.204486 67.07762 73.25078
600 0.204281 61.09521 67.2622
610 0.204077 52.15393 58.31475

- Các đồ thị Pkt ; P j ; P1 được biễu diễn trên cùng 1 trục tọa độ.
- Chọn hệ trục tọa độ có trục tung chỉ Pkt ; P j ; P1 trục hoành chỉ anpha.
- Chuyển dữ liệu từ excel sang cad ta được đồ thị
7. Đồ thị biễu diễn lực tiếp tuyến T - lực ngang N – lực pháp tuyến Z
- Ta kết hợp ba đồ thị T=f(α), N= f(α), Z= f(α) trên cùng 1 đồ thị.
2
MN /m
- Chọn tỷ lệ xích: μα = 2, μT = μ N = μZ = 0.052( )
mm
- Áp dụng các công thức tính T, N, Z:
sin ⁡(α + β)
+ T =P1
cosβ
cos ⁡( α + β )
+ N=P 1
cosβ
+ N=P 1 tanβ
- P1 được tính theo công thức:
P1=Pkt + P j

β=arcsin ⁡( λsinα)
Pkt và P j được lấy từ thông số cho trước và tính bên đồ thị khai triển.

- Từ đó ta lập được bảng:


a Px Pjbd
độ Mpa mm
0 0.09 -122.19
10 0.09 -119.232
20 0.09 -110.578
30 0.09 -96.8751
40 0.09 -79.1263
50 0.09 -58.5904
60 0.09 -36.6571
70 0.09 -14.7126
80 0.09 5.989773
90 0.09 24.43809
100 0.09 39.9388
110 0.09 52.15393
120 0.09 61.09521
130 0.09 67.07762
140 0.09 70.63901
150 0.09 72.43697
160 0.09 73.13649
170 0.09 73.30298
180 0.09 73.31426
510 0.308267 72.43697
520 0.267165 73.13649
530 0.256889 73.30298
540 0.205511 73.31426
550 0.205306 73.30298
560 0.205101 73.13649
570 0.204896 72.43697
580 0.204691 70.63901
590 0.204486 67.07762
600 0.204281 61.09521
610 0.204077 52.15393
620 0.203873 39.9388
630 0.203669 24.43809
640 0.203466 5.989773
650 0.203262 -14.7126
660 0.203059 -36.6571
670 0.202856 -58.5904
680 0.202653 -79.1263
690 0.20245 -96.8751
700 0.202248 -110.578
710 0.202046 -119.232
720 0.09 -122.19
570 0.204896 72.43697
580 0.204691 70.63901
590 0.204486 67.07762
600 0.204281 61.09521
610 0.204077 52.15393
620 0.203873 39.9388
630 0.203669 24.43809
640 0.203466 5.989773
650 0.203262 -14.7126
660 0.203059 -36.6571
670 0.202856 -58.5904
680 0.202653 -79.1263
690 0.20245 -96.8751
700 0.202248 -110.578
710 0.202046 -119.232

- Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biễu diễn giá trị biễu diễn của các lực T, N, Z và trục
hoành biễu diễn giá trị của góc α.
- Chuyển dữ liệu từ excel sang cad ta được đồ thị

Hình 1.5: Đồ thị T,N,Z.


9. Vẽ đồ thị tổng T: ∑T=f(α)
Để vẽ đồ thị tổng T ta thực hiện theo những bước sau:
- Lập bảng xác định góc αi ứng với góc lệnh các khuỷu theo thứ tự làm việc.
180 τ 180 × 4
- Góc lệch công t: = =120 °
i 6

- Thứ tự làm việc của động cơ là: 1-5-2-4-6-3.

α
xylanh 0-180 180-360 360-540 540-720
1 Nạp Nén Cháy-giản nở Thải

5 Thải Nạp Nén Cháy-giản nở

2 Cháy-giản nở Thải Nạp Nén

4 Nén Cháy-giản nở Thải Nạp

6 Nạp Nén Cháy-giản nở Thải

3 Thải Nạp Nén Cháy-giản nở

- Sau khi lập bảng xác định góc αi ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc, dựa vào bảng
tính T, N, Z và lấy tỉ lệ xích μ∑ T = μT = 0.052 (MN/m2.mm), ta lập được bảng tính
∑T=f(α). Trị số của T iđã được tịnh tiến theo α.
- Cộng tất cả các giá trị của Ti ta có ∑ T= T 1+T 2 +T 3+T 4 +T 5 +T 6
120
T N Z T-a a1 T1 a2 T2 a3 T3 a4 T4 a5
mm mm mm độ mm độ mm độ mm độ mm
0 0 -119.473 0,0 0 0 480 55.6342174571 120 48.1872821641 360 5.9746925E-15 600
-25.218534956 -5.062908818 -113.865 5,-25.2185349564735 10 -25.218534956 490 50.3780760959 130 44.7119563355 370 8.82396497498 610
-45.588883971 -9.2565442893 -98.1901 10,-45.5888839711777 20 -45.588883971 500 42.2030162485 140 38.0032248746 380 #N/A 620
-57.352524684 -11.862802181 -75.6119 15,-57.3525246836465 30 -57.352524684 510 31.9526651257 150 29.3770067875 390 -0.9107412122 630
-58.644852389 -12.440413724 -50.5364 20,-58.6448523888767 40 -58.644852389 520 21.2242433836 160 19.8263049871 400 -9.7145945682 640
-49.809274117 -10.902168154 -27.5632 25,-49.8092741169663 50 -49.809274117 530 10.6068865857 170 9.94761555756 410 -9.7131129673 650
-33.15642149 -7.5267836235 -10.4517 30,-33.1564214896977 60 -33.15642149 540 2.9226545E-14 180 9.3149553E-15 420 -1.0475185174 660
-12.263785023 -2.8991879186 -1.3784 35,-12.2637850228936 70 -12.263785023 550 -10.403114253 190 -9.9501369128 430 13.1974795624 670
8.95853603977 2.21169892875 -0.66619 40,8.95853603976524 80 8.95853603977 560 -20.734518781 200 -19.846825104 440 29.0503181334 680
27.1550666826 7.01140806846 -7.01141 45,27.1550666826154 90 27.1550666826 570 -30.732829675 210 -29.448230054 450 42.9548632874 690
40.1261892739 10.8354685494 -18.078 50,40.1261892738675 100 40.1261892739 580 -39.796954232 220 -38.178592247 460 52.5034338138 700
47.0260601442 13.2615869978 -31.2288 55,47.0260601442358 110 47.0260601442 590 -46.926060692 230 -45.070918698 470 56.6690569333 710
48.1872821641 14.151399569 -44.1616 60,48.1872821640634 120 48.1872821641 600 -50.792527436 240 -48.842313802 480 55.6342174571 720
44.7119563355 13.6185148863 -55.2955 65,44.7119563355287 130 44.7119563355 610 -49.977536338 250 -48.131360199 490 50.3780760959 10
38.0032248746 11.9432979349 -63.871 70,38.0032248746387 140 38.0032248746 620 -43.360004537 260 -41.888022804 500 42.2030162485 20
29.3770067875 9.4685077 -69.8195 75,29.3770067875236 150 29.3770067875 630 -30.586590355 270 -29.843711722 510 31.9526651257 30
19.8263049871 6.50969439841 -73.5054 80,19.8263049871273 160 19.8263049871 640 -12.482966377 280 -12.921540008 520 21.2242433836 40
9.94761555756 3.3032959206 -75.4387 85,9.94761555756459 170 9.94761555756 650 8.76811714102 290 6.58901073889 530 10.6068865857 50
9.3149553E-15 2.3287388E-15 -76.0312 90,9.3149553495484E-15 180 9.3149553E-15 660 29.8221380899 300 25.2393030517 540 2.9226545E-14 60
-9.9501369128 -3.3041331848 -75.4578 95,-9.95013691280869 190 -9.9501369128 670 46.7720761447 310 39.0628328509 550 -10.403114253 70
-19.846825104 -6.5164318964 -73.5815 100,-19.8468251039657 200 -19.846825104 680 56.0346734441 320 44.5986833327 560 -20.734518781 80
-29.448230054 -9.4914636821 -69.9888 105,-29.4482300535824 210 -29.448230054 690 55.2847674731 330 40.2175211242 570 -30.732829675 90
-38.178592247 -11.998410752 -64.1657 110,-38.1785922467509 220 -38.178592247 700 44.1566394545 340 27.6463736894 580 -39.796954232 100
-45.070918698 -13.727848825 -55.7394 115,-45.0709186975944 230 -45.070918698 710 24.4864215318 350 11.8879729259 590 -46.926060692 110
-48.842313802 -14.343765978 -44.7619 120,-48.8423138019107 240 -48.842313802 720 5.8549083E-14 360 5.9746925E-15 600 -50.792527436 120
-48.131360199 -13.573287208 -31.9628 125,-48.1313601989332 250 -48.131360199 10 -25.218534956 370 8.82396497498 610 -49.977536338 130
-41.888022804 -11.311224961 -18.8717 130,-41.8880228035474 260 -41.888022804 20 -45.588883971 380 #N/A 620 -43.360004537 140
-29.843711722 -7.7056132326 -7.70561 135,-29.8437117221237 270 -29.843711722 30 -57.352524684 390 -0.9107412122 630 -30.586590355 150
-12.921540008 -3.1900922278 -0.96089 140,-12.9215400078307 280 -12.921540008 40 -58.644852389 400 -9.7145945682 640 -12.482966377 160
6.58901073889 1.5576577944 -0.74058 145,6.58901073888923 290 6.58901073889 50 -49.809274117 410 -9.7131129673 650 8.76811714102 170
25.2393030517 5.72953184759 -7.95602 150,25.2393030516622 300 25.2393030517 60 -33.15642149 420 -1.0475185174 660 29.8221380899 180
39.0628328509 8.55000559337 -21.6164 155,39.0628328508593 310 39.0628328509 70 -12.263785023 430 13.1974795624 670 46.7720761447 190
44.5986833327 9.46078043679 -38.4323 160,44.5986833326511 320 44.5986833327 80 8.95853603977 440 29.0503181334 680 56.0346734441 200
40.2175211242 8.3185962595 -53.0216 165,40.2175211242409 330 40.2175211242 90 27.1550666826 450 42.9548632874 690 55.2847674731 210
27.6463736894 5.6134272262 -59.5452 170,27.6463736893907 340 27.6463736894 100 40.1261892739 460 52.5034338138 700 44.1566394545 220
19.9739727621 4.02900594473 -58.977 172.5,19.9739727620833 345 19.9739727621 105 #N/A 465 #N/A 705 #N/A 225
11.8879729259 2.38664629242 -53.6759 175,11.8879729258508 350 11.8879729259 110 47.0260601442 470 56.6690569333 710 24.4864215318 230
5.9746925E-15 1.4936731E-15 -24.3835 180,5.97469249296779E-15 360 5.9746925E-15 120 48.1872821641 480 55.6342174571 720 5.8549083E-14 240
3.16768103121 0.63413926381 28.93083 182.5,3.16768103120714 365 3.16768103121 125 #N/A 485 #N/A 5 #N/A 245
8.82396497498 1.77151171384 39.84146 185,8.82396497497605 370 8.82396497498 130 44.7119563355 490 50.3780760959 10 -25.218534956 250
12.7340878259 2.5686284928 37.59984 187.5,12.734087825873 375 12.7340878259 135 #N/A 495 #N/A 15 #N/A 255
7.12555335589 1.45134992826 13.76203 191,7.1255533558856 382 7.12555335589 142 #N/A 502 #N/A 22 #N/A 262
-0.9107412122 -0.1883778072 -1.20069 195,-0.910741212235031 390 -0.9107412122 150 29.3770067875 510 31.9526651257 30 -57.352524684 270
-9.7145945682 -2.0607703944 -8.37141 200,-9.71459456823361 400 -9.7145945682 160 19.8263049871 520 21.2242433836 40 -58.644852389 280
-9.7131129673 -2.1259894416 -5.37499 205,-9.71311296726199 410 -9.7131129673 170 9.94761555756 530 10.6068865857 50 -49.809274117 290
-1.0475185174 -0.2377954214 -0.3302 210,-1.04751851735413 420 -1.0475185174 180 9.3149553E-15 540 2.9226545E-14 60 -33.15642149 300
13.1974795624 3.11991552623 1.483345 215,13.1974795623877 430 13.1974795624 190 -9.9501369128 550 -10.403114253 70 -12.263785023 310
29.0503181334 7.17199296964 -2.16028 220,29.0503181334353 440 29.0503181334 200 -19.846825104 560 -20.734518781 80 8.95853603977 320
42.9548632874 11.0908980101 -11.0909 225,42.9548632874449 450 42.9548632874 210 -29.448230054 570 -30.732829675 90 27.1550666826 330
52.5034338138 14.1777556285 -23.6542 230,52.5034338137661 460 52.5034338138 220 -38.178592247 580 -39.796954232 100 40.1261892739 340
56.6690569333 15.9809609033 -37.6324 235,56.6690569333153 470 56.6690569333 230 -45.070918698 590 -46.926060692 110 47.0260601442 350
55.6342174571 16.3383782107 -50.9864 240,55.6342174570912 480 55.6342174571 240 -48.842313802 600 -50.792527436 120 48.1872821641 360
50.3780760959 15.3443203001 -62.3028 245,50.3780760958929 490 50.3780760959 250 -48.131360199 610 -49.977536338 130 44.7119563355 370
42.2030162485 13.2631690724 -70.9294 250,42.2030162485144 500 42.2030162485 260 -41.888022804 620 -43.360004537 140 38.0032248746 380
42.2030162485 13.2631690724 -70.9294 250,42.2030162485144 500 42.2030162485 260 -41.888022804 620 -43.360004537 140 38.0032248746 380
31.9526651257 10.298668546 -75.941 255,31.9526651257496 510 31.9526651257 270 -29.843711722 630 -30.586590355 150 29.3770067875 390
21.2242433836 6.96868823285 -78.6882 260,21.2242433836011 520 21.2242433836 280 -12.921540008 640 -12.482966377 160 19.8263049871 400
10.6068865857 3.52221946918 -80.4383 265,10.6068865856956 530 10.6068865857 290 6.58901073889 650 8.76811714102 170 9.94761555756 410
2.9226545E-14 7.3066361E-15 -79.5184 270,2.92265445376374E-14 540 2.9226545E-14 300 25.2393030517 660 29.8221380899 180 9.3149553E-15 420
-10.403114253 -3.4545529704 -78.893 275,-10.4031142526942 550 -10.403114253 310 39.0628328509 670 46.7720761447 190 -9.9501369128 430
-20.734518781 -6.8078938991 -76.8726 280,-20.7345187812193 560 -20.734518781 320 44.5986833327 680 56.0346734441 200 -19.846825104 440
-30.732829675 -9.9055031892 -73.0418 285,-30.7328296751311 570 -30.732829675 330 40.2175211242 690 55.2847674731 210 -29.448230054 450
-39.796954232 -12.507014414 -66.8856 290,-39.7969542320961 580 -39.796954232 340 27.6463736894 700 44.1566394545 220 -38.178592247 460
-46.926060692 -14.292894082 -58.0337 295,-46.9260606917645 590 -46.926060692 350 11.8879729259 710 24.4864215318 230 -45.070918698 470
-50.792527436 -14.916494946 -46.5492 300,-50.7925274356839 600 -50.792527436 360 5.9746925E-15 720 5.8549083E-14 240 -48.842313802 480
-49.977536338 -14.093918224 -33.1888 305,-49.9775363375429 610 -49.977536338 370 8.82396497498 10 -25.218534956 250 -48.131360199 490
-43.360004537 -11.708711292 -19.5349 310,-43.3600045367131 620 -43.360004537 380 #N/A 20 -45.588883971 260 -41.888022804 500
-30.586590355 -7.8974236709 -7.89742 315,-30.5865903552112 630 -30.586590355 390 -0.9107412122 30 -57.352524684 270 -29.843711722 510
-12.482966377 -3.0818164084 -0.92827 320,-12.4829663766853 640 -12.482966377 400 -9.7145945682 40 -58.644852389 280 -12.921540008 520
8.76811714102 2.0728037255 -0.9855 325,8.76811714101719 650 8.76811714102 410 -9.7131129673 50 -49.809274117 290 6.58901073889 530
29.8221380899 6.76987354206 -9.40064 330,29.8221380899416 660 29.8221380899 420 -1.0475185174 60 -33.15642149 300 25.2393030517 540
46.7720761447 10.2373914912 -25.8825 335,46.7720761446912 670 46.7720761447 430 13.1974795624 70 -12.263785023 310 39.0628328509 550
56.0346734441 11.8867128509 -48.2871 340,56.0346734440511 680 56.0346734441 440 29.0503181334 80 8.95853603977 320 44.5986833327 560
55.2847674731 11.4351070641 -72.8858 345,55.284767473145 690 55.2847674731 450 42.9548632874 90 27.1550666826 330 40.2175211242 570
44.1566394545 8.96573579292 -95.1053 350,44.1566394545212 700 44.1566394545 460 52.5034338138 100 40.1261892739 340 27.6463736894 580
24.4864215318 4.91592868928 -110.56 355,24.4864215318373 710 24.4864215318 470 56.6690569333 110 47.0260601442 350 11.8879729259 590
5.8549083E-14 1.4637271E-14 -119.473 360,5.8549083411946E-14 720 5.8549083E-14 480 55.6342174571 120 48.1872821641 360 5.9746925E-15 600
số liệu đồ thị tổng T
- Nhận thấy đồ thị tổng T lặp lại theo chu kỳ 180° vì vậy chỉ cần tính tổng T từ 0 0 đến
180° sau đó suy ra cho các chu kỳ còn lại.
- Vẽ đồ tị tổng T bằng cách.
Bước 1, Tạo hàm và ở excel là =α&”,”&∑T và kéo công thức đến 180°
Bước 2, Copy chuỗi số vừa tạo, sau đó vào AutoCad tạo trục hoàng. Là α trục tung là ∑T.
Bước 3, Gắn trục tọa độ OXY vào biểu đồ sau đó sử dụng lệnh Spline sau đó dán chuỗi số
đã copy ở excel và nhấn Enter.

Đồ thị tổng T.


10. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt khuỷu ở
mỗi vị trí của chốt khuỷu. Sau khi có đồ thị này ta sẽ xác định được trị số trung bình của
phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, cũng có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và bé nhất,
dùng đồ thị phụ tải có thể xác định được khu vực chịu tải ít nhất để xác định vị trí lỗ khoan
dẫn dầu bôi trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ổ trục.
Các bước tiến hành để vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu tiến hành như sau:
-Vẽ hệ trục tọa độ TO’Z trong đó trục hoành O’T có chiều dương từ tâm O’ về phía phải
còn trục tung O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
- Dựa vào bảng tính T và Z. Ta có được tọa độ các điểm ứng với các góc α = 10°; 20°;
30°…720°. Cứ tuần tự ta xác định được các điểm từ 0 đến 720 độ
- Ta dùng lệnh nối trong excel giữa 2 trục hoành và trục tung ta copy hàm đã nối.
Và dùng phần mềm autocad để vẽ bằng lệnh spl thì ta sẽ vẽ được đồ thị phụ tải tác
dụng lên chốt khuỷu.
Pro =m 2 × R × ω2=2,1198(MN /m 2 )

- Từ gốc tọa độ của O’ lấy theo hướng dương của Z một khoảng:
' Pro 2,1198
O O= = =64,23855 (mm)
μ P 0,033

- O là tâm chốt khuỷu, từ tâm chốt khuỷu ta kẻ đường tròn tượng trưng cho chốt khuỷu,
giá trị của lực tác dụng lên chốt khuỷu là vecto có gốc O và ngọn là một điểm bất kỳ nằm
trên đường biểu diễn đồ thị phụ tải.
Hình 1.7: Đồ thị phụ tỉa tác dụng lên chốt khuỷu.
11. Vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền:
Để vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền ta thực hiện theo các bước như sau:
- Tính các giá trị T’ và Z’ qua các công thức sau:
𝑇 ′ = 𝑄. 𝑆𝑖𝑛(𝜃)
𝑍 ′ = 𝑄. 𝐶𝑜𝑠(𝜃)
Với: Q= √ Z 2+T 2
θ=α + β

- Sau khi có được giá trj của T’ và Z’ ta tạo hàm và giữa T’&Z’ trong bảng excel:
=T’&”,”&Z’ sau đó kéo công thức này đến hết chuỗi số.
- Vẽ dạng đường tròn với tâm O và có đường kính bằng với đầu to thanh truyền. kẻ các
đường đi qua tâm đường tròn và các đường này cách nhau 10° .
- Vẽ trục hoàng là T’ & trục tung là Z’.
- Gắn hệ tọa độ OXY vào trục tung và hoành sau đó ta sử dụng lên Spline, rồi sang excel
copy dãy số hàm và giữa T’&Z’ sang AutoCad và dán vào lệnh Spline và bấm Enter.
- Đánh các điểm số từ 0, 10, 20, …720 để thể hiện 72 điểm được vẽ trên đồ thị.

Hình 1.8: Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thành truyền.
12. Đồ thị khai triển vector phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu Q=f(α).
- Chọn tỷ lệ xích: η α= 2 (độ/mm).
2
MN /m
ηQ =0,052( )
mm
- Lập bảng:
+ Xác định Q bằng cách đo khoảng cách từ tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt
khuỷu tới các điểm a=(T;Z) nên Q cũng có thể được tính theo công thức sau:
Q= √T 2+ Z 2
2.0943951 0.2182345
2.268928 0.1927015
2.443461 0.1613967
2.6179939 0.1253278
2.7925268 0.0856096
2.9670597 0.0434257
3.1415927 3.063E-17
3.3161256 -0.0434257
3.4906585 -0.0856096
3.6651914 -0.1253278
3.8397244 -0.1613967
4.0142573 -0.1927015
4.1887902 -0.2182345
4.3633231 -0.2371395
4.5378561 -0.2487596
4.712389 -0.2526803
4.8869219 -0.2487596
5.0614548 -0.2371395
5.2359878 -0.2182345
5.4105207 -0.1927015
5.5850536 -0.1613967
5.7595865 -0.1253278
5.9341195 -0.0856096
6.0213859 -0.06475
6.1086524 -0.0434257
6.2831853 -6.126E-17
6.3704518 0.0217907
6.4577182 0.0434257
6.5449847 0.06475
6.6671577 0.0937891
6.8067841 0.1253278
7.8539816 0.2526803
8.0285146 0.2487596
8.2030475 0.2371395
8.3775804 0.2182345
8.5521133 0.1927015
8.7266463 0.1613967
8.7266463 0.1613967
8.9011792 0.1253278
9.0757121 0.0856096
9.250245 0.0434257
9.424778 9.189E-17
9.5993109 -0.0434257
9.7738438 -0.0856096
9.9483767 -0.1253278
10.12291 -0.1613967
10.297443 -0.1927015
10.471976 -0.2182345
10.646508 -0.2371395
10.821041 -0.2487596
10.995574 -0.2526803
11.170107 -0.2487596
11.34464 -0.2371395
11.519173 -0.2182345
11.693706 -0.1927015
11.868239 -0.1613967
12.042772 -0.1253278
12.217305 -0.0856096
12.391838 -0.0434257
12.566371 -1.225E-16
Bảng 1.9: số liệu đồ thị khai triển vector phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu Q=f(α).
- Vẽ đồ thị:
+ Chuyển dữ liệu từ excel sang cad ta được đồ thị:

Hình 1.9: Đồ thị khai triển phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
13. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu:
b) Tính toán:
- Ta tính toán đồ thị mài mòn chốt khuỷu từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu:
- Ta chia đường tròn thành 24 đoạn bằng nhau để xác định độ mài mòn chính xác hơn,
đánh số thứ tự theo chiều quy ước ngược kim đồng hồ.
- Từ mỗi điểm trên đường tròn O1, O2, O3,…ta kẻ đường thẳng đi qua tâm đường tròn.
- Sau khi kẻ các đường thẳng, sẽ có các đường thẳng sẽ cắt đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt
khuỷu tại nhiều điểm khác nhau a, b, c,…hoặc có những đường không cắt đồ thị phụ tải.
- Đối với những đường thẳng cắt đồ thị phụ tải, ta đo khoảng cách từ tâm O của đường
tròn đến điểm cắt đó và thu được nhiều khoảng cách khác nhau Oa, Ob, Oc, … trên đường
thẳng đó.
- Sau khi tính được các khoảng cách, ta tính được tổng các khoảng cách đó trên 1 đường
thẳng.
- Lực tác dụng có ảnh hưởng đều trong miền 120°.
- Tương đương các điểm bên cạnh sẽ chịu ảnh hưởng mài mòn từ các điểm khác, ta tính
được tổng lực mài mòn trên 1 điểm.

Bảng 1.10: số liệu đồ thị mài mòn chốt khuỷu


c) Đồ thị:
- Trong cửa sổ Autocad, ta dùng lệnh Spline để nối các điểm tượng trưng cho độ sâu mài
mòn tại 24 điểm ban đầu.
- Tiếp theo ta khảm các độ sâu mài mòn để hoàn tất đồ thị.
Lực Điểm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
∑'Q0 929.2827 929.2827 929.2827 929.2827 929.2827 929.2827 929.2827 929.2827
∑'Q1 650.2803 650.2803 650.2803 650.2803 650.2803 650.2803 650.2803 650.2803
∑'Q2
∑'Q3
∑'Q4
∑'Q5
∑'Q6
∑'Q7
∑'Q8
∑'Q9
∑'Q10
∑'Q11
∑'Q12
∑'Q13
∑'Q14
∑'Q15
∑'Q16
∑'Q17
∑'Q18
∑'Q19
∑'Q20
∑'Q21
∑'Q22 199.3244 199.3244 199.3244 199.3244 199.3244 199.3244 199.3244 199.3244
∑'Q23 915.1555 915.1555 915.1555 915.1555 915.1555 915.1555 915.1555 915.1555

2694.043 2694.043 2494.719 1579.563 650.2803 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 199.3244 1114.48 2043.763 2694.043 2694.043 2694.043
26.94043 26.94043 24.94719 15.79563 6.502803 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1.993244 11.1448 20.43763 26.94043 26.94043 26.94043
∑Q0 ∑Q1 ∑Q2 ∑Q3 ∑Q4 ∑Q5 ∑Q6 ∑Q7 ∑Q8 ∑Q9 ∑Q10 ∑Q11 ∑Q12 ∑Q13 ∑Q14 ∑Q15 ∑Q16 ∑Q17 ∑Q18 ∑Q19 ∑Q20 ∑Q21 ∑Q22 ∑Q23

Bảng 1.10: số liệu đồ thị mài mòn chốt khuỷu


c) Đồ thị:
- Trong cửa sổ Autocad, ta dùng lệnh Spline để nối các điểm tượng trưng cho độ sâu mài
mòn tại 24 điểm ban đầu.
- Tiếp theo ta khảm các độ sâu mài mòn để hoàn tất đồ thị.
Hình 1.10: Đồ thị mài mòn chốt khuỷu.
Phần 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU ĐỘNG CƠ THAM KHẢO
1.Chọn động cơ tham khảo: ford mustang 3.7 V6
1.1 Giới thiệu chung về động cơ
Động cơ Ford mustang 2014 là là động cơ sử dụng nhiên liệu xăng, động cơ 4 kỳ bố trí
6 xilanh theo chữ V có góc lệch giữa 2 hàng xilanh là 60 độ, với dung tích xilanh 3,7 lít.
Sử dụng cơ cấu phân phối khí loại DOHC, với 24 xupap được điều khiển bởi 4 trục cam,
trục được dẫn động bằng xích thông qua con đội thủy lực với hệ thống van nạp biến thiên
thông minh …

Động cơ ford mustang 3.7l v6 2014


Giá trị động cơ
Thông số kĩ thuật Kí hiệu Giá trị đề Ford mustang 3.7 V6

Nhiên liệu Gasoline Gasoline

Số xilanh / Số kỳ / cách bố i/τ 6 / 4 / V-type 6 / 4 / V6 / 60deg


trí
Thứ tự làm việc 1-5-2-4-6-3 1-4-2-5-3-6
Tỷ số nén ε 10.8 10.5

Đường kính x hành trình D/S 96 x 80 96 x 86


piston (mm x mm)
Công suất cực đại / số Ne / n 200 / 6200 227 /6500
vòng quay (kW/ v/ ph)
Tham số kết cấu λ 0.25

Áp suất cực đại (MN/m2) pz 5.3

Khối lượng nhóm m pt 1.0


piston(kg)
Khối lượng nhóm thanh m tt 1.3
truyền (kg)
Góc đánh lửa sớm (độ) θs 15

α1 16
α2 71
Góc phân phối khí (độ) α3 30
α4 10

Hệ thống nhiên liệu L-EFI L-EFI

Hệ thống bôi trơn Force-feed


lubrication system
Forced Circulation Water cooled
Water Cooling
Hệ thống làm mát
System

Hệ thống nạp - thải Động cơ không tăng áp

Hệ thống phân phối 24 valve, DOHC 24 valve, DOHC


khí

You might also like