V1-TL-SAI SỐ-SỐ GẦN ĐÚNG

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

5

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


[1]. Số gần đúng
Trong nhiều trường hợp, ta không biết được giá trị đúng của đại lượng mà ta đang quan tâm mà chỉ có thể
biết được giá trị gần đúng của nó.
Ví dụ 1. Các số liệu sau là những số gần đúng:
Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất là 384400km.
Số dân của Việt Nam (theo số liệu năm 2005) là 83 triệu người.
Ví dụ 2. Khi tính diện tích của hình tròn bán kính theo công thức
Nam lấy một giá trị gần đúng của là và được kết quả
Minh lấy một giá trị gần đúng của là và được kết quả

Vì là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn, nên ta chỉ viết được gần đúng kết
quả phép tính bằng một số thập phân hữu hạn.
[2]. Sai số tuyệt đối-Sai số tương đối
a) Sai số tuyệt đối của số gần đúng

Nếu là số gần đúng của thì được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng .
Độ chính xác của một số gần đúng
Trong thực tế, nhiều khi ta không biết nên ta không tính được . Tuy nhiên ta có thể đánh giá
không vượt quá một số dương nào đó.
Nếu thì , khi đó ta viết
gọi là độ chính xác của số gần đúng.
b) Sai số tương đối
Sai số tương đối của số gần đúng , kí hiệu là là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và , tức là

Nhận xét: Nếu thì suy ra . do đó càng nhỏ thì chất lượng của phép đo
đạc hay tính toán càng cao.
[3]. Quy tròn số gần đúng
a) Quy tắc làm tròn số
Trong sách giáo khoa Toán 7 tập một ta đã biết quy tắc làm tròn đến một hàng nào đó (gọi là hàng quy
tròn) như sau
Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số
Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm một đơn
vị vào chữ số hàng quy tròn.
Ví dụ:
Số quy tròn đến hàng nghìn của là của là

WWW.LYUANMATH.COM – Bài giảng, tài liệu, đề thi Môn Toán THCS-THPT miễn phí Trang 76
Số quy tròn đến hàng trăm của là của là
Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số qui tròn đến một hàng nào đó thì sai sô tuyệt đối của số qui tròn không
vượt quá nửa đơn vị của hàng qui tròn. Như vậy, độ chính xác của số qui tròn bằng nửa đơn vị của hàng
qui tròn.
b)Các viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước:
Cho số gần đúng a với độ chính xác D. Khi được yêu cầu quy tròn a mà không nói rõ quy tròn đến hàng
nào thì ta quy tròn a đến hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó.
Ví dụ . Cho số gần đúng có độ chính xác Hãy viết số quy tròn của số

Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn đến hàng nghìn theo quy tắc làm tròn ở trên.
Vậy số quy tròn của là
Ví dụ. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng biết

Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn (độ chính xác là ) nên ta quy tròn số đến
hàng trăm theo quy tắc làm tròn ở trên.
Vậy số quy tròn của là
[4]. Chữ số chắc (đáng tin) {Đọc thêm}
Cho số gần đúng của số với độ chính xác . Trong số , một chữ số được gọi là chữ số chắc (hay
đáng tin) nếu không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.
Ví dụ. Số có bao nhiêu chữ số chắc?

Vì nên hàng quy tròn là hàng phần chụC.


Các chữ số chắc là 9, 8, 1.
Nhận xét: Tất cả các chữ số đứng bên trái chữ số chắc đều là chữ số chắC. Tất cả các chữ số đứng bên
phải chữ số không chắc đều là chữ số không chắC.
[5]. Dạng chuẩn của số gần đúng {Đọc thêm}
- Nếu số gần đúng là số thập phân không nguyên thì dạng chuẩn là dạng mà mọi chữ số của nó đều là chữ
chắc chắn.
- Nếu số gần đúng là số nguyên thì dạng chuẩn của nó là trong đó A là số nguyên, k là hàng thấp
nhất có chữ số chắc ( ). (suy ra mọi chữ số của A đều là chữ số chắc chắn)
Khi đó độ chính xác .
Ví dụ 2
Cách viết chuẩn của số là bao nhiêu ?


nên chữ số chắc là hàng phần trăm.
Cách viết chuẩn là 98,14.
[6]. Kí hiệu khoa học của một số {đọc thêm}

Mọi số thập phân khác 0 đều viết được dưới dạng (Quy ước ) dạng
như vậy được gọi là kí hiệu khoa học của số đó.
Ví dụ Kí hiệu khoa học của số 1234000 là .
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
DẠNG 1. TÍNH SAI SỐ TUYỆT ĐỐI, SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA SỐ GẦN ĐÚNG.
.Phương pháp giải:
.Bài toán 1. Tính ( ước lượng) Sai số tuyệt đối

WWW.LYUANMATH.COM – Bài giảng, tài liệu, đề thi Môn Toán THCS-THPT miễn phí Trang 77
Nếu là số gần đúng của số thì sai số tuyệt đối của số gần đúng a là
 Nếu thì , khi đó ta viết
gọi là độ chính xác của số gần đúng.
 Bài toán 2.Tính Sai số tương đối:

Sai số tương đối của số gần đúng , kí hiệu là là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và , tức là .

 Nếu thì suy ra


.Bài tập mẫu:

Bài 1. Cho giá trị gần đúng của là . Ước lượng Sai số tuyệt đối của số là
Lời giải

Có , , .
Vậy sai số tuyệt đối của là .

Bài 2. Cho số và các giá trị gần đúng của là . Hãy xác định sai số
tuyệt đối trong từng trường hợp và cho biết giá trị gần đúng nào là tốt nhất.
Lời giải
Ta có các sai số tuyệt đối là

, , , .
Vì nên là số gần đúng tốt nhất.

Bài 3. Độ dài của cái cầu người ta đo được là . Sai số tương đối tối đa trong phép đo là bao
nhiêu.
Lời giải
Ta có độ dài gần đúng của cầu là với độ chính xác

Vì sai số tuyệt đối nên sai số tương đối


Vậy sai số tương đối tối đa trong phép đo trên là .

Bài 4. Hãy xác định sai số tuyệt đối của các số gần đúng biết sai số tương đối của chúng.
a) b)
Lời giải

Ta có
a) Với ta có sai số tuyệt đối là

WWW.LYUANMATH.COM – Bài giảng, tài liệu, đề thi Môn Toán THCS-THPT miễn phí Trang 78
b) Với ta có sai số tuyệt đối là
.
DẠNG 2. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG
.Phương pháp giải:
.Quy tắc quy tròn:
Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số
Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng thêm một đơn
vị vào chữ số hàng quy tròn.
Bài toán quy tròn số với độ chính xác d cho trước:
Cho số gần đúng với độ chính xác . Khi được yêu cầu quy tròn mà không nói rõ quy tròn đến hàng
nào thì ta quy tròn đến hàng thấp nhất mà nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó.
.Bài tập mẫu:
Bài 5. Viết số quy tròn của các số:
a) 2842583 đến hàng nghìn b) 14,5327 đến hàng phần chục
c) 45142783 đến hàng chục nghìn d) 45,28634 đến hàng phần trăm
Lời giải.
a) Số quy tròn đến hàng nghìn của 2842583 là 2843000
b) Số quy tròn đến hàng phần chục của 14,5327 là 14,5
c) Số quy tròn đến hàng chục nghìn của 45142783 là 45140000
d) Số quy tròn đến hàng phần trăm của 45,28634 là 45,29

Bài 6. a) Hãy viết giá trị gần đúng của chính xác đến hàng phần trăm và hàng phần nghìn biết
. Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
b) Hãy viết giá trị gần đúng của chính xác đến hàng chục và hàng trăm biết
. Ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
Lời giải
a) Ta có do đó giá trị gần đúng của đến hàng phần trăm là

Ta có
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng không vượt quá .
Giá trị gần đúng của đến hàng phần nghìn là

Ta có
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng không vượt quá .
b) Sử dụng máy tính bỏ túi ta có
Do đó giá trị gần đúng của đến hàng chục là

Ta có
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng không vượt quá .
Giá trị gần đúng của đến hàng trăm là .

Ta có
Suy ra sai số tuyệt đối của số gần đúng không vượt quá .

WWW.LYUANMATH.COM – Bài giảng, tài liệu, đề thi Môn Toán THCS-THPT miễn phí Trang 79
Bài 7. Hãy viết số quy tròn của số với độ chính xác được cho sau đây .
Lời giải.
Ta có nên hàng cao nhất mà nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng trăm. Do đó ta phải
quy tròn số đến hàng trăm. Vậy số quy tròn là .
Bài 8. Hãy viết số quy tròn của số a, biết:
a) Số gần đúng a = 34162731 với độ chính xác d = 400
b) Số gần đúng a = 4,263481 với độ chính xác d = 0,001
Lời giải.
a) Số quy tròn của a là: 34163000
b) Số quy tròn của số a là: 4,26
Bài 9. Hãy viết số quy tròn của số a, biết:
a) a = 3744183  200 b) 432751  150
c) a = 5,34167  0,01 d) 34,271836  0,0001
Lời giải
a) Số quy tròn của số a là : 3744000 b) Số quy tròn của số a là : 433000
c) Số quy tròn của a là: 5,3 d) Số quy tròn của số a là: 34,272

Bài 10. Chiều dài của một con đường được ghi là . Hãy viết số quy tròn của số gần
đúng là 1745,25.
Lời giải
Vì độ chính xác d = 0,01 (đến hàng phần trăm) nên ta quy tròn số a đến hàng phần chụC. Vậy số quy tròn
của 1745,25 là 1745,3 (m).
Bài 11. Làm tròn các số sau với độ chính xác cho trướC.
a) với độ chính xác
b) với độ chính xác
Lời giải
a) Ta có nên hàng cao nhất mà nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần
trăm
Do đó ta phải quy tròn số đến hàng phần trăm suy ra .
b) Ta có nên hàng cao nhất mà nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng nghìn
Do đó ta phải quy tròn số đến hàng nghìn suy ra .

Bài 12. Một cái ruộng hình chữ nhật có chiều dài là và chiều rộng là
. Chứng minh rằng
a) Chu vi của ruộng là
b) Diện tích của ruộng là
Lời giải
a) Giả sử với
Ta có chu vi ruộng là
Vì nên

WWW.LYUANMATH.COM – Bài giảng, tài liệu, đề thi Môn Toán THCS-THPT miễn phí Trang 80
Do đó
Vậy
b) Diện tích ruộng là
Vì nên
hay suy ra
Vậy .
DẠNG 3. CHỮ SỐ CHẮC, DẠNG CHUẨN, KÍ HIỆU KHOA HỌC {Đọc thêm}
Phương pháp giải:
Chữ số chắc (đáng tin)
Cho số gần đúng của số với độ chính xác . Trong số có một chữ số được gọi là chữ số chắc (hay
đáng tin) nếu không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.
Nhận xét: Tất cả các chữ số đứng bên trái chữ số chắc đều là chữ số chắC. Tất cả các chữ số đứng bên
phải chữ số chắc đều là chữ số không chắC.
Dạng chuẩn:
Nếu số gần đúng là số thập phân không nguyên thì dạng chuẩn là dạng mà mọi chữ số của nó đều là chữ
số chắc chắn.
Nếu số gần đúng là số nguyên thì dạng chuẩn của nó là trong đó là số nguyên, là hàng thấp
nhất có chữ số chắc . Khi đó mọi chữ số của đều là chữ số chắc chắn và độ chính xác
.
Kí hiệu khoa họC.

Mọi số thập phân khác 0 đều viết được dưới dạng (quy ước ).
Dạng như vậy được gọi là kí hiệu khoa học của số đó.
Bài 13. Tìm số chắc và viết dạng chuẩn của số gần đúng biết
a) Số người dân tỉnh Nghệ An là người với độ chính xác người.
b) sai số tương đối của bằng .
Lời giải

a) Vì nên chữ số hàng trăm(số 0) không là số chắc, còn chữ số hàng


nghìn(số 4) là chữ số chắC.
Vậy chữ số chắc là .
Cách viết dưới dạng chuẩn là .

b) Ta có
Suy ra độ chính xác của số gần đúng không vượt quá nên ta có thể xem độ chính xác là
.

Ta có nên chữ số hàng phần trăm(số 4) không là số chắc, còn chữ


số hàng phần chục(số 3) là chữ số chắc
Vậy chữ số chắc là và .
Cách viết dưới dạng chuẩn là .

WWW.LYUANMATH.COM – Bài giảng, tài liệu, đề thi Môn Toán THCS-THPT miễn phí Trang 81
Bài 14. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn
a) b)
Lời giải

a) Ta có nên chữ số hàng trăm trở đi là chữ số chữ số chắc do đó số gần đúng
viết dưới dạng chuẩn là .

b) Ta có nên chữ số hàng phần chục trở đi là chữ số chữ số chắc do


đó số gần đúng viết dưới dạng chuẩn là .
Bài 15. Các nhà khoa học Mỹ đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc độ gấp bảy lần tốc độ ánh
sáng. Với máy bay đó trong một năm(giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được bao nhiêu? Biết vận tốc
ánh sáng là 300 nghìn km/s. Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa họC.
Lời giải
Ta có một năm có 365 ngày, một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút và một phút có 60 giây
Vậy một năm có giây.
Vì vận tốc ánh sáng là 300 nghìn km/s nên trong vòng một năm nó đi được
km.

WWW.LYUANMATH.COM – Bài giảng, tài liệu, đề thi Môn Toán THCS-THPT miễn phí Trang 82

You might also like