Professional Documents
Culture Documents
TCDN 1
TCDN 1
TCDN 1
*Câu hỏi tìm hiểu thêm: Tìm CFO mà em ấn tượng nhất (làm rõ), vị CFO đã
làm gì đã nhận những đại ngộ tốt của công ty?
2. Lãi suất
FV
- Công thức giá trị tương lai của 1 dòng tiền đều: n
(1+r )
Khi lãi suất r tăng, thì thì giá trị tương lai tăng, giá trị hiện tại giảm
3. Giá trị hiện tại
- Giá trị hiện tại của số tiền sẽ nhận được trong tương lai sẽ phản ánh được:
Trường hợp 1: Các khoản sẽ được trả 10 lần bằng nhau
Trường hợp 2: Mỗi lần thanh toán sẽ lớn hơn lần đầu 5% theo 10 lần
đến khi đủ 80 triệu USD → thời gian thanh toán dài hơn
- Vì khi tăng thời gian thanh toán, giá trị hiện tại (PV) sẽ giảm dần nên trường
hợp 1: chi trả thành 10 lần bằng nhau có thỏa thuận tốt hơn.
4. APR và EAR
- APR (annual percentage rate): là tỷ lệ phần trăm lãi suất hằng năm → để tính
tỷ lệ phần trăm của khoản tiền gốc sẽ trả cho mỗi kỳ
- EAR (effective annual rate): là tỷ suất sinh lợi hiệu dụng năm
- Nên công bố EARs thay vì APRs, vì EARs sẽ thể hiện chính xác mức lãi suất
mà người đi vay phải trả. Vì vậy, nó sẽ giúp người đi vay tính toán chính xác chi phí
vốn vay để có thể hoạch đinh chi phí cho hợp lí với hoạt động của mình. Và người đi
vay sẽ có thể so sánh giữa các ngân hàng để cải thiện hiệu quả của việc vay vốn
Câu 1
Fist City Bank: FV =PV 10 — (1+r — 10)=$ 5000 — (1+8 % — 10)=9000$
Second City Bank: FV =PV 10 — (1+r )n=$ 5000 — (1+8 %)10=10794.62$
→ Đầu tư vào Second City Bank sẽ lời hơn $1794.62, từ tài khoản tiết kiệm ở
Second City Bank sau 10 năm
Câu 2
a. 10 năm với lãi suất 5%:
n 10
FV =PV 10 — (1+r ) =$ 1000 — (1+5 %) =1628.89 $
b. 10 năm với lãi suất 10%:
n 10
FV =PV 10 — (1+r ) =$ 1000 — (1+10 %) =2593.74 $
c. 20 năm với lãi suất 5%:
n 20
FV =PV 10 — (1+r ) =$ 1000 — (1+5 %) =2653.3 $
d. Tiền lãi kiếm được trong câu c không gấp đối số tiền kiếm được trong câu a
vì khoản lãi trên lãi khi tính theo lãi kép
Câu 3
FV
- Công thức tính giá trị hiện tại: PV =
(1+r )n
Giá trị hiện tại ($) Năm Lãi suất (%) Giá trị tương lai ($)
9.213 6 7 13.827
12.465 9 15 43.852
110.854 18 11 725.380
13.125 23 18 590.710
Câu 4
- Công thức tính lãi suất: r = n FV
√ PV
Giá trị hiện tại ($) Năm Lãi suất (%) Giá trị tương lai ($)
242 4 6.13 307
410 8 10.27 896
51.700 16 7.41 162.181
18.750 27 12.79 483.500
Câu 5
Giá trị hiện tại ($) Năm Lãi suất (%) Giá trị tương lai ($)
625 8.35 9 1.284
810 16.09 11 4.341
18.400 19.65 17 402.662
21.500 27.13 8 173.439
Câu 6
=> n=
ln ( 2PVPV ) = ln ( 2 )
=9
(năm)
ln (1+ 8 % ) ln ( 1+ 8 % )
Vậy thời gian tăng gấp đôi số tiền là 9 năm
- Trường hợp 2: gấp 4 lần số tiền hiện tại => FV = 4PV
=> n=
ln ( 4PVPV ) = ln ( 4 )
=18
(năm)
ln (1+ 8 % ) ln ( 1+ 8 % )
Vậy thời gian tăng gấp 4 lần số tiền là 18 năm
Câu 7
FV
- Công thức tính giá trị hiện tại: PV =
(1+r )n
630
=> PV = 20 =$159.791
(1+7.1 %)
Câu 8
- Công thức tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:r = n FV
√ PV
√
=> r = 3 1100000 =¿-13.17%
1680000
Vì FV nhỏ hơn PV nên lãi suất âm
Câu 9
CF 150
- Công thức dòng tiền đều vô hạn: PV = r = 4.6 % = $3260.87
Câu 10
- Công thức tính giá trị tương lai ghép lãi liên tục: FV =PV x e rt
a. 7 năm với lãi suất công bố theo năm 12%:
rt 0.12 x 7
FV =PV x e =$ 1900 x e =$ 4401.1
b. 5 năm với lãi suất công bố theo năm 10%:
rt 0.1 x 5
FV =PV x e =$ 1900 x e =$ 3131.57
c. 12 năm với lãi suất công bố theo năm 5%:
FV =PV x e rt =$ 1900 x e 0.05 x 12=$ 3462.03
d. 10 năm với lãi suất công bố theo năm 7%:
FV =PV x e rt =$ 1900 x e 0.07 x 10=$ 3826.13
Câu 11
- Công thức tính giá trị hiện tại của 1 chuỗi tiền phát sinh không đều
CF 1 CFn
PV = + ...+
(1+r ) ( 1+ r)n
Với lãi suất 10%, thì giá trị hiện tại của dự án đầu tư này là:
960 840 935 1350
PV = + + + =¿$3191.5
(1+10 %) (1+10 %) ( 1+10 %) (1+10 %)4
2 3
Với lãi suất 18%, thì giá trị hiện tại của dự án đầu tư này là:
960 840 935 1350
PV = + + + =¿$2682.2
(1+18 %) (1+18 %) ( 1+18 %) (1+18 %)4
2 3
Với lãi suất 24%, thì giá trị hiện tại của dự án đầu tư này là:
960 840 935 1350
PV = + + + =¿$2381.9
(1+24 %) (1+24 %) (1+24 %) (1+ 24 %)4
2 3
Câu 12
- Công thức tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền phát sinh đều xác định thời
gian:
1
1− n
(1+r )
PV =CF x
r
Với lãi suất 5%
Dự án đầu tư X trả $4500/ năm trong 9 năm, thì giá trị hiện tại là:
1 1
1− 1−
(1+r )n
(1+5 % )9 = $31985.2
PV =CF x =4500 x
r 5%
Dự án đầu tư Y trả $7000/ năm trong 5 năm, thì giá trị hiện tại là:
1 1
1− 1−
(1+5 %) = $30306.34
n 5
(1+r )
PV =CF x =7000 x
r 5%
Với lãi suất 12%
Dự án đầu tư X trả $4500/ năm trong 9 năm, thì giá trị hiện tại là:
1 1
1− 1−
(1+r )
n
(1+12 %)
9
= $23977.12
PV =CF x =4500 x
r 12%
Dự án đầu tư Y trả $7000/ năm trong 5 năm, thì giá trị hiện tại là:
1 1
1− 1−
(1+r )n
(1+12 %)5 = $25233.43
PV =CF x =7000 x
r 12 %
=> Với lãi suất 5%, giá trị hiện tại của dòng tiền X lớn hơn so với Y, nhưng với lãi
suất 12%, dòng tiền hiện tại của Y lớn hơn so với X. Lý do là X có tổng dòng tiền
lớn hơn Y. Do là mức lãi suất thấp hơn, nên tổng dòng tiền quan trọng hơn. Với mức
lãi suất cao hơn, thì Y có giá trị hơn vì nhận tiền sớm hơn
Câu 13
- Công thức tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền phát sinh đều xác định thời
gian:
1
1−
(1+r )n
PV =CF x
r
- Công thức tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền phát sinh đều vô hạn:
CF
PV =
r
1 1
1− 1−
Với n = 15 (năm),
PV =CF x
(1+r )
n
=4900 x
( 1+ 8 %)
15
= $41941.45
r 8%
1 1
1− 1−
Với n = 40 (năm),
PV =CF x
(1+r )n
=4900 x
( 1+ 8 %)40 = $58430.61
r 8%
1 1
1− 1−
Với n = 75 (năm),
PV =CF x
(1+r )
n
=4900 x
( 1+ 8 %)
75
= $61059.31
r 8%
CF 4900
Với n¿ ∞ (năm), PV = r = 8 % =$ 61250
Câu 14
- Công thức tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền phát sinh đều vô hạn:
CF 15000
PV = = =$ 288461.5
r 5.2 %
- Nếu giá của chính sách công ty đưa ra là $320.000, thì lãi suất mà chính sách
CF 15000
đầu tư là một thương vụ hợp hợp lý là: r = PV = 320000 =¿4.6875%
Câu 15
( ) −1
m
APR
- Công thức tính lãi suất hiệu dụng: EAR = 1+ m
- Công thức tính lãi suất hiệu dụng ghép lãi liên tục: EAR = e APR − 1
Lãi suất công bố (APR) Số lần ghép lãi Lãi suất hiệu dụng (EAR)
(%) (%)
7 Hàng quý 7.19
16 Hàng tháng 17.23
11 Hàng ngày 11.63
12 Liên tục 12.75
Câu 16
- Công thức tính lãi suất tỷ lệ hằng năm : APR = ( m√ EAR+ 1−1) x m
- Công thức tính lãi suất tỷ lệ hằng năm ghép lãi liên tục:
APR = ln ( EAR+1)
Lãi suất công bố (APR) Số lần ghép lãi Lãi suất hiệu dụng (EAR)
(%) (%)
9.57 Bán niên 9.8
18.03 Hàng tháng 19.6
7.98 Hàng tuần 8.3
13.28 Liên tục 14.2
Câu 17
( ) −1
m
r
- Công thức tính lãi suất hiệu dụng: EAR = 1+
m
Câu 18
- Nếu ông mua theo thùng sẽ được chiết khấu 10%
→ Giá một thùng: 12 Ã — 10 Ã — 90 %=$ 108
- Dòng tiền đều hữu hạn:
1 1
1 ∠’ 1 ∠’
→
PV =CFÃ —
( 1+ r)n
+CFo=10+ 10 Ã —
(1+r )11
=108
→ r = 1.98%/ tuần
r r
- APR của đầu tư theo năm: APR = 1.98 %Ã — 52=102.77 %
- EAR của đầu tư theo năm:
( ) ( ) ∠’ 1 = 176.68%
m 52
r 102.77 %
EAR = 1+ ∠’1= 1+
m 52
Vì vây, các phân tích này là chính xác, ông ấy có thể kiếm được một khoảng xấp xỉ
177% khi mua rượu vang theo thùng. Nhưng có vẻ giá rượu hảo hạn với giá $10 là
không hợp lý
Câu 19
1
1−
- Công thức tính dòng tiền đều hữu hạn: (1+r )n
PV =CF x
r
1 1
1 ∠’ 1 ∠’
PVAn=CFÃ —
(1+r )n = 700 Ã — (1+1.3 % )n = 21.500
r 1.3 %
→ Số kỳ hạn n = 39.46 (tháng)
Vậy mất 39.46 tháng để trả dứt khoản nợ
Câu 20
( m ) ∠’ 1
m
r
- Công thức tính lãi suất hiệu dụng năm là: EAR = 1+
FV 4
- Ta có: PV = 1+ r = 1+r =3 → r = 33.33%
- APR = 33.33% Ã — 52 = 1733.33%
( m) ( ) ∠’ 1=3139165.157 %
m 52
r 1733.33 %
- EAR = 1+ ∠’1= 1+
52
Câu 21
- Công thức tính giá trị tương lai của 1 lượng tiền có ghép lãi
mà — n
r
FV =Coà — (1+ )
m
- Công thức tính giá trị tương lai ghép lãi liên tục: FV =Coà — erà — n
mà — n
r 9 % 1 Ã —6
a. Ghép lãi hàng năm: FV =Coà — (1+ ) =1000 à — (1+
) =$ 1677.1
m 1
r mà — n 9 % 2 à —6
b. Ghép lãi bán niên: FV =Coà — (1+ ) =1000 à — (1+ ) =$ 1695.88
m 2
mà — n 12 à — 6
r 9%
c. Ghép lãi hàng tháng: FV =Coà — (1+ ) =1000 à — (1+ ) =$ 1712.6
m 12
d. Ghép lãi liên tục: FV =Coà — erà — n=1000 à — e 9%à — 6 =$ 1716.01
Câu 22
- Ta có: 1+5 %Ã — 10=(1+r )10=1.5
→ r = 4.14%
Vậy lãi suất của ngân hàng First Complex Bank là 4.14% nếu họ muốn bằng với
First Simple Bank cho khoảng thời gian đầu tư 10 năm
Câu 23
- Công thức tính giá trị tương lai của 1 chuỗi tiền phát sinh đều có ghép lãi
r mà — n
(1+ ) ∠’ 1
m
FV =Coà —
r
m
- Công thức tính giá trị hiện tại của 1 chuỗi tiền phát sinh đều có ghép lãi
1
1 ∠’ mà — n
r
( 1+ )
m
PV =CFÃ —
r
m
Giá trị tương lai của Cổ phiếu:
mà — n 12 à — 30
r 11%
(1+ ) ∠’ 1 (1+ ) ∠’ 1
m 12
FV =Coà — =800 à — =$ 2243615.789
r 11 %
m 12
Giá trị tương lai của Trái phiếu:
r mà — n 6 % 12 à — 30
(1+ ) ∠’ 1 (1+ ) ∠’ 1
m 12
FV =Coà — =800 à — =$ 351580.265
r 6%
m 12
Tổng số tiền nhận được sau 30 năm là: $2595196.054
Giá trị hiện tại bạn có thể rút mỗi tháng từ tài khoản của mình:
1 1
1 ∠’ mà — n
1 ∠’ 12 à — 25
r 8%
( 1+ ) (1+ )
m 12
PV =CFÃ — =CFÃ — =2595196.054
r 8%
m 12
→ CF = $20030.14
Vây hàng tháng có thể rút: $20030.14
Câu 24
- Giả sử một dự án đầu tư đề nghị trả gấp 4 lần số tiền ban đầu → FV = 4PV
mà — n
r
- Ta có: FV =PVÃ — (1+ )
m
4 Ã —1
r
4=1 Ã — (1+ ) → r = 1.6569
4
r 1.6569
- Lãi suất 1 quý = 4 = 4 =41.42%
Câu 25
1 1
- Dự án đầu tư G: PV =FVÃ — n
=125000 Ã — 6
=65000
(1+r ) (1+r )
→ r = 11.51%
1 1
- Dự án đầu tư H: PV =FVÃ — n
=185000 Ã — 10
=65000
(1+r ) (1+r )
→ r = 11.03%
Vậy, dự án đầu tư G có tỷ suất sinh lợi cao hơn
Câu 26
- Giá trị hiện tại dòng tiền nhận được năm thứ nhất:
FV 175000
PV1 = r ∠’ g = 10 %∠’ 3.5 % = $ 2692307.69
- Giá trị hiện tại của công nghệ là:
PV 1 2692307.69
PV = n
= ¿¿ $2447552.45
(1+r )
Câu 27
6.5 %
- Lãi suất mỗi quý = 4
=1.625 %
CF 4.50
- PVn= r = 1.625 % =$ 276.92
Vậy giá chứng khoán hiện tại là $276.92
Câu 28
- Giá trị hiện tại của dòng tiền ở năm thứ hai là:
1 1
1 ∠’ n
1 ∠’ 23
(1+r ) (1+7 %)
PV 2=CFÃ — =6500 Ã — =$ 73269.22
r 7%
- Giá trị hiện tại của dòng tiền là:
FV 73269.22
PV = n
= 2
=$ 63996.17
(1+r ) (1+ 7 %)
Câu 29
- Giá trị của dòng tiền ở năm thứ năm là:
1 1
1 ∠’ n
1∠’ 15
(1+ r) (1+13 %)
PV 5=CFÃ — =650 Ã — =$ 4200.55
r 13 %
- Giá trị hiện tại của dòng tiền:
FV 4200.55
PV = n
= 5
=$ 2492.82
(1+r ) (1+11 %)
Câu 30
- Thanh toán lập tức 20%: 110000 → còn lại 550000 - 110000 = 440000
- lãi suất r = 6.1%/ năm → r = 0.508%
- Khoản thanh toán dựa trên kế hoạch 30 năm:
1
1 ∠’
r
mà — n 1
(1+ ) 1 ∠’
m (1+0.508 %)12 Ã — 30
PV =CFÃ — =CFÃ — =440000
r 0.508 %
m
→ CF â ‰ ˆ $2665.24
- Nếu thực hiện theo khoản thanh toán dồn trong 8 năm, các khoản chưa thực
hiện n = 22 năm
1
1 ∠’
r mà — n 1
(1+ ) 1 ∠’ 12 à — 22
m (1+0.508 %)
PV =CFÃ — =CFÃ — =440000
r 0.508 %
m
→ PV â ‰ ˆ $386962.4
Câu 31
- Ghép lãi hàng tháng 6 tháng đầu tiền, APR = 2,4% → r = 0.2%/ tháng
FV =PV Ã — (1+ r)n =7500 Ã — (1+0.2 %)6 =$ 7590.45
- Ghép lãi hàng tháng với 6 tháng sau, APR = 18% → r = 1.5%/ tháng
FV =PV Ã — (1+ r)n =7590.45 Ã — (1+1.5 %)6 =$ 8299.73
→ Tiền lãi còn nợ là: 8299.3 - 7500 = $799.73
Câu 32
CF
- Công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn: PV = r
CF 227000
PV = = =2500000 → r = 9.08%
r r
Nếu r > 9.08% → Barrett sẽ từ chối dự án
Ngược lại, r < 9.08% → Barrett sẽ bàng quan chấp nhận dự án
Câu 33
- Công thức tính dòng tiền đều tăng trưởng ổn định:
[ ( ) ] [ ( ) ]
n 5
1+ g 1+ 4 %
1 ∠’ 1 ∠’
1+r 1+10 %
PV =CFÃ — =21000 Ã — = $ 85593.99
r∠’ g 10%∠’ 4 %
→ Dòng tiền thu được sau 5 năm có giá trị hiện tại là $85593.99 > $75000 (chi phí
chỉnh sửa sách). Vì vậy, công ty nên thực hiện chỉnh sửa quyển sách giáo khoa này
Câu 34
- Tiền lương năm sau nhận được là: 65000 Ã — (1+4%) = $67600
- Tiền dùng để tiết kiệm: 67600 Ã — 5% = 3380
- Giá trị hiện tại của số tiền tiết kiệm trong 40 năm là:
[ ( ) ] [ ( ) ]
n 5
1+ g 1+ 4 %
1 ∠’ 1 ∠’
1+r 1+10 %
PV =CFÃ — =3380 Ã — = $ 50357.59
r∠’ g 10 %∠’ 4 %
n 40
FV =CFÃ — (1+r ) =50357.59 Ã — (1+10 % ) =$ 2279147.23
Câu 35
1
1 ∠’
- Công thức tính dòng tiền đều hữu hạn: (1+ r)
n
PV =CFÃ —
r
1 1
1 ∠’ 1 ∠’
Với r = 10%, (1+ r) n
(1+10 %)15
PV =CFÃ — =6800 Ã — =$ 51721.34
r 10 %
1 1
1 ∠’ 1 ∠’
Với r = 5%, (1+ r)
n
(1+5 %)
15
PV =CFÃ — =6800 Ã — =$ 70581.67
r 5%
1 1
1 ∠’ 1 ∠’
Với r = 15%, (1+ r) n
(1+15 %)15
PV =CFÃ — =6800 Ã — =$ 39762.12
r 15 %
→ Khi r giảm thì PV tăng và ngược lại.
Câu 36
- Công thức tính giá trị tương lai củavdòng tiền đều hữu hạn:
n
(1+r ) ∠’ 1
FV =CFÃ —
r
n
10 %
(1+ ) ∠’ 1
12
35000=350 Ã —
10 %
12
→ n = 73.04 lần
Câu 37
- Công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều hữu hạn:
1
n
1 ∠’
(1+r )
PVn=CFÃ —
r
1
1 ∠’
(1+r )60
65000=1320 Ã —
r
→ r = 0.6721% / tháng → APR = r à — 12 = 8.07%
Vậy APR cao nhất có thể chi trả đối với một khoản vay 60 tháng là 8.07%
Câu 38
- APR = 5.3% → r = 0.44%/ tháng
- Giá trị hiện của $950 mỗi tháng là:
1 1
1 ∠’ n
1 ∠’
( 1+ r) (1+ 0.44 %)360
PV =CFÃ — =950 Ã — =$ 171460
r 0.44 %
- Số dư nợ vay = 250000 - 171460 = $78540
Câu 39
1
- Công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền: PV =CFÃ — n
(1+r )
Năm Dòng tiền ($) Giá trị hiện tại
1 1.500 PV 1=$ 1388.89
2
3 2.700 PV 3=$ 2143.35
4 2.900 PV 4=$ 2131.59
Câu 40
- Công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền phát sinh không đều:
CF 1 CF n
PVn=
+...+
1+ r (1+r )
n
1275000 3750000
Ta có: PVn = 1000000+ 1+9 % +...+ 10
=$ 15885026.33
(1+ 9 %)
Câu 41
- Giá trị khoản vay :4500000 Ã — 80% = $3600000
- Công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều hữu hạn:
1 1
1 ∠’ mà — n
1 ∠’ 12 à — 30
APR APR
(1+ ) (1+ )
m 12
PVn=CFÃ — =27500 Ã — =3600000
APR APR
m 12
→ APR = 8.43%/ năm
- Công thức tính lãi suất hiệu dụng
APR m 8.43 % 12
EAR = (1+ ) ∠’ 1=(1+ ) ∠’ 1=8.76 %
m 12
Câu 42
1 1
PV =FVÃ — n
=115000 Ã — 3
=$ 79700.77
(1+r ) (1+13 % )
→ Tiền lãi = $ 79700.77 - $76000 = $3700.77
1 1
PV =FVÃ — n
=115000 Ã — 3
=$ 76000
(1+r ) (1+r )
→ r = 14.81% thì công ty sẽ hòa vốn
Câu 43
1 1
1 ∠’ n
1 ∠’
(1+ r) (1+6 % )20
PV 5=CFÃ — =5000 Ã — =$ 57349.61
r 6%
PV 5 57349.61
PV = 5
= 5
=$ 42854.96
(1+r ) ( 1+ 6 %)
Câu 44
1 1
1 ∠’
mà — n
1 ∠’
r 6 % 12 Ã — 8
(1+ ) (1+ )
m 12
PVA 2=CFÃ — =1500 Ã — =$ 114142.83
r 6%
m 12
PVA 2 114142.83
PV = mà — n
= 12 Ã — 7
=$ 49482.68
r 12 %
(1+ ) (1+ )
m 12
1 1
1 ∠’ mà — n
1 ∠’ 12 à — 7
r 12 %
(1+ ) (1+ )
m 12
PVA 1=CFÃ — =1500 Ã — =$ 84972.68
r 12 %
m 12
PV =$ 49482.68+ $ 84972.68=134455.36
Câu 45
- Giá trị tương lai của 1 dòng tiền ghép lãi hàng tháng của dự án A:
mà — n 12 à — 15
r 8.7 %
(1+ ) ∠’ 1 (1+ ) ∠’1
m 12
FV =CFÃ — =1500 Ã — =$ 552490.07
r 8.7 %
m 12
- Giá trị tương lai của 1 dòng tiền ghép lãi liên tục của dự án B:
FV =CFà — erà — n=CFà — e8 %à — 15=$ 552490.07 → CF = $166406.81
Câu 46
CF 2500
PV 14= = =$ 40983.61
r 6.1%
PV 14 2500
PV 7= n
= 7
=$ 27077.12
(1+r ) (1+6.1 %)
Câu 47
1 1
1 ∠’ mà — n
1 ∠’ 12
APR APR
( 1+ ) (1+ )
m 12
PV =CFÃ — =2513.33 Ã — =26000
APR APR
m 12
→ APR = 28.33%
APR m
→ EAR = (1+ ) ∠’ 1=32.31 %
m
Câu 48
6
12%
Lãi suất cho 1 kỳ thanh toán: (1+ ) ∠’ 1=¿ 0.0615 hay 6.15%
12
1 1
1 ∠’ n
1∠’ 10
( 1+ r) (1+6.15 %)
PV 9=CFÃ — =5300 Ã — =$ 38732.73
r 6.15 %
APR m
EAR = (1+ ) ∠’ 1=12.68 %
m
38732.73
PV 5= 4
=$ 24022.1
(1+12.68 %)
38732.73
PV 3= 6
=$ 18923.31
(1+12.68 %)
38732.73
PV = =$ 13226.85
(1+12.68 %)9
Câu 49
a. Giá trị hiện đại
- Dòng tiền đều bình thường:
1 1
1 ∠’ n
1 ∠’
( 1+ r) (1+7 % )5
PV =CFÃ — =20000 Ã — =$ 82004
r 7%
- Dòng tiền đều đầu kì:
1 1
1 ∠’ n
1 ∠’ 4
(1+r ) (1+7 %)
PV =CF+CFÃ — =20000+20000 Ã — =$ 87744
r 7%
b. Giá trị tương lai
- Dòng tiền đều bình thường:
n 5
(1+r ) ∠’ 1 (1+7 %) ∠’ 1
FV =CFÃ — =20000 Ã — =$ 115015
r 7%
- Dòng tiền đều đầu kỳ:
(1+ r )n ∠’ 1 (1+7 %)4 ∠’ 1
FV =CF+CFÃ — =20000+20000 Ã — =$ 108798.86
r 7%
c. Dòng tiền đều đầu kì có giá trị hiện tại cao hơn và có giá trị tương lai thấp hơn
dòng tiền đều bình thường
Câu 50
1 1
1 ∠’ n
1 ∠’ 60
r 6.45 %
(1+ ) (1+ )
r m 12
PV =(1+ ) Ã — CFÃ — =(1+r ) Ã — CFÃ —
m r 6.45 %
m 12
→ CF = $1426.6
*Câu hỏi tìm hiểu thêm: Nghiên cứu về các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
và ở Mỹ (lập bảng so sánh). Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm từng loại hình
doanh nghiệp đến việc hoạch định chiến lược tài chính cho doanh nghiệp.
Tại Mỹ, Pháp luật doanh nghiệp của họ quy định 4 loại hình doanh nghiệp: Doanh
nghiệp tư nhân một chủ, doanh nghiệp hợp danh, công ty cổ phần và công ty trách
nhiệm hữu hạn.
- Loại hình doanh nghiệp tư nhân:
Ở Mỹ, đây là loại hình tổ chức kinh doanh đơn giản nhất khi thành lập công ty ở Mỹ.
Người đứng đầu là một trong những chủ sở hữu và điều hành của cơ sở. Dễ thành
lập, không yêu cầu một số vốn nhất định nào để hoạt động kinh doanh là lợi thế hàng
đầu. Tuy nhiên, độ rủi ro cao vì chủ doanh nghiệp sẽ phải chịu trách nhiệm cho các
khoản nợ của công ty.
Ở Việt Nam, Theo Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp tư
nhân như sau: doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp;
doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào; mỗi cá
nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân
không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp
danh; doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần,
phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ
phần.
Giống nhau:
+ Cùng chỉ do cá nhân thành lập; pháp nhân không được phép thành lập doanh
nghiệp tư nhân một chủ.
+ Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm vô hạn đối với
hoạt động kinh doanh của mình.
Khác nhau:
Mỹ Việt Nam
Muốn thành lập doanh nghiệp tư
Pháp luật Mỹ xem đây là một hình
nhân cần có điều kiện và hồ sơ:
thức kinh doanh của cá nhân nên có
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
thể không cần đăng ký kinh doanh.
và
Chỉ cần điền vào tờ đơn mua ở các
bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân
cửa hàng văn phòng phẩm và gửi
đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
đến cơ quan ở bang, quận.
(theo điều 19, LDN 2020)
- Công ty cổ phần:
Mỹ Việt Nam
Công ty cổ phần là doanh nghiệp,
trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều
+ Công ty cổ phần là một pháp nhân phần bằng nhau gọi là cổ phần;
độc lập với chủ doanh nghiệp. Công ty b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân;
được thành lập phải tuân theo nhiều số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
quy định và các luật thuế khắt khe. Mỗi không hạn chế số lượng tối đa;
bang sẽ có quy trình thành lập, chi phí c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các
và đơn đăng ký khác nhau. khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
+ Ở Mỹ có hai loại hình: công ty cổ doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã
phần và công ty cổ phần S- góp vào doanh nghiệp;
Corporations. d) Cổ đông có quyền tự do chuyển
+ Loại hình S-Corporations là lựa chọn nhượng cổ phần của mình cho người
lí tưởng khi chủ doanh nghiệp muốn khác, trừ trường hợp quy định tại
hạn chế liên quan đến việc điều hành khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127
một công ty cổ phần thông thường, chủ của Luật này.
doanh nghiệp có thể chọn lựa loại hình Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
S-Corporation. Lợi nhuận hoặc lỗ của kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
công ty cổ phần S-Corporations sẽ ảnh đăng ký doanh nghiệp.
hưởng đến cổ tức các cổ đông. Công ty cổ phần có quyền phát hành
cổ phần, trái phiếu và các loại chứng
khoán khác của công ty.
(theo điều 111, LDN 2020)
- Loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn(TNHH)
Mỹ Việt Nam
Đây là một loại hình tổ chức doanh Loại hình này ở Việt Nam chia ra 2
nghiệp kết hợp giữa loại hình doanh loại:
nghiệp công ty cổ phần và doanh Điều 74 (LDN 2020) Công ty trách
nghiệp hợp danh. Với loại hình này, nhiệm hữu hạn một thành viên
doanh nghiệp có thể tránh được việc
nộp thuế 2 lần. Các chủ sở hữu chỉ 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một
chịu trách nhiệm hữu hạn thành viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
(sau đây gọi là chủ sở hữu công ty).
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn
điều lệ của công ty.
C
IRR=
I
1
→ IRR= PP
Đối với các dự án dài hạn có dòng tiền tương đối ổn định, dự án có thời gian hoàn
vốn (PP) nhỏ thì IRR càng lớn và ngược lại.
7. Hoạch định ngân sách vốn trong các tổ chức phi lợi nhuận
- Các tiêu chí hoạch định ngân sách có thể áp dụng cho công ty phi lợi nhuận
và chính phủ Mỹ. Các đơn vị như vậy thường cần phải phân bổ vốn khả dụng một
cách hiệu quả. Tuy nhiên, thường xảy ra trường hợp doanh thu từ các dự án phi lợi
nhuận này không phải hữu hình. Ví dụ, đóng gói từ thiện có chi phí cơ hội thực sự,
nhưng lợi ích nói chung là khó đo lường. Cuối cùng, chi phí hay lợi ích thực tế phân
tích dọc theo dòng được chỉ ra chắc chắn nên được sử dụng bởi chính phủ Hoa Kỳ và
sẽ đi một chặng đường dài để cân bằng ngân sách.
9. Giá trị hiện tại thuần so với chỉ số khả năng sinh lợi
- Với tư cách là CFO, em sẽ đưa ra giải thích như sau: Tuy dự án B có chỉ số
khả năng sinh lợi cao hơn dự án A, nhưng NVP của dự án B lại nhỏ hơn NVP của dự
án A. Trong trường hợp này, chỉ số khả năng sinh lợi đã bỏ qua quy mô của hai dự
án, nếu căn cứ theo chỉ số khả năng sinh lợi để ra quyết định sẽ dẫn đến sai lầm.
Chúng ta sẽ chọn dự án B nếu NVP của dự án B lớn hơn NVP của dự án A.
Từ bảng trên ta thấy có 1 năm dòng tiền luỹ kế âm (không tính năm 0) nên n=1
|CCF t| |− 5.500|
PP=n+ =1+ 1,917 năm
CFx(t +1) 6000
Dự án B
Năm 0 1 2 3
CFt -$18.000 10.500 7.000 6.000
CCFt -$18.000 -7.500 -500 5.500
Từ bảng trên ta thấy có 2 năm dòng tiền luỹ kế âm (không tính năm 0) nên n=2
|CCF t| |− 500|
PP=n+ =2+ =2,083 năm
CFx(t +1) 6000
Dự án A có thời gian hoàn vốn ngắn hơn thời gian hoàn vốn yêu cầu là 2 năm và thời
gian hoàn vốn của dự án B vì vậy công ty nên chọn dự án A.
b) Với r = 15%
9.500 6.000 2.400
NPV ( A)= + + − 15.000=− $ 624,23
1+15 % (1+15 % ) (1+15 %)3
2
Câu 2:
Tính CCFt:
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
CFt (...) 840 840 840 840 840 840 840 840
a)CFFt -3.200 -2.360 -1.520 -680 160 1.000 1.840 2.680 3.520
b)CFFt -4.800 -3.960 -3.120 -2.280 -1.440 -600 240 1.080 1.920
c)CFFt -7.300 -6.460 -5.620 -4.780 -3.940 -3.100 -2.260 -1.420 -580
|− 680|
a) PP=3+ ≈ 3,8 năm
840
Vậy thời gian hoàn vốn trong trường hợp chi phí đầu tư ban đầu là 3.200 là 3,8 năm.
|− 600|
b) PP=5+ ≈ 5.7 năm
840
Vậy thời gian hoàn vốn trong trường hợp chi phí đầu tư ban đầu là 4.800 là 5,7 năm.
c) Dựa vào bảng CCFt của trường hợp chi phí đầu tư ban đầu là 7.300, ta thấy CCF 8
= -580, chứng tỏ dự án này vẫn chưa thu hồi được vốn tại năm dự án kết thúc.
Câu 3:
Với mức lãi suất chiết khấu 14%, dòng tiền chiết khấu là:
Nếu chi phí đầu tư là $8.000, thời gian thu hồi vốn của dự án nằm trong khoảng 1
đến 2 năm.
12.000 −4.385,96 − 4.232,07
DPP=2 năm+ =2,8 nă m
4.049,83
Nếu chi phí đầu tư là $16.000, thời gian thu hồi vốn của dự án nằm trong khoảng 3
đến 4 năm.
16.000 − 4.385,96− 4.232,07 − 4.049,83
DPP=3 năm+ =3,8 năm
4.144,56
Câu 4:
Dòng tiền đã chiết khấu về thời điểm đầu tư
Năm Lãi suất chiết khấu 10% Lãi suất chiết khấu 15%
1 3.800 3.800
=3.450 =3.300
1,1 1,15
2 3.800 3.800
2
=3.140 2
=2.870
1,1 1,15
3 3.800 3.800
3
=2.850 3
=2.500
1,1 1,15
4 3.800 3.800
4
=2.600 4
=2.170
1,1 1,15
5 3.800 3.800
5
=2.360 5
=1.900
1,1 1,15
6 3.800 3.800
6
=2.150 6
=1.640
1,1 1,15
Lãi suất chiết khấu là 0%, thời gian thu hồi vốn có chiết khấu nằm trong khoảng 3
đến 4 năm.
15.000 −3.800 −3.800 −3.800
DPP=3 năm+ =3,9 năm
3.800
Lãi suất chiết khấu là 10%, thời gian thu hồi vốn có chiết khấu của dự án nằm trong
khoảng 5 đến 6 năm.
15.000 −3.450 −3.140 −2.850 − 2.600− 2.360
DPP=5 năm+ =5,3 năm
2.150
Lãi suất chiết khấu là 15%, dự án sẽ không thu đủ vốn trong vòng 6 năm đời sống
của dự án, do đó không thể tính được thời gian thu hồi vốn có chiết khấu.
Câu 5:
Sử dụng phương pháp thử và sai, IRR của dự án là 12,406%
Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 9%, công ty nên chấp nhận dự án do lãi suất chiết
khấu phù hợp nhỏ hơn IRR (9%<12,406%).
Câu 6:
Năm Dự án A Dự án B
0 -$5.300 -$2.900
1 2.000 1.100
2 2.800 1.800
3 1.600 1.200
IRR 10,3777% 19,161%
Câu 7:
Dòng tiền của dự án đã chiết khấu về thời điểm đầu tư:
($74.336; $65.784; $58.216; $51.519; $45.592; $40.347; $35.705)
$ 74.336+ $ 65.784+ $ 58.216+ $ 51.519+ $ 45.592+ $ 40.347+$ 35.705
PI = =0,96
$ 385,000
Không nên chấp nhận dự án do PI < 1.
Câu 8:
Năm Dòng tiền đã chiết khấu về thời điểm đầu tư
Dự án Alpha Dự án Beta
1 1.200 800
=1.091 =727
1,1 1,1
2 1.100 2.300
2
=909 2
=1901
1,1 1,1
3 900 2.900
=676 =2179
1,13 1,13
( )
1
1−
(1+ r)T I
NPV =− I +C x > 0=¿ C >
( )
r 1
1− T
( 1+ r)
r
c)Tỷ số lợi ích trên chi phí là 2, tức là:
( )
1
1−
Lợi ích = 2 x Chi phí = (1+r ) = 21
T
Cx
r
I
( )
1
Vậy C = 1− T
(1+r )
r
Câu 10:
a. Sử dụng phương pháp thử và sai, IRR của dự án là 12,397%.
b. Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 10%, không nên chấp nhận đề nghị này do lãi
suất chiết khấu phù hợp nhỏ hơn IRR (dự án này có dòng tiền vào đến trước dòng
tiền ra).
c. Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 20%, nên chấp nhận đề nghị này do lãi suất
chiết khấu phù hợp lớn hơn IRR (dự án này có dòng tiền vào đến trước dòng tiền ra).
d. Nếu lãi suất phù hợp là 10% NPV của dự án là:
− $ 3.700 − $ 2.400 $ 1.500 − $ 1.200
NPV =$ 7.000+ + + + =− $ 293,7
1,1 1,1
2
1,1
3
1,1
4
Câu 11:
Năm Deepwaterfishing (A) New Submarine Ride (B)
0 -$2.300 -$3.900
1 1.200 800
2 1.100 2.300
3 900 2.900
a. Nếu quy tắc ra quyết định là chấp nhận dự án có IRR lớn hơn, dự án New
Submarine Ride.
Sử dụng phương pháp thử và sai, IRR của hai dự án là:
IRR của Deepwaterfishing: 19,554%
IRR của New Submarine Ride: 20,573%
Sử dụng phương pháp thử và sai, IRR tăng thêm là 21,466%, do đó ta nên chọn dự
án New Submarine Ride
Câu 12:
a. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 10%
Dòng tiền đã chiết khấu về thời điểm đầu tư
Năm 1 2 3
Dòng tiền (I) $16.364 $14.876 $13.524
Dòng tiền (II) $6.818 $6.198 $5.635
Câu 13:
a. Nếu tỷ suất sinh lợi r=10%, thì:
125000000 15000000
NPV =−85000000+ − 2
=$ 16239669
(1+ 0.1) (1+0.1)
=>Vậy công ty nên chấp nhận dự án vì NPV>0
b. Không thể tìm thấy giá trị của IRR cho dự án này vì đây là trường hợp đa trị.
Câu 14:
Năm Board Game (I) DVD (II)
0 -$750 -$1.800
1 600 1.300
2 450 850
3 120 350
a. Dựa trên quy tắc thu hồi vốn, nên chọn dự án (I)
750− 600
PP I =1năm + =1,3 năm=1 năm3 tháng 18 ngày
450
1.800− 1.300
PP I =1năm + =1,6 năm=1 năm7 tháng 6 ngày
850
b. Dựa trên quy tắc NVP, nên chọn dự án (II)
$ 600 $ 450 $ 120
NVP I =− $ 750+ + + =$ 256
1,1 1,1
2
1,1
3
Câu 15:
Dự án Dòng tiền đã chiết khấu về thời điểm đầu tư
CF 1 CF 2 CF3
CDMA $ 11 $ 7,5 $ 2,5
=$ 10 =$ 6,2 =$ 1,9
1,1 1,1
2
1,1
3
G4 $ 10 $ 25 $ 20
=$ 9,1 =$ 20,7 =$ 15
1,1 1,1
2
1,1
3
Wi-Fi $ 18 $ 32 $ 20
=$ 16,4 =$ 26,4 =$ 15
1,1 1,12 1,13
a. Căn cứ vào quy tắc quyết định chỉ số khả năng sinh lợi, hãy xếp hạng các dự án
đầu tư.
$ 10+$ 6,2+ $ 1,9
PI CDMA = =2,26
$8
$ 9,1+$ 20,7+ $ 15
PI G 4= =3,73
$ 12
$ 16,4+ $ 26,4 +$ 15
PI Wi − Fi= =2,89
$ 20
Xếp hạng của các dự án theo quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi: G4, Wi-Fi, CDMA.
b. Căn cứ vào NPV, hãy xếp hạng những dự án đầu tư này.
NPV CDMA =− $ 8+$ 10+$ 6,2+ $ 1,9=$ 10,07
NPV G 4=− $ 12+ $ 9,1+ $ 20,7+ $ 15=$ 32,78
NPV Wi − Fi =− $ 20+ $ 16,4+ $ 26,4+ $ 15=$ 37,84
Xếp hạng của các dự án theo NPV: Wi-Fi, G4, CDMA.
c. Căn cứ vào kết quả trong câu (a) và (b), đề nghị dành cho CEO của Hanmi Group
là nên ưu tiên xem xét đầu tư vào các dự án G4, Wi-Fi do các dự án này có chỉ số
khả năng sinh lợi tốt, tuy nhiên do nguồn vốn của công ty có giới hạn (chỉ có $20
triệu), công ty nên đầu tư vào dự án G4 và CDMA do NVP của hai dự án này cộng
lại lớn hơn NVP của CDMA nếu chỉ đầu tư duy nhất dự án CDMA.
Câu 16:
a. Căn cứ vào thời gian thu hồi vốn, dự án nào sẽ được chấp nhận?
Thời gian thu hồi vốn của AZM Mini-Suv nằm trong khoảng 1 đến 2 năm.
450.000 − 320.000
1 năm+ =1,7 năm
180.000
Thời gia thu hồi vốn của AFZ Full-Suv nằm trong khoảng 2 đến 3 năm.
800.000 −350.000 − 420.000
2 năm+ =2,1 năm
290.000
Vì vậy, dự án AZM Mini-Suv sẽ được chấp nhận do có thời gian thu hồi vốn ngắn
hơn.
b. Căn cứ vào NVP, dự án nào sẽ được chấp nhận?
$ 320.000 $ 180.000 $ 150.000
NVP AZM =− $ 450.000+ + + =$ 102.360
1,1 1,12 1,13
$ 350.000 $ 420.000 $ 290.000
NVP AFZ =− $ 800.000+ + + =$ 83.170
1,1 1,1
2
1,1
3
a. Hãy tính chỉ số khả năng sinh lợi cho từng dự án.
$ 98.214+ $ 87.691
PI A = =1,24
$ 150.000
$ 178.571+ $ 159.439
PI B= =1,13
$ 300.000
$ 107.143+ $ 71.747
PI C = =1,19
$ 150.000
b. Hãy tính NPV cho từng dự án
NVP A =− $ 150.000+ $ 98.214 +$ 87.691=$ 35.905
NVP B=− $ 300.000+ $ 178.571+ $ 159.439=$ 38.010
NVPC =− $ 150.000+ $ 107.143+$ 71.747=$ 28.890
c. Giả sử 3 dự án này là độc lập với nhau. Dựa trên quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi,
Amaro nên chấp nhận cả 3 dự án do cả 3 đều có chỉ số khả năng sinh lợi lớn hơn 1.
d. Giả sử 3 dự án này là loại trừ lẫn nhau. Dựa trên quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi,
Amaro nên chấp nhận dự án A do dự án này có chỉ số khả năng sinh lợi lớn nhất.
e. Giả sử, ngân sách đầu tư của Amaro cho những dự án này là $450.000. Những dự
án này là không thể chia nhỏ được. Amaro nên thực hiện dự án A và B do tổng NVP
của 2 dự án này lớn hơn tổng NVP của dự án A và C hay dự án B và C.
Câu 18:
a.Căn cứ vào thời gian thu hồi vốn, dự án nào sẽ được chấp nhận?
Thời gian thu hồi vốn của dự án Dry Prepreg nằm trong khoảng 1 đến 2 năm.
1.700 .000− 1.100 .000
1 năm+ =1,7 năm
900.000
Thời gian thu hồi vốn của dự án Solvent Prepreg nằm trong khoảng 1 đến 2 năm.
750.000 −375.000
1 năm+ =1,6 năm
600.000
Dự án Solvent Prepreg sẽ được chấp nhận do có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn.
b.Căn cứ vào NPV, dự án nào sẽ được chấp nhận?
$ 1.100 .000 $ 900.000 $ 750.000
NVP Dry Prepreg=− $ 1.700 .000+ + + =$ 607.288
1,1 1,12 1,13
$ 375.000 $ 600.000 $ 390.000
NVP Solvent Prepreg=− $ 750.000+ + + =$ 379.790
1,1 1,12 1,13
Dự án Dry Prepreg sẽ được chấp nhận do có NVP cao hơn.
c.Căn cứ vào IRR, dự án nào sẽ được chấp nhận?
Áp dụng phương pháp thử và sai, IRR của từng dự án là:
IRR Dry Prepreg=30,8983 %
IRR Solvent Prepreg=36,509 %
Dự án Solvent Prepreg sẽ được chấp nhận do có IRR cao hơn.
e. Dựa trên phân tích này, cần phải phân tích IRR tăng thêm. IRR tăng thêm của dự
án (Dry Prepreg – Solvent Prepreg) là 25,524%, do đó Tokyo Rubber Company nên
chấp nhận dự án Dry Prepreg.
Câu 19:
Các tiêu chí đánh NP-30 NX-20 Ý nghĩa
giá
Thời gian thu hồi 3 năm 3 năm 1 tháng 6 ngày Thời gian thu hồi
vốn vốn của dự án NP-
30 ngắn hơn NX-20,
do đó công ty nên
chấp nhận dự NP-
30.
IRR 20,2693% 20,2399% Công ty nên chấp
nhận dự án NP-30
do dự án này có IRR
lớn nhất trong 2 dự
án.
PI 1,13 1,14 Chỉ số khả năng sinh
lợi của dự án NX-20
cao hơn NP-30. Vì
vậy, công ty nên
chấp nhận dự án
NX-20.
NPV $70.150 $48.530 NPV của dự án NP-
30 cao hơn NVP của
dự án NX-20. Do đó
công ty nên chấp
nhận dự án NP-30.
CHƯƠNG 15: TÀI TRỢ DÀI HẠN
2. Cổ phiếu ưu đãi và nợ
- Sự khác biệt giữa cổ phiếu ưu đãi và nợ là:
a. Cổ tức trên cổ phiếu ưu đãi không được khấu trừ vào chi phí lãi vay khi xác định
thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Theo quan điểm của nhà đầu tư cá nhân, cổ tức
ưu đãi là thu nhập thông thường cho các mục đích thuế. Đối với các nhà đầu tư
doanh nghiệp, 70% số tiền họ nhận được là cổ tức từ cổ phiếu ưu đãi được miễn thuế
thu nhập.
b. Trong trường hợp thanh lý (khi phá sản), cổ phiếu ưu đãi là cổ phiếu nhỏ hơn nợ
và cổ phiếu ưu đãi lớn hơn cổ phần thường.
c. Không có nghĩa vụ pháp lý nào đối với các công ty phải trả cổ tức ưu đãi trái
ngược với nghĩa vụ bắt buộc trả lãi trái phiếu. Do đó, các công ty không thể bị buộc
rơi vào tình trạng vỡ nợ nếu cổ phiếu ưu đãi cổ tức không được trả trong một năm
nhất định. Cổ tức ưu đãi có thể tích lũy hoặc không tích lũy,và chúng cũng có thể
được trì hoãn vô thời hạn (tất nhiên, việc trì hoãn vô thời hạn cổ tức có thể có ảnh
hưởng không mong muốn đến giá trị thị trường của cổ phiếu)
3. Cổ phiếu ưu đãi
- Một số công ty có thể hưởng lợi từ việc phát hành cổ phiếu ưu đãi. Lý do có
thể là:
a. Các tiện ích công cộng có thể giải quyết bất lợi về thuế khi phát hành cổ phiếu ưu
đãi cho khách hàng của họ, vì vậy có một lượng đáng kể cổ phiếu ưu đãi thẳng do
các công ty tiện ích phát hành.
b. Các công ty báo cáo lỗ cho IRS đã không có thu nhập dương cho bất kỳ khoản
khấu trừ thuế nào, vì vậy họ không bị ảnh hưởng bởi sự bất lợi về thuế của cổ tức so
với trả lãi. Họ có thể sẵn sàng phát hành cổ phiếu ưu đãi.
c. Các công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi có thể tránh được nguy cơ phá sản tồn tại
với nợ tài trợ vì cổ tức ưu đãi không phải là nghĩa vụ pháp lý như thanh toán lãi nợ
của doanh nghiệp.
7. Sự uỷ quyền
- Là việc cổ đông trao quyền cho người khác biểu quyết cổ phần của mình.
8. Cổ phiếu ưu đãi
- Cổ phiếu ưu đãi tương tự như cả nợ và vốn cổ phần thường. Cổ đông ưu tiên
nhận được một cổ tức chỉ và nếu công ty được thanh lý, các cổ đông ưu đãi sẽ nhận
được một giá trị đã nêu. Tuy nhiên, cổ tức ưu đãi chưa thanh toán không phải là nợ
của một công ty và cổ tức ưu đãi không phải là một chi phí kinh doanh được trừ thuế.
Câu 2:
- Tóm tắt đề bài: Cần bầu ra 3 thành viên HĐQT, có 7600 cổ phiếu đang lưu hành.
Nếu biểu quyết tích lũy, và đang sở hữu 300 cổ phiếu, thì cần mua thêm bao nhiêu cổ
phiếu để đảm bảo mình có một ghế trong HĐQT.
=> Nếu công ty biểu quyết tích lũy:
1 1
Phần trăm cổ phiếu cần thiết: N + 1 = 3+1 =0.25 ℎay 25 %
Số cổ phiếu cần thiết: (25% x 7600) + 1 = 1901 cổ phiếu
=> Vậy cần mua thêm số cổ phiếu là: 1901 - 300 = 1601 cổ phiếu
Câu 3:
- Tóm tắt đề bài: Cần bầu ra 3 thành viên HĐQT, có 13000000 cổ phiếu thường đang
lưu hành với giá $10.50. Nếu công ty biểu quyết tích lũy, cần chi bao nhiêu để đảm
bảo cho mình một ghế trong HĐQT.
=> Nếu công ty biểu quyết tích lũy
1 1
Phần trăm cổ phiếu cần thiết: N + 1 = 3+1 =0.25 ℎay 25 %
Số cổ phiếu cần thiết: (25% x 13000000) + 1 = 3250001 cổ phiếu
=> Vậy tổng chi phí phải bỏ ra là: 3250001 x $10.50 = $34125010.5
Câu 4:
- Tóm tắt đề bài: Cần bầu ra 6 thành viên HĐQT. Betty Brown sở hữu 17.4% tổng số
cổ phiếu đang lưu hành. Nếu bầu cử theo biểu quyết tích lũy thì cô ta có chắc một
trong những ứng cử viên là bạn cô sẽ được bầu. Nếu thay đổi cơ chế biểu quyết tích
lũy thành bầu cử so le, thì bạn cô có chắc được chọn không?
=> Nếu công ty biểu quyết tích lũy:
1 1
Phần trăm cổ phiếu cần thiết: N + 1 = 6+ 1 =0.1429 ℎay 14.29 %
=> Vậy bạn cô Betty Brown được đảm bảo ứng cử.
=> Nếu công ty thay đổi cơ chế thành bầu cử so le
1 1
Phần trăm cổ phiếu cần thiết: N + 1 = 2+1 =0.3333 ℎay 33.33 %
Lúc này Betty Brown sở hữu 17.4% < 33.33%
=> Vậy bạn cô Betty Brown không được đảm bảo ứng cử.
Câu 6:
- Giả sử mệnh giá của một trái phiếu là $1000 (giá danh nghĩa)
- Phần bù giá mua = giá mu lại - giá danh nghĩa
=> $150 = $1150 - $1000
Tiền lãi nhận được = $1000 x 10% = $100
- Giá trái phiếu ngày hôm nay là giá trị hiện tại của giá trị được kỳ vọng trong một
năm. Trái phiếu được mua lại bất cứ khi nào, giá trị của trái phiếu lớn hơn giá mua
lại là $1150. Giá dự kiến trong 1 năm:
Nếu lãi suất tăng 12%, giá của trái phiếu sẽ là giá trị hiện tại của các khoản
thanh toán lãi cố định cộng với khoản thanh toán lãi trong một năm:
$ 100
P= +100=$ 933.33
0.12
Nếu lãi suất giảm còn 7%, giá của trái phiếu sau một năm sẽ là:
$ 100
P= +100=$ 1528.57
0.07
Nếu lãi suất hiện tại là 10%, thì giá trị thị trường hiện tại của trái phiếu là:
60 % × $ 933.3+40 % × $ 1150
P0= =$ 927.254
1+0.1
Câu 7:
- Giả sử mệnh giá của một trái phiếu là $1000 (giá danh nghĩa). Lãi suất coupon
bằng bao nhiêu để bán trái phiếu bắng với mệnh giá.
- Giá trái phiếu ngày hôm nay là giá trị hiện tại của giá trị được kỳ vọng trong vòng
một năm. Trái phiếu được mua lại bất cứ khi nào, giá trị của trái phiếu lớn hơn giá
mua lại là $1175.
Nếu lãi suất tăng thì nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu sẽ nhận được tiền lãi
coupon C cộng với giá trị hiện tại của tiền gốc. Nếu mức lãi tăng lên 10% thì
giá của trái phiếu sau một năm:
C
P= +C
0.1
Nếu lãi suất giảm xuống thì trái phiếu sẽ được công ty mua lại từ tay của trái
chủ với giá mua bằng giá bán cộng với tiền lãi coupon C
P=$ 1175+C
- Giá của trái phiếu ở thời điểm hiện tại là giá trị hiện tại của các khoản dự kiến phải
trả cho trái chủ. Vì vậy, giá phát hành trái phiếu bắng với giá trị hiện tại của giá trị
kỳ vọng các khoản phải trả cho trái chủ vào cuối năm:
C
60 % ×( +C )+ 40 % ×($ 1175+C)
0.1
P 0= =$ 1000
1+ 0.09
=> C = $88.75
- Mức lãi suất coupon cần có để trái phiếu bán được bắng với giá trị danh nghĩa là:
$ 88.75
=0.886 ℎay 8.86 %
$ 1000
Câu 8:
a. Giá thị trường của trái phiếu:
$ 70 $ 70
35 % ×( + $ 70)+65 % ×( +$ 70)
0.09 0.06
P0= =$ 1028.53
1+0.07
Câu 9:
- Công ty nên hoàn trả trái phiếu khi NPV > 0
- Cần tìm lãi suất mà tại đó NPV = 0. NPV hoàn trả là khoản chênh lệch giữa mức
tăng và các chi phí hoàn trả. Ta có lợi nhuận sau thuế là:
NPV =PV đạt được − PV chi phí
- Giá trị hiện tại của mức tăng:
9 % −r
Kiếm được=$ 250000000×
r
- Chi phí hoàn trả sau thuế là:
Chi phí=$ 250000000 ×10 % ×(1 −35 % )=$ 16250000
- Ta có: NPV = 0
9 % −r
0=− $ 16250000+$ 250000000×
r
=> r = 8.45%
Câu 10:
- Trái phiếu B:
8 % − 7.10 %
Thu nhập=$ 132000000 × =$ 16732394.37
7.10 %