Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Hoàng Bảo Chiêu- c20a.ôtô09-Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Nguyễn Hoàng Bảo Chiêu- c20a.ôtô09-Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Nguyễn Hoàng Bảo Chiêu- c20a.ôtô09-Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
KHOA KỸ THUẬT Ô TÔ
1.NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC
TẬP:
* Ý thức tổ chức kỷ luật:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
* Mức độ hoàn thành công việc được giao:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2.NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH THỰC TẬP:
* Ý thức tổ chức kỷ luật:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
* Năng lực chuyên môn:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3.ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP: ......................................................................
Ngày …… tháng …… năm….
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP
Về Chương trình đào tạo của trường
và chất lượng của sinh viên tốt nghiệp ra trường đi làm
Trường Cao đẳng Giao thông vận tải chân thành cảm ơn Quý cơ quan/Doanh nghiệp trong thời gian
vừa qua đã tiếp nhận sinh viên của trường về làm việc tại đơn vị. Chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của Quý vị trên phiếu khảo sát này, trên cơ sở những nhận xét và góp ý chân thành đó, chúng tôi sẽ có những
điều chỉnh, cải tiến để chương trình đào tạo của trường và sinh viên tốt nghiệp ngày càng có chất lượng, đáp
ứng được yêu cầu của Quý cơ quan/doanh nghiệp nói riêng và thị trường lao động nói chung. Chúng tôi xin cam
đoan những thông tin trả lời trong phiếu khảo sát này sẽ được giữ bí mật và sử dụng đúng mục đích nêu trên.
Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp quý giá của Quý đơn vị.
- Số lượng:..........................................................................................................................................
- Lao động chính thức:........................................................................................................................
- Sinh viên thực tập: ...........................................................................................................................
- Tốt nghiệp ngành: ...........................................................................................................................
III. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN TỐT NGHIỆP
RA TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ:
Quý Ông/Bà cho biết ý kiến của mình bằng cách tô vào ô phù hợp tương ứng với các mức độ của chỉ
số từ 1 đến 4:
Hoàn toàn không hài lòng; Không hài lòng; Hài lòng; Rất hài lòng
Về chất lượng
Về Chương trình
A. KIẾN THỨC SV
đào tạo
ra trường đi làm
Kiến thức chuyên môn vững chắc trong phạm vi của
1
ngành đào tạo.
2 Kiến thức chung về văn hóa – kinh tế – xã hội.
3 Kiến thức về pháp luật, quy định của nhà nước.
Về chất lượng
Về Chương trình
B. KỸ NĂNG SV
đào tạo
ra trường đi làm
1 Kỹ năng làm việc độc lập.
2 Kỹ năng làm việc nhóm.
3 Kỹ năng ngoại ngữ.
4 Kỹ năng tin học.
5 Kỹ năng giao tiếp.
6 Kỹ năng thao tác, thực hành.
7 Kỹ năng tư duy (logic, sáng tạo,…)
Về chất lượng
Về Chương trình
C. THÁI ĐỘ SV
đào tạo
ra trường đi làm
1 Tác phong làm việc.
2 Tinh thần trách nhiệm.
3 Khả năng chịu áp lực công việc cao.
4 Ý thức tập thể cộng đồng
5 Tinh thần cầu tiến
IV. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHẤT LƯỢNG SINH VIÊN
TỐT NGHIỆP RA TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI ĐƠN VỊ:
- Chương trình, nội dung đào tạo được thiết kế so với yêu cầu công việc của đơn vị:
Phù hợp Không phù hợp
- Các kiến thức chuyên môn được đào tạo có hữu ích cho công việc của đơn vị:
Có Không
- Tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành trong chương trình đào tạo:
Hợp lý Không hợp lý
- Môn học nào mà Quý Ông/Bà thấy cần bổ sung hoặc bỏ bớt trong chương trình đào tạo?
+ Bổ sung: .........................................................................................................................................
+ Bỏ bớt: ............................................................................................................................................
- Kiến thức/ kỹ năng đặc biệt nào cần được nhấn mạnh?
+ Kiến thức: .......................................................................................................................................
+ Kỹ năng: .........................................................................................................................................
- Quý Ông/Bà có hài lòng về chất lượng sinh viên về làm việc tại đơn vị hay không?
Có Không
3. NHẬN XÉT CHUNG CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HỌC SINH THỰC
TẬP:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP:..............................................................................
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CỦA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐIỂM TỔNG KẾT
ĐƠN VỊ BÁO CÁO THỰC TẬP MÔN HỌC
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP (Do giảng viên HD chấm) THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2. Địa chỉ:
Ban điện
XƯỞNG CƠ
KHÍ
KHO
Phòng tiện
Phòng trưởng
xưởng
XƯỞNG MỘC
HẬU CẦN
KỸ THUẬT Mương thoát nước
NỘI DUNG
Ngày, tháng, HÌNH ẢNH MINH HỌA QUI Người
STT CÔNG VIỆC ĐƯỢC
năm TRÌNH THỰC HIỆN hướng dẫn
GIAO
Quan sát và hỗ trợ
nâng cầu xe.
B1: Kiểm tra vật cản nếu
có cần loại bỏ trước khi
điều khiển xe ô tô lên cầu
nâng
B2: Tiến hành hạ tay cầu
nâng xuống vị trí thấp
nhất sau đó chỉnh tay
nâng dọc sang 2 bên thân
cầu sao cho tay cầu tạo
thành 2 đường thẳng
song song với nhau.
Nguyễn Đức
1 31/10/2022 B3: Đưa xe vào giữa 2
trụ cầu nâng Tiến
B4: Chỉnh 4 tay nâng về
vị trí trong gầm xe một
các cân đối và tiến hành
chốt tay nâng.
B5: Nhấn nút điều khiển
để đưa tay nâng lên
B6: Khi xe được nâng lên
ở vị trí nhất định, giật
khóa an toàn để giữ xe và
tay nâng ở vị trí cố định
giúp cho cầu nâng không
bị tụt.
Hạ cầu xe
B1: Tháo chốt an toàn
cầu nâng 2 trụ
B2: Hạ tay cầu về vị trí Nguyễn Đức
2 1/11/2022
thấp nhất rồi xoay cầu về Tiến
vị trí như ban đầu.
B3: Đưa tay ra khỏi vị trí
cầu nâng khi đã được hạ
xuống.
NỘI DUNG
Ngày, tháng, HÌNH ẢNH MINH HỌA QUI Người
STT CÔNG VIỆC ĐƯỢC
năm TRÌNH THỰC HIỆN hướng dẫn
GIAO
Thay nhớt
B1: Nâng xe lên tiến
hành mở ốc xả nhớt
B2: Vặn ốc xả nhớt lại và
châm nhớt mới vào máy
Nguyễn Đức
3 2/11/2022
Tiến
B4: Tra mỡ
Nguyễn Đức
12 11/11/2022
Tiến
B2: Xả dầu
Nguyễn Đức
13 12/11/2022
Tiến
NỘI DUNG
Ngày, tháng, HÌNH ẢNH MINH HỌA QUI Người
STT CÔNG VIỆC ĐƯỢC
năm TRÌNH THỰC HIỆN hướng dẫn
GIAO
14 13/11/2022 Nghỉ
Siết lực banh xe
Thay nhớt
B1: Nâng xe lên tiến
hành mở ốc xả nhớt
B2: Vặn ốc xả nhớt lại và
Nguyễn Đức
20 19/11/2022 châm nhớt mới vào máy
Tiến
21 20/11/2022 Nghỉ
NỘI DUNG
Ngày, tháng, HÌNH ẢNH MINH HỌA QUI Người
STT CÔNG VIỆC ĐƯỢC
năm TRÌNH THỰC HIỆN hướng dẫn
GIAO
Vệ sinh xe ( Rửa xe)
B1: Phun nước xịt rửa
bên ngoài ô tô
B2: Làm sạch gầm xe
B3: Rửa thân xe ô tô Nguyễn Đức
22 21/11/2022
B4: Lau khô và đánh Tiến
bóng lốp xe
B5: Tiến hành dọn vệ
sinh nội thất ô tô
B6: Kiểm tra tình trạng xe
Thay thế bugi
B1: Xác định vị trí của
bugi trên xe.
B2: Tháo bugi.
Nguyễn Đức
23 22/11/2022 B3: Đo khe hở bugi.
Tiến
B4: Kiểm tra hiện trạng
của bugi.
B5: Lắp bugi mới vào
động cơ và siết chặt.
Thay dầu trợ lực lái
B1: Dùng kích nâng xe
lên
B2: Rút ống dẫn dầu ra
và thay bằng ống plastic
B3: Đặt ống dẫn vào một
cái chậu để hứng dầu cũ Nguyễn Đức
24 23/11/2022
chảy ra. Tiến
B4: Nổ máy xe, đánh lái
vô lăng từ trái sang phải
và ngược lại.
B5: Châm dầu mới vào
binh phía trên
Nguyễn Đức
31 30/11/2022
Tiến
II. Các công việc phụ được phân công trong thời gian thực tập:
I. Các công việc chính được phân công trong thời gian thực tập:
II. Các công việc phụ được phân công trong thời gian thực tập:
Bản thuyết minh - Là kết quả thực hiện một báo cáo thực tập tốt nghiệp được
thể hiện dưới dạng văn bản với dung lượng từ 60 trang A4 trở lên (Phần nội dung).
Sinh viên thực hiện phải nộp 1 bản thuyết minh bằng file gởi cho giảng viên
hướng dẫn (Đặt trên file theo cú pháp: <Tên SV thực hiện> - <Lớp: C20A.Ô TÔ
….> - <Báo cáo thực tập tốt nghiệp>) và 1 cuốn được in ra hoàn chỉnh chứa toàn bộ
nội dung bản thuyết minh cho Khoa Kỹ thuật ô tô lưu trữ đúng thời gian qui định (Sau
khi giảng viên hướng dẫn chấp thuận, đây là phần bắt buộc).
Bản thuyết minh phải được soạn thảo trong môi trường Windows của Microsoft
word với font : Times New Roman, size : 13, line spacing : 1.5 lines, lề trên : 20 mm,
lề dưới : 20 mm, lề trái : 30 mm, lề phải : 20 mm, số trang được đánh ở phía phải góc
dưới mỗi trang.
Bản thuyết minh dù được bố cục như thế nào cũng phải có những bộ phận và
nội dung sau đây :
1. Bìa chính và bìa phụ (theo Mẫu)
2. PHIẾU NHẬN XÉT HỌC VIÊN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP (Làm 2 bảng, một đóng vào báo cáo, một nộp rời khi nộp báo cáo. Có chữ
ký và mộc của đơn vị thực tập)
3. PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP (Làm 2 bảng, một đóng vào báo
cáo, một nộp rời khi nộp báo cáo. Có chữ ký và mộc của đơn vị thực tập)
4. PHẦN NHẬN XÉT & ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(theo Mẫu).
7. Nội dung chính (theo mẫu) - Được bố cục theo Chương, Mục cấp 1, Mục
cấp 2 và Mục cấp 3 trên cơ sở nội dung đề tài. (Phải có hình ảnh minh họa đánh số
theo thứ tự từ trên xuống)
PHẦN I:
GIỚI THIỆU TỔNG THỂ VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Phải có hình ảnh minh họa đánh số theo thứ tự từ trên xuống)
PHẦN II:
BÁO CÁO VỀ NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC THỰC TẬP
(Phải có hình ảnh minh họa từ bước trong qui trình. Hình ảnh trong khung để minh
họa các bước công việc không cần đánh số và phải đặt ngay giữa thuyết minh của
bước đó)
PHẦN III:
TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÁC CÔNG VIỆC THỰC TẬP
PHẦN IV:
MÔ TẢ QUI TRÌNH THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TIÊU BIỂU
(Lấy một vài công việc tiêu biểu trình bày như một tiểu luận, Phải có hình ảnh minh
họa đánh số theo thứ tự từ trên xuống)
PHẦN V:
BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ NHỮNG ĐỀ XUẤT
Lưu ý: Mỗi phần lớn phải qua trang mới
Cách trình bày và định dạng
Cách ghi thứ tự các chương, mục - Các chương và mục nên được ký hiệu
bằng số Arap cách nhau bởi dấu chấm như sau:
Các ý trong các mục có thể ký hiệu bằng các dấu : - , + , , ...
Cách ghi thứ tự các hình, bảng biểu và công thức toán học - Các hình (hình
vẽ, ảnh, đồ thị,...) và biểu bảng được ghi số thứ tự bằng 2 nhóm số cách nhau bởi dấu
chấm (.) hoặc gạch ngang (-). Các công thức toán học được ghi số thứ tự bằng 2 nhóm
số cách nhau bởi dấu chấm (.). Nhóm số đầu chỉ số thứ tự của chương, nhóm số sau
chỉ số thứ tự của hình, biểu bảng hoặc công thức toán học. Ví dụ : Hình. 3-12 ; Bảng
3-12 ; (3.12) là hình, bảng, công thức thứ 12 thuộc chương 3 hay phần 3. Số thứ tự và
tiêu đề của hình ghi phía dưới hình, số thứ tự và tiêu đề của bảng ghi phía trên bảng, số
thứ tự của các công thức toán học được để trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Đối
với các công thức toán học, phải chú thích những ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên ngay
dưới biểu thức. Có thể tổng hợp tất cả các ký hiệu và chữ viết tắt đã được sử dụng
trong bản thuyết minh cùng nghĩa của chúng thành một danh mục đặt ở phần đầu của
bản thuyết minh.
Viết tắt - Chỉ viết tắt những cụm từ được lặp lại nhiều lần trong bản thuyết
minh. Không viết tắt những cụm từ quá dài và những cụm từ ít xuất hiện trong bản
thuyết minh. Những cụm từ được viết tắt sau lần viết đầy đủ đầu tiên bằng cách đặt
chữ viết tắt trong ngoặc đơn , ví dụ : "... hệ thống nhiên liệu (HTNL) có giá trị ...."
8) Phụ lục - Các phụ lục có thể là : phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm đã
sử dụng trong bản thuyết minh, các văn bản pháp qui liên quan trực tiếp đến nội dung
đề tài, ... Các phụ lục được bố trí ngay sau phần kết luận.
9) Tài liệu tham khảo - Tài liệu tham khảo ở đây được hiểu là những ấn phẩm
được lưu hành chính thức hoặc lưu hành nội bộ của các tác giả, cơ quan cụ thể mà học
viên đã có sử dụng tư liệu trong đó. Mọi ý kiến, kết luận, công thức thực nghiệm
không phải của riêng tác giả và trích dẫn từ các tài liệu tham khảo phải được ghi rõ
nguồn gốc. Không ghi nguồn gốc các trích dẫn với những kiến thức phổ thông.
Yêu cầu trung thực, chính xác trong sử dụng tài liệu tham khảo. Sau mỗi lần
trích dẫn, sử dụng số liệu hoặc công thức, v.v. của tài liệu nào, phải ghi trong ngoặc
vuông số thứ tự tài liệu đó.
Tài liệu tham khảo được xếp theo ngôn ngữ. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài
phải giữ nguyên văn.
Tài liệu tham khảo là sách, luận văn, báo cáo được ghi đầy đủ các thông tin
theo thứ tự như sau :
Tên tác giả hoặc cơ quan ban hành
Năm xuất bản (đặt trong ngoặc đơn, dấu phảy sau ngoặc đơn)
Tên sách, luận văn hoặc báo cáo (in nghiêng, dấu phảy cuối tên)
Nhà xuất bản (dấy phảy cuối tên nhà xuất bản)
Nơi xuất bản (dấu chấm kết thúc một tài liệu tham khảo)
Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách, v.v. được
ghi như sau :
Tên tác giả
Năm công bố (đặt trong ngoặc đơn, dấu phảy sau ngoặc đơn)
Tên bài báo (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phảy cuối tên)
Tên tạp chí hoặc sách (in nghiêng, dấu phảy cuối tên)
Tập của bộ sách
Số tạp chí (đặt trong ngoặc đơn, dấu phảy sau ngoặc đơn)
Các số trang (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc).
Ví dụ cách ghi tài liệu tham khảo :
[1]. Dương Đình Đối (1998), Sửa chữa máy đốt trong, NXB Nông nghiệp, tp.
HCM.
[2]. Nguyễn Văn Ba (1995), Nghiên cứu ảnh hưởng của khe hở lắp ghép và tốc
độ quay đến khả năng mang tải của ổ trục chân vịt dùng bạc lót gỗ, bôi trơn
bằng nước biển, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học Thuỷ sản.
[3]. UBND tỉnh Bình Thuận (2002), Báo cáo tổng kết 5 năm (1997-2002) thực
hiện chương trình khai thác hải sản xa bờ tại tỉnh Bình Thuận, UBND tỉnh
Bình Thuận.
[4]. V. Arkhagelski (1979), Motor Vehicle Engines, Mir Publishers, Moscow.
[5]. Anderson J. E. (1985), "The Relative Inefficiency of Quota, The Cheese
Case", American Economic Review, 75(1), pp. 178-190.
10) Mục lục - Trong mục lục cần ghi đầy đủ các chương, mục cấp 1 và mục cấp
2. Mục lục có thể đặt ở cuối bản thuyết minh