Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

UNIT 10: WHEN WILL SPORTS DAY BE? (………………………………………………………………………………………………….

)
1. gym 13. badmintion

2. Sports’ Day 14. volleyball

3. Teachers’ Day 15. practise

4. Independence Day 17. take part in

5. Children’s Day 16. hard

6. table tennis 18. football match

7. contest 19. classmate

8. festival 21. win

9. against 22. competition

10. sports ground

11. football

12. basketball

Be going to được dùng để nói lên một dự định, một kế hoạch, hay một hành động sắp xảy ra trong
tương lai gần nhất và thường đi kèm với các trạng từ hay cụm trạng từ chỉ thời gian như 
tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), on the weekend (ngày nghỉ cuối tuần), next week (tuần
tới), next month (tháng sau), next summer (mùa hè sau), this weekend (cuối tuần này), next
year (năm sau), next Sunday (Chủ nhật tới).

1) Câu khẳng định


a) Chủ ngữ he/she
He/She is going to + động từ nguyên thể. (Cậu/Cô ấy định...)

Ex: He is going to play football tomorrow.


(Cậu ấy định chơi bóng đá vào ngày mai.)

b) Chủ ngữ là I
I am going to + động từ nguyên thể (Tôi định...)
Ex: I am going to sell her house.
(Tôi định bán căn nhà của cô ấy.)

b) Chủ ngữ là they

They are going to + động từ nguyên thể (Họ/ Chúng tôi định...)


Ex: They are going to play table tennis
(Tôi định bán căn nhà của cô ấy.)
2) Câu phủ định Thêm “ not” - is not viết tắt là isn’t, are not viết tắt là aren’t
He/She + isn’t going to + động từ nguyên thể (Cậu/Cô ấy không định...)
I am not going to + động từ nguyên thể (Tôi không định...)

They aren’t going to + động từ nguyên thể (Tôi/Họ không định...)

Ex: We aren't going to visit his house.


(Chúng tôi không dự định đến nhà anh ấy chơi.)

3) Câu nghi vấn - Câu hỏi


Hỏi:  Chuyển động từ "to be" ra đầu câu và cuối câu thêm dấu "?"
Is he/she going to + động từ nguyên thể? (Có phải cậu/cô ấy định... ?)

Đáp:  Yes, he/she is. (Vâng, cậu/cô ấy sẽ...)


No, he/she isn’t. (Không, cậu/cô ấy sẽ không...)

Ex: Is he going to play football tomorrow? (Có phải cậu ấy định chơi bóng đá vào ngày mai?)
No, he isn't. (Không, cậu ấỵ sẽ không chơi bóng đá vào ngày mai.)
Hỏi:
Are you/they going to + động từ nguyên thể? (Có phải bạn/họ định...?)
Đáp:
Yes, I am/they are. (Vâng, tôi/họ sẽ...)
No, I am not/they aren’t. (Không, tôi/họ sẽ không...)
Ex: Are you going to learn English here? (Bạn có dự định học tiếng Anh ở đây không?)
      Yes, I am. (Vâng, tôi sẽ học.)

4)  Câu hỏi WHAT với “be going to”


Khi chúng ta muốn hỏi ai đó sẽ định làm gì ở sự kiện nào đó trong tương lai thì ta dùng cấu trúc What
như sau:
Hỏi:
What’s he/she going to + động từ + for/on + sự kiện sẽ diễn ra?  (Cậu/Cô ấy sẽ... gì ở...?)
Đáp:
He/She is going to + động từ nguyên thể (Cậu/Cô ấy sẽ...)     

Ex: What is he going to do on Sports Day? (Cậu ấy sẽ làm gì vào hội thao?)


He is going to sing a song. (Cậu ấy sẽ hát một bài hát.)

Hỏi: What are you/they going to + động từ + for/on + sự kiện sẽ diễn ra? (Bạn/Họ ấy sẽ … gì


ở …?) 
Đáp: I am/They are going to + động từ nguyên thể (Tôi/Họ sẽ …)

Ex: What are you going to do for the Song Festival? (Bạn sẽ làm gì ở hội diễn văn nghệ?)
      I am going to dance. (Tôi sẽ múa.)
I'm looking for Phong. Where is he?
He's in the gym.
What's he doing there?
I think he's practising for Sports Day.
When will Sports Day be?
On Saturday.  
Will you take part in Sports Day?
Yes, I will.   
When will Independence Day be?      
On Saturday. 
It's only two weeks until Sports Day!
Yes! It'll be great!
Where will it be?
In the sports ground near our school.
What are you going to do on Sports Day, Mai?
I'm going to play table tennis.
What about you, Tony? What are you going to do on
Sports Day?
Phong and I are going to play football. Our class will
play again Class 5E
What are you going to do on Sports Day?
I'm going to play basketball.

Sports Day is going to be next week.

(Ngày Hội thao sẽ diễn ra vào tuần tới.)


Some of the boys are going to play football, play basketball, swim,...

(Một vài bạn trai sẽ chơi bóng đá, chơi bóng rổ, bơi,...)
Some of the girls are going to play table tennis, swim, play badminton, sing songs...

(Một vài bạn gái sẽ chơi bóng bàn, bơi, chơi cầu lông, hát,...)
I am going to play football. I hope that we will win the competition.

(Tôi sẽ chơi bóng đá. Tôi hy vọng chúng tôi sẽ chiến thắng cuộc thi.)

You might also like