Professional Documents
Culture Documents
QT và TB sấy
QT và TB sấy
QUÁ TRÌNH VÀ
THIẾT BỊ SẤY
Tài liệu tham khảo
1. Tôn Thất Minh, Phạm Anh Tuấn - “Tập I: Các quá trình và
thiết bị chuyển khối”, NXB Bách Khoa HN.
2. Nguyễn Bin - “Các quá trình, thiết bị trong công nghệ
hóa chất và thực phẩm”, tập 4, NXB KH&KT.
3. Trần Văn Phú – “Tính toán và thiết kế hệ thống sấy”,
NXB Giáo dục.
4. Trần Văn Phú – “Kỹ thuật sấy”, NXB Giáo dục.
5. Hoàng Văn Chước – “Kỹ thuật sấy”, NXB KH&KT.
6. Nguyễn Văn May – “Kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm”.
7. Nguyễn Bin – “Tính toán quá trình, thiết bị trong công
nghệ hóa chất và thực phẩm”, tập 2, NXB KH&KT.
NỘI DUNG
U = 100%* g/G
Ẩm tự do:
- Liên kết dính: nước bám dính trên bề mặt VLS hoặc
trong các mao quản lớn
Ẩm liên kết:
- Liên kết mao quản: nước nằm trong các mao quản nhỏ
(r<10-5cm)
- Liên kết hấp phụ đa phân tử: nước liên kết với VLS ở
dạng hóa lý bị giữ lại trong mạng tinh thể, quá trình sấy
chỉ tách được một phần loại ẩm này.
- Liên kết hấp phụ đơn phân tử: Lớp đơn phân tử nước bị
hấp phụ vào bề mặt và các lỗ mao quản rất nhỏ của vật
liệu với lực liên kết rất lớn. Loại ẩm này rất khó tách
được trong quá trình sấy.
Tính chất của không khí ẩm
Ck: Nhiệt dung riêng của không khí khô (J/kg độ)
t : Nhiệt độ của không khí ẩm (oC)
ih: Nhiệt hàm của hơi nước ở nhiệt độ t (J/kg)
Tính chất của không khí ẩm
Điểm sương
Là giới hạn làm lạnh của không khí ẩm khi hàm
ẩm không đổi hay trạng thái bão hòa ẩm.
Nhiệt độ tương ứng với trạng thái bão hòa đó gọi
là nhiệt độ điểm sương (ts).
Độ ẩm tương đối tại điểm sương là = 100%
Biết được nhiệt độ điểm sương để chọn nhiệt độ
cuối của quá trình sấy phải lớn hơn nhiệt độ
điểm sương để tránh ngưng tụ ẩm trên bề mặt
vật liệu sấy.
Tính chất của không khí ẩm
Thế sấy
Đồ thị I-d của không khí ẩm
I kcal/kg
Đồ thị I-d của không khí ẩm
Xác định nhiệt độ bầu ướt (tư) và nhiệt độ điểm sương (ts)
Quá trình hoà trộn trên đồ thị I-d
𝐼𝐵 +𝑛𝐼𝐴
IC=
1+𝑛
𝑑𝐵 +𝑛𝑑𝐴
dC=
1+𝑛
Độ ẩm cân bằng
Nguyên lý làm việc của hệ thống sấy
Cân bằng vật liệu của QT sấy
W=G1-G2=G1(W1-W2)/(100-W2)
=G2(W1-W2)/(100-W1)
G1, G2: Khối lượng vật liệu trước và sau khi sấy, kg/s
W1, W2: Độ ẩm vật liệu trước và sau khi sấy, %
W: Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu sau khi sấy, kg/s
Lượng không khí khô cần thiết
x1, x2: hàm ẩm của không khí trước và sau khi sấy, kg/kg
L: Lượng không khí khô cần thiết, kg/s
W: Lượng ẩm tách ra khỏi vật liệu sau khi sấy, kg/s
l: lượng không khí khô cần thiết để bốc hơi 1 kg ẩm từ
vật liệu, kg/kg ẩm
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Cân bằng nhiệt lượng
Qúa trình sấy lý thuyết
Giả sử:
Qb=Qvc=Qvl=Qm=C1=0 => ∆=0
qs=l(I2-I0)=l(I1-I0)
I1=I2
Hay IB=IC
Qúa trình sấy thực tế
Qúa trình sấy thực tế
Qúa trình sấy thực tế
lh = 1/(x2-xM)
qs = (I1-IM)/(x2-xM)
QT sấy có ∆=0:
I1= I2
Sấy có tuần hoàn 1 phần khí thải
Quá trình sấy xẩy ra các quá trình trao đổi nhiệt và
trao đổi chất.
- QT truyền nhiệt từ TNS cho vật sấy
- QT truyền ẩm từ trong lòng vật sấy ra ngoài bề mặt vật
sấy.
- QT truyền ẩm từ bề mặt vật sấy vào môi trường.
Quá trình sấy xẩy ra theo 3 giai đoạn:
GĐ làm nóng vật sấy
GĐ sấy với tốc độ sấy không đổi
GĐ sấy với tốc độ sấy giảm dần
Động học quá trình sấy
Ưu điểm:
- Nhiệt độ sấy không quá cao
- Tận dụng nhiệt nhưng thế sấy cao
- Tiết kiệm năng lượng quạt
Nhược điểm:
- Thiết bị phức tạp hơn loại sấy tủ đơn giản
- Thời gian sấy dài
- Chất lượng sản phẩm không đồng đều
- Mất nhiệt nhiều khi nạp liệu và lấy sản phẩm.
- Năng suất thấp, tốn nhiều nhân công
- Không thể sấy liên tục
Hầm sấy
Hầm sấy
Hầm sấy
Kết cấu hầm sấy
Chiều dài lớn gấp nhiều lần chiều rộng và chiều cao, xây
bằng gạch, trần bê tông.
Các khay sấy xếp trên xe goòng, xe treo, trên băng tải.
Vật sấy cùng phương tiện vận chuyển (xe goòng, xe treo,
băng tải) đi vào đầu hầm, đi ra cuối hầm.
Để kéo xe goòng, xe treo ta dùng xích tải.
TNS chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều với vật
sấy.
Ở đầu và cuối hầm sấy có khoang xép để nạp và lấy từng
xe một.
Quạt và caloriphe được lắp bên ngoài hay trên nóc hầm
sấy.
Hầm sấy
Ưu điểm:
- Tốc độ sấy nhanh và chất lượng sản phẩm sấy đồng
đều hơn so với sấy tủ
- Năng suất cao, tốn ít nhân công hơn so với sấy tủ
- Nhiệt độ sấy không quá cao nhưng thế sấy cao (sấy có
bổ sung nhiệt)
Nhược điểm:
- Thiết bị phức tạp hơn loại sấy tủ
- Sự đồng đều về chất lượng sản phẩm chưa cao
- Không phù hợp để sấy theo mẻ
Sấy băng tải
Sấy băng tải
Sấy băng tải
Ưu điểm:
- Tốc độ sấy nhanh và chất lượng sản phẩm sấy đồng
đều hơn so với sấy tủ và sấy hầm
- Năng suất cao hơn so với sấy tủ nhưng thấp hơn so với
sấy hầm
- Tốn ít nhân công
Nhược điểm:
- Thiết bị cồng kềnh đắt tiền
- Không dùng cho các sản phẩm giòn, dễ vỡ
- Chỉ phù hợp để sấy liên tục
Sấy thùng quay
Sấy thùng quay
Sấy thùng quay
Thùng sấy hình trụ tròn đặt nằm nghiêng, liên tục quay trong quá trình
sấy.
Đường kính thùng sấy: D<3,5m
Chiều dài thùng sấy là L, tỷ lệ: L/D = 3,5 – 7
Góc nghiêng của thùng là g = (1 - 100)
Vòng quay thùng: n = (0,5 – 10) vòng/phút
Bên trong thùng có các cánh đảo trộn vật sấy.
Có vành đai và con lăn đỡ thùng.
Có động cơ truyền động cho thùng qua bộ truyền động, hộp giảm tốc và
cặp bánh răng ăn khớp.
Bộ phận bít kín ở đầu và cuối thùng quay.
Hệ thống quạt vận chuyển TNS
Các thiết bị phụ trợ: quạt, caloriphe/buồng đốt, xyclon, lọc túi,….
Sấy thùng quay
Ưu điểm:
- Tốc độ sấy nhanh và chất lượng sản phẩm sấy rất đồng
đều
- Năng suất rất cao
- Tốn ít nhân công
Nhược điểm:
- Thiết bị đắt tiền
- Không dùng cho các sản phẩm giòn, dễ vỡ, dính bết
hoặc có thời gian sấy quá dài
Sấy tháp
Sấy tháp
Kết cấu máy sấy tháp
Ưu điểm:
+ Năng suất cao
+ SP khô đều
Nhược điểm:
Vốn đầu tư lớn
Có trở lực khi TNS đi qua lớp hạt.
Sấy tầng sôi
Chuyển động của dòng TNS qua lớp hạt
a) Hình ảnh lớp hạt trong chế độ sấy đối lưu bình thường
b) Hình ảnh lớp hạt trong HTS tầng sôi
c) Hình ảnh dòng hạt CĐ cùng dòng TNS trong HTS khí động
Sấy tầng sôi
4. Buồng sấy
1. Quạt 5. Cơ cấu tiếp liệu
2. Buồng hòa trộn 6. Buồng chứa sản phẩm
3. Lớp VLS sôi 7. Xyclon
Sấy tầng sôi
Ưu điểm:
+ Cấu tạo đơn giản
+ Cường độ sấy lớn, năng suất cao
+ Thời gian sấy ngắn, SP khô đều, chất lượng tốt.
Nhược điểm:
Phải tạo ra tốc độ TNS đủ lớn để duy trì quá trình sôi
làm tăng chi phí năng lượng cho quạt.
TNS phải được cấp đều trên toàn bộ diện tích ghi
lưới, nếu không thì chế độ sôi bị phá vỡ.
Vật sấy bị đảo trộn, dễ vỡ vụn, tạo bụi.
Sấy khí động
Ưu điểm:
- Năng suất rất cao, tốc độ sấy rất nhanh và chất lượng
sản phẩm sấy đồng đều
- Sản phẩm sấy ở dạng bột mịn mà không cần nghiền
- Phù hợp với các vật liệu sấy không chịu nhiệt
Nhược điểm:
- Thiết bị cồng kềnh đắt tiền
- Chỉ dùng cho các loại nguyên liệu sấy dạng lỏng
- Chi phí năng lượng/kg sản phẩm cao.
- Khó điều khiển