Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Cân bằng năng lượng cho thiết bị sấy

Người ta gọi thiết bị sấy lý tưởng là thiết bị sấy thỏa mản các điều kiện sau đây:
Nhiệt lượng bổ sung QBS = 0
Tổn thất nhiệt qua các kết cấu bao che QBC = 0
Tổn thất nhiệt do thiết bị truyền tải QCt = 0
Tổn thất do vật liệu sấy mang đi QV = 0
Chỉ có tổn thất do tác nhân sấy mang đi
Do không có nhiệt lượng bổ sung và các loại tổn thất nên nhiệt lượng cần thiết để bốc hơi
ẩm trong vật liệu sấy được lấy ngay chính nhiệt lượng của tác nhân sấy và sau đó ẩm
dưới dạng hơi lại quay trở lại tác nhân và mang trả lại cho tác nhân một nhiệt lượng đúng
bằng thế, nhiệt lượng này thể hiện dưới dạng nhiệt ẩn hóa hơi và nhiệt vật lý của hơi
nước. Vì vậy người ta xem quá trình sấy lý tưởng là quá trình đẳng entanpy. Đây là đặc
trưng cơ bản của quá trình sấy lý thuyết.
Giả sử lượng khí vào ra thiết bị sấy là không đổi, kí hiệu là: L (kg/h)
Theo phương trình cân bằng vật chất ta có:
L d 1+G1 ω1 =Ld 2 +G2 ω2

Lượng không khí khô cần thiết:


W 437,879
L= = =45612,396 [kg/h]
d 2−d 0 0,0290−0,0194

Lượng không khí khô cần thiết để bốc hơi một kg ẩm:
L 1 1
l= = = =104,167 [kgkkk/kg ẩm]
W d 2−d 0 0,0290−0,0194

Phương trình cân bằng nhiệt cho thiết bị sấy lý thuyết


Q0=L ( I 1−I 0 )=L ( I 2−I 0 ) =45612,396 ( 105.8369-76,7213 ) =1328031,49 ( KJ/h )

Nhiệt lượng tiêu hao riêng


Q 0 1328031,49
q 0= = =3032,873
W 437,879 (kj/kg ẩm)

Một thiết bị sấy ngoài tổn thất do tác nhân sấy mang đi còn có thề có nhiệt lượng bổ sung
QBS và luôn luôn tồn tại tổn thất nhiệt ra môi trường qua kết cấu bao che Q BC, tồn thất
nhiệt do thiết bị sấy chuyển tải và tổn thất nhiệt lượng do vật liệu sấy mang đi QV.
Trong thiết bị sấy thùng quay, không sử dụng nhiệt bổ sung và thiết bị không có thiết bị
chuyển tải, dó đó QBS = 0, QCT = 0.
Nhiệt lượng đưa vào hệ thống sấy gồm:

- Nhiệt lượng do tác nhân sấy nhận được trong calorifer: L(I1-I2)

- Nhiệt lượng bổ sung QBS

- Nhiệt vật lý do thiết bị chuyển tải mang vào: GCTCCTtCT1

- Nhiệt vật lý do vật liệu sấy mang vào: [(G1-W)CV1+WCa]tV1


Nhiệt lượng đưa ra khỏi thiết bị sấy gồm:

- Nhiệt lượng tổn thất do tác nhân sấy mang đi L(I2-I0)

- Nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che: QBC

- Nhiệt vật lý do thiết bị chuyển tải mang ra: GCTCCTtCT2

- Nhiệt vật lý do vật liệu sấy mang ra: G2CV2tV2.


Với
tV1: Nhiệt độ ban đầu của vật liệu sấy, thường lấy bằng nhiệt độ môi trường: tv1 = to = 27oC
tV2: Nhiệt độ cuối cùa vật liệu sấy sau khi ra khỏi thiết bị sấy:
tv2 = t2 – (50C) = 35 – 5 = 30oC, ta chọn nhỏ hơn nhiệt độ đầu ra của tác nhân sấy 3-50C.
Cv1 = Cv2 = Cv: Nhiệt dung riêng của vật liệu sấy vào và ra khỏi thiết bị sấy là như nhau.
Ở đây nhiệt dung riêng của vật liệu sấy ở 2 = 17 %

Cv = Cvk(1-2) + Ca. 2, kJ/kg0K (CT 7.40/141-[1])


Với: Ca: nhiệt dung riêng của ẩm, Ca = Cn = 4,18 KJ/kg0K

Cvk=1,45 (kJ/kg.K): Nhiệt dung riêng của vật liệu khô.


=> Cv = Cvk(1-2) + Ca. 2= 1,5.(1 - 0,17) + 4,18.0,17 = 1,9556 [kJ/kg.K]

Cân bằng nhiệt lượng vào ra thiết bị sấy, ta có:

L(I1-I0) + QBS + GCT.CCT.tCT1 + [(G1-W)CV1 + WCa]tV1


= L(I2-I0) + QBC + GCTCCTtCT2 + G2CV2tV2
Trong đó: G2=G1−W , ta xem C V =C V =C V
2 1

Vậy nhiệt lượng tiêu hao trong quá trình sấy thực:
Q = L(I1-I0) = L(I2-I0) - QBS + QBC + GCTCCT(tCT2 - tCT1) + G2CV2(tV2 –tV1) - WCatV1
Đặt QCT = GCTCCT(tCT2-tCT1), QV = G2CV2(tV2 –tV1) tương ứng là tổn thất do thiết bị chuyển
tải và tổn thất do vật liệu sấy mang đi ta được:

Q = L(I1-I0)= L(I2-I0) + QV + QBC - WCatV1


Xét cho 1 kg ẩm cần bốc hơi:

q = l(I1 – Io) = l(I2 – Io) + qBC + qv – Catv1


QV Q G C (t −t ) 1
Trong đó q V = ; q V = V = 2 V V 2 V 1 ; l= d −d
W W W 2 1

Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy:

Qv = G2Cv(tv2 – tv1) = 1262,121.1,9556.(30 – 27) = 7404,611[kJ/h]


Q v 7404,611
qv= = =16,910 [kJ/kg ẩm]
W 437,879
Tổn thất nhiệt qua cơ cấu bao che:
Tổn thất nhiêt qua cơ cấu bao che hay qua môi trường Q BC thường chiếm khoảng 3 - 5%
nhiệt lượng tiêu hao hữu ích QBC = (0,03-0,05)Qhi
Trong đó : Qhi: là nhiệt hữu ích cần thiết để làm bay hơi ẩm trong vật liệu:

Qhi = W.[rtv1 +Cpa(t2 – tv1)]


Với rtv1: ẩn nhiệt hóa hơi chủa nước trong vật liệu sấy ở nhiệt độ vảo, rtv1=2500 kJ/kg

Qhi= 437,879 .[2500 + 1,842.(35 – 27)] = 1101150,08 (kJ/h)


QBC = 0,04.Qhi= 0,04. 1101150,08 = 44046,0034 (kj/h)
QBC 44046,0034
q BC = = =100 , 589 [kJ/kg ẩm]
W 437,879
Đặt Δ=C a t V 1−q BC −qV : Nhiệt lượng riêng cần bổ sung cho quá trình sấy thực, là đại
lượng đặc trưng cho sự sai khác giữa quá trình sấy thực tế và sấy lý thuyết.
Quá trình sấy lý thuyết: Δ=0
Nhiệt lượng tiêu hao cho quá trình sấy lý thuyết:
Q=L ( I 1−I 0 )=L ( I 2−I 0 ) =45612,396 ( 105.8369-76,7213 ) =1328031,49 ( KJ/h )

q = l( I 1−I 0 )= 104,167 ( 105.8369-76,7213 ) = 3032,884 [KJ/kg ẩm]


Quá trình sấy thực tế: Δ ≠ 0
Δ=C a t V 1−q BC −qV = 4,18.27 - 100,589 – 16,910= -4,639 [kJ/kg ẩm]
=> Δ <0 ⇒ Catv1 < qBC + qv => I2 < I1
=> Trạng thái tác nhân sấy sau quá trình sấy thực nằm dưới đường I 1 (vậy đường sấy thực
tế nằm dưới đường sấy lý thuyết).
Từ đó ta xác định lại các tính chất của tác nhân sấy khi ra khỏi thùng sấy.
Δ
I 2=I 1 +
l

Tuy nhên vì chưa biết l nên ta xác định độ chứa ẩm d2 trước thông qua t2 đã biết:
Độ chứa ẩm của tác nhân sấy

C pk (t 1−t 2)+ d o (i1 −Δ) (CT 7.31/138 – [1])


d 2=
(i2 −Δ)

Trong đó:

I1 = 2500 + 1,842.55 = 2601,31 [KJ/kg]


I2 = 2500 + 1,842.35 = 2564,47 [kJ/kg]
1,004(55−35)+0,01 94( 2601,31+ 4 ,63 9)
d 2= =0,0 10(kg /kgkkk )
2564,47+ 4 ,63 9
Enthalpy

I2 = 1,004.t2 + d2(2500 + 1,842t2)= 1,004.35 + 0,010 (2500 + 1,842.35)

= 86,4294 (kj/kgkkk)

Áp suất hơi bão hòa

(
pb =exp 12−
2
4026,42
235,5+t 2) (
=exp 12−
4026,42
235,5+35 )
=0,0558 ¿

Độ ẩm tương đối
d2. B 0,010 .0,981
ϕ 2= = =0 , 279
pb (0,621+ d2 ) 0,0558.( 0,621+ 0,010)
2

Thể tích riêng


288.T 2 288(35+273) 3
v 2= = =0,9 19(m /kgkkk )
B−ϕ 2 . pb 0,981.10 5−0 , 279.0,0558 .1 05
2

Lượng tác nhân khô cần thiết:


W 437,879
L= = =45612,396 [kg/h]
d 2−d 0 0,0290−0,0194

Lượng tác nhân tiêu hao riêng:


L 1 1
l= = = =104,167 (kg/kg ẩm)
W d 2−d 0 0,0290−0,0194

Lượng nhiệt cần cung cấp cho quá trình sấy thực:

Q = L(I2 – Io) + QBC + Qv - WCatv


= 45612,396 ( 105.8369-76,7213 ) + 44046,0034 + 7404,611- 437,879 .4,18.27
= 1330063,08[kJ/h]
Lượng nhiệt cung cấp:
Q 1330063,08
q= = =3707 , 513 [kJ/kg ẩm]
W 437,879

Hiệu suất sấy


Qh i 1101150,08
η= = =0 , 828
Q 1330063,08

You might also like