Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

PRACTICE

Task 1: The tables below give information about sales of Fairtrade-labelled coffee and bananas in
1999 and 2004 in five European countries.

Sales of coffee = Revenue of coffee = The amount of money gained from selling coffee

Overview:
- Doanh số bán cà phê Fairtrade tăng ở cả năm quốc gia, trong khi chỉ có ba quốc gia chứng kiến sự gia
tăng doanh thu từ chuối.
- The UK nhìn chung có doanh số bán hai sản phẩm cao nhất.

Body 1:
+ Số tiền cao nhất thu được từ việc bán cà phê vào năm 1999 được ghi nhận ở Switzerland, với 3 triệu
euro, trong khi the UK có doanh số bán chuối lớn nhất, với 15 triệu euro.
+ 5 năm sau đó, doanh số bán cà phê của the UK đã lên tới 20 triệu euro, gấp hơn ba lần so với con số của
Switzerland. Năm 2004 cũng chứng kiến sự gia tăng đáng kể trong sự chi tiêu vào chuối của 2 quốc gia
đó, với doanh thu tăng thêm lần lượt 32 triệu euro và 4,5 triệu euro (with + N + V_ing).

Body 2:
Với xu hướng tăng nhẹ, số tiền nhận được từ việc bán cà phê bởi Denmark, Delgium và Sweden vẫn ở
mức 2 triệu euro hoặc thấp hơn. Chuối Fairtrade ở Denmark chứng kiến 1 xu hướng tăng thêm 3,4 triệu
euro trong doanh thu, trong khi xu hướng ngược lại được thấy ở Bỉ và Thụy Điển.
Task 2: Some people say that protecting the environment is the government’s responsibility.
Others believe that every individual should be responsible for it. Discuss both views and give
your own opinion.

View 1 View 2
(Protecting the environment is the government’s responsibility) (Every individual should be responsible for it)
+ The government = Governments = The state = The authorities + The people = Ordinary citizens = Individuals
+ Government intervention (N): Sự can thiệp của chính phủ + The participation of ordinary citizens (N): Sự tham gia
của người dân thường
+ Be one’s responsibility/ accountability: Là trách nhiệm của ai đó
+ Be responsible/ accountable for sth: Có trách nhiệm cho thứ gì
+ Take/ Shoulder responsibility/ accountability for sth: Chịu trách nhiệm cho thứ gì
Idea 1: Chính phủ có thể phân bổ ngân sách cho những việc bảo Idea 1: Người dân bình thường có thể tạo ra 1 sự thay đổi
vệ môi trường. lớn với những thói quen hàng ngày.
+ Allocate sth for sth (V): Phân bổ….cho… + Make a big/ huge difference (V): Tạo ra 1 sự thay đổi lớn
= Invest sth in sth (V): Đầu tư…cho…
+ Public budget (N): Ngân sách + Example: Họ có thể sử dụng xe đạp hoặc phương tiện
giao thông công cộng để đóng góp vào giảm lượng khí giải
+ Explanation: Hầu hết những dự án bảo tồn môi trường, như bảo ra môi trường.
vệ động vật hoang dã và nghiên cứu năng lượng thay thế, đều đòi
hỏi một lượng nguồn lực lớn để được tiến hành – không khả thi + Example: Người tiêu dùng có thể lựa chọn sản phẩm với
với những người dân bình thường. bao bì thân thiện với môi trường như giấy và tẩy chay
+ Environmental conservation projects (N): Dự án bảo vệ động những thương hiệu với nhựa không phân huỷ sinh học.
vật + Boycott (V): Tẩy chay (+ Sth)
+ Research on alternative energy sources (N): nghiên cứu về + Non-biodegradable plastics (N): Nhựa không phân huỷ
những nguồn năng lượng thay thế sinh học
+ Money = Resources (N): Tiền/ Nguồn lực
Idea 2: Chính phủ có thể ban hành luật pháp về việc bảo vệ môi Idea 2: Môi trường thuộc về tất cả mọi người, và mỗi cá
trường. nhân đều nên có trách nhiệm bảo vệ nó.
+ Enact legislation on environmental protection (V): Ban hành
luật về bảo vệ môi trường + Explain: Hầu hết những vấn đề về môi trường đều được
gây ra bởi hoạt động của loài người => Họ nên tham gia
+ Example: Hình thức phạt nặng có thể được đưa vào với những vào việc bảo tồn môi trường như là 1 cách bảo vệ chính
hành động như săn bắn động vật hoang dã trái phép, khai thác cuộc sống của họ và những thế hệ sau.
năng lượng quá mức, xả rác thải bừa bãi - những nguyên nhân
chính dẫn tới hầu hết những vấn đề về môi trường ngày nay.
+ Introduce/ Impose heavy punishment on sth (V): Đưa/ Ban hành
phạt nặng vào…
+ Illegal hunting (N): Việc săn bắn trái phép
+ Overexploitation of energy (N): Việc khai thác năng lượng
quá mức
+ Indiscriminate waste disposal (N): Xả rác bừa bãi
ð My opinion: Balanced (Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của cả chính phủ và người dân)

You might also like