Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

10-Aug-21

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG


2

 Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:


CHƯƠNG 1
 Biết về các quyết định tài chính cơ bản và vai trò của nhà
GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHÍNH quản trị tài chính.
DOANH NGHIỆP  Biết về tác động tài chính của các loại hình doanh nghiệp
khác nhau.
 Hiểu rõ mục tiêu của quản trị tài chính.

1  Hiểu rõ sự mâu thuẫn trong lợi ích có thể phát sinh giữa nhà
CHAPTER 1 quản trị và cổ đông.
INTRODUCTION TO CORPORATE FINANCE
 Biết về các quy định khác nhau mà công ty cổ phần phải tuân
theo.

1 2

CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG 1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
3 4

 1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?  Mục tiêu của doanh nghiệp là tạo ra giá trị cho chủ sở hữu.

 1.2 LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP  BẢN CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÒNG TIỀN

 1.4 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

 1.5 VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT TRONG CÔNG TY CP

 1.6 QUY ĐỊNH

3 4

1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ? 1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
5 6

 Tài sản doanh nghiệp: tài sản lưu động, tài sản ngắn hạn  CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH CƠ BẢN
(current assets) và tài sản cố định, tài sản dài hạn (fixed
 Doanh nghiệp nên đầu tư vào tài sản dài hạn nào? Quyết
assets).
định đầu tư, hoạch định ngân sách vốn (capital budgeting).
 Nguồn vốn của doanh nghiệp: nợ ngắn hạn (current liability),
 Doanh nghiệp huy động nguồn tiền từ đâu? Quyết định tài
nợ dài hạn (long term debt) và vốn cổ phần (equity).
trợ, quyết định cấu trúc vốn (capital structure)
 Vốn cổ phần là tài sản của cổ đông sau khi trả hết nợ.
 Dòng tiền trong ngắn hạn được quản lý ra sao? Dòng tiền vào
 Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn. và ra không khớp nhau => nhu cầu vốn luân chuyển ròng
(net working capital).

5 6

1
10-Aug-21

1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ? 1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
7 8

 GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH  Công ty tư nhân (sole proprietorship): do một cá nhân duy
nhất làm chủ.
 Chủ sở hữu hưởng toàn bộ lợi nhuận hoặc gánh chịu toàn bộ khoản lỗ.

 Tốn ít chi phí thành lập, tổ chức đơn giản, ít chịu kiểm soát của luật.

 Không phải nộp thuế thu nhập DN.

 Chủ sở hữu duy nhất có trách nhiệm tài chính vô hạn.

 Đời sống của công ty là hữu hạn.

 Khả năng huy động vốn hạn chế.

7 8

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
9 10

 Công ty hợp danh (partnership): do hai hay nhiều người đồng  Đặc tính của công ty hợp danh:
sở hữu, bao gồm công ty hợp danh thông thường (general  Không tốn nhiều chi phí thành lập.
partnership) và công ty hợp danh hữu hạn (limited
 Các thành viên thông thường (general partner) chịu trách nhiệm tài chính vô
partnership). hạn.

 Công ty hợp danh thông thường: tất cả thành viên đóng góp  Chấm dứt hoạt động khi 1 thành viên chết hoặc rút khỏi công ty. Việc chuyển
nhượng phần vốn góp rất khó khăn.
tiền, cùng chia sẻ lợi nhuận và khoản lỗ.
 Khả năng huy động vốn hạn chế.
 Công ty hợp danh hữu hạn: có tồn tại thành viên TNHH
 Không chịu thuế thu nhập DN.
(limited partner) – có trách nhiệm tài chính hữu hạn. Có 2
điều kiện: có ít nhất một thành viên thông thường và thành  Quyền quản lý thuộc về các thành viên thông thường. Tuy nhiên, các quyết
định quan trọng liên quan đến công ty thường phải được sự đồng ý của tất cả
viên TNHH không được tham gia điều hành công ty.
các thành viên.

9 10

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
11 12
 Công ty cổ phần (corporation): công ty có tư cách pháp nhân riêng  SỰ TÁCH BẠCH GIỮA QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN QUẢN LÝ
biệt: có thể kiện, bị kiện, mua bán bất động sản…
 Thuận lợi:
 Quyền sở hữu được chia thành những phần nhỏ và được nắm giữ
rộng rãi bởi nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.  Quyền sở hữu có thể được chuyển nhượng dễ dàng và không ảnh hưởng đến
đời sống hoạt động của công ty.
 Bản điều lệ và quy chế hoạt động:
 Đời sống của công ty là vô hạn.
 Tên công ty cổ phần
 Trách nhiệm tài chính của các cổ đông là hữu hạn.
 Đời sống dự kiến của công ty (có thể là mãi mãi)

 Mục đích kinh doanh  Bất lợi:


 Số cổ phần công ty được phép phát hành, cùng với quy định về những giới hạn và  Cổ đông bị đánh thuế 2 lần.
quyền của các loại cổ phần khác nhau.

 Bản chất của các quyền mà cổ đông được hưởng

11 12

2
10-Aug-21

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
13 14

Công ty cổ phần Công ty hợp danh  Công ty TNHH (LLC – Limited Liability Company): vận hành và
Tính thanh khoản Dễ dàng Hạn chế chuyển nhượng. đánh thuế giống công ty hợp danh nhưng có trách nhiệm tài
Quyền biểu quyết Cổ đông có thể biểu quyết các Các thành viên thông thường nắm chính hữu hạn cho chủ sở hữu.
vấn đề liên quan doanh nghiệp quyền điều hành.
Đánh thuế Công ty cổ phần bị đánh thuế 2 Các công ty hợp danh không bị  LLC không thể quá giống công ty cổ phần nếu không sẽ bị
lần. đánh thuế. đánh thuế 2 lần.
Cổ tức Linh hoạt, đa dạng Thường bị cấm tái đầu tư lợi nhuận
 IRS (Internal Revenue Service) sẽ quyết định một LLC có phải
là công ty cổ phần hay không.
Trách nhiệm Cổ đông có trách nhiệm tài chính Các đối tác thông thường chịu trách
hữu hạn nhiệm tài chính vô hạn

Tính liên tục trong Công ty cổ phần có đời sống vô Công ty hợp danh có đời sống hữu
hoạt động hạn hạn.

13 14

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÒNG TIỀN
15 16

 Các tên gọi khác của công ty cổ phần  Công ty có thể tạo ra giá trị khi:
 Mua những tài sản tạo ra nhiều tiền hơn chi phí bỏ ra để mua chúng.

 Bán các công cụ tài chính sao cho thu được nhiều tiền hơn chi phí phải trả.

 Công ty phải tạo ra nhiều tiền hơn tiền phải trả.

15 16

1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÒNG TIỀN 1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÒNG TIỀN
17 18

 Theo thời gian, nếu số tiền chi trả cho trái chủ và cổ đông (F)  Xác định dòng tiền
lớn hơn số tiền huy động từ họ (A) nghĩa là công ty đã tạo ra
giá trị.

 Xác định dòng tiền


 Công ty Midland hoạt động kinh doanh tinh luyện và kinh doanh vàng. Vào
cuối năm, công ty bán 2.500 ounces vàng với giá $1 triệu. Công đã mua vàng
vào đầu năm với giá $900.000. Công ty đã chi trả bằng tiền mặt khi mua
vàng. Tuy nhiên, công ty chưa thu tiền được từ khách hàng mua vàng của
mình.

17 18

3
10-Aug-21

1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÒNG TIỀN 1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÒNG TIỀN
19 20

 Thời điểm tạo ra dòng tiền: một đô la nhận được hôm nay thì  Rủi ro của dòng tiền: hầu hết các nhà đầu tư e ngại với sự
có giá trị hơn 1 đô la ở năm sau. không chắc chắn hoặc rủi ro của dòng tiền.
 Công ty Midland đang lựa chọn giữa hai dự án sản xuất ra sản phẩm mới. Cả  Công ty Midland đang dự định mở rộng hoạt động ra nước ngoài. Công ty
hai dự án đều tạo dòng tiền phát sinh trong khoảng thời gian 4 năm và có chi đang xét hai thị trường là Nhật bản và Châu Âu. Châu Âu được cho là khá an
phí đầu tư ban đầu là $10.000. Dưới đây là dòng tiền từ hai dự án này: toàn trong khi hoạt động ở Nhật Bản có vẻ rất rủi ro. Trong cả hai trường hợp,
công ty sẽ đóng cửa hoạt động sau 1 năm.

 Nếu bỏ qua kịch bản bi quan thì Nhật Bản có lẽ là lựa chọn tốt hơn nhưng nếu
tính vào thì không chắc.

19 20

1.4 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.4 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
21 22

 CÁC MỤC TIÊU CÓ THỂ CÓ  MỤC TIÊU KHÁI QUÁT


 Sự tồn tại của công ty  Mục đích của nhà quản trị tài chính là tối đa hoá giá trị hiện
 Tránh bị kiệt quệ tài chính và phá sản tại của mỗi cổ phần đang lưu hành.
 Đánh bại các đối thủ cạnh tranh  Chủ sở hữu là người thụ hưởng cuối cùng. Khi chủ sở hữu
 Tối đa hoá doanh số hoặc thị phần thắng, nghĩa là quyền lợi của các bên liên quan (stake
 Giảm thiểu chi phí
holders) đã được thanh toán đầy đủ.

 Tối đa hoá lợi nhuận  MỤC TIÊU KHÁI QUÁT HƠN


 Duy trì sự tăng trưởng thu nhập một cách đều đặn  Tối đa hóa giá trị vốn chủ sở hữu hiện hành.
 Có 2 nhóm mục tiêu: (1) sự gia tăng trong thu nhập hoặc lợi  Không hàm ý các giám đốc tài chính thực hiện các hành vi phi
nhuận và (2) kiểm soát rủi ro pháp hoặc phi đạo đức để tối đa hóa vốn chủ sở hữu.

21 22

1.5 VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT CTCP 1.5 VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT CTCP
23 24

 Quan hệ đại diện (agency relationship): khi một bên thuê  Nhà quản trị có hành động vì lợi ích cổ đông?
người khác đại diện cho lợi ích của mình.
 Thứ nhất, mục tiêu của nhà quản trị có gắn kết với mục tiêu
 Vấn đề đại diện (agency problems): sự mâu thuẫn lợi ích giữa cổ đông?
bên ủy nhiệm và bên được ủy nhiệm.  Chế độ lương thưởng: (1) thường gắn với hiệu quả tài chính và giá cổ phiếu
(thưởng trên quyền chọn cổ phiếu, thưởng theo hiệu quả tài chính). (2)
 Chi phí đại diện (agency cost): các chi phí do mâu thuẫn lợi Những nhà quản trị có thành tích tốt thường được đề xuất mức lương cao hơn
ích giữa cổ đông và nhà quản trị. trên thị trường lao động.

 Chi phí đại diện trực tiếp: (1) chi tiêu mang lại lợi ích cho nhà quản trị mà  Thứ hai, nhà quản trị có thể dễ dàng bị thay thế nếu không
không làm gia tăng giá trị DN và (2) chi phí phát sinh để giám sát nhà quản
trị.
hành động vì lợi ích cổ đông?

 Chi phí đại diện gián tiếp: cơ hội mất đi hoặc các chi phí vô hình khác xuất  Kiểm soát công ty: nhà quản trị có thể bị thay thế qua: cuộc chiến ủy quyền,
hiện. thâu tóm…

23 24

4
10-Aug-21

1.6 CÁC QUY ĐỊNH


25

 Đạo luật chứng khoán 1933: quy định về hoạt động phát
hành cổ phần mới ra công chúng.

 Đạo luật thị trường chứng khoán 1934: quy định về công bố
thông tin, giao dịch nội gián.

 Đạo luật Sarbanes – Oxley (Sarbox) năm 2002: đánh giá về


báo cáo tài chính, kiểm soát rủi ro và chứng nhận kiểm toán.

 Sarbox yêu cầu các nhà quản trị phải có trách nhiệm pháp lý
đối với các thông tin được công bố, đặc biệt là các thông tin
tài chính.

25

You might also like