Professional Documents
Culture Documents
KHBD LTVC MRVT - Ư C Mơ - L P 4
KHBD LTVC MRVT - Ư C Mơ - L P 4
KHBD LTVC MRVT - Ư C Mơ - L P 4
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Mảnh ghép - HS chơi trò chơi theo hình
Doremon” thức cá nhân.
- Sau khi lật hết các mảnh ghép GV cho HS đoán
các nghề nghiệp trên tranh.
- GV hỏi: “Đây là hình ảnh ai?”
+ Đúng rồi đó là cầu thủ Nguyễn Công Phượng. - HS trả lời
Vậy trong lớp có bạn nào thích sau này trở thành
cầu thủ bóng đá như Công Phượng không nào?
- GV hỏi: “Hình ảnh tiếp theo là gì nào các em?”
+ Đúng rồi đó là hình ảnh cô cảnh sát giao thông
đang chạy xe moto phân khối lớn. Vậy bạn nào - HS trả lời
thích sau này trở thành cảnh sát giao thông.
- GV hỏi: “Tiếp theo là hình ảnh gì nữa nhỉ?”
+ Chính xác, đây là hình ảnh bác sĩ đang khám
chữa bệnh. Vậy bạn nào thích sau này trở thành
- HS trả lời
bác sĩ?
Các con ạ, tất cả những điều các con vừa nói đó
chính là ước mơ. Vậy ước mơ là gì? Có những từ
ngữ nào liên quan đến từ ước mơ thì bài học hôm - Lắng nghe
nay cô mời các con cùng với cô chúng ta tìm hiểu
qua bài: “MRVT: Ước mơ”
Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Trung thu độc Cá nhân
lập cùng nghĩa với từ ước mơ - HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm và khoanh tròn từ
- YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc lập và tìm được vào SGK
tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. - 1-2 HS báo cáo
- HS nhận xét.
- Kết luận về những từ đúng. Đ/á: Mơ tưởng, mong ước.
- HS nêu yêu cầu BT
Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ Nhóm 2
a) Bắt đầu bằng tiếng ước. (ước muốn)
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ. (mơ ước)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của
GV
- Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm - HS thảo luận nhóm 2
nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo.
khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập.
Đ/á:
+ Bắt đầu bằng tiếng ước:
Ước mơ, ước muốn, ước ao,
ước mong, ước vọng.
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ:
Mơ ước, mơ tưởng, mơ
- GV kết luận và bổ sung: mộng.
a) Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước mong,
ước vọng, ước ao, ước nguyện, …
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ tưởng, mơ
mộng, ...
Bài 3:
Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể Nhóm 4
hiện sự đánh giá:
- Đánh giá cao: M: ước mơ cao đẹp - HS đọc yêu cầu
- Đánh giá không cao: M: ước mơ bình thường
- Đánh giá thấp: M ước mơ tầm thường
(Từ ngữ để chọn: đẹp đẽ, viễn vông, cao cả, lớn,
nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.)
* Để phát huy tính tập thể thì ở bài tập này chúng
ta sẽ sinh hoạt nhóm 4. Các nhóm bầu nhóm
trưởng, thư ký và tiến hành thảo luận để tìm ra các - Thực hiện theo yêu cầu của
từ theo yêu cầu bài tập 3 trên bảng phụ cô đã phát GV
cho các nhóm các em nhé.
- GV theo dõi các nhóm làm việc
- GV cho các nhóm nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 4 để
ghép từ ngữ thích hợp.
- Chốt ý nội dung: - Đại diện nhóm báo cáo đáp
- Đánh giá cao: Ước mơ cao đẹp, ước mơ đẹp đẽ, án-nhóm khác nhận xét , bổ
sung.
ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
Đ/á:
- Đánh giá không cao: Ước mơ bình thường, ước
a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp
mơ nho nhỏ.
đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ
- Đánh giá thấp: Ước mơ tầm thường, ước mơ viển
lớn, ước mơ chính đáng
vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
b. Đánh giá không cao: ước
mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ
viển vông, ước mơ kì quặc,
ước mơ dại dột.
Bài 4:
Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên.
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt ý:
Cá nhân
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Đánh giá cao: Ước mơ cao đẹp, ước mơ đẹp đẽ, - HS tự suy nghĩ (làm việc
ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. cá nhân) và tìm ví dụ minh
họa cho những ước mơ đó.
VD:
+ Ước mơ được đánh giá
cao: Ước mơ học giỏi để trở
thành thợ bậc cao/ trở thành
bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác
học/ trở thành những nhà
phát minh, sáng chế/ những
người có khả năng ngăn
chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc
chữa được những chứng
bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ
về cuộc sống no đủ, hạnh
- Đánh giá không cao: Ước mơ có một chiếc xe phúc, không có chiến tranh/
đạp mới, có truyện đọc, có một món đồ chơi,.. Ước mơ chinh phục vũ trụ…
+ Ước mơ được đánh giá
không cao: Đó là những ước
mơ giản dị, thiết thực có thể
thực hiện được, không cần
nỗ lực lớn: ước mơ muốn có
truyện đọc/ có xe đạp. Có
một đồ chơi/ đôi giày mới.
Chiếc cặp mới/ được ăn một
quả đào tiên/ muốn có gậy
như ý của Tôn Hành Giả…
- Đánh giá thấp: Ước mơ của anh chàng Rít, ước + Ước mơ bị đánh giá thấp:
mơ đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước mơ Đó là những ước mơ phi lý,
được xem ti vi cả ngày,... không thể thực hiện được;
hoặc là những ước mơ ích
kỉ, có lợi cho bản thân
nhưng có hại cho người
khác…
Ước mơ thể hiện lòng tham
không đáy của vợ ông lão
đánh cá: Ông lão đánh cá và
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV con cá vàng. Ước mơ tầm
nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội thường- ước được ăn dồi
dung chưa? chó- Ba điều ước/ Ước đi
học không bị cô giáo kiểm
tra bài, ước được xem tivi
suốt ngày, ước không phải
học mà vẫn được điểm cao,
ước không phải làm mà cái
gì cũng có,...
(5p) 3. Vận dụng
* Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức
* Cách thực hiện: Cá nhân
GV phổ biến Trò chơi “Thu hoạch cà rốt” - HS tham gia trò chơi.
- Các câu hỏi trong trò chơi:
+ Câu 1: Em có một ước mơ là sau này sẽ trở thành
một bác sĩ để chữa bệnh giúp cho người dân nghèo - Đáp án: Ước mơ cao cả.
ở quê hương em. Vậy ước mơ đó là gì?
+ Câu 2: Vì lười học, Hạnh ước muốn không học - Đáp án: Ước mơ kì quặc
bài mà vẫn được điểm mười. Vậy ước mơ đó là gì?
+ Câu 3: Bạn Hùng tâm sự với em là mơ ước được
ba đưa đi chơi công viên gần nhà. Vậy ước mơ đó - Đáp án: Ước mơ nho nhỏ
là gì?
+ Câu 4: Theo em, ước mơ là gì? - Đáp án: Ước mơ là mong
muốn một cách thiết tha điều
tốt đẹp trong tương lai
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học