Professional Documents
Culture Documents
Chapter1 Quyluatcobanvemachdien
Chapter1 Quyluatcobanvemachdien
Chapter1 Quyluatcobanvemachdien
Bài giảng
ELECTRICAL
Week 8
• Thi giữa kỳ
ELECTRONIC Week 15
Final Exam
Safety Training
Các nhà khoa học đã nghiên cứu ra rằng, nếu chia nhỏ, chia
nhỏ mãi… một mẫu vật chất nào đó bất kỳ, thí dụ như: gỗ,
mạt sắt, giấy, ... cho đến thành phần cuối cùng sẽ được
nguyên tử.
Bên trong cùng của nguyên tử có cấu trúc là hạt nhân bao
gồm 2 loại:
❑ Notron: không mang điện
❑ Proton: mang điện dương
Nguyên tử là gì?
Electron của nguyên tử liên kết với hạt nhân qua tương tác
điện từ và tuân theo các nguyên lý của cơ học lượng tử
VD:Nguyên tử
Cacbon có 6 proton
e-
Nguồn điện
Tải
Dây dẫn
Để thuận tiện cho việc lý luận, phân tích mạch, thiết kế mạch đo lường
mạch thì người ta quy ước chiều dòng điện như sau: Chiều dòng điện
quy ước xuất phát từ cực (+) của nguồn -> qua tải tiêu thụ -> trở về
cực (-)
o Ghi chú: Chiều thực sự của dòng điện chạy trong mạch chính là
chiều của Electron (ngược lại so với chiều thực tế)
Le Ngoc Tran, PhD Electric Circuit Analysis 17
1.2. Mạch điện và các đại lượng đặc trưng
Ví dụ: Một mạch điện đơn giản
Electric
Circuit
Nguồn
(Source)
WIRE
(Resistor)
Nguồn Pin
Để tạo nên dòng nước chảy trong Tương tự để tạo nên dòng điện chạy
mạch → bơm nước phải tạo ra áp lực trong mạch → nguồn điện phải tạo ra áp
để “đẩy nước” lưu thông trong mạch. lực điện, gọi tắt là điện áp để “đẩy các
hạt điện” lưu thông trong mạch. Điện áp
thường được ký hiệu là : u (biểu thị áp
thay đổi), U (biểu thị áp không đổi).
Le Ngoc Tran, PhD Electric Circuit Analysis 31
1.2. Mạch điện và các đại lượng đặc trưng
3. ĐIỆN ÁP (voltage):
Điện áp (Voltage) được xem là lực đẩy các electron chạy trong một mạch.
Nếu không có Voltage, electron chuyển động ngẫu nhiên không theo một
hướng
e-
Điện áp: là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích
trong trường tĩnh điện từ điểm này đến điểm kia.
• I là cường độ dòng điện (A)
U = I.R • R là điện trở của vật dẫn điện (Ω)
• U là hiệu điện thế (V)
Le Ngoc Tran, PhD Electric Circuit Analysis 32
1.2. Mạch điện và các đại lượng đặc trưng
Ví dụ: Nguồn áp
Năng lượng đặc trưng theo vị trí của Ở mạch điện- điện lượng tại A sẽ có một thế
A hay B so với mặt đất, gọi là thế năng điện gọi là điện thế tại A và tại B cũng
năng (vị thế so với mặt đất). có một điện thế tương ứng với vị trí (vị thế)
của B trong mạch.
❑ Điện thế tại A, ký hiệu là:
❑ Tương tự, điện thế tại B có ký hiệu là vB,
✓ uA, vA: điện thế biến đổi.
uB hay VB.
✓ VA: điện thế không biến đổi.
Để chuyển dịch điện lượng q từ A sang B (tức để tạo dòng điện chạy từ A sang B) – Thì
nguồn điện phải tạo ra một năng lượng là: UAB=VA-VB, gọi là hiệu điện thế giữa A và
B.
Đơn vị đo điện thế và hiệu điện thế giống như sức điện động (mV, V, KV)
Le Ngoc Tran, PhD Electric Circuit Analysis 35
1.2. Mạch điện và các đại lượng đặc trưng
4. ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ (Potential):
▪ Nếu điện lượng (số lượng hạt điện) chạy trong mạch càng nhiều thì
dòng điện tạo nên càng mạnh.
▪ Mạch điện “càng thoáng” thì điện lượng tải qua càng nhiều -> dòng
điện càng mạnh.
Le Ngoc Tran, PhD Electric Circuit Analysis 38
1.2. Mạch điện và các đại lượng đặc trưng
Liên hệ dòng điện chảy trong mạch giống như dòng nước chảy từ
bồn.
Cột áp càng cao áp suất thủy tĩnh Điện áp càng cao -> dòng càng
càng cao -> lưu lượng càng lớn lớn -> đèn càng sáng
P = ρ.g.h U = R.I
Le Ngoc Tran, PhD Electric Circuit Analysis 39
1.2. Mạch điện và các đại lượng đặc trưng
Bóng đèn và dây dẫn tỉ lệ với điện áp và dòng điện.
Nếu tăng điện áp -> dòng tăng Cần mắc thêm điện trở trong
-> cháy dây dẫn và đèn. mạch để làm sụt áp và giảm
dòng điện bảo vệ cho tải và
dây dẫn.
Vtđ = 𝑉1 + 𝑉2
+ + v
= v1
− − 2
Vtđ = 𝑉1 = 𝑉2
▪ Dòng điện đi qua điện trở R làm điện trở nóng lên => đoạn mạch đã
tiêu thụ năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành nhiệt năng.
▪ Thay điện trở R bằng một bóng đèn dây tóc => bóng đèn sáng lên khi
có dòng điện chạy qua => điện năng của đoạn mạch chuyển hóa
thành quang năng.
▪ Thay điện trở R bằng quạt, năng lượng điện làm quạt quay => điện
năng chuyển hóa thành cơ năng.
• U: điện áp (hiệu điện thế) giữa hai đầu đoạn mạch (V)
• I: cường độ dòng điện không đổi trong mạch (A)
• q: lượng điện tích (điện lượng) dịch chuyển trong mạch (C)
• t: thời gian điện lượng dịch chuyển trong mạch (s)
• A: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch (J) Trong đó:
Q= 𝑰𝟐. 𝑹. 𝒕
Nga - Estonia - Đức
Vì vậy, khi nói đến công suất,người ta thường kèm theo khái
niệm về Hiệu suất.
Ví dụ:
Mạch điện này có hiệu suất 80%, nghĩa là công suất phát ra từ
nguồn là 100%, nhưng mạch chỉ sử dụng có ích là 80% mà
thôi, còn 20% bị thất thoát( tổn hao)…
𝑽
𝑰=
𝑹
Trong đó :
I là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn (A: ampe),
V (U) là điện áp trên vật dẫn (V: Volt), Phát minh bởi nhà vật lý
R là điện trở (Ω: ohm). người Đức tên là Georg
Ohm (1787 - 1854).
Circuit d c
Node: a,b,c,d
Branch: a-b, b-c, c-d, d-a
Loop: a-b-c-d
Le Ngoc Tran, PhD Electric Circuit Analysis 56
1.3. Các định luật cơ bản về mạch điện
o Quy ước:
- Dòng điện đi vào nút mang dấu (-), dòng điện đi ra khỏi nút
mang dấu (+).
- Hoặc ngược lại