Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo
Báo Cáo
Báo Cáo
.................................................................................................................
.................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài báo cáo, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến thầy THS.Võ Văn Lường đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ em có thêm các
kiến thức để hoàn thành bài báo cáo. Tuy vậy nhưng bài báo cáo của em sẽ
không tránh khỏi sự sai sót. Rất mong nhận được những lời góp ý từ thầy để bài
cáo của em hoàn thiện một cách chỉnh chu hơn và giúp chúng em có thêm
Cuối cùng em xin chúc Thầy dồi dào sức khoẻ và thành công trong sự
Sinh viên,
MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................v
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH...........................................................x
MỞ ĐẦU..................................................................................1
Lời nói đầu...............................................................................1
CHƯƠNG 1. KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN............................2
1.1 Phiếu phỏng vấn......................................................................................2
1.1.1 Phỏng vấn thủ kho..........................................................................2
1.1.2 Phỏng vấn nhân viên bán hàng.......................................................3
1.1.3 Phỏng vấn người quản lí.................................................................4
1.1.4 Phỏng vấn khách hàng....................................................................5
1.2 Phiếu khảo sát..........................................................................................6
1.2.1 Phiếu khảo sát thủ kho...................................................................6
1.2.2 Phiếu khảo sát nhân viên bán hàng................................................7
1.2.3 Phiếu khảo sát người quản lí..........................................................8
1.2.4 Phiếu khảo sát khách hàng.............................................................9
1
CHƯƠNG 1. KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
1.1 Phiếu phỏng vấn
+ Câu 2: Quá trình nhập hàng của cửa hàng anh được tiến hành khi nào
vậy? Và khi nhập hàng anh lưu trữ vào đâu và anh lưu những thông tin
gì?
Trả lời: Khi có nhu cầu nhập hàng hóa mới. Tôi sẽ lập một đơn hàng
nhập kèm theo mã đơn hàng nhập và lưu các thông tin cần thiết về mặt
hàng như tên mặt hàng, nhà sản xuất, sốlượng, giá nhập.
+ Câu 3: Sau khi nhập hàng về anh sẽ xử lý đơn nhập hàng và hàng mới
nhập ra sao và lưu trữ vào đâu vậy ?
Trả lời: Sau khi hàng nhập về tôi sẽ kiểm tra lại các thông tin của mặt
hàngđã nhập và sau đó lưu vào kho dữ liệu của cửa hàng. Đơn hàng
sẽđược giữ lại đễ thanh toán.
2
+ Câu 5: Khi xuất hàng ra cho nhân viên bán hàng thì anh lưu trữ nhưng
thông tin gì? Và anh có lữu trữ lại ở nơi khác nữa không?
Trả lời: Tôi sẽ lập một đơn hàng xuất và tôi củng cần lưu trữ các thông
tin như mã đơn hàng xuất, tên khách hàng, địa chỉ, tên mặt hàng bán,
số lượng, giá bán. Đơn hàng xuất đó tôi cũng lưu vào kho dữ liệu như
là đơn nhập.
+ Câu 6: Kho của anh quản lí theo hình thức nào vậy?
Trả lời: Kho của tôi quản lí theo hình thức theo loại và theo nhóm
+ Câu 7: Hàng trong kho bao lâu không được xuất thì anh xem là hàng tồn
và anh xử lý như thế nào?
Trả lời: Tùy theo ngày nhập của hàng để chúng tôi xác định. Còn hàng
tồn thì chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục bán và nếu tiêu thụ ở cửa hàng không
được bán chạy nữa thì chúng tôi sẽ thanh lý.
+ Câu 2: Vậy khi lập đơn bán hàng, anh cần lưu lại ở khách hàng những
thông tin cần thiết gì?
Trả lời: Ở hóa đơn bán hàng chúng tôi sẽ lưu lại mã đơn hàng, tên
khách hàng, mã hàng bán, tên hàng, sốlương, đơn giá, đơn vị tính.
3
+ Câu 3: Vậy cửa hàng mình thanh toán qua hình thức nào?
Trả lời: Hình thức thanh toán chính là tiền mặt và qua thẻ tín dụng và
áp dụng một số ngân hàng như Agribank, Viettinbank, Đông Á.
+ Câu 4: Cửa hàng mình có bán theo hình thức trả góp không? Nếu có thì
mình lưu các thông tin gì vậy?
Trả lời: Do thị cầu khách hàng nên cửa hàng củng mở rộng hình thức
trả góp. Chúng tôi lưu các thông tin chính như tên khách hàng, hộkhẩu,
CMND photo có công chứng và công việc và thu nhập cơ bản của
khách hàng.
+ Câu 5: Khi anh lưu trữ lại các thông tin trong đơn hàng thì anh có lưu
lại ở đâu nữa không?
Trả lời: Khi xuất hóa đơn thì chúng tin xuất hóa đơn có 2 liên chúng
tôi giữ lại một liên và chúng tôi cũng nhập lại vào cơ sỡ dữ liệu của
cửa hàng.
+ Câu 2: Anh đã sử dụng hình thức nào để đưa ra ưu đãi cho khách hàng?
Trả lời: Chúng tôi thực hiện các chương trình ưu đãi vào các ngày đặc
biệt như lễ, ngày tri ân khách hàng,..
+ Câu 3: Khi khách hàng gặp sự cố như giao nhầm hàng thì anh có cách
khắc phục như thế nào?
4
Trả lời: Chúng tôi sẽ tiến hành xác nhận lại nếu chính xác thì sẽ đổi trả
như đúng yêu cầu của khách hàng đặt ra trước đó.
+ Câu 5: Về số lượng tồn kho anh có muốn quy định hạn ngày để hệ
thống tự động thông báo không?
Tui nghĩ có chúng ta nên làm như vậy để tôi có được nhưng thông tin
chính xác và nhanh nhất cho lần nhập hàng tiếp theo và xem xét thanh
lí những sản phẩm tồn kho để tránh gậy thiệt hại.
+ Câu 2: Thủ tục trả góp của cửa hàng anh thấy có hợp lí không?
Trả lời: Tôi nghĩ nó là cần thiết để mua trả góp một chiếc điện thoại.
+ Câu 3: Anh thấy những dịch vụ bên cửa hàng thế nào?
Trả lời: Những dịch vụ bên cửa hàng tốt đội ngũ nhân viên thân thiện
rất nhiệt tình trong việc hướng dẫn giới thiệu những chiếc điện thoại
công năng của chúng và những thông tin cần thiết đến cho người dùng
tham khảo.
5
+ Câu 4: Nếu anh bị giao nhầm hàng thì lúc đó anh mong muốn gì ở cửa
hàng?
Trả lời: Tôi mong muốn được đổi trả theo đúng yêu cầu mà tôi đã đề ra
trước đó.
+ Câu 3: Sản phẩm trong kho có được quản lí theo hình thức nào không?
A. Có
B. Không
+ Câu 4: Nếu sản phẩm trong kho sắp hết thì sẽ như thế nào?
A. Hệ thống sẽ thông báo là sắp hết hàng đề nghị cập nhật thêm
B. Không có gì xảy ra.
+ Câu 5: Nếu khi nhập hàng mà gặp sản phẩm bị lỗi thì phải làm như thế
nào?
A. Báo ngay cho quản lí để có hình thức xử lí thích hợp
B. Cứ mặc kệ cho qua
+ Câu 6: Khi khách hàng đặt sản phẩm ở số lượng lớn nhưng sản phẩm
trong kho không đủ để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì phải làm
như thế nào?
6
A. Cập nhật số lượng và báo cho nhân viên bán hàng được biết đẻ thống
báo đến cho khách hàng
B. Thông báo cho nhân viên mà không cập nhật số lượng.
+ Câu 7: Muốn nhập sản phẩm vào hệ thống thì thủ kho cần phải?
A. Có mã sản phẩm
B. Có tên sản phẩm
C. Có ngày sản xuất,số lượng
D. Tất cả các ý trên
+ Câu 2: Trong chức năng quản lí sản phẩm, nhân viên có thể?
A. Thêm sản phẩm
B. Xóa sản phẩm
C. Sửa sản phẩm
D. Tất cả các ý trên
+ Câu 6: Số lượng sản phẩm được cập nhật thường xuyên và bao lâu thì
cập nhật 1 lần?
A. 1 tuần 1 lần
B. 1 tháng 1 lần
C. Không cần cập nhật
+ Câu 7: Làm sao để biết được mặt hàng đó đã là hàng tồn kho?
A. Dựa vào ngày nhập hàng đó
B. Dựa vào phán đoán
+ Câu 2: Muốn đăng nhập vào chức năng thống kê doanh thu, tài khoản
người dùng cần phải ?
A. Ai cũng có thể truy cập được
B. Cần được Admin cấp quyền truy cập
8
+ Câu 4: Việc quản lí có dễ dàng khồng?
A. Có
B. Không
+ Câu 7: Có thường xuyên gặp lỗi khi dùng hệ thống hay không?
A. Lỗi hệ thống quản lí
B. Lỗi đăng nhập
C. Không có lỗi
+ Câu 2: Trong lúc thanh toán cho khách hàng thì gặp sản phẩm hết hạn
sử dụng cần phải làm gì?
Câu trả lời: …………………………
+ Câu 3: Khi gặp hàng hóa bị lỗi thì phải làm gì để làm cho khách hàng
cảm thấy dễ chịu nhất?
A. Đổi hàng và xin lỗi khách hàng
B. Không làm gì hết
9
CHƯƠNG 2. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
2.1 Đặc tả:
Hiện nay , việc mọi người sử dụng điện thoại không còn quá xa lạ khi mà
các công nghệ và dịch vụ di động phát triển từng ngày. Do vậy, các trung tâm
ma bán điện thoại di độn cũng được kai trương ở mọi nơi. Các trung tâm này có
thị trường rất lớn và các nhà sản xuất điện toại liên tục đưa ra các sản phẩm hấp
dẫn khách hàng.
Một trung tâm mua bán điện thoại di động thường cun cấp các loại máy
điện thoại di động và dịch vụ di dộng kèm do nhiều nhà sản xuất, và nhà cung
cấp dịch vụ khác nhau. Các sản phẩm của trung tâm này được nhập từ các nhà
sản xuất và nhà cung cấp dịch vụ. Các sản phẩm này được trưng bày lưu trữ
trong kho hàng sau đó cung cấp tới cá đối tượng khách hàng khác nhau từ những
khách hàng lẻ đến những đối tác làm ăn thường xuyên.
Trong hoạt động kinh doanh của trung tâm đều có những kế hoạc kinh
doanh cũng như các chương trình thu hút khác hàng giống như các rung tâm
siêu thị khác. Trong đó cách quản lí kinh doanh được dựa trên các nguyên tắc
chung từ việc nhập hàng, xuất hàng, thanh toán thống kê tạo ra một báo các định
kỳ.
10
2.2 Tài liệu mẫu:
11
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1 Actor
- Thủ kho: Là người sẽ quản lí về xuất nhập hàng của cửa hàng, kiểm tra
chất lượng của sản phẩm số lượng có đạt yêu cầu tiêu chuẩn để nhập
không, đồng thời sẽ thông báo báo cáo cho nhân viên bán hàng cập nhật
số lượng.
- Nhân viên bán hàng: Là người trực tiếp thực hiện các giao dịch mua bán
với khách hàng, thanh toán sản phẩm in hóa đơn cho khách hàng.
- Quản lí: Là người quản lí cả thủ kho và nhân viên nắm được tình hình
mua bán sản phẩm, nhận thống kế báo cáo từ nhân viên bán hàng để tính
toán đưa ra các chieenluowjc kinh doanh phù hợp.
- Khách hàng: Là người đế cửa hàng để mua những sản phẩm cần thiết đưa
ra yêu cầu với nhân viên bán hàng để thực hiện các giao dịch và nhận
được hóa đơn từ nhân viên. Khách hàng sẽ là người trực tiếp đánh giá các
dịch bên cửa hàng phản hồi để cửa hàng có thể xử lí sửa đổi cho phù hợp
với nhu cầu của khách hàng hiện nay. Khi khách hàng đến mua hàng, cửa
hàng kiểm tra thông tin, số lần mua và đối chiêu xem khách hàng là cũ
hay mới dễ áp dụng chế độ khuyến mãi.
13
Mô tả: Hàng tháng hệ thống sẽ thống kê doanh thu và những số lượng sản
phẩm bán chạy và không bán chạy thống kê dựa vào hóa đơn bán hàng và
nhập hàng hàng tháng.
3.2.6 Quản lí nhân viên:
Tác nhân: Quản lí
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả: Quản lí sẽ quản lí được nhân viên thủ kho và cả nhân viên bán
hàng có các chức năng như: Thêm nhân viên, Sửa nhân viên, Xóa nhân
viên.
3.2.7 Quản lí kho hàng:
Tác nhân: Quản lí, Thủ kho
Điều kiện: Đăng nhập được vào hệ thống
Mô tả: Khi vào hệ thống sẽ có các chức năng như lập phiếu nhập hàng,
lập phiếu xuất hàng quản lí hàng tồn kho, hàng mới nhập.
3.2.8 Đăng nhập:
Tác nhân: Quản lí, Thủ kho, Nhân viên, Khách hàng
Điều kiện: Có tài khoản đăng nhập
Mô tả: Chức năng này cho phép quản lí, nhân viên bán hàng, thủ kho,
khách hàng có thể đăng nhập vào khi có tài khoản để thực hiện các chức
năng của hệ thống
3.2.9 Tìm kiếm:
Tác nhân: Quản lí, Thủ kho, Nhân viên, Khách hàng
Điệu kiện: Đăng nhập vào được hệ thống
Mô tả: Chức năng này giúp cho quản lí, nhân viên bán hàng, thủ kho,
khách hàng có thể tìm kiếm được những sản phẩm cần thiết một cách
nhanh chóng.
3.2.10 Mua hàng:
Tác nhân: Khách hàng
Điều kiện: Đăng nhập vào được hệ thống
14
Mô tả: Khách hàng sẽ chọn mặt hàng mình mua sau đó thanh toán theo
các hình thức khác nhau để sỡ hữu.
3.2.11 Xem thông tin sản phẩm:
Tác nhân: Khách hàng
Điều kiện:
Mô tả: Khách hàng muốn tìm hiểu thêm về các thông tin (thông số kỹ
thuật, giá cả, chất liệu….) của sản phẩm.
3.2.12 Xem danh sách sản phẩm:
Tác nhân: Quản lí, Nhân viên, Thủ kho
Điều kiện:
Mô tả: Khách hàng, Quản lí, Nhân viên, Thủ kho muốn biết được danh
sách những sản phẩm đang được bán mà không cần phải dăng nhập.
3.2.13 Xem danh sách đơn hàng:
Tác nhân: Khách hàng
Điều kiện: Đăng nhập vào được hệ thống
Mô tả: Khách hàng đăng nhập vào hẹ thống để quản lí được đơn hàng của
mình đã đặt những gì.
3.2.14 Đăng kí:
Tác nhân: Khách hàng
Điều kiện:
Mô tả: Khách hàng vào chỗ đăng kí để tiến hành đăng kí một tài khoản để
thuận tiệ cho việc mua hàng của mình.
3.2.15 Đưa sản phẩm vào giỏ hàng:
Tác nhân: Khách hàng
Điều kiện: Đăng nhập vào được hệ thống
Mô tả: Khách hàng sau khi chọn cho mình được món hàng như ý thì tiến
hành nhấn thêm vào giỏ hàng để lưu sản phẩm cần mua lại và tiếp tục
mua sắm sau khi hoàn thành mua sắm thì vào giỏ hàng thanh toán.
3.2.16 Đăng xuất
Tác nhân: Quản lí, Khách hàng, Thủ kho, Nhân viên
15
Điều kiện: Đăng nhập vào được hệ thống
Mô tả: khi Quản lí, Nhân viên, Thủ kho, Khách hàng muốn thoát ra khỏi
trang thì tiến hành nhân vào tài khoản bấm đăng xuất thì sẽ tự động trả về
trang đăng nhập.
3.2.17 Quản lí quyền truy cập
Tác nhân: Quản lí
Điều kiện: Đăng nhập vào được hệ thống
Mô tả: khi Quản lí đăng nhập vào được hệ thống với quyền quản trị thì
quản lí có thể quản lí được và cấp quyền cho các tài khoản.
3.2.18 Thanh toán
Tác nhân: Khách hàng
Điều kiện: Đăng nhập vào được hệ thống
Mô tả: Khách hàng sau khi mua sắm xong tiến hành vào giỏ hàng đẻ
thanh toán, có nhiều loại hình thức thanh toán để khách hàng có thể lựa
chọn như thanh toán qua app hoăc thẻ.
3.2.19 Đặt mua
Tác nhân: Khách hàng
Điều kiên: Đăng nhập vào được hệ thống
Mô tả: Khách hàng sẽ đặt mua trực tiếp mà không cần thông quan giỏ
hàng để đến trang thanh toán.
16
tổng tiền. Nhân viên có thể nhập trực tiếp à hàng hoặc chức năng tìm
kiếm để tìm kiếm hàng. Hệ thống lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu. Nếu
các thông tin nhập lỗi thì hệ thống hiển thị thoogs báo lỗi yếu cầu nhân
viên bán hàng kiểm tra và nhập lại.
3.3.2 Quản lí nhập hàng
Tóm tắt: Mô tả quy trình nhập hàng vào kho.
Tác nhân: Thủ kho
Dòng sự kiện: Ca sử dụng khi thủ kho đăng nhập vào hệ thông và chọn
chức năng nhập àng. Hệ thống sẽ hiển thị form nhập hàng. Thủ kho sẽ
nhập các thong tin về hàng nhập: mã hàng nhập, tên hàng nhập, số ượng
nhập, đơn giá nhập, tên nhà cung cấp, gày nhập. Hệ thống sẽ kiểm tra
thông tin nhập và thực hiện lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu. Nếu các thông
tin không hợp lệ hệ thống sẽ thông báo lỗi và yêu cầu thủ kho kiểm tra lại
các thông tin và nhập lại.
3.3.3 Quản lí thống kê
Tóm tắt: Mô tả quá trình thống kê của hệ thống
Tác nhân: Quản lí
Dòng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi quản lí đăng nhập vào hệ
thống nếu tài khoản của người sử dụng được cấp quyền admin hay quyền
của nhân viên thì khi bấm chọn chức năng thông kê hàng hóa. Hệ thống sẽ
hiển thi form thống kê. Quản lí hay nhân viên phải nhập vào tháng cần
thống kê. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tương ứng. Nếu quản lí không
vào thàng vào thì hệ thống sẽ mặc định lấy tháng trước để hiển thị.
3.3.4 Quản lí kho hàng
Tóm tắt: Mô tả thông quản lí kho hàng của hệ thống
Tác nhân: Thủ kho
Dòng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi người thủ kho bắt đầu đăng
nhập vào hệ thống hệ thống sẽ kiểm tả tài khoản đăng nhập có trùng khớp
với tài khoản đã có trong cơ sở dữ liệu nếu có thì in ra thông báo đăng
nhập thành công còn nếu so khớp không có thì in ra thông báo lỗi và yêu
17
cầu nhập lại tài khoản mật khẩu. Khi đăng nhập thành công thì hệ thống
sẽ chuyển đến luồng sự kiện “quản lí kho hàng” ở đây chúng ta có thể tiến
hành thực hiện các quản lí.
Dòng sự kiện phụ:
- Thêm hàng hóa: khi nhấn vào thêm hàng hóa hệ thống sẽ chuyển đến
form thêm hàng hóa tại đây nếu chúng ta không muốn thêm nữa thì nhấn
nút “Cancle” để quay trở lại, nếu muốn tiếp tục thì chúng ta điền đầy đủ
các thông tin vào và nhấn nút “Save” lúc này hệ thống sẽ kiểm tra các
thông tin đã chính xác chưa nếu đúng thì tiến hành đưa những thông tin
của sản phẩm vừa điền vào cơ sở dữ liệu và trả về luồng sự kiện chính “
quản lí sản phẩm ”.
- Xóa sản phẩm: Khi nhấn vào nút xóa thì hệ thống sẽ đưa ra một cảnh báo
có chắc chắn xóa hay không nếu không xóa thì tiến hành nhấn nút
“Cancle” hệ thống sẽ trả về luồng sự kiện chính “quản lí sản phẩm” nếu
chọn nút “Delete” thì hệ thống sẽ tiến hành xóa sản phẩm vừa chọn ra
khỏi cơ sở dữ liệu.
- Chỉnh sửa sản phẩm: Khi nhấn vào nút chỉnh sửa sản phẩm hệ thống sẽ
đưa đến luồng sự kiện “Chỉnh sửa sản phẩm” tại đây hệ thống sẽ hiện ra
một cái form chứa các thông tin của mặt hàng vừa chọn nếu muốn sửa
thông tin nào thì tiến hành nhân vào ô để xóa thông tin cũ đi để tiến hành
nhập thông tin mới vào. Sau khi đã thực hiện xong các chỉnh sửa thì nhấn
nút “Save” hệ thống sẽ tiến hành thay đổi trong cơ sở dữ liệu thành những
dữ liệu mới.
18
với quyền quản trị thì lập tức hệ thống sẽ đưa người dùng đến luồng
“quản lí quyền truy cập”. Hệ thống hiển thi màn hình làm việc của quản
trị viên. Quản lí có thể thực hiện cấp quyền, thay đổi quyền, xóa quyền
của các người dùng. Hệ thống sẽ tự lưu vào cơ sở dữ liệu sau khi có sự
thay đổi.
3.3.6 Quản lí nhà cung cấp
Tóm tắt: Mô tả quá trình quản lí nhà cung cấp
Tác nhân: Thủ kho
Dòng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi thủ đăng nhập vào được hệ
thống sau đó hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản và mật khẩu nếu so sánh
trong cơ sở dữ liệu có tài khoản giống và đưa ra thông báo đăng nhập
thành công ngược lại thì gửi thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập
lại. Khi đã đăng nhập thành công thì tiến hành vào luồng “quản lí nhà
cung cấp” hiện ra phần quản lí nhà cung cấp. Hệ thống sẽ hiển thị ra màn
hình quản lí nhà cung cấp. Thủ kho chon các chức năng thêm, sửa, xóa
thông tin nhà cung cấp.
Dòng sự kiện phụ:
- Thêm nhà cung cấp: Khi nhấn vào thêm hàng hóa hệ thống sẽ chuyển đến
form thêm nhà cung cấp tại đây nếu chúng ta không muốn thêm nữa thì
nhấn nút “Cancle” để quay trở lại, nếu muốn tiếp tục thì chúng ta điền đầy
đủ các thông tin vào và nhấn nút “Save” lúc này hệ thống sẽ kiểm tra các
thông tin đã chính xác chưa nếu đúng thì tiến hành đưa những thông tin
của nhà cung cấp vừa điền vào cơ sở dữ liệu và trả về luồng sự kiện chính
“ quản lí nhà cung cấp ”.
- Xóa nhà cung cấp: Khi nhấn vào nút xóa thì hệ thống sẽ đưa ra một cảnh
báo có chắc chắn xóa hay không nếu không xóa thì tiến hành nhấn nút
“Cancle” hệ thống sẽ trả về luồng sự kiện chính “quản lí nhà cung cấp”
nếu chọn nút “Delete” thì hệ thống sẽ tiến hành xóa nhà cung cấp vừa
chọn ra khỏi cơ sở dữ liệu.
19
- Chỉnh sửa sản phẩm: Khi nhấn vào nút chỉnh sửa thông tin nhà cung cấp
hệ thống sẽ đưa đến luồng sự kiện “Chỉnh sửa thông tin nhà cung cấp” tại
đây hệ thống sẽ hiện ra một cái form chứa các thông tin của nhà cung cấp
vừa chọn nếu muốn sửa thông tin nào thì tiến hành nhân vào ô để xóa
thông tin cũ đi để tiến hành nhập thông tin mới vào. Sau khi đã thực hiện
xong các chỉnh sửa thì nhấn nút “Save” hệ thống sẽ tiến hành thay đổi
trong cơ sở dữ liệu thành những dữ liệu mới.
- Xóa khách hàng: Khi nhấn vào nút xóa thì hệ thống sẽ đưa ra một cảnh
báo có chắc chắn xóa hay không nếu không xóa thì tiến hành nhấn nút
“Cancle” hệ thống sẽ trả về luồng sự kiện chính “quản lí khách hàng” nếu
20
chọn nút “Delete” thì hệ thống sẽ tiến hành xóa khách hàng vừa chọn ra
khỏi cơ sở dữ liệu.
- Chỉnh sửa khách hàng: Khi nhấn vào nút chỉnh sửa thông tin khách hàng
hệ thống sẽ đưa đến luồng sự kiện “Chỉnh sửa thông tin khách hàng” tại
đây hệ thống sẽ hiện ra một cái form chứa các thông tin của khách hàng
vừa chọn nếu muốn sửa thông tin nào thì tiến hành nhân vào ô để xóa
thông tin cũ đi để tiến hành nhập thông tin mới vào. Sau khi đã thực hiện
xong các chỉnh sửa thì nhấn nút “Save” hệ thống sẽ tiến hành thay đổi
trong cơ sở dữ liệu thành những dữ liệu mới.
21
khỏi trang thì tiến hành nhân vào tài khoản bấm đăng xuất thì sẽ tự động
trả về trang đăng nhập.
3.3.10 Thanh toán
Tóm tắt: Quá trình thanh toán
Tác nhân: Khách hàng
Dòng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng đăng nhập vào hệ
thống và tiến mua hàng đến bước thanh toán thì chọn hình thức thanh toán
bằng thẻ, app hay tiền mặt để thanh toán và sỡ hữu sản phẩm.
3.3.11 Tìm kiếm sản phẩm
Tóm tắt: Quá trình tìm kiếm sản phẩm
Tác nhân: Quản lí, Nhân viên, Thủ kho, Khách hàng
Dòng sự kiện: Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng đăng nhập vào hệ thống
và tiến hành tìm kiếm sản phẩm, nhấn vào ô tìm kiếm nhập từ khóa sản
phẩm cần tìm kiếm kết quả trả về là những sản phẩm có tên giống hoặc
gần giống từ khóa đã được nhập trước đó.
3.3.12 Đưa sản phẩm vào giỏ hàng
Tóm tắt: Khách hàng sử dụng giỏ hàng để đưa vào những sản phẩm mình
muốn để lưu tạm thời tren web.
Tác nhân: Khách hàng
Dòng sự kiện: Trên giao diện màn hình chi tiết sản phẩm, khách hàng
chọn số lượng theo nhu cầu rồi nhấn nút chọn “Đưa vào giỏ hàng”. Hệ
thống sẽ lưu trữ thông tin sản phẩm mà khách hàng đưa vào giỏ hàng.
3.3.13 Đăng kí
Tóm tắt: Mô tả chức năng đăng kí:
Tác nhân: Khách hàng
Dòng sự kiện chính: Trên giao diện góc phải màn hình có nút đăng kí
nhấn vào sẽ chuyển khách hàng đến trang đăng kí chúng ta tiến hàng điền
tất cả các thông tin theo yêu cầu hệ thống sẽ kiểm tả thông tin đăng có bị
trùng không nếu bị trùng thì đưa ra thông báo rồi yêu cầu đăng kí lại nếu
22
không bị trùng thì nhấn đăng kí hệ thống sẽ đưa ra thông báo thành công
đồng thời lưu tông tin tài khoản vào bên trong cơ sở dữ liệu.
3.3.14 Xem danh sách sản phẩm:
Tóm tắt: Mô tả chức năng xem danh sách sản phẩm
Tác nhân: Quản lí, Nhân viên, Thủ kho
Dòng sự kiện chính: Trên giao diện quản lí có phẩm quản lí sản phẩm
nhấn vào mục danh sách sản phẩm để xem tất cả các sản phẩm.
3.3.15 Xem thông tin sản phẩm
Tóm tắt: Mô tả chức năng xem thông tin sản phẩm
Tác nhân: Khách hàng
Dòng sự kiện chính: Trên sản phẩm có mục chi tiết sản phẩm nhấn vào sẽ
dẫn ta đến trang của chi tiết sản phẩm đó chúng ta sẽ đọc được những
thông tin cần thiết.
3.3.16 Xem danh sách đơn hàng
Tóm tắt: Mô tả chức năng xem danh sách đơn hàng
Tác nhân: Khách hàng
Dòng sự kiện chính: sau khi khách hàng đăng nhập vào tài khoản của
mình thì sẽ có mục danh sách đơn đặt hàng ở trên chỗ đăng xuất nhấn vào
sẽ dẫn ta đến trang danh sách đơn hàng, ở đây chúng ta xem được những
đơn đặt hàng mà khách hàng đó đã đặt.
3.3.17 Đặt mua
Tóm tắt: Mô tả chức năng đặt mua
Tác nhân: Khách hàng
Dòng sự kiện chính: Sau khi đã tìm được mặt hàng cần thiết thì nhấn đặt
mua ngay tại sản phẩm đó nó sẽ dẫn ta đến trang thanh toán.
3.3.18 Quản lí nhân viên
Tóm tắt: Mô tả chức năng quản lí nhân viên
Tác nhân : Quản lí
Dòng sự kiện chính: Quản lí sau khi đăng nhập vào hệ thống với quyền
quản trị thì hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản mật khẩu có trong cơ sở dữ
23
liệu , nếu không có thì tiến hành đưa ra thông báo lỗi và yêu cầu người
dùng nhập lại, nếu đúng thì tiến hành kểm tả tiếp tục về quyền nếu tài
khoản không có quyền được vào thì thông báo “Tài khoản không đủ
quyền hạn để truy cập” neus tài khaonr có quyền hạn truy cập thì chuyên
hướng đến luồng “quản lí nhân viên” thì tiến hành vào trang admin để
quản lí.
Dòng sự kiện phụ:
- Thêm nhân viên: Khi nhấn vào thêm nhân viên hệ thống sẽ chuyển đến
form thêm nhân viên tại đây nếu chúng ta không muốn thêm nữa thì nhấn
nút “Cancle” để quay trở lại, nếu muốn tiếp tục thì chúng ta điền đầy đủ
các thông tin vào và nhấn nút “Save” lúc này hệ thống sẽ kiểm tra các
thông tin đã chính xác chưa nếu đúng thì tiến hành đưa những thông tin
của nhà cung cấp vừa điền vào cơ sở dữ liệu và trả về luồng sự kiện chính
“ quản lí nhân viên”.
- Xóa nhân viên: Khi nhấn vào nút xóa thì hệ thống sẽ đưa ra một cảnh báo
có chắc chắn xóa hay không nếu không xóa thì tiến hành nhấn nút
“Cancle” hệ thống sẽ trả về luồng sự kiện chính “quản lí nhân viên” nếu
chọn nút “Delete” thì hệ thống sẽ tiến hành xóa nhân viên vừa chọn ra
khỏi cơ sở dữ liệu.
- Chỉnh sửa nhân viên: Khi nhấn vào nút chỉnh sửa thông tin nhân viên hệ
thống sẽ đưa đến luồng sự kiện “Chỉnh sửa thông tin nhân viên” tại đây hệ
thống sẽ hiện ra một cái form chứa các thông tin của nhân viên vừa chọn
nếu muốn sửa thông tin nào thì tiến hành nhân vào ô để xóa thông tin cũ
đi để tiến hành nhập thông tin mới vào. Sau khi đã thực hiện xong các
chỉnh sửa thì nhấn nút “Save” hệ thống sẽ tiến hành thay đổi trong cơ sở
dữ liệu thành những dữ liệu mới.
24
Dòng sự kiện chính: Quản lí hoặc nhân viên sau khi đăng nhập vào hệ
thống bằng tài khoản mật khẩu đã được cung cấp, hệ thống sẽ kiểm tra tài
khoản mật khẩu có trong cơ sở dữ liệu không nếu có thì tiến hành đưa ra
thông báo thành công và chuyển đến trang quản lí admin. Nếu sai thì đưa
ra một thông báo lỗi và tiến hành yêu cầu đăng nhập lại.
Dòng sự kiện phụ:
- Xóa đơn hàng: Khi nhấn vào nút xóa thì hệ thống sẽ đưa ra một cảnh báo
có chắc chắn xóa hay không nếu không xóa thì tiến hành nhấn nút
“Cancle” hệ thống sẽ trả về luồng sự kiện chính “quản lí đơn hàng” nếu
chọn nút “Delete” thì hệ thống sẽ tiến hành xóa đơn hàng vừa chọn ra
khỏi cơ sở dữ liệu.
- Chỉnh sửa đơn hàng: Khi nhấn vào nút chỉnh sửa thông tin khách hàng hệ
thống sẽ đưa đến luồng sự kiện “Chỉnh sửa thông tin đơn hàng” tại đây hệ
thống sẽ hiện ra một cái form chứa các thông tin của đơn hàng vừa chọn
nếu muốn sửa thông tin nào thì tiến hành nhân vào ô để xóa thông tin cũ
đi để tiến hành nhập thông tin mới vào. Sau khi đã thực hiện xong các
chỉnh sửa thì nhấn nút “Save” hệ thống sẽ tiến hành thay đổi trong cơ sở
dữ liệu thành những dữ liệu mới.
25
3.4 Biểu đồ Use Case
26
CHƯƠNG 4. BIỂU ĐỒ LỚP
4.1 Mô tả lớp
Quy trình bán hàng của công ty bắt đầu bằng việc nhận đơn hàng từ phía
khách hàng . nhận đơn đặt hàng từ khách hàng bằng điện thoại, trực tiếp, fax, e-
mail , tiếp nhận thông tin về khách hàng, sản phẩm đặt hàng, và lưu trữ vào kho
đơn đặt hàng, hẹn ngày đàm phán giữa hai bên.để đảm bảo cho quan hệ mua bán
hàng diễn ra được chắc chắn (nhất là đối với một số mặt hàng có giá trị và kỹ
thuật cao) người mua cần phải đặt cọc trước một khoản tiền nhất định và gửi đến
công ty theo quy ước của cả hai bên. người mua hàng có thể mua hàng ngay mà
không cần thông qua đơn đặt hàng.nhân viên bán hàng phải luôn luôn xem xét
tình trạng hàng hóa trong kho để đáp ứng những thông tin cần thiết khi tiếp nhận
đơn đặt hàng. sau khi tiếp nhận đơn đặt hàng nhân viên có nhiệm vụ phải gom
đơn đặt hàng trong ngày và kiểm tra tính hợp pháp của đơn đặt hàng. Hàng ngày
nhân viên bán hàng phải xử lý những đơn đặt hàng đã đến hẹn .nếu không có
khách hàng (người đại diện) thì thực hiện việc tạm xóa đơn đặt hàng, và thực
hiện loại bỏ hoàn toàn sau đó nếu đơn đặt hàng đó không có giá trị. nếu có thì
xử lý giống như với khách hàng thỏa thuận trực tiếp không thông qua việc đặt
hàng: tiến hành thỏa thuận ngay và lập hóa đơn nếu có sự đồng ý của hai bên
đồng thời thỏa thuận phương thức thanh toán phương thức thanh toán được áp
dụng ở hai dạng: thanh toán ngay hoặc cho nợ có thỏa thuận. sau đó gửi hóa đơn
đến kho để xuất hàng đồng tiến hành ký kết việc giao hàng và thanh toán (trừ đi
số tiền khách được đặt cọc đối với đơn đặt hàng). việc ký kết phải được tiến
hành bởi : người bán hàng(người lập hóa đơn ) , người giao hàng, người phụ
trách kinh doanh và khách hàng. công ty có kinh doanh nhiều chủng loại hàng
hóa khác nhau như :linh kiện máy tính, máy chủ , phần mềm chuyên dụng... và
với loại hàng cao cấp khi bán phải cần có sự thỏa thuận chi tiết giữa bên bán và
mua hàng. Đi kèm với hóa đơn bán hàng là phiếu bảo hành đối với sản phẩm
đem bán. nhân viên phải viết phiếu bảo hành cho sản phẩm đó và giao cho
khách hàng có sự ký kết của hai bên và vào sổ lưu.
27
Sau khi bán hàng nhân viên phải tổng hợp thông tin và gửi lên phòng
phụ trách kinh doanh của công ty do phòng kinh doanh của công ty phải thu thập
các thông tin để kiểm tra và chuyển cho bộ phận admin dể admin caapj nhật dữ
liệu lên website đòng thời đánh giá tình hình kinh doanh chung của toàn công ty.
yêu cầu đối với hệ thông tin: - tiếp nhận đơn đặt hàng, tiền đặt cọc cho tất cả các
đối tượng, vào sổ lưu. - nhận các hóa đơn bán hàng cho tất cả các đối tượng, vào
sổ lưu - lập phiếu bảo hành cho sản phẩm bán , vào sổ lưu - tính toán tiền thu,
tiền thực thu (trừ thuế và các khoản chi phí khác), tiền nợ quá hạn với từng
khách hàng (công ty,cửa hàng phân phối sản phẩm ) - theo dõi tình hình hàng
hóa tồn đọng của từng loại mặt hàng - in các báo cáo hàng ngày, hàng tháng
hoặc vào thời điểm bất kỳ do cần thiết đối việc bán hàng hoặc do yêu cầu của
phòng quản lý. - tổng hợp thông tin gửi lên phòng quản lý của công ty.
28
4.2 Biểu đồ lớp
29
CHƯƠNG 5. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ
5.1 Biểu đồ tuần tự đăng nhập:
30
5.2 Biểu đồ tuần tự đăng ký:
31
5.3 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm:
32
5.4 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm:
33
5.5 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm:
34
5.6 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm:
35
5.7 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa nhân viên:
36
5.8 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên:
37
5.9 Biểu đồ tuần tự chức năng thanh toán:
38
5.10 Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu
39
5.11 Biểu đồ tuần tự chức năng nhập hàng:
40
5.12 Biểu độ tuần tự chức năng sửa khách hàng:
41
5.13 Biểu đồ tuần tự chức năng tự lập hóa đơn:
42
CHƯƠNG 6. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG
6.1 Hoạt động đăng nhập:
43
6.2 Hoạt động đăng xuất:
44
6.3 Hoạt động quên mật khẩu
45
6.4 Hoạt động thanh toán:
46
6.5 Activities xóa sản phẩm:
47
6.6 Hoạt động sửa sản phẩm:
48
6.7 Hoạt động quản lý khách hàng
49
6.8 Hoạt động thêm sản phẩm
50
6.9 Activity xóa nhân viên
51
6.10 Activity xóa sản phẩm trong giỏ hàng
Hình 26: Hoạt động xóa sản phẩm trong giỏ hàng.
52
6.11 Activity Tìm kiếm sản phẩm
53
6.12 Activities sửa thông tin của khách hàng
Hình 28: Hoạt động sửa thông tin của khách hàng.
54
6.13 Actitvities thêm thông tin sản phẩm
55
6.14 Activities thêm thông tin nhân viên
56
6.15 Activities tra cứu sản phẩm của nhân viên
Hình 31: Hoạt động tra cứu sản phẩm của nhân viên.
57
6.16 Activities quản lí tài khoản
58
CHƯƠNG 7. GIAO DIỆN PHẦN MỀM
7.1 Giao diện đăng nhập
59
7.3 Đăng xuất
60
7.5 Chi tiết sản phẩm
61
7.7 Hóa đơn
7.8 Liện hệ
62
7.9 Tin tức
7.10 Thống kê
63
7.11 Danh sách sản phẩm
64
7.13 Quản lí nhân viên
65
7.15 Đơn đặt hàng
66
7.17 Thay đổi thông tin
67
7.19 Thêm người dùng
68
7.21 Thêm khách hàng
69