Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 70

Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
KHOA HỌC MÁY TÍNH

Tên đề tài:

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CỔNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Nhung


Lớp: Khoa học máy tính ứng dụng K63A

1
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Hà Nội – 2021

MỤC LỤC

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI..................................................................................................4


1.1. lý do chọn đề tài..........................................................................................................................4
1.2. Mục tiêu của đề tài......................................................................................................................5
1.3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................................................6
1.4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................6
1.5. Bố cục của đồ án.........................................................................................................................7
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG................................................................................................7
2.1. Chức năng của hệ thống..............................................................................................................7
2.2. Mô tả hệ thống...........................................................................................................................7
2.2.1. Các hệ thống thanh toán điện tử.........................................................................................8
2.2.2. Đặc điểm của hệ thống thanh toán điện tử.......................................................................10
2.3. Sự phát triển hệ thống thanh toán tại một số nước trên thế giới và tại Việt Nam......................10
2.4. đánh giá chung.........................................................................................................................13
2.4.1. Ưu, nhược điểm của cổng thanh toán điện tử...................................................................13
2.4.2. Thực trạng sử dụng thanh toán điện tử ngày nay..............................................................16
2.5. Xây dựng cổng thanh toán........................................................................................................23
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.....................................................................................................23
3.1. Tác nhân và các ca sử dụng, đặc tả các ca sử dụng...................................................................23
3.1.1. Danh sách các tác nhân và mô tả.......................................................................................23
3.1.2. Danh sách các Usecase và mô tả........................................................................................23
3.1.3. Đặc tả các ca sử dụng quan trọng của hệ thống................................................................29
3.2. Biểu đồ.....................................................................................................................................41
3.2.1. Biểu đồ Usecase tổng quát................................................................................................41
3.2.2. Biểu đồ tuần tự cho các Usecase quan trọng.....................................................................42
3.2.3. Biểu đồ lớp.........................................................................................................................45
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ..........................................................................................45

2
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

4.1. Cơ sở lý thuyết..........................................................................................................................45
4.1.1: Các công nghệ được sử dụng trong đề tài:.............................................................................45
4.1.2 Giới thiệu về HTML, CSS, Javascrip.....................................................................................46
4.1.3. Giới thiệu PHP......................................................................................................................49
4.1.4 Giới thiệu về MySQL.............................................................................................................50
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................................................................51
5.1. Biểu đồ lớp chi tiết...................................................................................................................51
5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu...............................................................................................................51
5.3. Thiết kế kiến trúc triển khai......................................................................................................51
5.3.1. Biểu đồ thành phần...........................................................................................................51
CHƯƠNG 6: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM.........................................................................................51
6.1. Kết quả các chức năng khi chạy chương trình..........................................................................51
6.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm.................................................................................................51
6.2.1. Đăng ký..............................................................................................................................51
6.2.2. Vào hệ thống/Đăng nhập...................................................................................................53
6.2.3. Cài đặt link thanh toán.......................................................................................................55
6.2.4. Màn hình dashbroad..........................................................................................................57
6.2.5. Link cố định........................................................................................................................57
6.2.6. Danh sách giao dịch...........................................................................................................59
6.2.7. Quản lý giao dịch_giao dịch...............................................................................................62
6.2.8. Quản lý sản phẩm..............................................................................................................64
6.2.9. Quản lý khách hàng............................................................................................................67
6.2.10. Xác thực tài khoản...........................................................................................................67

3
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

LỜI NÓI ĐẦU


Ngày nay , ngành công nghệ thông tin đang phát triển vô cùng mạnh mẽ. Những
thành tựu của ngành CNTT được ứng dụng ở mọi lĩnh vực và dần trở thành một
phần quan trọng trong cuộc sống hiện đại. Trong số những thành tựu mà CNTT
mang lại, việc thanh toán online là một ứng dụng cần thiết và mang lại nhiều lợi
ích, thanh toán trong thương mại điện tử với ưu điểm đẩy mạnh quá trình lưu
thông tiền tệ và hàng hóa. Người bán hàng có thể nhận tiền thanh toán qua
mạng tức thì, do đó có thể yên tâm tiến hành giao hàng một cách sớm nhất, sớm
thu hồi vốn để đầu tư tiếp tục sản xuất.

Tiến cao hơn một bước, thanh toán điện tử tạo ra một loại tiền mới, tiền số hóa,
không chỉ thỏa mãn các tài khoản tại ngân hàng mà hoàn toàn có thể dùng để
mua hàng hóa thông thường. 

Quá trình giao dịch được đơn giản và nhanh chóng, chi phí giao dịch giảm bớt
đáng kể và giao dịch sẽ trở nên an toàn hơn. Tiền số hóa không chiếm một
không gian hữu hình nào mà có thể chuyển một nửa vòng trái đất chỉ trong chớp
mắt bằng thời gian của ánh sáng. 

4
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI


1.1. Lý do chọn đề tài
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt là hình thức thanh toán mà người có nghĩa
vụ chi trả (người mua hàng hoá, người nhận cung ứng dịch vụ...) sử dụng tiền
mặt để chi trả cho người thụ hưởng (người bán hàng hoá, người cung ứng dịch
vụ...). Đây là hình thức thanh toán lâu đời, truyền thống và quen thuộc nhất, do
đó, nó có những ưu điểm như:

- Phù hợp với thói quen thanh toán, thích hợp với những giao dịch nhỏ, hàng
ngày

- Các bên trực tiếp thanh toán cho nhau bằng tiền mặt mà không qua trung gian
thanh toán dẫn đến những thủ tục, cách thức thanh toán rất nhanh chóng, đơn
giản. Các bên cảm thấy yên tâm hơn khi trực tiếp thanh toán bằng tiền mặt.

Tuy nhiên, thực tế đã chứng minh, hình thức thanh toán này có nhiều hạn chế,
không còn phù hợp với nền kinh tế thị trường, hợp tác quốc tế phát triển, nới mà
không chỉ có những giao dịch trên phạm vi nhỏ hẹp, giá trị thấp nữa, mà xuất
hiện nhiều những giao dịch trên phạm vi toán cầu với giá trị lớn, Nhược điểm
của hình thức thanh toán bằng tiền mặt là:

- Tính an toán không cao, nguy cơ rủi ro, mất mát lớn. Việc thanh toán trực tiếp
bằng tiền mặt dẫn đến việc các chủ thể lúc nào cũng phải mang theo tiền mặt
bên mình, với những khoản tiền lớn, địa điểm thanh toán ở xa thì độ an toán
không được đảm bảo.

- Lãng phí thời gian, vật chất vào việc phát hành, bảo quản, sử dụng tiền mặt.

- Tốn kém chi phí vận chuyển, khó khan khi thực hiện thanh toán quốc tế,
không đảm bảo an toàn khi khoảng cách giao dịch xa.

5
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Giảm vòng xoay của vốn, khiến sản xuất chậm lại, ảnh hưởng đến sự phát
triển của kinh tế.

Hiện nay, để tăng cường các hình thức thanh toán không dung tiền mặt, pháp
luật còn quy định hạn mức thanh toán bằng tiền mặt. Theo đó, các cơ quan, tổ
chức sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức sử dụng vốn nhà nước khi tri
trả tiền cho bên thụ hưởng phải sử dụng các hình thức thanh toán không dung
tiền mặt để chi trả ( Điều 3 NĐ chính phủ số 161/2006/NĐ – CP quy định về
thanh toán bằng tiền mặt)

Do đó, hiện nay, các hình thức thanh toán không dung tiền mặt đang được thúc
đẩy phát triển nhằm lợi dụng tối đa ưu điểm của các hình thức thanh toán này.

Thanh toán điện tử giúp thực hiện thanh toán nhanh, an toàn, đảm bảo quyền
lợi cho các bên tham gia thanh toán, hạn chế rủi ro so với thanh toán bằng tiền
mặt, mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt, tạo lập thói quen mới trong dân
chúng về thanh toán hiện đại.

Thanh toán bằng “Cổng thanh toán” phần lướn thường xuất hiện ở các trang
thương ,ại điện tử, hình thức thanh toán này rất đơn giản, giúp chuyển tiền từ tài
khoản người mua thành đơn vị tiền ảo trên internet nhưng không thay đổi thuộc
tính và giá trị tiền, vì thế, người mua hàng vẫn có thể sử dụng tiền đó phục vụ
mua sắm bình thường. Để có thể sử dụng các hình thức thanh toán này, người
tiêu dùng cần phải tạo một tài khoản trong đó được điền đầy đủ thông tin đã xác
thực. Điểm mạnh của hình thức này là tính bảo mật cao. Một số cổng thanh toán
hiện nay như: Payoo, Alepay, Baokim.vn,…

Với suy nghĩ đó, em đã ứng dụng công nghệ thông tin vào để viết lên ứng dụng
cổng thanh toán trực tuyến giúp nhu cầu mua sắm online của mọi người được
thuận tiện hơn.

6
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

1.2. Mục tiêu của đề tài


Mục tiêu:

+ Nghiên cứu thực trạng hệ thống thanh toán điện tử Việt Nam so với thế giới

+ Tìm ra những khó khăn mà cổng thanh toán trực tuyến đang gặp phải, đề ra
một số giải pháp phát triển hệ thống thanh toán điện tử Việt Nam

+ Xây dựng được cổng thanh toán trực tuyến

+ Giúp nhu cầu mua sắm online của mọi người được thuận tiện hơn.

1.3. Nội dung nghiên cứu

- Để đạt được mục tiêu xây dựng một "Cổng thanh toán" có thể đáp ứng
được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở phần trên thì cần phải:

+ Tìm hiểu các khái niệm và thực trạng hệ thống thanh toán không sử dụng
tiền mặt trên thế giới và tại Việt Nam

+ Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống thanh toán không sử dụng tiền mặt tại
Việt Nam và trên thế giới

+ Đề ra các kiến nghị và biện pháp để phát triển cho hệ thống thanh toán
không sử dụng tiền mặt tại Việt Nam

+ khảo sát bài toán thực tế giúp nắm vững được nghiệp vụ của bài toán,

+ Hiểu được chi tiết và các đặc điểm của từng chức năng của Cổng thanh
toán

+ phân tích và thiết kế hệ thống theo mô hình hướng đối tượng

+ Tìm hiểu và áp dụng các công nghệ để thiết kế được các giao diện của
web, nghiên cứu và sử dụng một số API,...

7
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

1.4. Phạm vi nghiên cứu


Cổng thanh toán trực tuyến ứng dụng cho các trang web

1.5. Bố cục của đồ án

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG


2.1. Chức năng của hệ thống
Hệ thống gồm những chức năng:

 Đối với Admin


 Quản lý Merchnat
 Quản lý giao dịch
 Quản lý lệnh rút tiền
 Quản lý hoàn tiền
 Quản lý danh mục
 Quản lý thông báo
 Trả lời yêu cầu hỗ trợ
 Kế toán
 Cài đặt
 Đối với Merchant
 Xem danh sách giao dịch
 Quản lý giao dịch
 Quản lý sản phẩm
 Quản lý khách hàng
 Xác thực tài khoản

2.2. Mô tả hệ thống

2.2.1. Các hệ thống thanh toán điện tử


2.2.1.1. Hệ thống chuyển tiền điện tử trong cùng hệ thống ngân hàng
Hệ thống chuyển tiền điện tử trong hệ thống ngân hàng( hệ thống
thanh toán điện tử nội bộ) là nghiệp vụ chuyển tiền thanh toán cho các khách

8
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

hàng trong cùng hệ thống, cuyển vốn giữa các cho nhánh nội bộ trong ngân
hàng, do đó không làm thay đổi tổng nguồn vốn của ngân hàng. Việc chuyển và
hoàn tất một lệnh thanh toán được thực hiện thông qua mạng máy tính trong nội
bộ ngân hàng.

2.2.1.2. Hệ thống thanh toán điện tử đa ngân hàng


Hệ thồng thanh toán điện tử đa ngân hàng là hệ thống thanh toán giữa hai
hay nhiều ngân hàng thương mại(NHTM) hay chi nhánh NHTM trong và ngoài
hệ thống, trên cùng địa bàn hay khác địa bàn. Hệ thống này được thể hiện giữa
hai hình thức: thanh toán song biên giữa hai ngân hàng thương mại và thanh
toán điện tử liên ngân hàng.

2.1.2.3. Hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc tế qua SWIFT
SWIFT là từ viết tắt của society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication . Đây là một tổ chức hoạt động theo đạo luật của Bi, có trụ
sở tại Brucxen. Tổ chức này hoạt động không vì lợi nhuận, cũng cấp cho các
ngân hàng thàng viên một mạng riêng để chuyển giao dữ liệu trên phạm vi toàn
cầu. Mục đích hoạt động của SWIFT là chuyển những thông tin thanh toán, giá
thành hạ, an toàn, nhanh chóng, không dung chứng từ giữa ngân hàng với ngân
hàng. Mọi thông tin của SWIFT đều được mã hóa mà chỉ những người có phận
sự mới nắm được

2.1.2.4. Hệ thống ngân hàng điện tử và dịch vụ E – banking


Ngân hàng điện tử được hiểu là các nghiệp vụ, các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng truyeenrg thống trước đây được phân phối trên các kênh Internet,
điện thoại, mạng không dây và các phương tiện điện tử khác. Hiện nay, ngân
hàng điện tử tồn tại dưới hai hình thức: hình thức ngân hàng trực tuyến, chỉ tồn
tại dựa tren môi trường mạng internet, cung cấp dịch vụ 100% thông qua môi
trường mạng; và mô hình kết hợp giữa hệ thống ngân hàng thương mại truyền
thống và điện tử hóa các dịch vụ truyền thống , tức là phân phối những sản
phẩm dịch vụ cũ trên những kênh phân phối mới.

9
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Về nguyên tắc, thực chất của dịch vụ ngân hàng điện tử là việc thiết lập
một kênh trao đổi thông tin tài chính giữa khách hàng và ngân hàng nhằm phục
vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng một cách nhanh chóng,
an toàn và thuận tiện. Sau rất nhiều thử nghiệm tìm tòi và ứng dụng, hiện nay,
dịch vụ ngân hàng điện tử được các ngân hàng thương mại Việt Nam cung cấp
qua các kện chính sau đây: ngân hàng tại nhà( home – banking, internet –
banking, ngân hàng tự động qua điện thoại( phone – banking, mobile –
banking), ngân hàng qua mạng không dây( Wireless – banking)

Internet – banking: là kênh phân phối các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
cho khách hàng. Ở bất kỳ nơi đâu, chỉ cần với một máy tính có kết nói internet
thì khách hàng có thể tìm kiếm, truy vấn thông tin về sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng hoặc thực hiện được những dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.

Home – banking: cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch
chuyển khoản, gửi lệnh thanh toán tại nhà, văn phòng công ty,.. hay bất kỳ đâu
có kết nối internet mà không cần phải đến ngân hàng.

Phone – banking: Dịch vụ này mang đến cho khách hàng những tiện ích
mọi lúc, mọi nơi có dung điện thoại cố định hoặc di động có thể nghe được các
thông tin về sản phẩm dịch vụ ngân hàng hay thông tin về giao dịch trên tài
khoản của mình thông qua hệ thống trả lời tự động 24/24.

Mobile – banking: là dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện thanh toán
hóa đơn dịch vụ có liên kết với ngân hàng, chuyển khoản, kiểm tra thông tin số
dư, liệt kê giao dịch tài khoản, thông tin về tỷ giá, lãi xuất,.. thông qua các đặc
điểm, chức năng sử dụng của điện thoại di động.

2.2.2. Đặc điểm của hệ thống thanh toán điện tử


Để được thành công thì cơ sở hạ tầng của việc thanh toán phải được công
nhận rộng hơn, môi trường pháp lý đầy đủ, đảm bảo quyền lượi cho cả khách

10
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

hàng và doanh nghiệp, công nghệ áp dụng ở các ngân hàng cũng như các tổ
chức thanh toán phải đồng bộ.

An toàn và bảo mật: Do các dịch vụ thực hiện trên mạng internet được
cung cấp toàn cầu nên cần đảm bảo khả năng chống lại sự tấn công để tìm kiếm
hay điều chỉnh thông tin mật, thông tin cá nhân, các thông điệp được gửi đi.

Khả năng có thể hoán đổi: Tiền số có thể chuyển thành tiền mặt hay
chuyển từ quỹ tiền điện tử về tài khoản cá nhân hoặc từ tiền điện tử có thể phát
hành sec điện tử, séc thật. Tiền số bằng ngoiaj tệ này có thể dễ dàng chuyển
sang ngoại tệ khác với tỷ giá tốt nhất.

Hiệu quả, tiện lợi, dễ sử dụng: chi phí cho mỗi giao dịch rất nhỏ, đặc biệt
với mỗi giao dịch giá trị thấp.

Tính linh hoạt, hợp nhất và tin cậy: cung cấp nhiều phương thức thanh
toán tiện lợi cho mọi đối tượng với giao diện thống nhất theo từng ứng dụng và
tránh những sai xót không đáng có.

2.3. Sự phát triển hệ thống thanh toán tại một số nước trên thế giới và tại Việt
Nam
Người Việt Nam bán hàng xuyên biên giới tại Mỹ gặp khá nhiều rào cản. Trong
đó, chuyển đổi ngoại tệ và hạn chế về độ bao phủ của các ngân hàng trong nước
là trở ngại rất lớn. Khách hàng tại Mỹ không thể thanh toán trực tiếp bằng
chuyển khoản quốc tế do mất thời gian, chi phí cao, lo ngại rủi ro lừa đảo.

Việc thanh toán quốc tế khó khăn khiến khách hàng dễ dàng từ bỏ và tìm kiếm
một shop khác thanh toán nhanh chóng và đảm bảo hơn. Do đó, chúng ta cần
cổng thanh toán quốc tế tương thích tại Mỹ và nhiều nước trên thế giới để tạo ra
môi trường mua sắm an toàn, đáng tin cậy.

Những cổng thanh toán quốc tế cho phép người bán tại Việt Nam chấp nhận thẻ
tín dụng địa phương tại Mỹ hoặc các hình thức thanh toán quốc tế khác ngay

11
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

trên website tại Việt Nam. Đây là lựa chọn hoàn hảo nhất cho các seller tại Việt
Nam bán hàng thương mại điện tử trên đất Mỹ hoặc các nước châu Âu.

Một số cổng thanh toán quốc tế:

+ Paypal: Paypal hiện đang là cổng thanh toán quốc tế được sử dụng rộng rãi
nhất, chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Paypal có thêm ưu đãi
miễn phí giao dịch cho người mua, tạo lợi thế cạnh tranh cho cửa hàng trực
tuyến. Tuy nhiên, chủ cửa hàng phải chịu mức phí chuyển đổi ngoại tệ tương
ứng 3,4% + $0,30 khi rút tiền và thanh toán bằng thẻ tín dụng. Ngoài phí
chuyển đổi, bạn không chịu thêm phí khởi động, phí duy trì như Authorize.Net.
Hiện đang có hơn 300.000 trang web bán hàng khắp thế giới tích hợp cổng
Paypal.

+ Choronopay: Đây là cổng thanh toán lý tưởng cho các seller quốc tế.
ChronoPay chấp nhận thanh toán qua thẻ ngân hàng như Visa/American
Express, JCB,…Bạn có thể kết nối thẻ với ChronoPay miễn phí nhưng phải chi
trả phí hoa hồng dựa trên doanh thu hàng tháng.

+ Authorize: Cổng thanh toán quốc tế Authorize.net đã tồn tại hơn 20 năm và
đang là cái tên phổ biến nhất trên toàn cầu. Thị trường đã có hơn 400.000 người
bán quốc tế sử dụng. Authorize.net chấp nhận thanh toán trực tuyến qua thẻ tín
dụng và séc điện tử. Mức phí khởi động là $49 và phí duy trì mỗi tháng là $29.
Cổng thanh toán này phù hợp với người bán trên Magento và các giỏ hàng trên
trang web chứa mã nguồn thương mại điện tử osCommerce (như PrestaShop,
OpenCart, Woocommerce,…)

Tại Việt Nam, trong vài năm trở lại đây, có khá nhiều cổng thanh toán trực
tuyến ra đời, một trong số đó không thể không nhắc đến Payoo.vn:

12
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Ngoài các kênh thanh toán ngân hàng thì một hình thức khác được người trẻ và
giới văn phòng ưa chuộng là sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ TTTT. Điển
hình đó chính cổng thanh toán Payoo, Payoo là sản phẩm của công ty cổ phần
dịch vụ trực tuyến cộng dồng Việt (VietUnion), được đầu tư bởi công ty cổ
phần xây dựng Sài Gòn và NTT Data – Tập đoàn công nghệ thông tin hàng đầu
Nhật Bản.

Hiện tại, Payoo được xem là một trong những dịch vụ trung gian hàng đầu trong
việc thanh toán hóa đơn tại Việt Nam. Hiện cả nước có hơn 2500 điểm hỗ trợ
thanh toán với Payoo miễn phí dịch vụ đem lại sự tiện lợi cho khách hàng.

Nganluong.vn: là dịch vụ thanh toán trực tuyến (TTTT) cho thương mại điện tử
(TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam cả về thị trường, người dùng và
giao dịch. Ngân Lượng được xây dựng để hỗ trợ thanh toán cho cả người mua
và người bán. Đến cuối năm 2014, Ngân Lượng có mặt trên hơn 15.000 website
bán hàng và nội dung số, 3 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và những ngân
hàng tại Việt Nam. Một nửa trong số đó là kết nối trực tiếp.

Với tính kế thừa, phát huy kinh nghiệm làm thương mại điện tử từ các doanh
nghiệp tiên phong trong ngành, Ngân Lượng cho phép các cá nhân và doanh
nghiệp gửi và nhận tiền thanh toán trên Internet ngay tức thì một cách an toàn,
tiện lợi, phổ biến và được bảo vệ.
OnePay: Ra đời từ năm 2006, công ty OnePAY đã được thành lập với mục đích
vận hành cổng thanh toán quốc tế tại Việt Nam. Cho đến nay OnePay được biết
đến như là một nơi gửi và nhận tiền trực tuyến dễ dàng và nhanh chóng nhất với
giá trị giao dịch qua cổng thanh toán lên tới trên 10.000.000USD/tháng. Tổng
số lượng lên tới trên 200.000 giao dịch/ tháng.

Những đối tác lớn của OnePAY hiện nay bao gồm: Hãng hàng không Jetstar,
các rạp chiếu phim CGV (trước là Megastar), Galaxy, Platinum,

13
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Vietnamworks… và hơn 800 doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực: du lịch, khách
sạn, thời trang, mua sắm online...Trong hơn 5 năm triển khai dịch vụ, số lượng
khách hàng tăng 200%/năm. Tăng trưởng giá trị giao dịch trên 15% một tháng
và trên 30% một năm. OnePAY hiện đang có mặt tại hai thị trường lớn nhất việt
nam là tp. Hồ Chí Minh và thủ đô Hà Nội và đang có tham vọng vươn ra các thị
trường khác trong và ngoài nước.
2.4. đánh giá chung
2.4.1. Ưu, nhược điểm của cổng thanh toán điện tử
2.4.1.1. Ưu điểm
- Đối với thương mại điện tử
+ Hoàn thiện phát triển thương mại điện tử:
Xét trên nhiều phương diện, thanh toán điện tử là nền tảng của các hệ
thống thương mại điện tử. Sự phát triển của thương mại điện tử với các ứng
dụng khác cung cấp trên internet chính là nhờ khả năng thanh toán trực tuyến
nayd. Do vậy, việc phát triển thanh toán trực tuyến sẽ hoàn thiện thương mại
điện tử, để thương mại điện tử được theo đúng nghĩa của nó – các giao dịch
hoàn toàn qua mạng, người mua chỉ cần thao tác trên máy tính cá nhân của
mình để giao hàng, các doanh nghiệp có những hệ thống xử lý tiền số tự động.
Một khi thanh toán trong thương mại điện tử an toàn, tiện lợi, việc phát triển
thương mại điện tử là một diều tất yếu với dân số đông đảo và không ngừng
tang lên của mạng internet.
+ Tăng nhanh quá trình lưu thông tiền tệ và hàng hóa
Thanh toán trong thuuwong mại điện tử với ưu điểm đẩy mạnh quá trình
lưu thông tiền tệ và hàng hóa. Người bán có thể nhận tiền thanh toán qua mạng
tức thì, do đó có thể yên tâm tiến hành giao dịch một cách sớm nhất, sớm thu
hồi vốn để đầu tư, tiếp tục sản xuất, nhanh, an toàn,… Thanh toán điện tử giúp
thực hiện thanh toán nhanh, an toàn đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia
thanh toán, hạn chế rủi ro so với thanh toán bằng tiền mặt, mở rộng thanh toán
không dùng tiền mặt, tạo lập thói quen trong dân chúng về thanh toán hiện đại.

14
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

+ Hiện đại hóa hệ thống thanh toán:


Tiến cao hơn một bước, thanh toán điện tử tạo ra một loại tiền mới, tiền
số hóa, không chỉ thỏa mãn các tài khoản tại ngân hàng mà hoàn toàn có thể
dung để mua các hàng hóa thông thường. Quá trình giao dịch được đơn giản và
nhanh chóng, chi phí giao dịch bớt đáng kể và giao dịch sẽ trở nên an toàn hơn.
Tiền số hóa không chiếm một không gian hữu hình nào mà có thể chuyển một
nửa vòng trái đất bằng thời gian chớp mắt. Đây là một cơ cấu tiền tệ mới, một
mạng tài chính hiện đại gắn liền với mạng internet.
- Đối với ngân hàng:
+ Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh: Giảm chi phí văn phòng
do thời gian tác nghiệp được rút ngắn, chuẩn hóa các thủ tục, quy trình, nâng
cao hiệu quả tìm kiếm và xử lý chứng tử.

+ Tăng doanh thu: Mở rộng hệ thống khách hàng và tăng khả năng
tiếp cận với thị trường thế giới giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng từ
những khách hàng hiện tại và tăng doanh số bán hàng từ các dịch vụ tạo ra giá
trị khác

+ Giảm chi phí nhân viên: Một máy rút tiền tự động có thể làm
việc 24/24 giờ và tương đương một chi nhánh ngân hàng truyền thống.

+ Cung cấp dịch vụ thuận tiện cho khách hàng: thông qua
Internet/Web, ngân hàng có khả năng cung cấp dịch vụ mới(Internet banking)
và thu hút thêm nhiều khách hàng giao dịch thừơng xuyên hơn, giảm chi phí
bán hàng và tiếp thị.

+ Mở rộng thị trường thông qua Internet, ngân hàng thay vì mở


nhiều chi nhánh ở các nước khác nhau có thể cung cấp dịch vụ Internet banking
để mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ.

15
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

+ Đa dạng hóa dịch vụ và sản phẩm:Các ngân hàng có thể cung cấp
thêm các dịch vụ mới cho khách hàng như: phone banking, home banking,
internet banking, chuyển rút tiền, thanh toán tự động… khi các hình thức thanh
toán trực tuyến phát triển thông qua Internet.

+ Nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nét riêng trong kinh
doanh:“Ngân hàng điện tử” giúp các ngân hàng tạo và duy trì một hệ
thống khách hàng rộng rãi và bền vững. Thế mạnh về dịch vụ ngân hàng
địên tử cũng là một đặc điểm để các ngân hàng tạo dựng nét riêng của
mình.

+ Thực hiện chiến lược toàn cầu hóa:Một lợi ích quan trọng khác mà
thưong mại điện tử đem lại cho ngân hàng  và các doanh nghiệp đó là họ
có thể thực hiên chiến lược toàn cầu hóa mà không cần phải mở thêm chi
nhánh, có thể vừa tiết kiệm chi phí đồng thời lại có thể vừa phục vụ được
một lượng khách hàng lớn hơn nhiều.

+ Xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu toàn cầu:Thông qua
Internet,ngân hàng  và các doanh nghiệp có thể đăng tải tất cả thông tin
tài chính, tăng giá trị tài sản, các dịch vụ của mình để phục vụ cho các
mục đích xúc tiến quảng cáo.

Có được thông tin phong phú:

+ Tạo điều kiện thuận lợi về không gian và thời gian trong việc thiết lập
và củng cố các mối quan hệ kinh doanh

 Tạo điều kiện để doanh nghiệp có thể truyền bá, phổ biến hình ảnh, nhãn hiệu
sản phẩm của doanh nghiệp với các bạn hàng quốc tế

 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng

16
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Một số lợi ích đối với khách hàng

Khách hàng có thể tiết kiệm được chi phí: Phí giao dịch ngân hàng điện
tử hiện được đánh giá là ở mức thấp nhất so với các phương tiện giao
dịch khác.

Khách hàng tiết kiệm được thời gian: Không cần phải trực tiếp đến cửa
hàng,chỉ với một thiết bị kết nối mạng và một tài khoản thanh toán trực
tuyến khách hàng có thể thực hiện một giao dịch mua bán hàng hóa và
thanh toán tiền hàng ở bất kỳ thời điểm nào, tại bất cứ nơi nào, và có
nhiều sự chọn lựa hơn với các dòng sản phẩm đựơc các doanh nghiệp
đăng tải lên

Khách hàng có thể giao dịch trực tiếp với nhà sản xuất, bỏ qua khâu trung
gian nên có thể mua hàng với giá rẻ hơn và nhanh hơn, đạt được hiệu quả
cao hơn.

2.4.1.2. Nhược điểm

                   - Mặc dù mang lại rất nhiều lợi ích, tuy nhiên thanh toán điện
tử vẫn còn khá nhiều các hạn chế như không phù hợp với các thanh toán
nhỏ lẻ, những địa phương có trình độ kinh tế xã hội còn kém hay những
người già không thông thạo công nghệ thông tin, ……

- Do tính chất của thẻ tín dụng là rút tiền dựa trên việc kiểm
tra số Pin trên thẻ nên chủ thẻ dễ bị lừa lấy mất thẻ và số Pin. Bên cạnh
đó chủ thẻ còn gặp rủ do khác do tình trạng làm giả thẻ tín dụng ngày
càng tinh vi.

2.4.2. Thực trạng sử dụng thanh toán điện tử ngày nay

17
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

2.4.2.1. Thực trạng trên thế giới

Xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng phổ biến tại các nước

Theo khảo sát của Ngân hàng Thế giới (WB), thanh toán không dùng tiền mặt
đã trở thành phương thức thanh toán phổ biến tại nhiều quốc gia phát triển trên
thế giới với giá trị chi tiêu của người dân chiếm tới hơn 90% tổng số giao dịch
hằng ngày.

Tỷ lệ tiền mặt trong tổng lượng tiền của nền kinh tế chỉ chiếm khoảng 7,7% ở
Mỹ và 10% ở khu vực đồng Euro vào năm 2016. Hầu hết các nước đã và đang
triển khai công cuộc cải cách hệ thống thanh toán hiện đại, đáp ứng nhu cầu
thanh toán ngày càng cao của người dân.

Điển hình tại Thụy Điển cho thấy, tiền mặt chỉ chiếm khoảng 2% tổng lượng
tiền trong nền kinh tế. Con số này cho thấy Thụy Điển là quốc gia người dân rất
ít giao dịch bằng tiền mặt trong khi con số tương tự của toàn thế giới là 75%.

Trả tiền bằng thẻ tín dụng là hình thức thanh toán phổ biến nhất ở Thụy Điển,
với gần 2,4 tỷ giao dịch qua thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ trong năm 2013, so với
213 triệu giao dịch trước đó 15 năm. Tuy nhiên, ngay cả thẻ nhựa (bao gồm thẻ
tín dụng và thẻ ghi nợ) cũng đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt, do số
lượng người Thụy Điển dùng ứng dụng để giao dịch tài chính tăng mạnh

Hiện nay, ngày càng nhiều chính phủ kêu gọi tiến tới chuyển đổi các giao dịch
từ tiền mặt sang  thanh toán không dùng tiền mặt. Thanh toán điện tử được
khuyến khích bởi những hoạt động thanh toán này sẽ để lại dấu vết điện tử mà
nhà chức trách có thể dễ dàng kiểm tra, giám sát.

Người dân sẽ không phải đến ngân hàng để rút tiền, giữ tiền và có thể thanh
toán ở bất cứ đâu chỉ với một chiếc điện thoại. Giao dịch trở nên dễ dàng và
nhanh chóng hơn, góp phần kích thích hoạt động thương mại.

18
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Hình thức thanh toán bằng thẻ và tiền điện tử ngày càng đa dạng

Ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng thẻ thông minh trong các ngành dịch vụ
khác nhau. Có thể kể đến như thẻ sim tích hợp thanh toán trong viễn thông, các
ứng dụng trong việc tự động hóa thanh toán vé xe bus, tàu điện trong giao
thông, chứng minh thư điện tử trong lĩnh vực quản lý nhà nước, hay các loại thẻ
thanh toán của ngành ngân hàng… Trong đó, ngành Viễn thông được đánh giá
là Ngành sử dụng thẻ thông minh nhiều nhất (dưới dạng thẻ sim).

Trong lĩnh vực ngân hàng, liên minh thẻ EMV (Euro Pay, MasterCard và Visa)
được xem là nền tảng để nhiều ngân hàng đầu tư và triển khai giải pháp phát
hành thẻ thông minh. Hầu hết các nước trên thế giới đã chuyển đổi sang sử dụng
hệ thống EMV. Tiên phong chuyển đổi sử dụng hệ thống thẻ EMV là châu Âu
(chuyển đổi từ năm 1996), mà điển hình là Pháp và Anh.

Ở khu vực châu Á, Nhật Bản, Hàn Quốc cũng tiến hành từ những năm 2003-
2004. Ở Đông Nam Á, Malaysia và Singapore là những quốc gia đầu tiên
chuyển đổi hệ thống thanh toán thẻ sang chuẩn EMV từ năm 2005, tiếp sau đó
là Thái Lan, Indonesia, Philipines và Việt Nam.

Ban đầu, thanh toán thẻ xuất hiện dưới hình thức là quẹt thẻ thanh toán, sau đó
các hình thức thanh toán online, bao gồm cổng thanh toán và ví điện tử. Tiếp
đó, các hình thức thanh toán trên nền tảng website được phát triển thêm như
Alipay, Braintree, Paymentwall… Về thanh toán thông thường thì có các thiết
bị chấp nhận thẻ (POS).

Từ năm 2010 trở lại đây, khách hàng có thể sử dụng các phương thức thanh
toán hiện đại để chi trả cho những giao dịch trực tuyến cũng như tại các cửa
hàng, trung tâm mua sắm… Các hình thức thanh toán tăng lên với tốc độ chóng
mặt, ngoài Visa, Master Card, Paypal còn có các hình thức mới áp dụng công
nghệ như QR Code, NFC và mPOS; Internet Banking và Mobile Web Payment.

19
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Như vậy, dịch vụ ngân hàng điện tử đã và đang ngày càng thu hút nhiều khách
hàng, doanh nghiệp sử dụng do tính tiện dụng, nhanh chóng, khả năng phục vụ
mọi lúc, mọi nơi và ngày càng đa dạng.

2.4.2.2 Thực trạng sử dụng thanh toán điện tử tại Việt Nam

Trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát và lây lan nhưng các hình thức thương
mại điện tử (TMĐT) vẫn được kỳ vọng sẽ tạo đột phá khi có cơ hội thay đổi
thói quen người dùng. Chẳng hạn như Tổ chức Y tế thế giới đã cảnh báo về
nguy cơ lây nhiễm Covid-19 từ tiền mặt, khuyên người dân nên chuyển sang
các dạng thức thanh toán điện tử.

Mới đây, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu các ngân hàng phải thực
hiện khử trùng, sát khuẩn, vệ sinh thường xuyên tại các khu vực giao dịch tiền
mặt, kho quỹ và các máy giao dịch tự động (ATM). Đồng thời có biện pháp vệ
sinh khử trùng tiền mặt (bó, bao) thu về trước khi nhập kho cuối ngày hoặc
trước khi nộp về Ngân hàng Nhà nước… Và theo các chuyên gia tài chính, đây
là lúc để khuyến khích người dân tăng cường sử dụng thanh toán điện tử thay vì
thói quen dùng tiền mặt. Từ đó sẽ góp phần thúc đẩy hoạt động TMĐT tại Việt
Nam.

Hầu hết các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại trong cả
nước cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng.
Hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho thanh toán thẻ đã được cải thiện, số lượng ATM
và POS có tốc độ tăng trưởng nhanh. Tại Việt Nam, kể từ khi dịch bùng phát
đến nay, các trang thương mại điện tử (TMĐT) tăng trưởng ít nhất 20% so với
những tháng cuối năm 2019, cá biệt một số trang mua sắm có mức tăng trưởng
lên đến 150% so với ngày thường. Theo số liệu thống kê của Saigon Coopmart
cho biết kênh mua sắm qua điện thoại, qua website của doanh nghiệp này đã
tăng trưởng nhanh trong thời gian ngắn với hàng triệu lượt tương tác mỗi ngày.
Ước tính đơn hàng giao dịch thông qua kênh giao dịch trực tuyến này tăng gấp

20
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

10 lần so với ngày thường. Bên cạnh đó, các trang mua sắm điện tử khác như
Tiki, khi đơn hàng trên sàn này trong hai tháng đầu năm tăng trưởng
mạnh. Ngoài sách là sản phẩm chủ lực của sàn được ghi nhận tăng 1,5 lần so
với cùng kỳ năm ngoái, sức mua các mặt hàng khẩu trang, khăn ướt, máy lọc
không khí… (những mặt hàng giúp người tiêu dùng an tâm trong vùng dịch.)
cũng tăng mạnh không kém. Ước tính trong những ngày cao điểm, mỗi phút có
khoản 3000-4000 đơn hàng được thực hiện.

Với việc tất cả các chỉ số về thanh toán thẻ như tổng giá trị giao dịch qua các
máy ATM, các tài khoản thanh toán cá nhân hay qua POS đều tăng. Có thể, nói
xu hướng sử dụng thẻ trong thanh toán của người Việt đang ngày càng phổ
biến.

Kể từ khi thị trường Việt Nam phát hành thẻ ngân hàng lần đầu tiên (vào năm
1996), đến tháng 6/2016, số lượng thẻ phát hành đã đạt mức trên 106 triệu thẻ
(tăng gấp 3,4 lần so với cuối năm 2010) với 48 ngân hàng phát hành. Trong đó,
thẻ ghi nợ chiếm 90,66%, thẻ tín dụng chiếm 3,53%, thẻ trả trước là 5,81%.Về
mạng lưới, cơ sở hạ tầng phục vụ cho thanh toán thẻ ngân hàng được cải thiện,
số lượng các máy POS có tốc độ tăng trưởng nhanh. Đến cuối tháng 6/2016,
trên toàn quốc có trên 17.300 ATM và hơn 239.000 POS được lắp đặt.

Cùng với sự gia tăng về số lượng thẻ và đầu tư cơ sở hạ tầng thanh toán, hiện
nay, các ngân hàng đã cung cấp khá tốt các tiện ích cơ bản trên ngân hàng điện
tử như: Chuyển khoản, thanh toán hoá đơn dịch vụ điện, nước, internet, điện
thoại, truyền hình cáp, mua vé máy bay, mua hàng trực tuyến, đóng phí bảo
hiểm…

Tuy có sự tăng trưởng trong sử dụng các hình thức thanh toán điện tử ở Việt
Nam nhưng vẫn còn khá hạn chế. Tại Tọa đàm “Thúc đẩy thanh toán điện tử
(TTĐT) trên toàn quốc” được tổ chức mới đây, ông Đặng Hoàng Hải – Cục
trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương cho biết, giao

21
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

dịch không dùng tiền mặt không đồng đều giữa các mảng thanh toán, trong
thương mại điện tử thì thanh toán COD (giao hàng nhận tiền) vẫn phổ biến hơn
cả.

Người tiêu dùng Việt vẫn thích tiền mặt

Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, sáu tháng đầu năm 2019, số lượng giao
dịch không dùng tiền mặt tăng lên 30%, giá trị giao dịch không dùng tiền mặt
tăng 18%. Trong năm 2019, Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng TTĐT số 1
thế giới.

Theo thống kê, Việt Nam hiện có hơn 150 công ty hoạt động trong lĩnh vực
công nghệ – tài chính (fintech), chủ yếu là mảng TTĐT và có hơn 20 công ty
trong lĩnh vực tiền mã hóa và các khoản nợ thanh toán. Vì là thị trường mới, độ
phủ sóng Internet rộng, tỷ lệ người dân sử dụng smartphone có kết nối Internet
cao nên việc phát triển thương mại điện tử nói chung và TTĐT nói riêng ở Việt
Nam còn rất nhiều dư địa phát triển.

Tuy nhiên, hiện hầu hết giá trị giao dịch TTĐT và số lượng giao dịch tập trung
vào một số loại hình đơn giản, cơ bản như chuyển tiền, thanh toán tiền điện
thoại, điện, nước, truyền hình.

Trong khi đó, nhìn sang các nước trong khu vực như Indonesia, Malaysia,
Philippines hay Singapore đều có bước đi sớm, mở rộng cửa để phát triển
fintech và đã có khoảng cách khá lớn với Việt Nam.

Câu hỏi đặt ra là, tại sao người tiêu dùng Việt vẫn thích thanh toán tiền mặt?
Theo các chuyên gia, có nhiều lý do, bên cạnh thực tế rằng TTĐT chưa nhanh,
chưa thuận tiện thì người dùng còn e ngại về rủi ro có thể gặp phải với khoản
tiền của mình.

22
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Chia sẻ về vấn đề này, ông Phạm Trung Kiên – Tổng Giám đốc Tổng công ty
Dịch vụ số Viettel cho rằng, thanh toán bằng tiền mặt chỉ mất vài giây với mỗi
giao dịch thì TTĐT mất thời gian hơn, phải khai báo mã xác thực, xác nhận
chuyển tiền và các thao tác cần độ chính xác tuyệt đối. Đó là một trong những
lý do khiến TTĐT chưa được ưa thích.

Đồng quan điểm, ông Trần Tuấn Anh – Giám đốc điều hành Shopee nhận định,
không đơn giản là thói quen của người tiêu dùng mà là sự trải nghiệm TTĐT
chưa thực sự thuận lợi bằng dùng tiền mặt. Quy trình xây dựng ví điện tử còn
nhiều rào cản. Ví dụ, trên ứng dụng thanh toán ví điện tử, nếu tích hợp ví điện
tử theo quy định thì phải trải qua tám bước, thách thức sự kiên nhẫn của khách
hàng.

Cơ sở pháp lý cho thanh toán điện tử còn khá yếu

Tại Việt Nam, vẫn chưa có nhiểu những văn bản hướng dẫn cũng như luật pháp
quy định về thanh toán điển tử. Vì vậy, khi xảy ra các rủi ro như bị đánh cắp
thông tin thẻ, bị lừa tiền qua thanh toán điện tử hoặc bị thất thoát tiền,…, khách
hàng cũng như các doanh nghiệp còn khá lúng túng trong việc phản ứng nhanh
và giải quyết các rủi ro. Đây cũng  là một trong những nguyên nhân khiến thanh
toán điện tử còn khá hạn chế tại Việt Nam

Trình độ phát triển kinh tế-xã hội tại nhiều nơi còn thấp

Mặc dù tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây khá
cao và ổn định ở khoảng 7%/năm, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.
Tuy nhiên, ở nhiều địa phương, đặc biệt là ở các vùng nông thôn và miền núi,
khi mà công nghệ thông tin và khoa học kĩ thuật còn khá hạn chế thì  việc thanh
toán điện tử là điều còn rất mới mẻ và xa lạ. Ở những nơi đó, chỉ có tại ngân
hàng và các siêu thị mới áp dụng thanh toán điện tử, nhưng hầu hết cũng chỉ
dừng lại ở việc thanh toán qua thẻ chứ không có các phương thức thanh toán

23
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

điên tử khác.

2.5. Xây dựng cổng thanh toán

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

3.1. Tác nhân và các ca sử dụng, đặc tả các ca sử dụng

3.1.1. Danh sách các tác nhân và mô tả

Tác nhân Mô tả tác nhân Ghi chú

Client Người thanh toán đơn hàng

Merchant Người tạo link thanh toán, quản lý


giao dịch, tạo lệnh rút tiền

Admin Người có quyền quản lý, thêm, chỉnh


sửa các danh mục và Phân quyền hệ
thống

3.1.2. Danh sách các Usecase và mô tả

ID Tên Use case Mô tả ngắn gọn Use case Ghi chú

UC_001 Đăng nhập Cho phép ND đăng nhập vào hệ Admin,


thống Merchant

UC_002 Duy trì đăng nhập Duy trì tài khoản đăng nhập gần nhất Merchant

UC_003 Đăng xuất Cho phéo ND đăng xuất khỏi hệ Admin,


thống Merchant

24
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

UC_004 Đăng ký tài Cho phép Client đăng ký tài khoản Client
khoản trên BPay BIM

UC_005 Quên mật khẩu Cho phép ND lấy lại mật khẩu Admin,
Merchant

UC_006 Nhập mật khẩu Cho phép ND nhập mật khẩu mới Admin,
mới Merchant

UC_007 Đổi mật khẩu Cho phép ND đổi mật khẩu Admin,
Merchant

UC_008 Cài đặt link cố Cài đặt link cố định Merchant


định

UC_009 Dashboard Xem thống kê dữ liệu hoạt động trên Merchant


hệ thống

UC_010 Tạo payment link Tạo payment link thanh toán Merchant

UC_011 Link của tôi_dạng Sao chép link của tôi Merchant
link

UC_012 Chi tiết payment Xem chi tiết thông tin chi tiết Merchant
link payment link

UC_013 Quản lý giao Xem danh sách giao dịch cộng tiền Merchant
dịch_Cộng tiền

UC_014 Chi tiết giao dịch Xem chi tiết giao dịch cộng tiền Merchant
cộng tiền

UC_015 Yêu cầu hoàn tiền Yêu cầu hoàn tiền từ BIM Merchant

UC_016 Liên hệ hỗ trợ Liên hệ hỗ trợ từ BIM Merchant

25
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

UC_017 Quản lý giao Xem danh sách giao dịch rút tiền Merchant
dịch_rút tiền

UC_018 Chi tiết giao dịch Xem chi tiết giao dịch rút tiền Merchant
rút tiền

UC_019 Liên hệ hỗ Liên hệ hỗ trợ từ Bytepay Merchant


trợ_Rút tiền

UC_020 Quản lý giao Xem danh sách giao dịch hoàn tiền Merchant
dịch_hoàn tiền

UC_021 Chi tiết giao dịch Xem chi tiết giao dịch hoàn tiền Merchant
hoàn tiền

UC_022 Liên hệ hộ Liên hệ hỗ trợ từ Bytepay Merchant


trợ_hoàn tiền

UC_023 Sản phẩm_Còn Hiển thị danh sách sản phẩm – còn Merchant
hàng hàng

UC_024 Sản phẩm_Hết Hiển thị danh sách sản phẩm – hết Merchant
hàng hàng

UC_025 Thêm mới sản Thêm sản phẩm mới vào danh sách Merchant
phẩm

UC_026 Chỉnh sửa sản Sửa thông tin sản phẩm Merchant
phẩm

UC_027 Xóa sản phẩm Xóa sản phẩm khỏi danh sách Merchant

UC_028 Thông tin cá nhân Xem thông tin cá nhân Merchant

UC_029 Xác thực thông Xác thực thông tin tài khoản_Thông Merchant
tin tài tin liên hệ

26
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

khoản_Thông tin
liên hệ

UC_030 Xác thực thông Xác thực thông tin tài khoản doanh Merchant
tin tài khoản nghiệp
doanh nghiệp

UC_031 Quản lý tài Quản lý tài khoản người dùng Merchant


khoản_ví của tôi

UC_032 Rút tiền Rút tiền khỏi BIM Merchant

UC_033 Rút tiền_Xác Xác nhận rút tiền Merchant


nhận

UC_034 Tài khoản ngân Xem danh sách tài khoản được kết Merchant
hàng nối trong tài khoản

UC_035 Thông tin tài Xem thông tin chi tiết tài khoản Merchant
khoản ngân hàng ngân hàng

UC_036 Thêm mới tài Thêm mới tài khoản ngân hàng liên Merchant
khoản ngân hàng kết

UC_037 Xóa tài khoản Xóa thông tin tài khoản liên kết Merchant
ngân hàng

UC_038 Chỉnh sửa link cố Chỉnh sửa link cố định Merchant


định

UC_039 Quản lý yêu cầu Quản lý các yêu cầu hỗ trợ Merchant
hỗ trợ

UC_040 Chi tiết yêu cầu Xem chi tiết thông tin yêu cầu hỗ trợ Merchant
hỗ trợ_Đã hỗ trợ đã xử lý

27
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

UC_041 Chi tiết yêu cầu Xem chi tiết thông tin yêu cầu hỗ trợ Merchant
hỗ trợ_Đã hỗ trợ chưa xử lý

UC_042 Client thanh toán Client thanh toán Client

UC_043 Client_thanh toán Client thanh toán link cố định Client


link cố định

UC_044 Dashboard Giao diện trang chủ Admin

UC_045 Quản lý danh Danh sách Merchant Admin


sách Merchant

UC_046 Khóa tài khoản Khóa tài khoản Merchant Admin


Merchant

UC_047 Mở khóa tài Mở khóa tài khoản merchant Admin


khoản Merchant

UC_048 Quản lý giao dịch Danh sách giao dịch Admin

UC_049 Quản lý lệnh rút Danh sách lệnh rút tiền chờ duyệt Admin
tiền chờ duyệt

UC_050 Xem chi tiết lệnh Xem chi tiết lệnh rút tiền Admin
rút tiền

UC_051 Từ chối yêu cầu Từ chối yêu cầu rút tiền Admin
rút tiền

UC_052 Quản lý lệnh rút Danh sách lệnh rút tiền từ cối Admin
tiền từ chối

UC_053 Xem chi tiết lệnh Chi tiết từ chối lệnh rút tiền Admin
rút tiền từ chối

28
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

UC_054 Quản lý danh Danh sách ngân hàng Admin


sách ngân hàng

UC_055 Thêm mới ngân Thêm mới ngân hàng Admin


hàng

UC_056 Chỉnh sửa ngân Chỉnh sửa ngân hàng Admin


hàng

UC_057 Xóa ngân hàng Xóa ngân hàng Admin

UC_058 Kích hoạt/khóa Kích hoạt/khóa tài khoản ngân hàng Admin
ngân hàng

UC_059 Quản lý danh Quản lý danh sách loại thanh toán Admin
sách loại thanh
toán

UC_060 Thêm mới loại Thê mới loại thanh toán Admin
thanh toán

UC_061 Chỉnh sửa loại Chỉnh sửa loại thanh toán Admin
thanh toán

UC_062 Xóa loại thanh Xóa loại thanh toán Admin


toán

UC_063 Xem chi tiết loại Xem chi tiết loại thanh toán Admin
thanh toán

UC_064 Kịch hoạt thanh Kích hoạt thanh toán Admin


toán

UC_065 Khóa loại thanh Khóa loại thanh toán Admin


toán

29
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

UC_066 Quản lý danh Danh sách lý do khóa tài khoản Admin


sách lý do khóa Merchanr
tài khoản
Merchant

UC_067 Cài đặt cấu hình Cấu hình biểu mẫu rút tiền Admin
biểu mẫu rút tiền

UC_068 Phân quyền hệ Phân quyền hệ thống Admin


thống

UC_069 Quản lý hoàn tiền Danh sách hoàn tiền Admin

3.1.3. Đặc tả các ca sử dụng quan trọng của hệ thống


3.1.3.1. UC_010_Tạo payment link
3.1.3.1.1. Mô tả Usecase

Use case: UC_010_Tạo payment link

Mục đích: Tạo payment link thanh toán

Mô tả: Tạo payment link thanh toán

Tác nhân: Merchant

Điều kiện trước: Đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện sau: Tạo payment link thành công

30
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

3.1.3.1.2. Mockup

3.1.3.1.3. Mô tả các thành phần trên màn hình

Trường Định dạng Giá trị Bắt buộc Cho phép


nhập sửa

Button Quay trở về trang trước

Số tiền TextBox Nhập số tiền x

31
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Ngày hết Date time Chọn ngày hết hạn


hạn

Mục đích Textbox Nhập mục đích thanh toán x x


thanh toán

Ghi chú TextBox Nhập ghi chú cho đơn x x


hàng

Đối tượng ComboBox Gồm: x


trả phí
- Bạn trả
- Khách hàng trả

Họ tên TextBox Nhập họ tên của khách x


khách hàng hàng

Số điện TextBox Nhập số điện thoại của x


thoại khách hàng

Địa chỉ TextBox Nhập địa chỉ của khách


hàng

Ngày sinh Date time Nhập ngày sinh của


khách hàng

32
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Hủy bỏ Button Không lưu và quay về


màn Tạo payment link

Tạo link Button Lưu và tạo link thanh toán


thanh toán

3.1.3.1.4. Biểu đồ

Luồng sự kiện chính (Basic flows): <Các luồng sự kiện thành công của Use case
theo trình tự thời gian>

Bước Tác nhân Hành động

1 Merchant Nhấn chọn “Tạo mới” trên màn hình Danh sách giao
dịch

2 Hệ thống Hiển thị màn hình Tạo mới payment link

3 Merchant Điền đầy đủ thông tin bắt buộc nhấn tiếp tục -> Tạo
Link thanh toán

4 Hệ thống Thông báo tạo link thành công

Luồng sự kiện thay thế (Alternative Flows): <Các luồng sự kiện ngoại lệ,

33
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

không thành công của Use case theo trình tự thời gian>

# Sự kiện Xử lý hệ thống

1 Không điền Hiển thị thông báo “Dữ liệu không được để trống”
vào ô bắt buộc
nhập

2 Khi nhập số Hiển thị thông báo: “Số tiền tối thiểu là 1.000đ
tiền <1000đ

3 Khi nhập số Hiển thị thông báo: “Số tiền tối đa 20.000.000đ”
tiền
>20.000.000đ

4 Khi nhập tên Khi nhập ký tự, hệ thống sẽ sinh gợi ý các sản
sản phẩm/Dịch phẩm/dịch vụ gần giống
vụ

5 Đơn giá Khi người dùng chọn tên sản phẩm, phần Đơn giá sẽ tự
động lấy theo dữ liệu sản phẩm đã tạo

6 Khi nhập số Hiển thị thông báo: “Số điện thoại không hợp lệ”
điện thoại
không đúng

34
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

định dạng

Quy tắc (Business Rules)

# Mô tả quy tắc

1 Số tiền:

- Tối đa: 20.000.000đ


- Tối thiểu: 1.000đ

2 Tổng tiền = Tổng thành tiền sản phẩm + Tiền thuế GTGT

3 Mã đơn hàng sẽ tự sinh khi tạo mới payment link thành công

- Mã đơn hàng định dạng: BP…

4 Số điện thoại theo định dạng chuẩn: chỉ gồm các chữ số, tối đa 15 kí tự

3.1.3.2. UC_011_Link của tôi_dạng link


3.1.3.2.1. Mô tả Usecase

Use case: UC_011_Link của tôi_Dạng link

Mục đích: Sao chép link của tôi

35
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Mô tả: Sao chép link của tôi

Tác nhân: Merchant

Điều kiện trước: Merchant đăng nhập thành công

Điều kiện sau: Sao chép thành công link của tôi

3.1.3.2.2. Mockup

3.1.3.2.3. Mô tả các thành phần trên màn hình

Trường Định dạng Giá trị Bắt buộc Cho phép


nhập sửa

36
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Đường link Text Hiển thị đường link của


tôi

Sao chép Button Sao chép link của tôi


link

Button Đóng pop up

3.1.3.2.4. Biểu đồ

Luồng sự kiện chính (Basic flows): <Các luồng sự kiện thành công của Use case
theo trình tự thời gian>

Bước Tác nhân Hành động

1 Merchant Nhấn chọn “Link của tôi” trên màn hình Dashbroad

2 Hệ thống Hiển thị màn hình Link của tôi

3 Merchant Nhấn chọn Sao chép link

4 Hệ thống Hiển thị thông báo “Đã sao chép”

37
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Luồng sự kiện thay thế (Alternative Flows): <Các luồng sự kiện ngoại lệ,
không thành công của Use case theo trình tự thời gian>

# Sự kiện Xử lý hệ thống

Quy tắc (Business Rules)

# Mô tả quy tắc

3.1.3.3. UC_032_Rút tiền


3.1.3.3.1. Mô tả Usecase

Use case: UC_032_Rút tiền

Mục đích: Rút tiền khỏi ví của BIM

Mô tả: Rút tiền khỏi ví của BIM

Tác nhân: Merchant

38
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Điều kiện trước: Giao dịch thành công và có số dư ví trong BIM

Điều kiện sau: Admin xét duyệt rút tiền

3.1.3.3.2. Mockup

3.3.1.3.3. Mô tả các thành phần trên màn hình

Trường Định dạng Giá trị Bắt buộc Cho phép


nhập sửa

Button Quay trở về trang trước

39
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

Số dư ví Text Hiển thị số dư ví của tôi

Số tiền cần TextBox Nhập số tiền cần


rút

Phí rút tiền Text Hiển thị phí rút tiền

Số tiền thực Text Hiển thị số tiền thực nhận


nhận

Tài khoản Active Chọn tài khoản liên kết để


liên kết thực hiện rút tiền

Rút tiền Button Gửi yêu cầu rút tiền

3.1.3.3.4. Biểu đồ

Luồng sự kiện chính (Basic flows): <Các luồng sự kiện thành công của Use case
theo trình tự thời gian>

Bước Tác nhân Hành động

1 Merchant Nhấn chọn Rút tiền trên màn Quản lý giao dịch

40
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

2 Hệ thống Hiển thị màn hình Rút tiền

3 Merchant Nhập số tiền cần rút -> Chọn tài khoản liên kết -> Nhấn
chọn Rút tiền

4 Hệ thống Chuyển hướng đến màn xác thực rút tiền

Luồng sự kiện thay thế (Alternative Flows): <Các luồng sự kiện ngoại lệ,
không thành công của Use case theo trình tự thời gian>

# Sự kiện Xử lý hệ thống

1 Nếu chưa Hệ thống ẩn button Rút tiền


nhập số tiền
cần rút

2 Nếu nhập số Hiển thị thông báo: “ Số tiền tối thiểu là 200.000đ. Vui
tiền cần rút < lòng nhập lại”
200.000đ

3 Nếu nhập số Hiển thị thông báo: “ Số tiền tối đa là 50.000.000đ. Vui
tiền cần rút > lòng nhập lại”
50.000.000đ

4 Nếu nhập số Hiển thị thông báo: “Số tiền cần rút lớn hơn số dư ví.

41
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

tiền cần rút > Vui lòng nhập lại”


Số dư ví

Quy tắc (Business Rules)

# Mô tả quy tắc

1 Phí rút tiền = Số tiền cần rút * Phần trăm phí rút tiền

2 Số tiền rút thực nhận = Số tiền cần rút – Phí rút tiền

3 - Số tiền rút tối thiểu: 200.000đ/1 lần rút


- Số tiền rút tối đa: 50.000.000đ/1 ngày

3.2. Biểu đồ
3.2.1. Biểu đồ Usecase tổng quát

42
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

3.2.2. Biểu đồ tuần tự cho các Usecase quan trọng


- Client thanh toán

43
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Rút tiền

44
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Hoàn tiền

45
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

3.2.3. Biểu đồ lớp

46
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ


4.1. Cơ sở lý thuyết
4.1.1: Các công nghệ được sử dụng trong đề tài:
- Công nghệ lập trình phía Front-end sử dụng kết hợp HTML, CSS,
Javascript

- Công nghệ lập trình phía Back-end: PHP

- Cơ sở dữ liệu: MySQL

4.1.2 Giới thiệu về HTML, CSS, Javascrip


 HTML là gì?
- HTML viết tắt của Hypertext Markup Language là ngôn ngữ lập trình dùng
để xây dựng và cấu trúc lại các thành phần có trong Website. Người ta
thường sử dụng HTML trong việc phân chia các đoạn văn, heading, links,
blockquotes…
- HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình. Tuy nó cấu tạo nên những
thành phần của trang Website. Nhưng lại không tạo được các chức năng
“động” cho Website.
 Bố cục cơ bản của HTML:
<!DOCTYPE html>

<html>

    <head>

        <title> Tiêu đề trang web </title>

47
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

    </head>

    <body>

        <h1> Tiêu đề chính </h1>

        <h2> Tiêu đề phụ dẫn </h2>

    </body>

</html>

- Các thẻ chính tạo nên cấu trúc của một file HTML bao gồm:
+ Tag <html></html> là element cao nhất dùng để đóng gói mỗi trang
HTML

+ Tag <head></head> chứa các thông tin meta như là tiêu đề trang và


charset

+ Thẻ <body></body> dùng để đóng gói tất cả nội dung sẽ hiện trên trang

 CSS là gì?
- CSS là chữ viết tắt của Cascading Style Sheets, nó là một ngôn ngữ được sử
dụng để tìm và định dạng lại các phần tử được tạo ra bởi các ngôn ngữ đánh
dấu (HTML). Nói ngắn gọn hơn là ngôn ngữ tạo phong cách cho trang web.
Bạn có thể hiểu đơn giản rằng, nếu HTML đóng vai trò định dạng các phần

48
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

tử trên website như việc tạo ra các đoạn văn bản, các tiêu đề, bảng… thì CSS
sẽ giúp chúng ta có thể thêm style vào các phần tử HTML đó như đổi bố cục,
màu sắc trang, đổi màu chữ, font chữ, thay đổi cấu trúc…
- Cấu trúc của CSS: Các giá trị thuộc tính đều được viết trong cặp dấu ngoặc
nhọn
Vùng_chọn

{
Thuộc tính1: giá trị thuộc tính 1;

Thuộc tính2: giá trị thuộc tính 2;

….

- Cách nhúng CSS vào website: Có 3 cách


+ Inline CSS – Nhúng trực tiếp vào tài liệu HTML thông qua cặp thẻ <style>
</style>

+ Internal CSS – dùng thẻ <style> bên trong thẻ <head> của HTML để tạo ra
nơi viết mã CSS

+ External CSS – Tạo một tập tin .css riêng và nhúng vào tài liệu HTML thông
qua cặp thẻ <link>

 Javascript là gì?
- JavaScript là một ngôn ngữ lập trình website, được tích hợp và nhúng trong
HTML giúp website sống động hơn. JavaScript cho phép kiểm soát các hành
vi của trang web tốt hơn so với khi chỉ sử dụng mỗi HTML.
- Cách thêm javascript vào website
+ Thêm trực tiếp JS lên HTML: sử dụng cặp thẻ tag <script></script> để
đảm bảo chung mọi mã JS, đặt đoạn code này vào giữa thẻ tag <head> và
<body>.

49
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

+ Thêm Gián tiếp: là thêm JS qua một file độc lập: Tiến hành sử dụng tag
<script></script> ở cuối cùng của thẻ body vào đặt thuộc tính “src” vào link đến
file javascript

- Một số thư viện và khung được viết từ Javascript như:


+ jQuery: Chuyên về hiệu ứng

+ js: Chuyên xây dựng ứng dụng thời gian thực

+ AngularJS: Chuyên xây dựng ứng dụng trang cá nhân

+ ReactJS: Chuyên viết ứng dụng mobile

4.1.3. Giới thiệu PHP


Cùng với Apache, PHP và MySQL đã trở thành chuẩn trên các máy chủ
Web. Rất nhiều phần mềm Web mạnh sử dụng PHP và MySQL (PHP Nuke,
Post Nuke...).

PHP hỗ trợ kết nối các hệ cơ sở dữ liệu như MySQL, ngoài ra nó còn được
Apache hỗ trợ như là một module cơ bản.

 PHP là gì?
PHP (Persional Home Page hay PHP Hypertext Preprocessor) là một ngôn
ngữ lập trình kiểu script, chạy trên server và trả về mã HTML cho trình duyệt.
Xu hướng sử dụng PHP trong việc thiết kế Web đang ngày càng phát triển trong
giai đoạn hiện nay và trong tương lai.

Mã PHP được đặt trong một kiểu tag đặc biệt cho phép ta có thể vào họăc
ra khỏi chế độ PHP, cú pháp của PHP cơ bản cũng giống như một số ngôn ngữ
lập trình khác, đặc biệt là C và Perl.

 Cài đặt và cấu hình PHP


Download PHP tại http://www.php.net/downloads.php, giải nén ( ví dụ:C:\PHP)
Vào file cấu hình của Apache để Setup PHP ở chế độ CGI

- ScriptAlias/php/”C:/php”

50
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- AddTypeApplication/x-httpd-php.php.phtml

- Action application/x-httpd-php”/php/php.exe”

Nếu muốn sử dụng PHP như là một module của Apache, chuyển file
php4ts.dll trong thư mục của PHP sang thư mục C:\Windows\System. Sau đó
thêm các dòng lệnh sau và file httd.conf của Apache.

- LoadMoule php4_module

- C:/php/sapi/php4apache.dll

- AddType application/x-httpd-php .php .phtml Khởi động lại Apache.

4.1.4 Giới thiệu về MySQL


 My SQL là gì?
MySQL là một database server, là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.
Trong việc lưu trữ, tìm kiếm, sắp xếp và truy vấn dữ liệu, nó tỏ ra rất nhanh và
mạnh mẽ. MySQL thường được sử dụng chung với PHP trong những trang
Web cần sử dụng tới CSDL.

 Cài đặt và sử dụng MySQL


- Cài đặt:

+Download MySQL từ địa chỉ: http://www.mysql.com/download

+ Sau khi download xong, giải nén và tiến hành cài đặt.

+ Phải thiết lập Username (admin) và database server (localhost).

- Các lệnh trong SQL được kết thúc bởi dấu chấm phảy (;). Trừ một số trường
hợp như lệnh quit là trường hợp đặc biệt. MySQL đưa ra kết quả dưới dạng
một bảng (table) gồm các cột (columns) và các hàng (rows).

51
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HỆ THỐNG


5.1. Biểu đồ lớp chi tiết

5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu


5.3. Thiết kế kiến trúc triển khai
5.3.1. Biểu đồ thành phần

CHƯƠNG 6: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM


6.1. Kết quả các chức năng khi chạy chương trình
6.2. Hướng dẫn sử dụng phần mềm
6.2.1. Đăng ký

6.2.1.1. Nhập đầy đủ các trường thông tin


Lưu ý:

52
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Email định dạng local part@domain name


- Họ và tên không chứa số
- Mật khẩu phải từ 8-50 ký tự, bao gồm chữ viết hoa, chữ viết thường,
ký tự đặc biệt và ký tự số

6.2.1.2. tích chọn xác nhận đọc nội dung điều khoản

6.2.1.3. Nhấn Đăng ký

53
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

6.2.2. Vào hệ thống/Đăng nhập

6.2.2.1. nhập đầy đủ các trường thông tin


6.2.2.1.1. Nhập đúng mật khẩu

54
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

6.2.2.2.2. Quên mật khẩu


- Bước 1: Chọn quên mật khẩu -

- Bước 2: Nhập gmail/Gửi mã xác nhận

55
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Bước 3: Ấn Đăng nhập

6.2.3. Cài đặt link thanh toán

56
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Khi đăng nhập lần đầu tiên, giao diện trang “Cài đặt link thanh toán sẽ hiển
thị” cho merchant nhập
- Nhập link shop

- Ấn cập nhật

57
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

6.2.4. Màn hình dashbroad


- Hiển thị khi merchant:
+ Hoàn thành bước cài đặt link thanh toán
+ Merchant đăng nhập từ lần thứ 2 trở đi

6.2.5. Link cố định


- Dùng để sao chéo link gửi cho client để client thanh toán

58
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Ấn “sao chép link”

59
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

6.2.6. Danh sách giao dịch


- Hiển thị tất cả các giao dịch của cửa hàng.

- Merchant có thể tìm kiếm theo ngày hoặc theo mã đơn hàng.
- Đơn hàng mới nhất sẽ được hiển thị đầu tiên.

- Tạo mới giao dịch

60
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Nhập đầy đủ vào phần tạo mới payment link

- Ấn “Tạo link thanh toán”

61
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Màn hình hiển thị:

62
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

6.2.7. Quản lý giao dịch_giao dịch


- Màn hình hiển thị giao dịch cộng tiền, rút tiền mới nhất trong
ngày/tuần/tháng cho merchant dễ quan sát

- Merchant cũng có thể dễ dàng tìm kiếm giao dịch cộng/rút tiền trong một
khoảng thời gian hoặc theo mã giao dịch.

63
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Rút tiền

- Hiển thị giao diện kèm số dư hiện tại để merchant dễ dàng rút tiền

- Ấn rút tiền

64
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Hoàn tiền

- Hiển thị các giao dịch hoàn tiền của merchant với client, giao dịch mới nhất
sẽ đẩy lên đầu.

- Merchant có thể tìm kiếm giao dịch hoàn tiển thao mã giao dịch hoặc theo
thời gian, trạng thái.

6.2.8. Quản lý sản phẩm

65
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Hiển thị tên sản phầm( sắp sếp theo sản phẩm mới nhất được thêm mới

- Merchant có thể tìm sản phẩm theo tên sản phẩm hoặc tình trạng của sản
phẩm( tình trạng của sản phẩm gồm 2 tình trạng: hoạt động và không hoạt
động)

- Ấn Tạo mới:

66
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Nhập đầy đủ thông tin trên màn hình hiển thị:

- Ấn Lưu

67
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

6.2.9. Quản lý khách hàng


- Hiển thị thông tin khách hàng( với những khách hàng đã mua sản phẩm trước
đó)

- Merchant cũng có thể tìm kiếm khách hàng theo số điện thoại hoặc theo tên.

6.2.10. Xác thực tài khoản


- Nhập đầy đủ các trường thông tin

68
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Nhấn upload file CMND mặt trước/mặt sau/ ảnh selfie cầm CMND

- Tải file ảnh CMND mặt trước/ CMND mặt sau/ Ảnh chân dung tương ứng
với từng mục

69
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676
Báo cáo đồ án Khoa Học Máy Tính

- Nhấn chọn Lưu:

70
Nguyễn Hồng Nhung - 1821050676

You might also like