Professional Documents
Culture Documents
Matrix
Matrix
REF 821MC002400
Santacruz, Bambolim Complex Post Office, Goa - 403202, INDIA.
CC-2400 WS-1200
MP-0010, MP-0025,
MPV-
MP-0050, 0550
CW-2400
BD -5250 PT-0296
INDEX
2. Cài đặt 1
5. Ký hiệu 2
7. Thông số kỹ thuật 2
8. Bảo dưỡng 3
9. Khắc phục sự cố 3
Nếu máy ly tâm gây ra tiếng ồn bất thường khi khởi động, rotor không được 2. Cài đặt
lắp chặt đúng cách. Tắt nguồn thiết bị ngay lập tức bằng cách nhấn phím Stop.
Lấy máy ly tâm cùng các phụ kiện khác khỏi thùng carton và tháo tất cả bao bì.
Không sử dụng rotor bị hỏng. Cài đặt máy ly tâm Matrix trong phòng, tránh bụi hết sức có thể. Khoảng cách
Không di chuyển máy ly tâm khi đang hoạt động. giữa các mặt của máy và tường nên nhỏ hơn 20 cm. Đảm bảo độ ổn định và độ
Không cố gắng mở nắp, đặc biệt khi rotor đang quay. cân bằng của máy ly tâm để tránh rung lắc. Nối phích cắm điện 3 chạc của máy
ly tâm với ổ điện 3 chạc 230V để đảm bảo nối đất hợp lý.
Máy ly tâm sử dụng chế độ ly tâm tự động để kiểm soát tốc độ của đầu rotor
trong một khoảng thời gian nhất định.
1 2 3 4
4
TM TM
MATRIX CARD CENTRIFUGE CC-2400 MATRIX CARD CENTRIFUGE CC-2400
GEL SYSTEM GEL SYSTEM
(1)INC-Khách hàng KHÔNG cài đặt, phím này được sử dụng để cài đặt bởi nhà máy. Đầu rotor
(2)DEC- Khách hàng KHÔNG cài đặt, phím này được sử dụng để cài đặt bởi nhà máy. Đầu rotor được làm bằng nhựa Polycarbonate, sức chứa 24 card
(3)SET- Khách hàng KHÔNG cài đặt, phím này được sử dụng để cài đặt bởi nhà máy. Tốc độ (RPM)
(4) ST/SP -Được sử dụng để khởi động và kết thúc quá trình ly tâm. Nhấn vào phím này Cài đặt - 880 rpm (cho 85g).
để bắt đầu ly tâm. Nhấn lần nữa để kết thúc. PMDC motor.
Đồng hồ bấm giờ
5. Ký hiệu Cài đặt- 10 phút.
Kết thúc thời gian với âm báo.
RUN24: Cho thấy máy ly tâm ở chế độ đang hoạt động Màn hình hiển thị đồng thời tốc độ và thời gian.
LID OPEN: Cho thấy nắp không được đóng đúng cách. Nguồn điện : 110 / 220V, 50 / 60 Hz.
Kích thước : L x B x H = 50 x 37 x 25 cms
6. Hướng dẫn vận hành
Trọng lượng: 12.5 Kg
1. Trước hết bật nguồn điện. Sau đó bật nguồn máy.
2. Thiết bị khi được bật sẽ hiển thị “Matrix Gel System”. 8. Bảo dưỡng
3. Nạp thẻ đối xứng để tạo cân bằng trên đầu rotor. Thậm chí nếu chỉ có một
thẻ, cần nạp thêm một thẻ giả khác để không gây mất cân bằng. Làm sạch và khử trùng rotor thường xuyên với IPA 70%. Thỉnh thoảng cần lau trục điều
4. Đóng nắp máy ly tâm, đảm bảo rằng nắp đã khóa bằng cách ấn bằng tay. khiển rotor với dầu silicon nhẹ để tránh ăn mòn khi vận hành thường xuyên hoặc không sử
5. Nhấn phím START để bắt đầu quá trình ly tâm. dụng trong thời gian dài. Lau vỏ ngoài máy ly tâm bằng chất tẩy rửa trung hòa nhẹ trong
6. Ký hiệu RUN24 được hiển thị cùng thời gian và tốc độ đang tăng dần. nước.
7. Tốc độ hiển thị trên màn hình LCD sẽ tăng dần. Đồng hồ cũng bắt đầu đếm
ngược từ thời gian được thiết lập. 9. Khắc phục sự cố
8. Quá trình ly tâm có thể bị dừng đột ngột bất kỳ lúc nào bằng cách nhấn phím
Lỗi Nguyên nhân Giải pháp
“Stop”, nhờ đó máy có thể trở về chế độ dừng. Trong thời gian đó, rotor dần
Màn hình không hiển thị
trở về chế độ nghỉ theo quán tính và không gây ảnh hưởng đến mẫu bệnh Không kết nối nguồn
phẩm. Thậm chí nếu máy ly tâm dừng khi rotor đang quay, chế độ an toàn sẽ điện. Kiểm tra xem dây điện đã được nối đúng
Kết nối bị lỗi. cách chưa.
không cho phép mở nắp để tránh tai nạn. Kiểm tra cầu chì có bị tắt không.
9. Có thể mở nắp khi RPM trở về 0. Liên hệ phòng dịch vụ kỹ thuật. Cầu chì dự
phòng được cung cấp dưới ổ cắm điện của
máy ly tâm.
10. Sau khi chạy, khóa nắp của máy ly tâm tự động mở với âm báo động
“buzzer” báo 5 lần, sau đó màn hình sẽ hiển thị “Matrix Gel System”.
Mở nắp Mất điện. Mở nắp khẩn cấp
7. Thông số kỹ thuật
Rotor đang quay. Ngừng hoạt động của máy ly tâm
Bộ vi xử lý dựa trên bộ điều khiển với hoạt động đã được lập trình
Không thể mở nắp Mất điện. Mở nắp khẩn cấp
Có thể xem qua lớp vỏ máy bằng khóa điện tử với chức năng phát hiện
Rotor đang quay. Ngừng hoạt động của máy ly tâm
nắp bị mở.
Khóa nắp bị hỏng. Liên hệ phòng dịch vụ kỹ thuật.
Khóa nắp hiển thị trên màn hình nếu nắp không được đóng đúng cách.
3
GEL SYSTEM
REF 821CW002400
Santacruz, Bambolim Complex Post Office, Goa - 403202, INDIA.
CC-2400 WS-1200
MP-0010, MP-0025,
MPV-
MP-0050, 0550
CW-2400
3 TM
Matrix Bottle Top Dispenser 6 MatrixTM Micropipette Tips
BD -5250 PT-0296
INDEX
GEL SYSTEM
2. Cài đặt 1
5. Thông số kỹ thuật 3
6. Bảo trì 3
7. Khắc phục sự cố 3
MATRIXTM CARD WARMER CW-2400
GEL SYSTEM
2. Cài đặt
Lấy máy ủ cùng các phụ kiện khác khỏi thùng carton và tháo tất cả bao bì. Cài đặt máy ủ
trong phòng, tránh bụi hết sức có thể. Khoảng cách giữa các mặt của máy và tường nên
nhỏ hơn 20 cm. Đảm bảo độ ổn định và độ cân bằng của máy. Nối phích cắm điện 3 chạc
của máy với ổ điện 3 chạc 230V để đảm bảo nối đất hợp lý.
Bộ vi xử lý sử dụng chế độ ủ card tự động để kiểm soát nhiệt độ trong một khoảng thời
gian nhất định.
Card Warmer
CW-2400
T1
T2
SET
1 2 3
1- Cài đặt thời gian 1
2- Cài đặt thời gian 2
1
MATRIXTM CARD WARMER CW-2400 MATRIXTM CARD WARMER CW-2400
GEL SYSTEM GEL SYSTEM
5. Bật nguồn thiết bị. Màn hình hiển thị như sau: 5. Thông số kỹ thuật
• Màn hình LED 7 đoạn với bảng phím trước
Card Warmer • Nhiệt độ làm việc 37°C (nhiệt độ cài đặt)
CW-2400 • Thời gian ủ tối đa 30 phút
00 00 T2
T1
28.0 • Khả năng chứa card: 24 card
0003 • Thời gian có chuông báo: 15 phút
SET
• Nhiệt độ xung quanh: 25ºC to 30ºC
• Nguồn điện: 230V/ 50 Hz
• Kích thước: L X B X H = 29 x 25.5 x 14.4 cms
• Trọng lượng: 5.1kg
6. Trong lần khởi động đầu tiên, sẽ có sự tăng nhiệt nhẹ, mức tăng phụ thuộc vào nhiệt độ 6. Bảo trì
xung quanh.Thiết bị sẽ hạ nhiệt dần xuống và duy trì ở mức 37ºC. Để yên 30 phút để
máy ủ ổn định ở nhiệt độ được cài đặt (37ºC). Để bảo trì thiết bị, cẩn thận và không chạm vào bất kỳ bộ phận nào ngoài bộ phận đã được
7. Mạch cảm biến nhiệt sẽ tự động kiểm soát nhiệt độ được cài đặt. chỉ định. Không thể gel card (gel/ mẫu bệnh phẩm) trong máy ủ lâu hơn thời gian cần thiết.
8. Máy ủ được nhà máy cài đặt ở nhiệt độ 37ºC. Ngay sau khi nhiệt độ đạt mức 37ºC, Luôn giữ sạch phần trong của máy ủ bằng cách lau bằng IPA 70% sau khi ủ. Lau thân
màn hình sẽ hiển thị như sau, kèm với âm thanh “buzzer”. ngoài của máy bằng nước tẩy rửa trung tính.
Card Warmer
CW-2400
Bật nguồn, công tắc không sáng nhưng nhiệt độ Liên lạc phòng dịch vụ
15 15 T2
T1
37.0 vẫn hiển thị
si- i-
SET
- u-
Không có nhiệt độ Liên hệ phòng dịch vụ
12. Sau khi hết thời gian cài đặt, âm báo sẽ kêu trong vòng 5 giây và đèn T1/T2 sẽ tắt. Sau
đó lấy thẻ ra.
13. Sau khi sử dụng, tắt nguồn thiết bị, tắt nguồn điện và rút dây điện..
2
MATRIX CARD READER CR-1800
0
MATRIX CARD READER CR-1800
1
MATRIX CARD READER CR-1800
1. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
Với CR-1800, các phản ứng thu được từ Matrix Gel cards sẽ được đọc và giải thích trong vòng
vài giây. Có thể in hoặc chuyển kết quả/dữ liệu của bệnh nhân sang máy chủ. Thiết bị được
trang bị công nghệ phân tích hình ảnh mới nhất, được điều khiển bởi máy tính.
Cảnh báo:
Kết quả hiển thị bởi CR-1800 không chính xác tuyệt đối. CR-1800 là một công cụ chẩn
đoán kết quả có thể xảy ra. Nhưng người sử dụng cuối cùng có thể chấp nhận hoặc phủ
nhận kết quả. Người sử dụng cuối cùng có trách nhiệm quyết định chấp nhận hoặc thay
đổi kết quả đó.
2. AN TOÀN SỬ DỤNG
Matrix GelScan là giao diện vận hành máy Matrix Card Reader và quản lý cơ sở dữ liệu bệnh
nhân, xét nghiệm và kết quả xét nghiệm.
Phần mềm được giới hạn sử dụng trong lĩnh vực chẩn đoán In Vitro trong môi trường được
kiểm soát cách xa bệnh nhân. Thiết bị và phần mềm phải được vận hành bởi người đã được
đào tạo, hướng dẫn sử dụng. Cần tuân thủ chặt chẽ các lưu ý trong hướng dẫn sử dụng, đặc
biệt là các hướng dẫn đảm bảo an toàn.
2
MATRIX CARD READER CR-1800
3. AN TOÀN SỬ DỤNG VÀ XỬ LÝ
Cần phân biệt rõ ràng bảo quản ngắn hạn và dài hạn.
Nếu bảo quản máy tạm thời trong thời gian ngắn, không cần thiết phải gói kín.
Nếu phải cất máy trong thời gian dài, cần bọc kín máy.
Tránh cho máy tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp và bụi.
Với vận chuyển trong nước, nên sử dụng ô tô, xe tải, bưu kiện và tàu hỏa.
Với vận chuyển quốc tế sang nước ngoài, nên sử dụng dịch vụ của các công ty vận
chuyển chuyên nghiệp.
3
MATRIX CARD READER CR-1800
luôn để thùng máy đúng chiều;
Không quăng, ném hoặc làm rơi máy;
Không mang máy bằng một tay;
Tránh nơi ẩm thấp.
4. CÀI ĐẶT
4
MATRIX CARD READER CR-1800
5. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
Sau khi thêm mẫu bệnh phẩm, có thể quan sát trực tiếp quá trình phân tách của các chất
ngưng kết và không ngưng kết sau ly tâm. Phụ thuộc vào mức độ phản ứng, các chất có thể
hòa vào gel ở các mức độ khác nhau. Do đó có thể phân loại phản ứng thành 5 cấp: ++++,
+++, ++, + và -.
Có thể quan sát phản ứng ở trạng thái không đổi trong vòng vài ngày.
Cửa sổ phân tích được chia thành 5 mức: mức thấp nhất cho kết quả âm tính, mức cao hơn
cho kết quả dương tính ++++ và ba mức trung bình cho kết quả +, ++, and +++.
Một thuật toán máy tính sau đó sẽ phân tích hình ảnh và xác định kết quả phản ứng cho mỗi
microtube:
Kết quả phân tích được xác định dựa trên kết quả tương ứng tại mỗi micro-tubes. Kết quả đó
được xác nhận bởi người sử dụng dựa trên hình ảnh thực được cung cấp.
5
MATRIX CARD READER CR-1800
Chú ý:
Phần mềm có mật khẩu mặc định: matrixgelscan134. Tuy nhiên bạn nên sử dụng mật
khẩu được cấp của bạn bởi nó sẽ liên quan đến trách nhiệm và việc thống kê dữ liệu.
Sau khi nhập đúng tên và mật khẩu, ấn phím Enter. Màn hình chính của phần mềm sẽ hiển thị
như sau::
Đưa Matrix Gel card vào khay chứa card trên mặt
CR-1800, để mặt chứa mã vạch đối diện với kỹ thuật
viên.
Nhấn phím xanh trên mặt CR-1800 để bắt đầu.
CR-1800 sẽ tự động nhận diện loại card bằng cách
đọc mã vạch trên card.
6
MATRIX CARD READER CR-1800
Người sử dụng cần gõ thông tin bệnh nhân, so sánh kết quả trên phần mềm và hình ảnh của
Gelcard. Sau đó nhấp vào “Accept to save and print” để lưu kết quả hoặc “cancel” nếu không
muốn lưu kết quả.
Một cửa sổ sẽ hiện ra sau khi người sử dụng lưu kết quả. Người sử dụng có thể in hoặc chọn
“Close” để quay lại màn hình chính.
7
MATRIX CARD READER CR-1800
Người sử dụng cần gõ thông tin bệnh nhân, so sánh kết quả trên phần mềm và hình ảnh của
Gelcard. Sau đó nhấp vào “Accept to save and print” để lưu kết quả hoặc “cancel” nếu muốn
kiểm tra lại và không muốn lưu kết quả. Một cửa sổ sẽ hiện ra như sau
8
MATRIX CARD READER CR-1800
9
MATRIX CARD READER CR-1800
5.2.2.4. Matrix AHG (Coombs) Test Card (5053)
Khi người sử dụng đặt Matrix AHG (Coombs) Test Card vào máy CR-1800, sẽ có 4 lựa chọn.
Người sử dụng có thể chọn lựa chọn phù hợp với nhu cầu.
Ở bước tiếp theo, người sử dụng sẽ thấy cửa sổ thể hiện kết quả cho mỗi lựa chọn.
10
MATRIX CARD READER CR-1800
Chú ý:
Một bệnh nhân có thể sử dụng nhiều hơn một micro-tube.
Sau đó nhấp chọn “Accept to save and print” để lưu kết quả hoặc “cancel” nếu muốn kiểm tra
lại và không lưu.
Một cửa sổ sẽ hiện ra nếu người nhận nhấp “Accept to save and Print”:
11
MATRIX CARD READER CR-1800
Nhập thông tin bệnh nhân. So sánh kết quả của phần mềm với hình ảnh của Gelcard. Sau đó
nhấp chọn “Accept to save and print” để lưu kết quả hoặc “cancel” nếu muốn kiểm tra lại và
không lưu.
Mỗi bệnh nhân sẽ có một kết quả cùng hình ảnh của microtube.
12
MATRIX CARD READER CR-1800
Nhập thông tin bệnh nhân. So sánh kết quả của phần mềm với hình ảnh của Gelcard. Sau đó
nhấp chọn “Accept to save and print” để lưu kết quả hoặc “cancel” nếu muốn kiểm tra lại và
không lưu. Nếu người sử dụng lưu, một cửa sổ xác nhận kết quả sẽ hiện ra:
13
MATRIX CARD READER CR-1800
Nhập thông tin bệnh nhân. So sánh kết quả của phần mềm với hình ảnh của Gelcard. Sau đó
nhấp chọn “Accept to save and print” để lưu kết quả hoặc “cancel” nếu muốn kiểm tra lại và
không lưu. Mỗi mẫu bệnh phẩm sẽ có một cửa sổ xác nhận kết quả:
Vui lòng tham khảo tài liệu hướng dẫn để biết cách sử dụng.
14
MATRIX CARD READER CR-1800
2. Kết quả của micro-tubes và hình ảnh 4. Chấp nhận hoặc từ chối kết quả xét
nghiệm
Nhập thông tin bệnh nhân. So sánh kết quả của phần mềm với hình ảnh của Gelcard. Sau đó
nhấp chọn “Accept to save and print” để lưu kết quả hoặc “cancel” nếu muốn kiểm tra lại và
không lưu. Mỗi mẫu bệnh phẩm sẽ có một cửa sổ xác nhận kết quả:
Chú ý:
Sau khi kết quả được giải thích, người vận hành cần kiểm tra và xác nhận kết quả.
Kiểm tra kết quả tự động thu được bằng việc tham khảo hình ảnh của mỗi tubes. Sau đó
người sử dụng cần nhập thông tin bệnh nhân và tubes.
Chú ý:
Nếu người sử dụng không muốn chấp nhận kết quả (ví dụ để thực hiện lại quá
trình đọc kết quả), nhấp chọn nút Cancel. Cửa sổ sẽ đóng mà không xác nhận dữ liệu,
do đó kết quả sẽ không được lưa.
Để lưu dữ liệu, nhấp chọn “Accept to save and print”. Một hộp thoại sẽ xuất hiện và người sử
dụng cần xác nhận kết quả cuối cùng trước khi di chuyển tới cửa sổ tiếp theo.
15
MATRIX CARD READER CR-1800
5.2.5. In kết quả
Để in kết quả, nhấp chọn “Print”. Nhấn phím Enter hoặc nút print nếu người sử dụng muốn in
kết quả hoặc đóng của sổ để hủy lệnh in.
5.3. Xử lý dữ liệu
Để bắt đầu tìm kiếm dữ liệu, trên màn hình chính, nhấp chọn nút “Search” trên cửa sổ chính.
Matrix GelScan sẽ tìm kiếm dữ liệu của hôm nay. Nếu không có dữ liệu, danh sách kết quả sẽ
trống.
5.3.1. Bộ lọc
Ở đây, người sử dụng có thể tìm kiếm các chức năng khác nhau theo mã vạch của gel card,
theo thông tin bệnh nhân hoặc theo ngày
16
MATRIX CARD READER CR-1800
Người sử dụng có thể nhập mã vạch muốn tìm và nhấn Enter. Kết quả sẽ được liệt kê. Mã
vạch có thể giúp người đọc tìm và phân loại kết quả bởi theo phương pháp xét nghiệm. Vui
lòng sử dụng bảng dưới đây để xác định mã vạch khi tìm kiếm.
Chú ý:
Chỉ nhập 4 số đầu của mã vạch và nhấn “Search” để hiện kết quả và phương pháp xét
nghiệm.
5.3.1.2. Tìm kiếm theo ngày
Để sử dụng chức năng này, phải tick vào bộ lọc. Sẽ có hai lựa chọn “Từ” và “Tới”. Người sử
dụng cần xác định cả hai để có thể tìm kiếm theo thời gian.
Chú ý:
Để tìm kiếm kết quả trong một ngày, vui lòng sử dụng cả hai giá trị “từ” và “tới”
Chú ý:
Chúng tôi khuyến cáo người sử dụng nên nhập tên (của bệnh nhân hoặc người hiến
17
MATRIX CARD READER CR-1800
tặng), ID (nếu bệnh viện có) và khoa lấy mẫu bệnh phẩm.
Chú ý:
Người sử dụng có thể kết hợp tất cả các chức năng lọc để tìm thấy kết quả mong muốn.
Chú ý:
Tên file mặc định sẽ là mã vạch của gelcard.
18
MATRIX CARD READER CR-1800
thống kê. Người sử dụng cần nhập tên file để lưu.
Chú ý:
Một bảng kết quả sẽ sử dụng file dạng .txt. Người sử dụng có thể sử dụng phần mềm
office để chuyển danh sách này với tính năng “Convert text to table”
Vui lòng liên hệ kỹ thuật viên để biết thêm thông tin hoặc tham khảo các tài liệu liên quan.
6. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
19
MATRIX CARD READER CR-1800
Để đảm bảo thiết bị hoạt động an toàn, tránh hỏng hóc, cần tuân thủ các yêu cầu về môi
trường như sau :
• Nhiệt độ hoạt động: + 5 ° C đến + 25 ° C (41 ° F đến 77 ° F);
• Độ ẩm tương đối: 30% - 80%, không ngưng tụ;
• Độ cao hoạt động tối đa: 2000 m
• Điện năng dao động: ± 10%
• Nguồn điện: Kết nối trên một hệ thống tiêu chuẩn (pre-sence của quá điện áp thông
thường)
• Quá điện áp quá tải: loại II
• Mức độ ô nhiễm: 2
• Nhiệt độ bảo quản: 0 ° C đến + 55 ° C (-4 ° F đến 131 ° F);
• Độ ẩm bảo quản tương đối: 30% -90%, không ngưng tụ.
• Độ ẩm tối đa tương đối: 80% đối với nhiệt độ lên tới 31 ° C giảm dần tuyến tính xuống
50% độ ẩm tương đối ở 40 ° C
Hồ sơ bảo dưỡng thực sự hữu ích vì nó hỗ trợ phát hiện lỗi vận hành sớm. Hồ sơ luôn cần để
đưa cho kỹ thuật viên.
8. KHẮC PHỤC SỰ CỐ
Người sử dụng cần đọc và hiểu hướng dẫn sử dụng trước khi yêu cầu Tulip khắc phục bất kỳ
sự cố nào. Trong trường hợp thông tin không rõ ràng, vui lòng liên hệ với nhà phân phối.
Không thực hiện bất kỳ hành động nào dành riêng cho kỹ thuật viên được ủy quyền.
Tuân thủ các hướng dẫn về an toàn.
8.1. Các vấn đề có thể gặp phải
8.1.1. Chương trình không thể chạy nếu không có Matrix Card Reader
Thông báo hiện ra: “Please connect Matrix Gelscan to Computer. Program can not run without
GelCard-Reader”.
Lý do: The Matrix Card Reader không được kết nối với máy tính.
Giải pháp: Nối cáp USB của CR 1800 với cổng USB của máy tính. Thoát chương trình
và khởi động lại phần mềm.
20
MATRIX CARD READER CR-1800
8.1.3. Hình ảnh của Gelcard chỉ là màu đen khi chụp ảnh Gelcard
Lý do: Không bật nguồn điện
Giải pháp: Đặt bộ cảm biến điện vào nguồn điện
21
MATRIX CARD READER CR-1800
22
CR-6800
Card Reader
&
0
Giới thiệu ........................................................................... 2
An toàn .............................................................................. 4
1
1. GIỚI THIỆU
Bản HDSD này cung cấp các thông tin cho người sử dụng để cài đặt, hiệu chuẩn và sử dụng
thiết bị. Ngoài ra HDSD còn giới thiệu về các đặc điểm, tính năng vận hành của máy Matrix TM
Card Reader CR-6800 và phần mềm Matrix TM Pro-Scan để người dùng hiểu rõ về máy và có
thể tự điều chỉnh, cài đặt các chế độ khác không được nêu ra trong HDSD này.
Lưu ý: tập đoàn Tulip có quyền chỉnh sửa nội dung của HDSD này bất cứ khi nào mà không
cần báo trước. HDSD cung cấp thông tin cài đặt, hiệu chuẩn và sử dụng MatrixTM Card Reader
CR-6800 và phần mềm MatrixTM Pro-Scan. Cần đọc kỹ HDSD trước khi dùng.
MatrixTM Card Reader CR-6800 là máy đọc bán tự động dùng cho MatrixTM Gel Cards. MatrixTM
Card Reader CR-6800 có khả năng đọc được phản ứng, đọc, lưu trữ hoặc in kết quả. MatrixTM
Card Reader CR-6800 sử dụng MatrixTM Pro-Scan, một phần mềm tiện lợi được cài đặt trên
máy vi tính.
MatrixTM Card Reader CR-6800 đọc mã vạch trên Matrix Gel Cards và nhận diện loại card.
Hình ảnh được MatrixTM Card Reader CR-6800 chụp lại và chuyển sang để phần mềm
MatrixTM Pro-Scan phân tích hình ảnh, và đọc các phản ứng diễn ra trong giếng. Hình ảnh và
kết quả được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu cùng với thông tin bệnh nhân, cho phép người dùng
truy cập sau.
2. ỨNG DỤNG
MatrixTM Pro-Scan là giao diện vận hành máy MatrixTM Card Reader CR-6800 và quản lý cơ sở
dữ liệu bệnh nhân, xét nghiệm và kết quả xét nghiệm.
Phần mềm được sử dụng giới hạn trong lĩnh vực chẩn đoán trong ống nghiệm trong môi
trường phòng xét nghiệm. Máy và phần mềm phải được vận hành bởi người đã được đào tạo,
hướng dẫn sử dụng. Cần tuân thủ chặt chẽ các lưu ý trong HDSD này, đặc biệt là các hướng
dẫn đảm bảo an toàn.
Kết quả hiển thị bởi MatrixTM Card Reader CR-6800 và MatrixTM Pro-Scan không chính xác
tuyệt đối. MatrixTM Pro-Scan là một công cụ hỗ trợ gợi ý các kết quả gần đúng nhất. Đọc kêt
quả bằng mắt thường có thể thấy kết quả khác với kết quả máy đọc. Chúng tôi khuyến cáo
người sử dụng phải kiểm tra kết quả thật kỹ trước khi kết luận, báo cáo kết quả.
2.2 Giới hạn bảo hành
2
Mặc dù phần mềm đã được kiểm định, chúng tôi vẫn khuyến cáo người dùng sao lưu dữ liệu
của máy vi tính trước khi cài đặt và chạy phần mềm.
Công ty Tulip Diagnostics Pvt. Ltd. Từ chối chịu trách nhiệm bảo hành trong các trường
hợp sau:
Sử dụng phần mềm không đúng cách;
Tự ý chính sửa, cài đặt máy;
Không tuân thủ hướng dẫn trong HDSD kèm theo thiết bị và phần mềm;
Không tuân thủ hướng dẫn an toàn trong HDSD;
Các tổn hại gây ra do việc sử dụng phân mềm, đặc biệt là các thiệt hại về dữ liệu
hoặc tài chính do cài đặt vào phần mềm. Khi thiết bị kết nối vào hệ thống của đơn vị
sử dụng, người sử dụng có toàn quyền truyền dẫn dữ liệu (phần cứng, phần
mềm…) cho hệ thống.
3. An toàn sử dụng và xử lý
3
3.4. Bảo quản, vận chuyển
Cần phân biệt rõ ràng bảo quản ngắn hạn và dài hạn.
Nếu bảo quản máy tạm thời trong thời gian ngắn, không cần thiết phải gói kín.
Nếu phải cất máy trong thời gian dài, cần bọc kín máy.
Tránh cho máy tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp và bụi.
Với vận chuyển trong nước, nên sử dụng ô tô, xe tải, bưu kiện và tàu hỏa.
Với vận chuyển quốc tế sang nước ngoài, nên sử dụng dịch vụ của các công ty vận
chuyển chuyên nghiệp.
Trước khi chạy máy Matrix Card Reader CR-6800, vui lòng đọc
HDSD.
Ký hiệu cho biết máy là thiết bị sử dụng trong chẩn đoán trong
ống nghiệm.
Ký hiệu này cho biết tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
Dấu hiệu cảnh báo ô nhiễm sinh học, đươc in trên phần máy
tiếp xúc với thuốc thử, ký hiệu có màu đen trên nền vàng.
4
Ký hiệu trên thùng chứa máy
Đồ dễ vỡ
5
4. CÀI ĐẶT
Mô tả:
1. Đầu cắm dây
2. Công cắm USB loại B
3. Công tắc
4. Khay đựng card (đưa card vào theo hướng: mặt có mã vạch hướng ra phía trước máy)
4.3. Các thiết bị trong thùng máy MatrixTM Card Reader CR-6800
Danh sách thiết bị và phụ kiện
a) MatrixTM Card Reader CR-6800 1 máy
b) Nguồn điện 1 chiếc
c) USB loại B 1 chiếc
d) Đĩa CD phần mềm MatrixTM Pro-Scan 1 chiếc
e) HDSD 1 quyển
6
5. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
Hê thống MatrixTM Gel System dựa trên nguyên lý ngưng kết cột. Tế bào hồng cầu và các
kháng thể/ kháng nguyên tương ứng phản ứng ở nhiệt độ phù hợp và hình thành một phức
hợp. Phản ứng được diễn ra trong quá trình ly tâm gelcard theo quán tính. Các tế bào hồng
cầu không phản ứng sẽ vượt qua cột gel và đọng lại ở đáy giếng. Các tế bào có phản ứng sẽ
được giữ lại ở cột gel. Vị trí của các tế bào này ở cột gel phụ thuộc vào mức độ liên kết và
mức độ phản ứng. Liên kết lớn sẽ được giữ ở phá trên cột gel, trong khi các liên kết yếu hơn
sẽ ở phía dưới cột gel.
Độ mạnh
Giải thích
của phản ứng
4+ Tế bào hồng cầu tạo thành một vạch ở đỉnh cột gel.
3+ Hầu hết các tế bào hồng cầu ngưng kết ở nửa trên cột gel.
Có thể quan sát thấy tế bào hồng cầu ngưng kết suốt chiều dài của cột gel.
2+
Một cục nhỏ tế bào hồng cầu có thể được nhìn thấy ở đáy cột gel.
Phần lớn tế bào hồng cầu ngưng kết ở nửa dưới của cột gel. Một cục nhỏ tế
1+
bào hồng cầu cũng có thể được nhìn thấy ở đáy cột gel.
± Phần lớn các tế bào ngưng kết ở một phần ba phía dưới của cột gel.
Tất cả các tế bào hồng cầu đều lọt qua cột gel và tạo thành một cục nằm gọn
Âm tính
ở dưới đáy cột gel.
Các tế bào hồng cầu ngưng kết tạo thành một vạch ở đỉnh cột gel và các tế
Ngưng kết hỗn hợp
bào hồng cầu không ngưng kết tạo thành một cục nằm gọn ở dưới đáy ống.
Hình ảnh của MatrixTM Gel Card được chụp lại và chuyển tới phần mềm MatrixTM Pro-Scan để
đọc và phân tích. Bảng dưới đây thể hiện các kết quả hiển thị của phần mềm MatrixTM Pro-
Scan for corresponding reactions. Dựa trên mức độ phản ứng trong 1 hoặc nhiều giếng của 1
card, phần mềm sẽ đọc và cho ra kết quả tương ứng. Tuy nhiên người dùng phải kiểm tra, xác
nhận lại kết quả trước khi kết luận.
7
5.2. Vận hành
Sau khi nhập đúng tên và mật khẩu, ấn phím Enter hoặc chọn Login.
Màn hình chính của phần mềm sẽ hiển thị như sau:
8
5.2.2. Thực hiện một xét nghiệm
Đưa 1 card đã nhỏ mẫu vào khay chứa card của máy MatrixTM Card Reader CR-6800, để mặt
có mã vạch hướng về phía trước máy.
Trên màn hình chính, chọn Read và Read Card.
MatrixTM Card Reader CR-6800 sẽ tự động đọc mã vạch của card và hiển thị như sau, chọn
OK.
Lưu ý: trong trường hợp hệ thống không thể đọc mã vạch, đưa lại card vào và chọn OK.
9
Máy sẽ đọc mã vạch và xác định loại MatrixTM Gel Card tương ứng. Dựa vào loại card, hệ
thống sẽ hiển thị danh sách các loại xét nghiệm. Dưới đây là một số ví dụ.
10
B) Cửa sổ nhập dữ liệu bệnh nhân
Sau khi chọn loại xét nghiệm, cửa sổ tiếp theo sẽ xuất hiện. Trong cửa số này người dùng có
thể nhập thông tin chi tiết của bệnh nhân.
Sau khi nhập chọn OK.
Khi kết quả được người dùng xác nhận, có thể lưu bằng cách ấn Save.
Lưu ý: Trước khi lưu kết quả cần điền thông tin bệnh nhân để dễ dàng tra cứu.
Sau khi lưu, có thể chọn in kết quả.
11
Nút Back & Next dùng để xem lại kết quả hoặc tiếp tục chuyển sang xét nghiệm khác trên
cùng 1 card.
Clear dùng để xóa dữ liệu để làm card khác.
Send dùng để gửi dữ liệu theo mạng LIS
Print dùng để mở cửa sổ in:
12
trên màn hình. Bởi vì loại card này được lập trình chỉ cho một xét nghiệm nên nó sẽ chỉ hiển
thị là Complete Blood Grouping.
13
C) Cửa số kết quả
Sau khi nhập mã bệnh nhân, cửa sổ tiếp theo là Cửa sổ kết quả. Trong cửa sổ này, các giếng
của MatrixTM Gel Card sẽ được đọc và kết quả sẽ được diễn giải sau đó.
Trong trường hợp người sử dụng muốn chỉnh sửa độ mạnh phản ứng ở bất kỳ giếng nào, thì
click vào mũi tên đi xuống cạnh mỗi phần độ mạnh phản ứng. Khi người dùng xác minh kết
quả, nó sẽ được lưu bằng cách click Save.
Quan trọng: Trước khi lưu dữ liệu, vui lòng nhập tất cả các thông tin của bệnh nhận để đảm
bảo lọc dữ liệu chính xác.
Sau khi lưu, chức năng In kết quả sẽ hoạt động và người dùng có thể in kết quả dễ dàng.
Phần mềm sẽ mở ra mục xem trước khi in. Cửa số xem trước xuất hiện như sau:
14
Click PRINT để thực hiện in kết quả. Cửa sổ in sẽ xuất hiện như sau:
15
B) Cửa số nhập mã bệnh nhân
Bằng cách click OK ở cửa sổ lựa chọn loại xét nghiệm, cửa sổ sau đây sẽ xuất hiện. Tại cửa
sổ này, người dùng có thể nhập chi tiết mã bệnh nhân. Ví dụ dưới đây là cửa sổ nhập dữ liệu
bệnh nhân cho xét nghiệm hòa hợp.
Sau khi thực hiện xong, click OK. Trong trường hợp này nếu có 2 giếng không sử dụng trong
card, phần mềm sẽ chuyển sang cửa sổ khác như dưới đây, để khẳng định xem 2 giếng này
có sử dụng cho lần sau hay không.
16
C) Cửa số kết quả
Sau khi nhập mã bệnh nhân, cửa sổ tiếp theo là Cửa sổ kết quả. Trong cửa sổ này, các giếng
của MatrixTM Gel Card sẽ được đọc và kết quả sẽ được diễn giải sau đó.
Trong trường hợp trên 4 xét nghiệm hòa hợp được thực hiện, kết quả sẽ hiển thị lần lượt theo
từng mẫu. Bằng cách click Next, kết quả của mẫu tiếp theo sẽ được hiển thị. Để xem lại kết
quả của các mẫu trước trong cùng một card thì click Back.
Sau khi được xác minh bởi người thực hiện, kết quả sẽ được lưu lại bằng cách click Save.
Sau khi lưu, chức năng In kết quả sẽ hoạt động và người dùng có thể in kết quả dễ dàng.
17
Phần mềm sẽ mở ra mục xem trước khi in. Cửa số xem trước xuất hiện như sau:
Click PRINT để thực hiện in kết quả xét nghiệm. Cửa sổ in sẽ xuất hiện như sau:
18
cường độ phản ứng. Cụ thể cửa sổ hiện thị như hình ảnh dưới đây. Chức năng này chỉ áp
dụng với những card hoặc xét nghiệm được đọc bởi Matrix TM Cards Reader CR-6800.
5.3. Cơ sở dữ liệu
A) Tìm kiếm
Người sử dụng có thể tìm kiếm kết quả xét nghiệm từ dữ liệu đã lưu lại. Để bắt đầu tìm kiếm,
click Search. Cửa sổ sau đây sẽ xuất hiện. Tìm kiếm có thể được thực hiện bằng việc nhập
thông tin vào một trường yêu cầu bất kỳ.
19
Để mở một kết quả được lựa chọn, Double click vào mẫu từ bảng dưới đây và kết quả chi tiết
sẽ được hiển thị. Người dùng bây giờ có thể xem lại hoặc in kết quả.
Lựa chọn Backup hoặc Restore theo yêu cầu và sau đó quét các file. Sau khi thực hiện xong,
click Backup Database hoặc Restore Database.
20
5.4. LIS
MatrixTM Card Reader CR-6800 tương thích với LIS. Để cài đặt LIS, cần lựa chọn đường dẫn
LIS bằng cách click vào LIS, cửa sổ dưới đây sẽ xuất hiện. Chọn đường dẫn folder nhất định
và lưu lại.
21
6. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
22
7. BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG
Vệ sinh máy
Làm sạch phần vỏ ngoài của MatrixTM Card Reader CR-6800 định kỳ. Sử dụng miếng vải
ngâm trong dung dịch 70% ethanol để vệ sinh máy.
Khe đút card cũng cần được vệ sinh định kỳ như trên.
23