Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ


VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC

BÀI PHÚC
TRÌNH THỰC TẬP VI SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
(MSHP: CS113)

Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã số sinh viên

Nguyễn Quốc Thuận B2109163


Đỗ Thị Bích Tuyền B2102143
Nguyễn Ngọc Hân B2102037
Nguyễn Thị Mộng Thu B2100000
Châu Rich Tha B2100000

CẦN THƠ, /2021


1
THÔNG TIN SINH VIÊN
TT Thông tin sinh viên Hình sinh viên
1. Họ tên: Nguyễn Quốc Thuận
MSSV: B2109163
Mã Lớp: DA266A1

2. Họ tên: Đỗ Thị Bích Tuyền


MSSV: B2102143
Mã Lớp: DA266A1

3. Họ tên Nguyễn Ngọc Hân


MSSV:
Mã Lớp:

4. Họ tên: Nguyễn Thị Mộng Thu


MSSV:
Mã Lớp:

5. Họ tên: Chau Rich Tha


MSSV
Mã lớp:

6.
BÀI PHÚC TRÌNH THỰC TẬP
Bài 1: KÍNH HIỂN VI VÀ MỘT SỐ THIẾT BỊ THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG
PHÒNG THÍ NGHIỆM VI SINH VẬT HỌC
I. TRẢ LỜI CÂU HỎI

1
TT Câu hỏi Trả lời

1. Vai trò của dầu cèdre khi sử Dầu cèdre có chiết xuất tương tự như
dụng vật kính X100 thuỷ tinh (n=1,5) nên tạo ra môi
trường đồng chiết suất nên ánh sáng ít
bị khúc xạ tập trung vào khẩu độ X100
nên giúp quan sát ảnh rõ hơn.

2. Cách bảo quản vật kính X100 Cách bảo quản vật kính X100:
sau khi nhỏ dầu
 Bước 1: Đầu tiên dung giấy sạch (giấy
lau mặt) lau qua lớp dầu cèdre dính trên
vật kính X100.
 Bước 2: Dùng một tờ giấy sạch thứ hai
thấm một ít xylol (dung môi hữu cơ) hay
một hỗn hợp cồn cao độ+erther lau cho
hết dầu còn xót lại trên vật kính X100
 Bước 3: Cuối cùng dung tờ giấy sạch thứ
ba lau lại cho sạch dầu và xylol hay
cồn+erther vì hai loại này có thể làm tan
lớp keo dán thấu kính trên ống kinh của
vật kính X100

3. Trong các vật dụng như kim loại,  Vật dụng khử trùng nhiệt khô: kim loại,
cao su, thủy tinh, nước cất, môi thủy tinh
trường nuôi cấy; nếu đem khử  Vật dụng khử trùng nhiệt ướt: cao su,
trùng thì loại nào khử trùng nhiệt nước cất, môi trường nuôi cấy.
khô và khử trùng nhiệt ướt.

4. Tại sao khi bắt đầu khử trùng với Vì nếu không loại bỏ không khí thì nhiệt độ
nồi khử trùng nhiệt ướt thì phải trong nồi là 100℃ (212℉ ), mà khử trùng nhiệt
xả hết không khí trong nồi ra? ướt là thiết bị cần sử dụng hơi nước ở nhiệt độ
cao ( 121℃ ) bằng cách nâng áp suất trong nồi
lên cao để khử trùng. Vì vậy muốn đưa hơi
nước lên 121℃ phải nâng áp suất trong nồi khử
trùng bằng cách xả hết không khí trong nồi ra.

5. Nếu là môi trường lỏng nên khử Nên khử trùng bằng nồi khử trùng nhiệt ướt
trùng bằng thiết bị nào cho thích (Autoclave) vì nó sẽ không làm cho môi trường
hợp? tại sao? lỏng bị bốc hơi nước và không khí làm biến
tính môi trường.

II. PHẦN THỰC HÀNH

2
*Yêu cầu kỹ năng sinh viên đạt được: Sinh viên sử dụng kính hiển vi để quan sát thấy
được vi sinh vật, đặt biệc là thấy được vi khuẩn.
*Yêu cầu báo cáo: Phần thực hành sử dụnh kính hiển vi sinh viên kết hợp với Bài 3,
Bài 4, Bài 6, Bài 7 và Bài 8.

Hình 1.1 Nấm mốc Hình 1.2 Nấm men

3
Bài 2: MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY & CÁC NGUỒN VI SINH VẬT
I. TRẢ LỜI CÂU HỎI

TT Câu hỏi Trả lời

1. Cho biết công dụng của agar - Agar có công dụng làm chất chống đỡ
trong môi trường nuôi cấy. Thử và tạo môi trường đặc
phân loại môi trường khoai tây - - Theo trạng thái vật lí môi trường khoai
agar thuộc loại môi trường gì? tây – agar là môi trường đặc
- Theo nguồn gốc vật liệu: môi trường
khoai tây agar là môi trường thiên nhiên
- Môi trường khoai tây – agar phân loại
theo công dụng và là môi trường cơ bản

2. Nếu môi trường khoai tây - agar - Không nên. Vì sẽ xảy ra sự bốc hhoiw
khử trùng bằng tủ khử trùng nước gây biến tính hoặc hư hỏng môi
nhiệt khô ở 121oC, có được trường, đồng thời tủ khử trùng nhiệt khô
không? Tại sao? ở 1210C có thể không tiêu diệt đc toàn
sinh vật

3. Tại sao phải mở cửa, mở quạt - Vì để cho không khí trong phòng thí
máy trong thí nghiệm lấy vi sinh nghiệm xáo trộn mang theo nhiều loài vi
vật từ không khí? sinh vật hơn bám vào môi trường

II. PHẦN THỰC HÀNH


*Yêu cầu kỹ năng sinh viên đạt được: Sinh viên thực hiện được nút gòn và nắp giấy
sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật.
*Yêu cầu báo cáo:

Hình nút gòn và nắp giấy do nhóm sinh viên thực hiện

4
5
Bài 3: QUAN SÁT VI SINH VẬT
I. TRẢ LỜI CÂU HỎI

II. PHẦN THỰC HÀNH


*Yêu cầu kỹ năng sinh viên đạt được:
- Quan sát bằng mắt: Sinh viên phân biệtt được 2 dạng khuẩn lạc của vi sinh vật
khi phát triển trên môi trường đặc: “Khuẩn lạc vi khuẩn – nấm mem” và “khuẩn lạc nấm
mốc”.
- Quan sát bằng kính hiển vi: Sinh viên phân biệt được 3 nhóm vi sinh vật: vi
khuẩn, nấm men và nấm mốc.
*Yêu cầu báo cáo:
- Quan sát bằng mắt:

TT Mô tả Hình

1. Hình Khuẩn lạc vi khuẩn – nấm


mem 1:
-Hình dạng: hình tròn
- Độ nỗi: mô
- Dạng bìa: Chia thùy
-Màu sắc:Trắng
-Kích thước:Lớn

2. Hình Khuẩn lạc vi khuẩn – nấm


mem 2:
-Hình dạng: Hình tròn
- Độ nỗi: Mô
- Dạng bìa: Phẳng
-Màu sắc:Trắng
-Kích thước:Nhỏ

6
TT Mô tả Hình

3. Hình Khuẩn lạc nấm mốc:


-Hình dạng: Rễ cây sợi
- Độ nỗi: Nỗi lài
- Dạng bìa: Sợi
-Màu sắc: Trắng đục
-Kích thước: Lớn

- Quan sát bằng kính hiển vi:

TT Mô tả Hình

1. Hình vi khuẩn:

2. Hình nấm mem:

3. Hình nấm mốc:

7
Bài 4: NHUỘM VI SINH VẬT
I. TRẢ LỜI CÂU HỎI

TT Câu hỏi Trả lời

1. Nếu sau khi trải vi sinh vật không Nếu không cố định mẫu vi sinh vật sẽ bị rửa
cố định mẫu vật trước khi trôi khi nhuộm và rửa nhiều lần và vi sinh vật
nhuộm, kết quả như thế nào? không chết nên sẽ không bắt màu phẩm nhuộm.

2. Cho biết ích lợi của việc nhuộm Làm cho mẫu ngấm phẩm nhuộm, dễ quan sát
đơn. dưới kính hiển vi

3. Cho biết ích lợi của việc nhuộm Làm cho mẫu ngấm phẩm nhuộm, dễ quan sát
kép. dưới kính hiển vi. Phân biệt vi khuẩn Gram
dương và Gram âm.

II. PHẦN THỰC HÀNH


*Yêu cầu kỹ năng sinh viên đạt được: Sinh viên thực hiện được kỹ thuật nhuộm đơn
và nhuộm kép vi sinh vật.
*Yêu cầu báo cáo:

TT Mô tả Hình

1. Hình mẫu nhuộm đơn với nấm men:


- Đánh giá trải mẫu: trải dài tương
đối đều.
- Đánh giá độ bắt màu của mẫu: Tế
bào nấm men bắt màu lam nhạt,
không bào không bắt màu.

2. Hình mẫu nhuộm kép với vi khuẩn:


- Đánh giá trải mẫu:
- Đánh giá độ bắt màu của mẫu:
- Kết luận: mẫu là vi khuẩn Gram
âm

8
9
Bài 5: KỸ THUẬT GIEO CẤY (CHUYỂN)
VÀ PHÂN LẬP (TÁCH RÒNG) VI SINH VẬT

I. TRẢ LỜI CÂU HỎI

TT Câu hỏi Trả lời

1. Có thể xác định độ thuần (ròng) Không thể xác định độ thuần (ròng) của vi sinh
của vi sinh vật bằng mắt được vật bằng mắt thường vì tế bào vi sinh vật có
không? kich thước quá nhỏ so với độ phóng đại của
mắt.

2. Tại sao khi phân lập phải vẽ Để tách từng tế bào ra và để từng tế bào phát
thành nhiều đường? triển thành một khuẩn lạc độc lập.

3. Tại sao phải hơ lửa miệng ống Để tránh sự tạp nhiễm của các vi sinh vật bên
nghiệm trước khi đưa kim cấy ngoài môi trường và trong môi trường nuôi cấy.
vào bên trong ống nghiệm?

II. PHẦN THỰC HÀNH


*Yêu cầu kỹ năng sinh viên đạt được: Sinh viên thực hiện được kỹ thuật cấy chuyễn
và kỹ thuật phân lập.
*Yêu cầu báo cáo: Sinh viên thực tập rèn luyện kỹ năng cấy phân lập.

10
Bài 6: ĐO VÀ ĐẾM VI SINH VẬT
I. TRẢ LỜI CÂU HỎI

TT Câu hỏi Trả lời

1. Tìm hệ số đo vật kính X40. N 4


x= x10 = x10 = 2 μm
n 2

2. Đo tính diện tích thị trường X40

3. Cho biết lý do sự khác biệt về Mật số phương pháp đếm trực tiếp thường cao
mật số cho bởi phương pháp đếm hơn mật số phương pháp đếm gián tiếp. Do
gián tiếp và trực tiếp phương pháp đếm trực tiếp không phân biệt tế
bào sống hay chết, còn phương pháp đếm gián
tiếp chỉ đếm tế bào sống.

4. Cho biết công dụng của thước Dùng để ước lượng kính thước của mẫu thông
trắc vi vật kính qua số vạch tương ứng trên vật kính, từ đó có
thể tính ra được kính thước thật của vật mẫu

II. PHẦN THỰC HÀNH


*Yêu cầu kỹ năng sinh viên đạt được: Sinh viên thực hiện được kỹ thuật cấy chuyễn
và kỹ thuật phân lập.
*Yêu cầu báo cáo:

TT Yêu cầu Thực hiện, tính kết quả

1. Thực hành đo, tính kích thước


trung bình của tế bào nấm men.
2. Thực hành đếm mẫu nấm men
bằng phương pháp đếm trực tiếp
trên kính mang vật

11
Bài 7: SỰ LÊN MEN RƯỢU & SỰ LÊN MEN GIẤM
I. TRẢ LỜI CÂU HỎI

TT Câu hỏi Trả lời

1. Nấm men lên men rượu nhằm


mục đích gì? Viết phản ứng lên
men rượu.

2. Cho biết cấu tạo của cái giấm

II. PHẦN THỰC HÀNH


*Yêu cầu kỹ năng sinh viên đạt được: Sinh viên thực hiện quan sát mẫu vi khuẩn
giấm dưới kính hiển vi phân biệt được vi khuẩn giấm và cái giấm (sợi cellulose).
*Yêu cầu báo cáo:

TT Yêu cầu Hình

1. Hình vi khuẩn giấm dưới kính


hiển vi (X40):
-Mô tả: chỉ rõ vị trí của vi khuẩn
giấm và cái giấm (sợi cellulose).

12
Bài 8: SỮA CHUA ( YAOURT )
I. TRẢ LỜI CÂU HỎI

TT Câu hỏi Trả lời

1. Thử xác định các vi sinh vật nhìn


thấy trong yaourt ủ ở 45oC thuộc
nhóm nào? (nấm men, nấm mốc,
vi khuẩn) và vẽ hình.
2. So sánh mật số 2 nhóm vi
sinh vật hình que và hình cầu
trong yaourt được ủ ở 30oC và
45oC.
3. Vai trò của nhóm vi khuẩn
acit lactic trong sự lên men sữa.

2.

3.

II. PHẦN THỰC HÀNH


*Yêu cầu kỹ năng sinh viên đạt được: Sinh viên thực hiện quan sát mẫu sữa chua
dưới kính hiển vi phân biệt được vi khuẩn Streptococcus thermophilus và Lactobacillus
bulgaricus và hạt sữa kết tủa.
*Yêu cầu báo cáo:

TT Yêu cầu Hình

1. Hình mẫu sữa chua dưới kính


hiển vi (X40):
-Mô tả: chỉ rõ vị trí của vi khuẩn
Streptococcus thermophilus và
Lactobacillus bulgaricus và hạt
sữa kết tủa.

13

You might also like