Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap
Bai Tap
Yêu cầu:
1. Hoàn chỉnh số liệu cho bảng phân tích
2. Phân tích biến động chu kỳ kinh doanh và chu kỳ vốn lưu động năm N so với năm N-1
- Chu kỳ kinh doanh = Số ngày tồn kho + Số ngày thu tiền bán hàng = 68.11 Ngày
2.Xác định mức tiết kiệm hoặc gia tăng vốn lưu động do biến động chu kỳ kinh doanh năm N so với năm N-1
- Mức tiết kiệm tồn kho = Chênh lệch số ngày tồn kho * GVHB bình quân 1 ngày kỳ nghiên cứu
= (47-40)*22.42 = 156.94
- Mức gia tăng phải thu KH = chêch lệch số ngày thu tiền bán hàng * Doanh thu bình quân 1 ngày kỳ nghiên cứu
= (21.11-25)*31.17 = -121.25
- Mức gia tăng VLĐ = Mức tiết kiệm tồn kho + Mức gia tăng phải thu khách hàng = 35.68
Vậy chu trình kinh doanh trong năm N so với năm N-1 tăng 68.11 - 65= 3.11 ngày đã làm cho doanh nghiệp gia tăng 35.68 triệu đồng Vốn lưu động
Bài tập 3: chương 3: Lập bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn
2. Bảng phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn năm N
Sử dụng vốn Số tiền Tỷ trọng (%)
I. Tăng tài sản 350 63.64
1. Các khoản phải thu ngắn hạn 230 41.82
2. Tồn kho 100 18.18
3. Tài sản ngắn hạn khác 20 3.64
II. Giảm nguồn vốn 200 36.36
1. Nợ vay dài hạn 200 36.36
Tổng cộng sử dụng vốn 550 100
Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng (%)
I. Giảm tài sản 130 23.64
1. Tiền 100 18.18
2. Tài sản cố định 30 5.46
II. Tăng nguồn vốn 420 76.36
1. Nợ vay ngăn hạn 240 43.64
2. Phải trả người bán ngắn hạn 110 20
3. Phải trả ngắn hạn khác 10 1.82
4. Vốn chủ sở hữu 60 10.9
Tổng cộng nguồn vốn 550 100
Nhận xét:
Năm N, doanh nghiệp đã sử dụng vốn cho những mục đích sau
_ Tăng hàng tồn kho số tiền 100 với tỷ trọng 18.18%
_ Tăng khoản phải thu ngắn hạn với số tiền 230 với tỷ trọng là 41.82%
- Trả nợ vay dài hạn với số tiền 200 tỷ trọng 36.36%
Để tài trợ cho các mục đích sử dụng vốn nói trên, doanh nghiệp đã sử dụng các nguồn vốn sau:
_ Giảm tiền 100 với tỷ trọng 18.18%
_ Giảm tài sản cố định 30 với tỷ trọng 5.46%
_ Tăng nợ vay ngắn hạn 240 với tỷ trọng 43.64%
_ Tăng khoản nợ của người bán 110 với tỷ trọng 20%
Như vậy trong năm N, doanh nghiệp dùng nguồn vốn để tập trung trả nợ vay dài hạn với tỷ trọng 36.36%, và
để tăng khoản phải thu ngắn hạn với tỷ trọng 41.82%
Để như vậy, doanh nghiệp thanh lý, giảm bớt tài sản cố định và tiền với tỷ trọng là 23.64%; Huy động vốn từ
nguồn bên ngoài ngắn hạn với tỷ trọng chiếm 65.46% nguồn vốnVốn chủ sở hữu 10.9%
3. Phân tích biến động vốn lưu động và các nguồn tài trợ vốn lưu động trong năm N, đồng thời nhận
định về sự thay đổi cơ cấu tài chính của doanh nghiệp
Vốn lưu động năm N= (200+1050+1790+80)-(1260+860+90)=920
VLĐ năm N-1=(300+820+1690+60) - (1020+750+80)=1020
VLĐ ròng N= 920-1260=-340
VLĐ ròng N-1= 1020-1020=0
Bảng vốn lưu động và vốn lưu động ròng của công ty
So với thời điểm đầu năm, vốn lưu động ròng năm N của doanh nghiệp đã giảm 340, từ 0 xuống -340.
Nguyên nhân: nguồn vốn dài hạn giảm 140 ( nợ dài hạn giảm 200; vốn CSH tăng 60)
Vốn lưu động ròng giảm , độ an toàn và khả năng thanh toán của DN kem hơn.
Tỷ lệ vốn lưu động ròng tài trợ vốn lưu động năm N-1 là 0 nhưng sang năm N giảm là -36,65%. Kết quả này
do cả vốn lưu động cùng vốn lưu động ròng đều giảm xuống lần lượt là giảm 100 và 340
Trong kì, doanh nghiệp tăng nợ vay ngắn hạn thêm 240 và các nguồn vốn ngắn hạn khác( phải trả người bán
ngắn hạn, phải trả ngắn hạn khác) do vốn lưu động giảm 100 và nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn
hạn ( vốn lưu động ròng) 340
Năm N, tỷ lệ vốn lưu động ròng trên vốn lưu động giảm cho thấy cơ cấu tài chính của DN chưa hợp lý, rủi
do thanh toán cao
Vào năm N-1, vốn lưu động dòng bằng 0. Có nghĩa nguồn vốn dài hạn chỉ đủ tài trợ cho tài sản dài hạn hay
nói cách khác, toàn bộ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn tương ứng với tỷ lệ vốn lưu
dộng dòng trên tài sản ngắn hạn là 0 . Kết quả này cho thấy nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp rất căng
thẳng, áp lực trả nợ làm tăng chi phí tài chính, rủi ro thanh toán cao.
Tiếp theo năm N vốn lưu động ròng giảm bằng-340, tương ứng với tỷ lệ vốn lưu động ròng trên tài sản ngắn
hạn băng 10,9% có nghĩa nguồn vốn dài hạn không đủ để đầu tư vào tài sản dài hạn. Hay nói cách khác DN
lấy nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ tài sản dài hạn. Cho thấy DN mất khả năng thanh toán, phải bán các tài sản
cố định hoặc thanh lý( giảm tscđ 30)
Như vậy, xu hướng biến động cơ cấu tài chính trong năm N-1 sang N là chưa hợp lý, rủi do thanh toán
cao. Không phù hợp với mục tiêu là 30-40%.
Chưa đạt được cơ cấu nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn trong giới hạn mục tiêu của doanh
nghiệp
Cuối năm và đầu năm Vốn lưu động ròng < 0 (âm)
Nguồn vốn dài hạn không đủ để đầu tư vào tài sản dài hạn
Câu 1:
- Doanh thu hoạt động tài chính năm X so với năm X -1 tăng vượt trội 800 với tỉ lệ 178%
- Doanh thu thuần năm X so với năm X-1 tăng khá mạnh 78.300 với tỉ lệ 32%
- Chi phí năm X so với năm X-1 tăng
- Lợi nhuận năm X so với năm X-1 tăng 2.763, tỉ lệ tăng 13%
Câu 3: Sự biến động của chỉ tiêu “tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu” năm X so với năm X-1: