Professional Documents
Culture Documents
So 7thai Binh Dap An
So 7thai Binh Dap An
So 7thai Binh Dap An
1-D 2-D 3-A 4-B 5-B 6-A 7-D 8-D 9-C 10-B
11-C 12-A 13-A 14-C 15-A 16-C 17-A 18-C 19-D 20-B
21-D 22-B 23-C 24-B 25-B 26-C 27-D 28-C 29-B 30-A
31-A 32-D 33-A 34-B 35-D 36-C 37-C 38-A 39-D 40-B
1
+ Điều kiện có cực tiểu giao thoa: d 2 − d1 = k + λ ;k ∈ Z
2
Giải chi tiết:
d 2 − d1 12 − 9
Tại điểm M có: = =3
λ 1
⇒ M là điểm thuộc đường cực đại thứ 3.
Câu 4: Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
+ Sóng cơ truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
+ Sóng ngang truyền trong: Chất rắn và bề mặt chất lỏng. Sóng dọc truyền trong tất cả các môi trường
rắn, lỏng, khí.
Giải chi tiết:
Sóng cơ không truyền được trong chân không
⇒ Phát biểu sai là: Sóng cơ lan truyền trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp giải:
2π
Bước sóng: λ = vT = v.
ω
π ( d 2 − d1 ) π ( d 2 + d1 )
Phương trình giao thoa sóng: uM = u1M + u2 M = 2 A.cos .cos ωt −
λ λ
Giải chi tiết:
2π 2π
Bước sóng: λ = vT = v. = 1. = 2cm
ω 100π
2π d1
u1M = Acos 100π t − λ cm
Phương trình sóng lần lượt từ hai nguồn truyền đến M:
u = Acos 100π t − 2π d 2 cm
2 M λ
Phương trình sóng giao thoa tại M:
π ( d 2 − d1 ) π ( d 2 + d1 )
uM = u1M + u2 M = 2 A.cos .cos ωt −
λ λ
π ( 6 − 12,5 ) π ( 6 + 12,5 )
= 2 A.cos .cos 100π t −
2 2
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
2.10−7.I
Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện thẳng dài đặt trong không khí gây ra: B =
r
Câu 7: Đáp án D
Phương pháp giải:
Trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
+ Điều kiện có cực đại giao thoa: d 2 − d1 = k λ ;k ∈ Z
1
+ Điều kiện có cực tiểu giao thoa: d 2 − d1 = k + λ ;k ∈ Z
2
Giải chi tiết:
Điều kiện có cực đại giao thoa: d 2 − d1 = k λ ;k ∈ Z
Câu 8: Đáp án D
Phương pháp giải:
A1 = 8cm
Ta có: A2 = 4cm
A = 12cm = A + A
1 2
π π
πt +α − = πt α = rad
2 2
Câu 9: Đáp án C
Phương pháp giải:
Biểu thức lực kéo về: F = −kx
Giải chi tiết:
m ∆l0
Chu kì dao động của con lắc lò xo: T = 2π = 2π
k g
Giải chi tiết:
∆l0
Chu kì dao động có thể xác định theo biểu thức: 2π
g
Câu 12: Đáp án A
Phương pháp giải:
λ
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng là
2
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta có, theo chiều Ox:
+ Hai khoảng dài 30cm ⇒ mỗi khoảng dài 15cm.
+ Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động ngược (từ điểm có li độ cực đại tới điểm có li độ cực
λ
tiểu) cách nhau 3 khoảng d = = 3.15 λ = 90cm
2
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp giải:
Chiều dài quỹ đạo: L = 2 A
Với A là biên độ dao động.
Giải chi tiết:
Chiều dài quỹ đạo của vật là: L = 2 A = 2.6 = 12cm
Câu 14: Đáp án C
d
⇒ Phương trình sóng tại O: uO ( t ) = a.cos 2π ft +
λ
Câu 16: Đáp án C
Phương pháp giải:
Cơ năng của vật dao động điều hòa:
1 2 1 1
W = Wd + Wt = Wd max = Wt max = mv + mω 2 x 2 = mω 2 A2
2 2 2
Giải chi tiết:
1 2 2
x = ± A Wt = mω A
Khi vật tới vị trí biên ta có: 2 W = Wt
v = 0 Wd = 0
Vận tốc: v = ±ω A2 − x 2
Giải chi tiết:
2
Khi vật đến vị trí biên thì x = ± A v = ±ω A2 − ( ± A) = 0
Với các đại lượng li độ, gia tốc, lực kéo về ta cần xét vật ở biên dương hay biên âm mới có thể kết luận
được giá trị cực đại hay cực tiểu.
Câu 21: Đáp án D
Phương pháp giải:
Thay t vào phương trình của li độ x.
Giải chi tiết:
Tại thời điểm t = 0, 25s chất điểm có li độ:
π
x = 2.cos 2π .0, 25 + = 2. ( −1) = −2cm
2
Câu 22: Đáp án B
Phương pháp giải:
Tốc độ cực đại: v0 = ω A
2π
Công thức liên hệ giữa chu kì và tần số góc: ω =
T
Biên độ của dao động tổng hợp là: A = A12 + A12 + 2 A1 A2 .cos π = A1 − A2
l
Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn: T = 2π
g
Giải chi tiết:
l
Ta có: T = 2π T ~ l
g
π π
= 52 + 52 + 2.5.5.cos − + = 5 3cm
6 2
Câu 28: Đáp án C
Phương pháp giải:
v
Bước sóng: λ = vT =
f
Giải chi tiết:
v v
λ = f f = λ 1 v
Ta có: f = =
f = 1 T λ
T
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp giải:
ξ
Định luật Ôm đối với toàn mạch: I =
r + RN
Giải chi tiết:
ξ ξ
+ Ban đầu: I1 = ⇔ = 1, 2 A (1)
r + R1 4 + R1
+ Mắc R2 nt R1 RN = R1 + R2 = R1 + 2
ξ ξ
I2 = ⇔ = 1A ( 2 )
r + RN 4 + R1 + 2
+ Từ (1) và (2) ta có:
1, 2. ( 4 + R1 ) = 1( 4 + R1 + 2 ) ⇔ 4,8 + 1, 2 R1 = 4 + R1 + 2 R1 = 6Ω
1 1 1 1 1
Áp dụng công thức thấu kính ta có: = + = + = 4 f = 0, 25m = 25cm
f d d ′ 1,5 0, 3
Câu 31: Đáp án A
m
Chu kì dao động của con lắc lò xo: T = 2π
k
Câu 32: Đáp án D
Phương pháp giải:
l
Chu kì dao động của con lắc đơn: T = 2π
g
∆t
Chu kì dao động: T =
N
Giải chi tiết:
l1 ∆t l ∆t
T1 = 2π = ⇔ 2π 1 =
g N1 g 12
Ta có:
T = 2π l2 ∆t
=
l
⇔ 2π 2 =
∆t
2 g N2 g 8
T1 l 8 l 4
Lấy ⇔ 1 = 1 = ⇔ 9l1 = 4l2 (1)
T2 l2 12 l2 9
k 100
+ Tần số góc của dao động: ω = = = 10π ( rad / s )
m 0,1
+ Tại vị trí lò xo giãn 3cm vật có li độ: x = 3 − 1 = 2cm
Vật được thả nhẹ nên vật có biên độ dao động A = 2cm
+ Góc quét được sau một phần ba chu kì:
7 13
Ttừ thời điểm t = s đến t = s , vật thực hiện được số chu kì là:
6 6
T 13 7 T 2π
∆t = − = T = 2( s) ω = = π ( rad / s )
4 6 6 2 T
7 π
Ở thời điểm t = s , lực kéo về: F = 0 và đang giảm → pha dao động là rad
6 2
7 7π π 7π 2π
Góc quét là: ∆ϕ = ωt = π . = ϕF = − =− ( rad )
6 6 2 12 3
Biểu thức lực kéo về: F = ma = −mω 2 x
2π π
ϕx = ϕF + π = − + π = ( rad )
3 3
Fmax 4.10−2
Biên độ dao động: A = = = 0, 04 ( m ) = 4 ( cm )
mω 2 0,1.π 2
π
Phương trình dao động là: x = 4 cos π t + ( cm )
3
Câu 35: Đáp án D
Phương pháp giải:
Từ đồ thị viết phương trình dao động của hai dao động thành phần
2π 2π 10π
ω = = = ( rad / s )
T 0, 6 3
Xét dao động thứ nhất có biên độ A1 = 4 cm
T π
Ở thời điểm t = 0, 05s = có x = 0 và đang giảm → pha dao động là rad
12 2
2π T π π π π
Góc quét là: ∆ϕ1 = ω∆t1 = . = ϕ1 = − = ( rad )
T 12 6 2 6 3
10π π
Phương trình dao động thứ nhất là: x1 = 4 cos t + ( cm )
3 3
Xét dao động thứ 2:
T
Ở thời điểm t = 0, 05s = có x = − A2 → pha dao động là π ( rad )
12
π π 5π
Góc quét là: ∆ϕ2 = ϕ2 = π − = ( rad )
6 6 6
5π
Li độ ở thời điểm t = 0 : x02 = −6 = A2 cos A2 = 4 3 ( cm )
6
10π 5π
Phương trình dao động thứ 2 là: x2 = 4 3 cos t+ ( cm )
3 6
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Chọn SHIFT+MODE+4 để đưa máy tính về chế độ rad
Chọn MODE+2
π 5π 2π
Nhập phép tính: 4∠ + 4 3∠ + SHIFT + 2 + 3 = 8∠
3 6 3
A = 8 ( cm )
2π
ϕ = 3 ( rad )
10π 2π
Trong 0, 2s , góc quét của dao động tổng hợp là: ∆ϕ = ω∆t = .0, 2 = ( rad )
3 3
Ta có VTLG:
S 8
Tốc độ trung bình của vật là: vtb = = = 40 ( cm / s )
∆t 0, 2
Câu 36: Đáp án C
Phương pháp giải:
v
Bước sóng: λ =
f
Điều kiện cực đại: d 2 − d1 = k λ
d1 = d 2 + 102 − 2.d .10.cos1200 d1 = d 2 + 102 + 10d
g
Vận tốc cực đại: v0 = ω s0 = s0
l
Giải chi tiết:
Biên độ dài của con lắc là: s0 = lα 0 = 0,1l
g
Vận tốc cực đại của con lắc: v0 = ω s0 = .lα 0 = glα 0 = 0,1 gl
l
Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:
2 2 2 2
s v 0, 08 0, 2 3
+ =1 + = 1 l = 1, 6 ( m )
s0 v0 0,1l 0,1 10l
Câu 38: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
2π x
Độ lệch pha theo tọa độ: ∆ϕ x =
λ
Độ lệch pha theo thời gian: ∆ϕt = ωt
S = v. ( t2 − t1 ) 7, 2 − 6, 4 = v.0, 2
v = 4 ( m / s ) = 400 ( cm / s )
v 4
f = = = 0, 625 ( Hz )
λ 6, 4
ω = 2π f = 1, 25π ( rad / s )
2π x 2π .2, 4 3π
Điểm M trễ pha hơn điểm O một góc là: ∆ϕ x = = = ( rad )
λ 6, 4 4
Góc quét được từ thời điểm t1 đến t3 là:
2 5π
∆ϕt = ω ( t3 − t1 ) = 1, 25π . 0, 2 + = ( rad )
15 12
Ta có VTLG:
π A 3
Từ VTLG ta thấy: uM = 3 = A cos = A = 2 ( cm )
6 2
Vận tốc cực đại của phần tử sóng là: vmax = ω A = 1, 25π .2 = 2, 5π ( cm / s )
vmax 2,5π
δ = = ≈ 0, 0196
v 400
Câu 39: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
1
Thế năng đàn hồi: Wdh = k ∆l 2
2
Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức: ∆ϕ = ω∆t
Giải chi tiết:
Từ đồ thị ta thấy chu kì của con lắc là: T = 0,3 ( s )
Tại thời điểm t = 0 , thế năng đàn hồi của con lắc:
1 2
Wdh max = 0, 68 J = k ( ∆l0 + A ) x = A
2
Tại thời điểm t = 0,1( s ) , thế năng đàn hồi của con lắc:
1
Fdh min = 0 = k ∆l 2 ∆l = 0 x = −∆l0
2
Từ thời điểm t = 0 đến t = 0,1s , góc quét được là:
2π 2π 2π
∆ϕ = ω∆t = .∆t = .0,1 = ( rad )
T 0,3 3
Ta có VTLG:
1 2 1 2
Wt0 = k ( ∆l0 + x ) = k ( ∆l0 − A )
2 2
1 2 A2
Wt0 k ( ∆l 0 − A )
Ta có tỉ số: =2 = 4
Wdh max 1 2 9 2
k ( ∆l0 + A ) A
2 4
Wt0 1
= Wt0 = 0, 0756 ( J )
0, 68 9
Câu 40: Đáp án B
Phương pháp giải:
π π
5 = A12 + A2 2 + 2 A1 A2 cos − −
3 4
25 = A12 + A2 2 − 0,52 A1 A2
2
25 = ( A1 + A2 ) − 2,52 A1 A2
A1 + A2 ≤ 8, 22 ( cm )
π π
A1 sin
+ A1 sin −
3 4 ≈ 0,13 ϕ = π rad
tan ϕ = ( )
π π 24
A1 cos + A1 cos −
3 4