CÔNG THỨC HÌNH HỌC Cạnh đáy: a = (S x 2) : h b: Cạnh thứ
CÔNG THỨC TOÁN CHUYỂN hai c: Cạnh thứ ba
ĐỘNG DỄ HỌC THUỘC, DỄ GHI 6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG NHỚ NHẤT Diện tích: S = (b x a) : 2 a&b là 2 cạnh Chu vi: P = a x 4 P : chu vi góc vuông Cạnh: a = P : 4 a : cạnh 7/HÌNH THANG Diện tích: S = a x a S : Diện tích Diện tích: S = (a +b) x h : 2 a&b là 2 2/HÌNH CHỮ NHẬT cạnh đáy Chu vi: P= (a + b) x 2 P : Chu vi Chiều cao: h = (S x 2) : (a + b) h: Chiều dài: a = 1/2 x P – b a : Chiều dài Chiều cao Chiều rộng: b =1/2 x P – a b : Chiều 8/HÌNH THANG VUÔNG rộng Có một cạnh bên vuông góc với hai Diện tích: S = a x b S : Diện tích cạnh đáy, cạnh bên đó chính là chiều Chiều dài: a = S : b cao của hình thang vuông. Khi tính Chiều rộng b = S: a diện tích hình thang vuông ta tính như 3/HÌNH BÌNH HÀNH tính diện tích hình thang (Theo công Chu vi: P = (a + b) x 2 a : Độ dài đáy thức) Diện tích: S = a x h h : Chiều cao 9/HÌNH TRÒN Độ dài đáy: a = S : h b : Cạnh bên Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C Chiều cao: h = S : a : 3,14 : 2 4/HÌNH THOI Đường kính hình tròn d = r x 2 hoặc d Diện tích: S = (m x n) : 2 m : Đường = C : 3,14 chéo thứ nhất Diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14 Tích hai đường chéo: (m x n) = S x 2 Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc n: Đường chéo thứ hai C = d x 3,14 5/HÌNH TAM GIÁC Tìm diện tích thành giếng: Chu vi: P = a + b + c a: Cạnh thứ nhất Tìm diện tích hình tròn nhỏ (miệng Diện tích: S = (a x h) : 2 a: Cạnh đáy giếng): S = r x r x 3,14 Chiều cao: h = (S x 2) : a h: Chiều cao Bán kính hình tròn lớn = Bán kính có trong hồ (m3) chia cho diện tích đáy hình tròn nhỏ + Chiều rộng thành hồ (m2) giếng hnước = Vnước : Sđáyhồ Diện tích hình tròn lớn: S = r x r x - Muốn tìm chiều cao mặt nước cách 3,14 miệng hồ (Hay còn gọi là chiều cao Tìm diện tích thành giếng = Diện phần hồ trống) tích hình tròn lớn – Diện tích hình + Bước 1: ta tìm chiều cao mặt nước tròn nhỏ đang có trong hồ 10/HÌNH HỘP CHỮ NHẬT +Bước 2: Lấy chiều cao cả hồ trừ đi Diện tích xung quanh: Sxq= Pđáy x h chiều cao mặt nước đang có trong hồ Chu vi đáy: Pđáy = Sxq : h ( hhồ trống = hhồ - hnước) Chiều cao: h = Sxq : Pđáy Diện tích quét vôi: Nếu đáy của hình hộp chữ nhất là hình - Bước 1: Diện tích bốn bức tường chữ nhật thì: ( Sxq) Pđáy = (a + b) x 2 - Bước 2: Diện tích trần nhà ( S = a x Nếu đáy của hình hộp chữ nhất là hình b) vuông thì: - Bước 3: Diện tích bốn bức tường và Pđáy = a x 4 trần nhà Diện tích toàn phần: Stp= Sxq + S2 đáy - Bước 4: Diện tích cửa đi (nếu có) Sđáy = a x b - Bước 5: Diện tích quét vôi = Diện Thể tích: V = a x b x c tích bốn bức tường và trần – diện tích - Muốn tìm chiều cao cả hồ nước (Bể các cửa nước) 11/HÌNH LẬP PHƯƠNG hhồ = Vhồ : Sđáy Diện tích xung quanh: Sxq= (a x a) x - Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước 4 (Bể nước) Cạnh: (a x a) = Sxq: 4 = Stp : 6 Sđáy= Vhồ : hhồ Diện tích toàn phần: Stp= (a x a) x 6 - Muốn tìm chiều cao mặt nước đang Thể tích; V = a x a x a có trong hồ ta lấy thể tích nước đang II/ CÔNG THỨC TOÁN CHUYỂN - Tìm thời gian đuổi kịp nhau = quãng ĐỘNG đường xe (người) đi trước : hiệu vận 1/TÍNH VẬN TỐC (km/giờ) : V = S : t tốc 2/TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG (km): S = - Ô tô đuổi kịp xe máy lúc = Thời điểm Vxt khởi hành của ô tô + TG đi đuổi kịp 3/TÍNH THỜI GIAN (giờ): t = S : V nhau a) Tính thời gian đi * Lưu ý: TG xe đi trước = TG xe ô tô TG đi = TG đến – TG khởi hành – TG khởi hành – TG xe máy khởi hành nghỉ (nếu có) C- Ngược chiều - Đi cùng lúc – Đuổi b) Tính thời gian khởi hành: TG khởi kịp nhau hành = TG đến – TG đi - Tìm tổng vận tốc: V = V1+ V2 c) Tính thời gian đến: TG đến = TG - Tìm thời gian đuổi kịp nhau: khởi hành + TG đi TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai A - Cùng chiều - Đi cùng lúc – Đuổi xe :Tổng vận tốc kịp nhau - Ô tô gặp xe máy lúc: Thời điểm khởi - Tìm hiệu vận tốc: V = V1 – V2 hành của ô tô (xe máy) + TG đi gặp - Tìm thời gian đuổi kịp nhau: nhau TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai - Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi xe : Hiệu vận tốc hành = Vận tốc x Thời gian đuổi kịp - Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi nhau hành = Vận tốc x Thời gian đuổi kịp * Lưu ý: TG xe đi trước = TG xe ô tô nhau khởi hành – TG xe máy khởi hành B - Cùng chiều - Đi không cùng lúc – D–Ngược chiều - Đi trước – Đuổi kịp Đuổi kịp nhau nhau - Tìm TG xe (người) đi trước (nếu có) - Tìm TG xe (người) đi trước (nếu có) - Tìm quãng đường xe đi trước: S = V - Tìm quãng đường xe đi trước: S = V xt xt - Tìm quãng đường còn lại = quãng 100 và viết thêm kí hiệu phần tram (%) đường đã cho (khoảng cách 2 xe) – bên phải. quãng đường xe đi trước * Dạng 2: Tìm a % của b: Ta lấy b x a : - Tìm tổng vận tốc: V = V1 + V2 100 (hoặc b : 100 x a) - Tìm TG đi để gặp nhau = Quãng * Dạng 3: Tìm một số biết a% của nó đường còn lại : Tổng vận tốc là b: Ta lấy b x 100 : a (hoặc b : a x PHẦN NÂNG CAO 100) * ( V1+ V2) = S : tđi gặp nhau Toán trung bình cộng: Muốn tìm trung * S = ( V1 + V2) x tđi gặp nhau bình cộng của 2 hay nhiều số ta lấy * ( V1- V2) = S : tđi đuổi kịp nhau tổng các số đó chia cho số số hạng * Thời gia đi gặp nhau = thời điểm gặp Toán tổng – hiệu: Số lớn = (Tổng + nhau lúc 2 xe – Thời điểm khởi hành 2 Hiệu) : 2 xe Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 * Tính vận tốc xuôi dòng: Toán Tổng – Tỉ (Hiệu – Tỉ) Vxuôi dòng = Vthuyền khi nước lặng + Vdòng nước - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng * Tính vận tốc ngược dòng - Tính tổng (hiệu) số phần bằng nhau Vngượcdòng = Vthuyền khi nước lặng - Vdòng nước - Tìm số bé: Lấy tổng hai số : tổng số * Tính vận tốc dòng nước phần x Số phần số bé Vdòng nước = (Vxuôi dòng – Vngược dòng) : 2 (Lấy hiệu hai số: hiệu số phần x Số * Tính vận tốc khi nước lặng phần số bé) Vthuyền khi nước lặng = Vxuôi dòng - Vdòng nước - Tìm số lớn: Lấy tổng hai số : tổng số * Tính vận tốc tàu (thuyền ) khi nước phần x Số phần số lớn lặng: (Lấy hiệu hai số : hiệu số phần x Số Vthuyền khi nước lặng = Vngược dòng + Vdòng nước phần số lớn) TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM * Dạng 1: Tìm tỉ số phần tram của a và b (hay a chiếm bao nhiêu phần tram của b): Ta lấy a : b rồi lấy kết quả nhân Dàn ý bài văn Tả cô giáo cũ a. Mở bài: Giới thiệu về cô giáo mà em muốn miêu tả. Mẫu: Người ta thường nói, cô giáo như mẹ hiền. Em đã từng được học với nhiều cô giáo, tuy em rất yêu quý và kính trọng các cô. Nhưng phải đến lúc được gặp cô Hà - cô giáo chủ nhiệm của em, thì em mới thực sự cảm nhận được rằng cô ấy chính là người mẹ thứ hai của mình. Hoặc: (nên chọn mở bài này hơn) Năm năm được đi học dưới mái trường tiểu học xinh đẹp, em đã được gặp gỡ và tiếp xúc với bao thầy cô tâm huyết và tốt bụng. Tuy nhiên, người đã để lại cho em muôn vàn kỉ niệm đẹp đẽ là cô Hà – cô giáo dạy lớp 1 của em, người đã dạy cho em từng con chữ, nét bút ở lớp học vỡ lòng. b. Thân bài - Giới thiệu chung về cô giáo của em: Năm nay cô bao nhiêu tuổi?Cô có dáng vẻ ra sao? (, hiền dịu, thanh thoát…) Vào năm em học lowsp1, chập chững bước vào trường, cô Hà đã đón em từ bàn tay của ba mẹ đưa em vào lớp. em vẫn còn nhớ dáng vẻ dịu dàng ấm áp của cô,…. Cô dạy em môn học nào? Cô là cô giaos chủ nhiệm đầu tiên của em. Cô là người uốn nắn cho em từng con chữ, dạy em cách cầm bút sao cho đúng, dạy em làm quen với những con số thú vị và đầy cuốn hút Cô có thân thiện và gần gũi với học sinh không? Cô rất ân cần với chúng em, mặc dù chúng em vẫn còn chưa biết nhiều thứ và còn rất hay làm ồn trong tiết học của cô, nhưng cô vẫn rất dịu dàng và giảng dạy cho chúng em từng li từng tí. - Miêu tả chi tiết về cô giáo của em: Khuôn mặt của cô có hình dáng gì? Cô thường để kiểu tóc như thế nào? Có hợp với khuôn mặt của cô không? Cô có gương mặt hình trái xoan với mái tóc uốn nhẹ, có khi cô còn buộc tóc lên cho gọn gàng,…… Cô có đôi mắt màu gì? Hình dáng ra sao? Nó có nổi bật không? Khi nhìn vào đôi mắt của cô, em cảm nhận được gì? Cô có phải đeo kính khi chấm bài hay không? Cô có đôi mắt to và đẹp, lông mi dài làm nổi bật sự xinh đẹp của đôi mắt của cô. Khi tập trung nhìn vào đôi mắt của cô em thấy được sự nhiệt huyết của người giáo viên và tình yêu thương dành cho học trò của cô Khi đi dạy (hoặc vào các dịp lễ) cô có trang điểm hay không? Khi trang điểm trông cô như thế nào? Có khiến em và mọi người bất ngờ không? Bình thường, cô có thường mang món trang sức nào không? (vòng tay, nhẫn, dây chuyền) Món đồ đó có ý nghĩa gì đặc biệt với cô không? Trang phục đi dạy thường ngày của cô là gì? Vào các dịp đặc biệt, cô có sự thay đổi nào không? - Tả tính cách, hoạt động của cô giáo: Cô đi dạy có đúng giờ không? Có dành thêm nhiều thời gian cho các học sinh của mình không? Mặc dù chúng em vào lớp lúc 7h00 sáng nhưng lúc nào cô cũng đến sớm nhất để đợi và chào đón chúng em mỗi ngày. Có những hôm em đến thật sớm nhưng đã thấy cô ngồi trên bàn làm việc và chấm bài kiểm tra của học sinh. Khi cô chấm bài thường phải đeo kính, nhưng hình như lớp kính dày đó không thể nào che đi đôi mắt đẹp của cô. Trong giờ dạy, cách cô dạy học có gì đặc biệt không? Em cảm nhận như thế nào về cách dạy, chữa bài, giọng nói của cô? Cô có thường cùng lớp tham gia các hoạt động tập thể không? Cô đã giúp các em những điều gì? Ngoài giờ học, cô có trò chuyện, tâm sự cùng học sinh của mình không? Đối với đồng nghiệp, phụ huynh, cô giáo cư xử ra sao? Có được mọi người yêu quý không? - Tả một kỉ niệm, một điều mà em ấn tượng nhất ở cô: Em thích điều gì nhất ở cô? Em có kỉ niệm nào đáng nhớ với cô không? c. Kết bài: Tình cảm của em dành cho cô giáo. Mẫu: Em yêu quý cô Hà lắm. Có lúc cô như một người mẹ của em, có lúc cô lại như một người chị dịu dàng và thân thiết. Được học với cô là một điều may mắn của em. Em mong rằng, trong tương lai, dù em không còn được cô dạy nữa, thì em vẫn sẽ luôn là học sinh nhỏ yêu quý của cô.