Professional Documents
Culture Documents
Final Assignment MBA Quant
Final Assignment MBA Quant
ASSIGNMENT
(Final)
Format: Theo trình tự hướng dẫn ở những phần tiếp theo. Không tuân thủ
sẽ bị trừ 1 điểm.
Nộp trễ theo quy định: 0 điểm. Không chấp nhận bất cứ lý do nào.
Xóa tất cả các dòng được tô xám khi hoàn thiện bài.
Nộp bài báo cáo + Thi vấn đáp. Bài báo cáo là điều kiện cần để học viên
được dự thi vấn đáp.
Hoàn thành Phần 1, 2, và 3 + Thi vấn đáp đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật: 6
điểm.
Hoàn thành Phần 1 và Phần 2 của bài viết + Thi vấn đáp đạt yêu cầu về
mặt kỹ thuật + Trả lời tốt các câu hỏi kiến thức phân tích mô hình PLS -
(Data prepocessing)
Hướng dẫn:
(Xử lý cả các giá trị vô lý đã biến thành missing value ở Mục 1.1)
Biến định tính: Tên biến, loại dữ liệu, nhãn của biến số, nhãn của giá trị,
cấp độ đo lường.
Vu Huu Thanh: MBA21 Quant ©
Biến định lượng: Tên biến, loại dữ liệu, nhãn của biến số (nếu cần
Phần 2. Thống kê mô tả
(Description)
Position_tidy
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Thống kê mô tả các biến quan sát thuộc biến trung gian và biến phụ
thuộc. Thực hiện theo mẫu:
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
M1 455 .0 4.0 2.800 .7579
M2 455 1.0 4.0 3.018 .7710
M3 455 1.0 4.0 2.752 .7697
M4 455 1.0 30.0 2.941 1.4703
M5 455 1.0 4.0 3.022 .6958
Y1 455 1.0 6.0 3.371 1.6793
Y2 455 1.0 6.0 3.400 1.7149
Y3 455 1.0 6.0 3.499 1.7191
Y4 455 1.0 6.0 3.521 1.6417
Valid N (listwise) 455
Vu Huu Thanh: MBA21 Quant ©
2.3. Phân tích biến định lượng theo biến định tính
Phân tích tập biến phụ thuộc theo biến định tính. Thực hiện theo mẫu:
Y1 Y2 Y3 Y4
Mean Mean Mean Mean
Gender Male 3.3 3.5 3.5 3.7
Female 3.4 3.3 3.5 3.4
Others 4.0 5.0 1.0 5.0
Phân tích tập biến trung gian và biến phụ thuộc. Thực hiện theo mẫu:
Correlations
M1 M2 M3 M4 Y1 Y2 Y3
M1 Pearson Correlation 1 .556** .451** .227** -.011 .036 -.025
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .819 .440 .600
N 455 455 455 455 455 455 455
M2 Pearson Correlation .556 **
1 .508 **
.226 **
-.049 .051 -.017
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .294 .275 .724
N 455 455 455 455 455 455 455
M3 Pearson Correlation .451 **
.508 **
1 .283 **
-.020 -.018 -.063
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .663 .701 .182
N 455 455 455 455 455 455 455
M4 Pearson Correlation .227 **
.226 **
.283 **
1 .029 -.035 -.082
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .543 .455 .079
N 455 455 455 455 455 455 455
Y1 Pearson Correlation -.011 -.049 -.020 .029 1 -.031 -.010
Sig. (2-tailed) .819 .294 .663 .543 .509 .829
N 455 455 455 455 455 455 455
Y2 Pearson Correlation .036 .051 -.018 -.035 -.031 1 .041
Sig. (2-tailed) .440 .275 .701 .455 .509 .380
N 455 455 455 455 455 455 455
Y3 Pearson Correlation -.025 -.017 -.063 -.082 -.010 .041 1
Sig. (2-tailed) .600 .724 .182 .079 .829 .380
N 455 455 455 455 455 455 455
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Model Summary
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Square Estimate
1 .723 a
.523 .519 1.1651
a. Predictors: (Constant), Y4, Y2, Y1, Y3
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 670.044 4 167.511 123.393 .000b
Residual 610.892 450 1.358
Total 1280.936 454
a. Dependent Variable: Y_Single
b. Predictors: (Constant), Y4, Y2, Y1, Y3
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
1 (Constant) 1.329 .229 5.798 .000
Y1 -.066 .033 -.066 -2.039 .042
Y2 .502 .032 .512 15.708 .000
Y3 .401 .032 .411 12.601 .000
Y4 .253 .033 .247 7.590 .000
a. Dependent Variable: Y_Single
Vu Huu Thanh: MBA21 Quant ©
3.1. Tạo dự án phân tích, nhập liệu, xây dựng mô hình đường dẫn đầu tiên.
Hướng dẫn:
Ví dụ:
Vu Huu Thanh: MBA21 Quant ©
3.2. Phân tích mô hình đo lường cấu tạo
(i). Vẽ mô hình
Hướng dẫn:
Vẽ mô hình đường dẫn để thực hiện phân tích “Redundancy” và đặt tên là
Redundancy.
Biến phụ thuộc đặt tên là Y_S. Biến độc lập đặt tên là Y_F.
Y_S được đo lường bởi Y_Single. Y_F được đo lường bởi các biến quan sát Y
còn lại.
Ví dụ:
Hướng dẫn: Thực hiện ước lượng và báo cáo kết quả như sau:
3.2.2. Phân tích mức ý nghĩa thống kê của từng chỉ báo trong mô hình đo
lường cấu tạo
Hướng dẫn: Thực hiện ược lượng bootstraping (mẫu bằng 5000) và báo cáo
kết quả sau:
Vu Huu Thanh: MBA21 Quant ©
Ghi chú:
+ Nếu biến số nào không có ý nghĩa thống kê thì phải thực hiện lại phân
tích phía trên sau đó vẽ lại mô hình đường dẫn và đặt tên là Mod_1.
+ Trong trường hợp loại chỉ báo ra nhưng R 2 không đạt khi phân tích
“Redundant analysis” thì vẫn chấp nhận cho sử dụng nhóm chỉ báo đó cho
các phân tích tiếp theo.
3.2.3. Phân tích mức độ đa cộng tuyến giữa các chỉ báo
Hướng dẫn: Sử dụng kết quả Outer Vif của mô hình đo lường cấu tạo và
báo cáo kết quả như sau:
(i). Phân tích mức độ tin cậy của từng chỉ báo
Ghi chú: Học viên cần xử lý các factor loading thấp để cải thiện chất lượng
mô hình. Việc cải thiện tốt sẽ được cộng điểm. Sau khi loại bỏ các biến số có
factor loading thấp, cần phải vẽ lại mô hình đường dẫn và đặt tên là Mod_3.
Sử dụng Mod_3 để thực hiện các phân tích tiếp theo.
Hướng dẫn: Sử dụng chỉ báo CR. Trình bày như sau:
Vu Huu Thanh: MBA21 Quant ©
Hướng dẫn: Sử dụng chỉ báo AVE. Trình bày như sau:
Hướng dẫn: Trình bày hệ số tải chéo ở lần phân tích đầu tiên và lần phân
tích cuối cùng (sau khi đã loại ra những chỉ báo không đạt yêu cầu). Bảng
này phải được thực hiện trên excel. Ví dụ:
Hướng dẫn: Sử dụng kiểm định bootstrap và trình bày kết quả như sau:
Hướng dẫn: Ước lượng Bootstraping (5000 mẫu) sau đó trình bày những kết
quả sau đây
Trình bày theo trình tự như hướng dẫn tại Mục 6.10, trang 311, giáo trình “Phân
tích dữ liệu: Áp dụng mô hình PLS - SEM”.