Trƣờng Đại Học Ngoại Thƣơng: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 88

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

---------o0o---------

Công trình tham dự Cuộc thi

Sinh viên nghiên cứu khoa học trường Đại học Ngoại thương 2011

Tên công trình:

GIẢI PHÁP GIÚP DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
TRONG VIỆC ỨNG DỤNG TỐI ƢU HÓA CÔNG CỤ TÌM KIẾM ĐỂ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ E-MARKETING – VẬN DỤNG VỚI BIZSPACE.VN

Nhóm ngành: 1b

Hà Nội, tháng 7 năm 2011


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... 6


DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... 7
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, MARKETING
ĐIỆN TỬ (E-MARKETING) VÀ TỐI ƢU HÓA CÔNG CỤ TÌM KIẾM (SEO) 13
1.1. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ......................................... 13
1.1.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử ................................................................ 13
1.1.2. Các hoạt động cơ bản trong thƣơng mại điện tử dƣới góc độ doanh
nghiệp .................................................................................................................... 14
1.1.3. Tình hình ứng dụng thƣơng mại điện tử trên thế giới và tại Việt
Nam .................................................................................................................... 14
1.1.1.1. r n th gi i .............................................................................................. 14
1.1.1.2. ại Việt Nam ............................................................................................. 15
1.2. TỔNG QUAN VỀ MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING) .......... 16
1.2.1. Khái niệm e-marketing............................................................................ 16
1.2.2. Ƣu nhƣợc điểm của e-marketing so với marketing truyền thống ....... 17
1.2.3. Các hoạt động cơ bản trong e-marketing .............................................. 18
1.2.4. Các công cụ xúc tiến trong e-marketing ................................................ 18
1.2.4.1. Email Marketing ....................................................................................... 18
1.2.4.2. Quảng cáo trực tuy n ............................................................................... 18
1.2.4.3. Marketing li n k t ..................................................................................... 19
1.2.4.4. Social Media Marketing ........................................................................... 19
1.2.4.5. Viral marketing ......................................................................................... 20
1.2.4.6. PR online ................................................................................................... 20
1.2.4.7. Mobile marketing ...................................................................................... 20
1.2.4.8. SEM (Search Engine Marketing) ............................................................ 21

1
1.3. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ TỐI ƢU HÓA CÔNG CỤ TÌM KIẾM
(SEO) ....................................................................................................................... 21
1.3.1. Tổng quan về công cụ tìm kiếm (SE) ..................................................... 21
1.3.1.1. Khái niệm công cụ tìm ki m ..................................................................... 21
1.3.1.2. Cách thức hoạt động của SE .................................................................... 21
1.3.1.3. Cách thức SE x p hạng website ............................................................... 22
1.3.1.4. Các SE thông dụng ................................................................................... 23
1.3.2. Tổng quan về tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) ................................ 24
1.3.2.1. Khái niệm SEO ......................................................................................... 24
1.3.2.2. Lợi ích của SEO ........................................................................................ 24
1.3.2.3. Một số khái niệm cơ bản trong SEO ........................................................ 25
1.3.3. Quy trình SEO cơ bản ............................................................................. 27
1.3.3.1. Nghi n cứu và xác định từ khóa .............................................................. 27
1.3.3.2. ối ưu hóa trong trang (on-page optimization) ....................................... 30
1.3.3.3. ối ưu hóa ngoài trang (off-page optimization) ...................................... 32
1.3.3.4. heo dõi và đánh giá................................................................................. 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI MẢNG
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BIZSPACE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH
ALPHA ................................................................................................................. 37
2.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG SÁCH TRỰC TUYẾN TRÊN
THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ............................................................................. 37
2.1.1. Thị trƣờng sách trực tuyến ..................................................................... 37
2.1.2. Tổng quan về thị trƣờng sách trực tuyến trên thế giới ........................ 38
2.1.3. Tiềm năng phát triển của thị trƣờng sách trực tuyến tại Việt Nam ... 38
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI MẢNG
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BIZSPACE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH
ALPHA ...................................................................................................................... 40
2.2.1. Khái quát về Alpha Books và bizSPACE .............................................. 40
2.2.1.1. Gi i thiệu sơ lược về Alpha Books ........................................................... 40
2.2.1.2. Mục ti u ra đời và lộ trình phát triển bizSPACE .................................... 41
2.2.1.3. Cơ cấu tổ chức của bizSPACE ................................................................. 43

2
2.2.1.4. hực trạng bộ phận Marketing & Công nghệ thông tin của
bizSPACE ................................................................................................................ 43
2.2.2. Thực trạng ứng dụng các hình thức e-marketing tại bizSPACE ........ 44
2.2.2.1. Xây dựng website bizSPACE.vn ............................................................... 44
2.2.2.2. Email marketing........................................................................................ 45
2.2.2.3. rao đổi banner......................................................................................... 46
2.2.2.4. Đăng bài tr n các website và diễn đàn ..................................................... 47
2.2.2.5. Social media marketing ............................................................................ 47
2.2.2.6. SEO ............................................................................................................ 48
2.3. ĐÁNH GIÁ WEBSITE BIZSPACE.VN BẰNG ALEXA........................ 49
CHƢƠNG 3: TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG SEO CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM ................................................................ 53
3.1. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG SEO CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN
THẾ GIỚI .................................................................................................................. 53
3.2. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG SEO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM .................................................................. 54
3.2.1. Mức độ quan tâm của các doanh nghiệp đối với SEO và sức hút
của nghề SEO ......................................................................................................... 54
3.2.2. Tình hình thị trƣờng SEO tại Việt Nam ................................................ 56
3.2.3. Ứng dụng SEO trong một số lĩnh vực kinh doanh ............................... 56
3.2.4. Nghiên cứu mô hình doanh nghiệp thành công trong việc ứng dụng
SEO: Vatgia.com ................................................................................................... 58
3.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC ỨNG DỤNG SEO CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM .............................................. 60
3.3.1. Thành công ban đầu: ............................................................................... 60
3.3.2. Hạn chế và tồn tại .................................................................................... 61
3.3.2.1. Hạn ch trong việc quản lý vĩ mô............................................................. 61
3.3.2.2. Hạn ch trong nội bộ các doanh nghiệp .................................................. 61
3.3.2.3. Hạn ch về nhận thức và trình độ của người làm SEO.......................... 62
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP GIÚP DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐỆN TỬ
VIỆT NAM TRONG VIỆC ỨNG DỤNG SEO ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
E-MARKETING .................................................................................................. 64

3
4.1. CÁC XU HƢỚNG ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG E-
MARKETING CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
VIỆT NAM TRONG TƢƠNG LAI ........................................................................ 64
4.1.1. Xu hƣớng sử dụng đƣờng truyền Internet tốc độ cao .......................... 64
4.1.2. Xu hƣớng mua sắm trực tuyến ............................................................... 64
4.1.3. Xu hƣớng sử dụng sử dụng công cụ tìm kiếm ....................................... 65
4.1.4. Xu hƣớng e-marketing trên thế giới và tại Việt Nam........................... 66
4.2. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN SEO TẠI VIỆT NAM .......................................... 67
4.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng pháp l ............................................................. 67
4.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin và truyền thông ....... 68
4.2.3. Tăng cƣờng đầu tƣ cho nguồn nhân lực trình độ cao về marketing
điện tử và SEO ....................................................................................................... 69
4.2.4. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế h trợ cho hoạt động marketing
điện tử nói chung và SEO nói riêng ..................................................................... 71
4.3. GIẢI PHÁP CHO CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ VIỆT NAM TRONG VIỆC ỨNG DỤNG SEO ĐỂ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ E-MARKETING ............................................................................................. 72
4.3.1. Lập kế hoạch e-marketing một cách bài bản ........................................ 72
4.3.1.1. Situation analysis (Phân tích tình hình) .................................................. 73
4.3.1.2. Objectives (Mục ti u): ............................................................................... 74
4.3.1.3. Strategy (Chi n lược): .............................................................................. 74
4.3.1.4. atics (Chi n thuật): ................................................................................. 75
4.3.1.5. Actions (Hành động): ............................................................................... 75
4.3.1.6. Control (Kiểm soát): ................................................................................. 75
4.3.2. Lựa chọn giải pháp SEO phù hợp .......................................................... 76
4.3.2.1. Phương án tự làm ..................................................................................... 76
4.3.2.2. Phương án thu ngoài .............................................................................. 78
4.4. GIẢI PHÁP CHIẾN LƢỢC SEO CHO MẢNG THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ BIZSPACE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH ALPHA ................... 79
4.4.1. Chiến lƣợc từ khóa ........................................................................................................79
4.4.2. Chiến lƣợc tối ƣu hóa trong trang ...............................................................................82
4.4.3. Chiến lƣợc xây dựng liên kết ........................................................................................83

4
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 85

5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ tiếng Anh:

Tên viết tắt Tên đầy đủ Nghĩa tiếng Việt

SEO Search engine optimization Tối ưu hóa công cụ tìm


kiếm

SE Search engine Công cụ tìm kiếm

e-marketing electronic marketing Marketing điện tử

KPI key performance indicator Chỉ số đo lường hiệu suất

Từ tiếng Việt:

Tên viết tắt Tên đầy đủ

TMĐT Thương mại điện tử

CNTT Công nghệ thông tin

CP Cổ phần

6
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Danh mục bảng:

Bảng 2.1: So sánh Alexa Traffic Rank của bizSPACE.vn và 1 số đối thủ cạnh tranh
...................................................................................................................................50
Bảng 2.2: So sánh các chỉ số quan trọng của bizSPACE.vn với vinabook.com,
Xbook.com.vn và Tiki.vn..........................................................................................50
Bảng 2.3: Top 5 cụm từ khóa được tìm kiếm mang lại traffic nhiều nhất cho
bizSPACE.vn ............................................................................................................51
Bảng 3.1: Số lượt tìm kiếm các từ khóa liên quan đến SEO trung bình háng tháng
tại Việt Nam ..............................................................................................................54
Bảng 4.1: Danh sách các trường có khoa/bộ môn TMĐT ........................................69
Bảng 4.2: Danh sách các từ khóa khả thi cho bizSPACE .........................................79

Danh mục hình:

Hình 1.1: Sơ đồ từ khóa cho website bán đồ nội thất cao cấp tại Hà Nội ................30
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức hiện tại của bizSPACE .....................................................43
Hình 3.1: Tỷ lệ ứng dụng SEO, quảng cáo tìm kiếm và marketing trên mạng xã hội
của doanh nghiệp trên toàn thế giới ..........................................................................53
Hình 3.2: Tỷ lệ doanh nghiệp đầu tư đầu tư cho SEO theo các mức chi phí trong
năm 2011. ..................................................................................................................54
Hình 3.3: Số backlink tới trang thông tin sản phẩm Iphone của Vatgia.com ...........60
Hình 4.1: Tỷ lệ tăng trưởng Internet giai đoạn 2000 – 2009 ở một số nước châu Á 64
Hình 4.2: Mức độ tăng trưởng tỷ lệ mua sắm trực tuyến ..........................................65
Hình 4.3: Mối quan tâm đối với 4 hình thức e-marketing là SEO, quảng cáo Google,
social media và email marketing ...............................................................................66
Hình 4.4: mô hình SOSTAC® về quy trình lập kế hoạch e-marketing ....................72
Hình 4.5: Mô hình đo lường cầu thị trường trực tuyến .............................................73

7
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:

Cùng với sự phát triển bùng nổ của Internet và CNTT, Thương mại điện tử
trở thành một xu thế không thể thay đổi trên toàn thế giới. Ở Việt Nam, Thương mại
điện tử chưa thật sự phát triển tuy nhiên lại là một trong các lĩnh vực thấy được sự
tăng trưởng mạnh mẽ nhất vài năm trở lại đây. Cùng với sự phát triển của thương
mại điện tử đã kéo theo sự phát triển của marketing điện tử (e-marketing). Nhờ việc
ứng dụng e-marketing mà việc xúc tiến mua bán hàng hóa ở cả thị trường ảo và thị
trường truyền thống đã đạt được những thành tựu đáng kể. Có thể coi đây là công
cụ hữu hiệu và nhanh chóng nhất giúp doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp tiếp cận được với thị trường toàn cầu.

Tuy nhiên với việc ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào xu thế
chung, số lượng website của doanh nghiệp tăng lên theo cấp số nhân thì việc cạnh
tranh cũng trở nên ngày một gay gắt hơn. Với hàng tỷ website hiện đang tồn tại, bài
toán đặt ra cho doanh nghiệp là làm sao khách hàng có thể tìm thấy website của
doanh nghiệp trước mà không phải của các đối thủ cạnh tranh? Chính vì đa phần
khách hàng đến một website đều thông qua các công cụ tìm kiếm, nên nếu như
trang web có thứ hạng thấp thì đồng nghĩa với việc doanh nghiệp này đã đánh mất
một lượng lớn khách hàng tiềm năng vào tay đối thủ cạnh tranh. SEO ( viết tắt của
Search engine optimaztion – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm), một công cụ xúc tiến
của e-marketing đã ra đời nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh
thông qua việc hiển thị trên đầu danh sách kết quả tìm kiếm tự nhiên của các trang
cung cấp dịch vụ tìm kiếm nổi tiếng như: Google, Yahoo, Bing,….

Đã có rất nhiều doanh nghiệp trên thế giới ứng dụng thành công giải pháp
SEO cho website của mình, tuy nhiên ở Việt Nam khái niệm này vẫn còn khá mới
mẻ và rất ít doanh nghiệp biết cách áp dụng theo một quy trình hợp lý. Chính vì
vậy, nhóm nghiên cứu mong muốn sẽ mang tới cách tiếp cận hệ thống đối với công
cụ e-marketing quan trọng này. Bên cạnh đó, đề tài cũng sẽ bao gồm cả việc nghiên

8
cứu về tình hình ứng dụng SEO tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện tại, nhằm cung
cấp cho các doanh nghiệp một cái nhìn tổng thể về sự phát triển của hình thức e-
marketing này tại thị trường Việt Nam và xu hướng trong tương lai, từ đó có những
giải pháp phù hợp.

Chúng tôi lựa chọn công ty CP Sách Alpha làm doanh nghiệp nghiên cứu
trong đề tài của mình bởi hai lý do: Thứ nhất, Alpha Books không như các doanh
nghiệp kinh doanh sách khác thường xuất bản đa dạng các chủng loại sách mà chỉ
tập trung vào dòng sách kinh doanh – kinh tế. Sách kinh tế đóng vai trò rất quan
trọng trong thời kỳ nền kinh tế Việt Nam đang phát triển rất mạnh và hội nhập với
thế giới, nên nhu cầu của độc giả, nhất là sinh viên và các doanh nghiệp rất cao.
Thứ hai, Alpha Books đã rất thành công trong việc phân phối sách trên thị trường,
tuy nhiên trên mạng, website bán hàng trực tuyến của Alpha là bizSPACE.vn lại rất
mờ nhạt và tỏ ra kém cạnh tranh trên các công cụ tìm kiếm do công ty không đầu tư
đúng mức cho hoạt động e-marketing. Trước tình hình thị trường sách trực tuyến
đang rất phát triển tại Việt Nam, nhóm nghiên cứu mong muốn đề tài “Giải pháp
giúp doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam trong việc ứng dụng tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm để nâng cao hiệu quả e-marketing – vận dụng với bizSPACE.vn”
sẽ là một tài liệu thiết thực giúp một doanh nghiệp đang kinh doanh sách theo cách
truyền thống có thể thành công khi tham gia vào thương mại điện tử.

2. Tình hình nghiên cứu:

2.1. Trên thế giới

Trên thế giới đã có khá nhiều tài liệu về e-marketing như: E-Marketing của
nhóm tác giả Strauss, Judy, Adel El-Ansary, và Raymond Frost do nhà xuất bản
Pearson Prentice Hall phát hành năm 2006; Cuốn eMarketing - the essential guide
to online marketing của Stokes R do Quirk eMarketing (Pty) phát hành năm 2008
hay Understanding Digital Marketing của Damian Ryan và Calvin Jones được nhà
xuất bản Replika phát hành năm 2009…

Về SEO, cũng đã có những tài liệu nghiên cứu chuyên sâu như The Art of
SEO của nhóm tác giả Enge E, Spencer S, Fishkin R và Stricchiola J phát hành bởi

9
O‟Reilly Media, Inc. năm 2010. Ngay chính trang web tìm kiếm Google cũng đưa
ra tài liệu bản mềm Search engine optimization Starter Guide hướng dẫn làm SEO
cơ bản trên Google.

Tài liệu lý thuyết không thiếu, tuy nhiên những tài liệu nghiên cứu về thực
trạng hoạt động e-marketing cũng như thực trạng ứng dụng SEO nói riêng của các
doanh nghiệp trên thế giới thì vẫn còn rất hạn chế. Trong quá trình tìm kiếm, nhóm
nghiên cứu chỉ tìm thấy tài liệu Internet Statistics Compendium tháng 1 năm 2011
và State of Search marketing Report tháng 4 năm 2011 của nhóm Econsultancy điều
tra thực trạng ứng dụng e-marketing, trong đó có SEO, của các doanh nghiệp với
mẫu lấy từ 66 quốc gia nhưng chủ yếu tập trung tại Mỹ.

2.2. Tại Việt Nam

Bộ Công thương trong các năm gần đây đều tiến hành điều tra khảo sát các
doanh nghiệp trên cả nước về hiện trạng ứng dụng thương mại điện tử và cho công
bố các bản Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam hàng năm. Báo cáo năm 2009
ngoài việc cung cấp các số liệu chung về thương mại điện tử thì còn có đề cập tới
một công cụ e-marketing là quảng cáo trên mạng xã hội. Tuy nhiên tình hình hoạt
động e-marketing nói chung tại các doanh nghiệp và hiện trạng của những hình thức
e-marketing khác như quảng cáo trên công cụ tìm kiếm, quảng cáo trên điện thoại…
thì chưa có số liệu nghiên cứu.

Cho đến thời điểm này, nhóm nghiên cứu chưa thấy một đề tài hay báo cáo
nào liên quan trực tiếp đến việc ứng dụng SEO trong các doanh nghiệp Việt Nam
cũng như đề xuất giải pháp để phát triển SEO tại Việt Nam. Ngay cả những tài liệu
lý thuyết về SEO bằng tiếng Việt cũng hầu như không có, chỉ có một số tài liệu trên
mạng được dịch từ tiếng nước ngoài và tổng hợp lại. Đề tài của chúng tôi là đề tài
đầu tiên nghiên cứu lĩnh vực này.

3. Mục tiêu nghiên cứu:

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thương mại điện tử. e-marketing và
SEO.

10
- Phân tích những hạn chế của hoạt động e-marketing tại mảng thương mại
điện tử bizSPACE của công ty CP Sách Alpha và lý giải nguyên nhân.

- Tìm hiểu tình hình ứng dụng SEO trong các doanh nghiệp trên thế giới cũng
như tại Việt Nam.

- Đưa ra dự báo về xu thế ảnh hưởng tới hoạt động e-marketing của các doanh
nghiệp Việt Nam.

- Đưa ra giải pháp vĩ mô và vi mô cho việc ứng dụng SEO trong các doanh
nghiệp thương mại điện tử Việt Nam và đề ra giải pháp chiến lược SEO dành
riêng cho bizSPACE.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:

- Phương pháp định lượng

- Thu thập thông tin (quan sát, phỏng vấn)

- Phân tích tổng hợp

- Hệ thống hóa

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:

5.1 . Đối tượng nghiên cứu:

- Tình hình ứng dụng SEO tại các doanh nghiệp trên thế giới và tại Việt Nam

- Hoạt động e-markting tại bizSPACE.

5.2 . Phạm vi nghiên cứu:

- Không gian: một số doanh nghiệp trên thế giới tại Việt Nam

- Thời gian: ngày thành lập website bizSPACE.vn 26 tháng 3 năm 2011 đến
nay.

6. Kết cấu của đề tài:

Ngoài phần mở đầu, bảng biểu và tài liệu tham khảo thì kết cấu của đề tài gồm 4
chương như sau:

11
Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử, marketing điện tử (e-marketing) và tối
ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

Chương 2: thực trạng hoạt động e-marketing tại mảng thương mại điện tử
bizSPACE của công ty cổ phần sách Alpha

Chương 3: tình hình ứng dụng SEO của các doanh nghiệp thương mại điện tử Việt
Nam

Chương 4: giải pháp giúp doanh nghiệp thương mại điện tử Việt Nam trong việc
ứng dụng SEO để nâng cao hiệu quả e-marketing

12
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ,
MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING) VÀ TỐI ƢU HÓA CÔNG
CỤ TÌM KIẾM (SEO)

1.1. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1.1.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử

Thương mại điện tử (TMĐT) được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, như
“thương mại điện tử” (electronic commerce), “thương mại trực tuyến” (online
trade), “thương mại không giấy tờ” (paperless commerce)… Tuy nhiên, “thương
mại điện tử” vẫn là tên gọi phổ biến nhất và được dùng thống nhất trong các văn
bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu.

Theo nghĩa hẹp, TMĐT được hiểu là: các giao dịch thương mại về hàng hoá
và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại
xuyên Đại Tây Dương, 1997) 1

Khái niệm này giới hạn TMĐT ở việc mua bán hàng hoá và dịch vụ giữa
người bán và người mua. Tuy nhiên nhiều tổ chức quốc tế đã đưa ra những khái
niệm rộng hơn về TMĐT. Tiêu biểu là khái niệm của UNCITRAL (UN Conference
for International Trade Law): “TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông
qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của
toàn bộ quá trình giao dịch.”2 Theo đó, phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu
hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa dịch vụ chỉ là một trong
hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của TMĐT.

Một cách tổng quát, TMĐT là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt
động thương mại bằng những phương tiện điện tử. TMĐT vẫn mang bản chất như
các hoạt động thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện điện

1
Đại học Ngoại Thương 2009, Giáo trình Thương mại điện tử
2
Luật mẫu về Thương mại điện tử (UNCITRAL Model Law on Electronic Commerce, 1996), trích trong
Giáo trình Thương mại điện tử, Đại học Ngoại Thương 2009.

13
tử, các hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết
kiệm chi phí và mở rộng không gian kinh doanh. 3

1.1.2. Các hoạt động cơ bản trong thƣơng mại điện tử dƣới góc độ doanh
nghiệp

Theo UNCTAD (, 1998, dưới góc độ của doanh nghiệp: TMĐT bao gồm
việc sản xuất, phân phối, marketing, bán hay giao hàng hoá và dịch vụ bằng các
phương tiện điện tử.. 4 Khái niệm này được viết tắt bởi bốn chữ MSDP:

M – Marketing (có trang web, hoặc xúc tiến thương mại qua Internet)

S – Sales (có trang web có hỗ trợ chức năng giao dịch, ký kết hợp đồng)

D – Distribution (Phân phối sản phẩm số hóa qua mạng)

P – Payment (Thanh toán qua mạng hoặc thông qua bên trung gian như ngân
hàng)

Như vậy, doanh nghiệp có thể ứng dụng TMĐT vào bất kỳ hoạt động nào
trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp, khi đó các hoạt động này được gọi là e-
marketing (marketing điện tử), e-sales (bán hàng điện tử), e-distribution (phân phối
điện tử) và e-payment (thanh toán điện tử).

1.1.3. Tình hình ứng dụng thƣơng mại điện tử trên thế giới và tại Việt Nam

1.1.1.1. r n th gi i

Tốc độ tăng trưởng không ngừng của lượng người sử dụng Internet trên thế
giới chính là nhân tố quyết định cho sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử
trên phạm vi toàn cầu; tuy nhiên, khoảng cách về giá trị các giao dịch thông qua
thương mại điện tử là rất khác nhau ở các nước đang phát triển và các nước phát
triển.

3
Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005Tìm hiểu về thương mại
điện tử, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4
„Khái niệm TMĐT‟, 24/7/2007, Trang thông tin TMĐT – Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại
– Bộ Công Thương, 5/7/2011
<http://www.ecommerce.gov.vn/default.aspx?ID=15&LangID=1&NewsID=10>

14
Theo báo cáo State of the Internet with a Focus on Southest Asia của
ComScore vào tháng 3 năm 2011, thì tốc độ tăng trưởng về số lượng người sử dụng
Internet toàn cầu là 8%. Số người sử dụng Internet đặc biệt tăng nhanh ở Châu Phi
(32%), Mỹ Latinh (15%). Hiện nay trên thế giới 1,324 tỷ người sử dụng Internet,
và ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương là 534 triệu người.

Yêu cầu cơ bản về cơ sở hạ tầng cho thương mại điện tử là một đường truyền
Internet với tốc độ nhanh và ổn định. Trong một số ứng dụng kinh doanh điện tử,
băng thông rộng đã trở thành một điều kiện không thể thiếu. Nếu các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ở các nước đang phát triển không thể truy cập Internet băng rộng, họ
khó có thể triển khai các chiến lược ICT nhằm cải thiện năng suất lao động trong
những mảng tìm kiếm và duy trì khách hàng, kho vận và quản lý hàng tồn.

Hiện nay, về trị giá giao dịch, các nước phát triển chiếm hơn 90% tổng giá trị
giao dịch thương mại điện tử toàn cầu, trong đó riêng Mỹ chiếm hơn 80%. Tuy con
số này sẽ giảm dần, song Mỹ vẫn có khả năng lớn cho việc chiếm tới trên 70% tỷ lệ
TMĐT toàn cầu trong 10-15 năm tới. Mặc dù một số nước châu Á như Singapore
và Hong Kong (Trung Quốc) đã phát triển rất nhanh và rất hiệu quả, thương mại
điện tử tử các nước khác ở châu lục này đều còn phát triển chậm.

Nhìn chung, các quốc gia đều đang có chính sách và kế hoạch hành động để
đẩy mạnh sự phát triển của thương mại điện tử ở nước mình, nhằm tăng năng lực
cạnh tranh và nắm bắt cơ hội kinh doanh trong thời đại của công nghệ thông tin và
toàn cầu hóa.

1.1.1.2. ại Việt Nam

Số lượng và chất lượng các website phục vụ cho kinh doanh là một trong
những điểm mạnh của thương mại điện tử Việt Nam; tuy nhiên, trình độ thương mại
điện tử ở Việt Nam nói chung vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện và bắt nhịp với
các nước xung quanh. Việc đổi dữ liệu điện tử trực tiếp giữa các đối tác chiến lược
ở Việt Nam hiện còn chưa phát triển, khiến các website vẫn là kênh phổ biến nhất
để doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, xúc tiến dịch vụ và tiến hành giao dịch thương
mại điện tử cả theo hình thức B2B lẫn B2C. Do vậy, nếu một doanh nghiệp xây

15
dựng và duy trì được một website hiệu quả để phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị mình, tức là doanh nghiệp đó cũng đã đạt được một trình độ nhất
định trong ứng dụng thương mại điện tử vào sản xuất kinh doanh.

Hàng năm, Vụ Thương mại điện tử – Bộ Thương mại đều tiến hành các hoạt
động điều tra, đánh giá hiện trạng hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam, đặc
biệt là tình hình ứng dụng thương mại điện tử ở của các doanh nghiệp. Theo Báo
cáo thương mại điện tử năm 2009, gần như 100% các doanh nghiệp đã tổ chức triển
khai và ứng dụng thương mại điện tử ở nhiều quy mô khác nhau, 98% doanh nghiệp
đã kết nối Internet, trong đó 96% là kết nối bằng băng thông rộng (ADSL) và đường
truyền riêng (leased line).

Điểm nổi bật trong ứng dụng TMĐT năm 2009 là tỷ lệ sử dụng các phần
mềm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh có xu hướng tăng. Ngoài 92%
doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán, các doanh nghiệp cũng đã mạnh dạn đầu
tư, triển khai nhiều phần mềm chuyên dụng khác như quản lý nhân sự (43%), quản
lý chuỗi cung ứng (32%), quản lý khách hàng (27%), v.v... Việc triển khai những
phần mềm này đã góp phần tối ưu hóa hoạt động và nâng cao hiệu quả sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đến nay phần lớn doanh nghiệp cũng đã
chú ý và sử dụng những dịch vụ công trực tuyến do các cơ quan nhà nước cung cấp.

Hiệu quả của việc ứng dụng TMĐT tại Việt Nam đã rất r nét. Với chi phí
đầu tư cho TMĐT và CNTT chỉ chiếm khoảng 5% tổng chi phí, nhưng trung bình
33% doanh thu của doanh nghiệp là từ các đơn đặt hàng qua phương tiện điện tử và
doanh nghiệp cũng dành bình quân 28% chi phí mua hàng cho việc đặt hàng qua
các kênh điện tử.

1.2. TỔNG QUAN VỀ MARKETING ĐIỆN TỬ (E-MARKETING)

1.2.1. Khái niệm e-marketing

16
Theo Philip Kotler, marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm,
giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu
của tổ chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện tử và Internet. 5

Nếu so sánh với khái niệm marketing truyền thống: “Marketing là tất cả các
hoạt động của con người nhằm thoả mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao
6
đổi.” thì có thể thấy Philip Kotler phân biệt e-marketing khác marketing truyền
thống ở việc có thêm “dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”.

Như vậy, hiểu một cách đơn giản, e-marketing là kết quả của việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào marketing truyền thống.

1.2.2. Ƣu nhƣợc điểm của e-marketing so với marketing truyền thống

E-marketing có những ưu điểm nổi bật so với marketing truyền thống như:

- Tốc độ triển khai nhanh hơn: ví dụ điển hình là hình thức quảng cáo qua
email, quảng cáo banner, hay quảng cáo trên thanh công cụ tìm kiếm của Google...

- Phạm vi hoạt động không bị giới hạn bởi khoảng cách địa lý, khả năng tiếp
cận thông tin thị trường được nâng cao; ch ng hạn các doanh nghiệp Việt Nam có
thể tìm hiểu thị trường Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản ... ngay trên Internet.

- Tăng cường quan hệ khách hàng nhờ khả năng tương tác, chia sẻ thông tin
giữa doanh nghiệp với khách hàng cao hơn, dịch vụ tốt hơn, thời gian hoạt động
liên tục 24/7 thông qua các dịch vụ trực tuyến, các website diễn đàn, FAQs…

Mặc dù e-marketing vẫn còn một vài điểm hạn chế so với Marketing truyền
thống như: không phải tất cả các khách hàng đều sử dụng Ineternet. Bên cạnh đó
mức độ tin cậy của thông tin trên mạng không cao và khó kiểm soát dư luận. Ngoài
ra, để thực hiện được e-marketing thì doanh nghiệp cần có một hạ tầng công nghệ
thông tin nhất định và một đội ngũ nhân viên am hiểu việc quảng cáo online. Tuy
nhiên, e-marketing vẫn đang chứng tỏ là một xu thế tất yếu của marketing khi trình
độ công nghệ thông tin của quốc gia ngày một phát triển mạnh mẽ.

5,6
Philip Kotler 2007, Marketing Management Millenium Edition, nxb Pearson Custom, Prentice Hall, USA

17
1.2.3. Các hoạt động cơ bản trong e-marketing

- Nghiên cứu thị trường qua mạng: sử dụng bảng điều tra, thăm dò trên
website; phỏng vấn khách hàng…

- Dịch vụ khách hàng thông qua các công cụ hỗ trợ trực tuyến như: chat,
skype, video conference,…Đây là hình thức có thể giúp giám sát các phản hồi của
khách hàng, khắc phục những phàn nàn và giải đáp thắc mắc của họ.

- Tham gia vào các sàn giao dịch, cổng thương mại điện tử: đây là hình thức
không những giúp các doanh nghiệp có được website mà không phải mất phí xây
dựng mà còn giúp doanh nghiệp cập nhật được các thông tin thị trường và xúc tiến
thương mại tốt hơn.

- Xúc tiến quảng bá website thông qua một số công cụ điện tử như: email
marketing, quảng cáo trực tuyến, Social media, Viral marketing…

1.2.4. Các công cụ xúc tiến trong e-marketing

1.2.4.1. Email Marketing

Email marketing là một hình thức marketing trực tiếp trong đó sử dụng thư
điện tử như một phương tiện để giao tiếp với khách hàng. Các hình thức của email
marketing:

- Giới thiệu thông tin sản phẩm dịch vụ, bản tin khuyến mại giảm giá

- Gửi bản tin (newsletter) cập nhật thông tin dịch vụ, thị trường, tin tức tới các
hàng đã đăng ký nhận tin

- Gửi thiệp điện tử (e-card) cho khách hàng hiện tại vào các dịp đặc biệt như
sinh nhật để tăng cường mối quan hệ và tăng cường lượng khách hàng trung thành.

- Gửi email mời tham gia các sự kiện trực tuyến trên website

- Vv…

1.2.4.2. Quảng cáo trực tuy n

Là hình thức quảng cáo trong đó các ấn phẩm quảng cáo đều được đưa lên
môi trường mạng Internet. Các hình thức quảng cáo trực tuyến bao gồm:

18
- Banner, logo: Đặt banner trên các website có nhiều người truy cập, thu hút
sự chú ý của các đối tượng mục tiêu, gần giống quảng cáo trên các báo giấy

- Text link: Đặt quảng cáo bằng chữ có liên kết đến website hay sản phẩm dịch
vụ của doanh nghiệp trên các website khác

- Pop-up: Popup là một cửa sổ tự động nhảy ra mà bạn không hề bấm chuột
khi lướt web. Quảng cáo pop-up phát huy tác dụng trong một số trường hợp.

- Richmedia: Kết hợp hình ảnh, âm thanh và truyền tải nội dung qua Internet.
Hình thức quảng cáo này đang được ưa chuộng bởi tính sinh động và mới lạ.

1.2.4.3. Marketing li n k t

Là phương thức marketing dựa trên nền tảng Internet trong đó một website
sẽ quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ cho nhiều website khác mà được hưởng hoa
hồng từ phương thức quảng bá này thông qua lượng truy cập, doanh số bán hàng
hoặc khi mẫu đăng ký được hoàn tất…

Các phương thức marketing liên kết gồm có thanh toán theo nhấp chuột (cost
per click), thanh toán theo đăng ký (cost per action) và thanh toán theo doanh số bán
hàng (cost per sales)

1.2.4.4. Social Media Marketing

Marketing qua mạng xã hội là hình thức marketing trên nền tảng là các dịch
vụ trực tuyến, với mục đích tập trung các thông tin có giá trị của những người tham
gia. Các hình thức cụ thể là:

- Social News: Digg, Sphinn, Newsvine chúng ta có thể đọc tin từ các topic
sau đó có thể vote hoặc comment.

- Social Sharing: Flickr, Snapfish, YouTube chúng ta có thể tạo, chia sẽ các
hình ảnh, video cho tất cả mọi người.

- Social Networks: Facebook, LinkedIn, MySpace, và Twitter là những đại


diện rõ ràng nhất cho loại hình này cho phép bạn bè có thể tìm thấy và
chia sẽ với nhau.

19
- Social Bookmarking: Delicious, Faves, StumbleUpon, BlogMarks và Diigo
là nơi chúng ta có thể chia sẽ hoặc bookmark các site quan tâm.

1.2.4.5. Viral marketing

Là phương thức tiếp thị thông qua quá trình lan truyền thông điệp đến cộng
đồng, tương tự như sự lây lan của virus hoặc virus máy tính.

Viral marketing tồn tại dưới 2 hình thức: Chiến dịch viral marketing tự nhiên
(Organic campaign) là các chiến dịch phát triển một cách tự nhiên mà không có sự
tác động của các nhà tiếp thị, và chiến dịch viral marketing được kiểm soát
(Amplified/ controlled campaign) là các chiến dịch được hoạch định r ràng. 7

1.2.4.6. PR online

Theo Hiệp hội quan hệ công chúng Anh ( the Chartered Institue of Public
Relation), PR online được định nghĩa là "Giao tiếp qua trang web và sử dụng công
nghệ mới để giao tiếp hiệu quả với các bên liên quan".

Một cách cụ thể hơn, PR online bao gồm:

- Theo dõi mối quan hệ với khách hàng và quản lý danh tiếng trực tuyến

- Phát triển tiếp thị truyền miệng trực tuyến

- Quản lý lưu lượng thông tin

- Xác định các xu hướng trực tuyến và các vấn đề trong lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp...8

1.2.4.7. Mobile marketing

Tháng 11 năm 2009, Hiệp hội marketing di động đã đưa ra định nghĩa về
Mobile marketing như sau: "Mobile marketing là việc sử dụng các phương tiện di
động như một kênh giao tiếp và truyền thông giữa thương hiệu và người tiêu dùng".

7
Stokes R 2008, eMarketing - the essential guide to online marketing, Quirk eMarketing (Pty) Ltd.
8
Damian Ryan và Calvin Jones, 2009, Understanding Digital Marketing, nxb Replika, India.

20
Các hình thức của Mobile marketing bao gồm: SMS (Tin nhắn văn bản),
MMS (Tin nhắn đa phương tiện), PSMS, WAP, Video xem trên điện thoại di động.

1.2.4.8. SEM (Search Engine Marketing)

Là phương pháp tiếp thị trên các công cụ tìm kiếm (như Google, Yahoo,
Bing …) với mục đích là đạt được các vị trí xuất hiện mong muốn trên trang kết quả
tìm kiếm từ khóa.

SEM tồn tại dưới 2 hình thức: SEO - Search Engine Optimization (Tối ưu
hóa công cụ tìm kiếm) và PPC - Pay Per Click (Quảng cáo trả tiền).

1.3. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ TỐI ƢU HÓA CÔNG CỤ TÌM KIẾM


(SEO)

1.3.1. Tổng quan về công cụ tìm kiếm (SE)

1.3.1.1. Khái niệm công cụ tìm ki m

Công cụ tìm kiếm (Search Engine, viết tắt là SE) là một chương trình nhằm
tìm ra các trang trên mạng Internet có nội dung liên quan tới yêu cầu người dùng. 9
Việc tìm kiếm các dữ liệu sẽ dựa trên các từ khóa (keyword) được người dùng g
vào và trả về một danh mục các trang web có chứa từ khóa mà nó tìm được.

1.3.1.2. Cách thức hoạt động của SE

Một công cụ tìm kiếm hoạt động trình tự theo các bước sau:

- Crawling - thu thập thông tin

- Indexing - lập chỉ mục

- Searching - tìm kiếm thông tin

SE làm việc bằng cách lưu trữ thông tin về nhiều trang web. Những thông tin
này sẽ được thu thập bởi các Spider (chính là Web crawling) và nội dung của mỗi
trang sẽ được phân tích để SE quyết định nên index cái nào (ví dụ, những từ khoá
được thu thập từ các titles, heading hay một số trường đặc biệt gọi là meta tags) để
trả về những thông tin mà người tìm kiếm mong muốn nhất. Dữ liệu về những trang

9
http://www.marketingpower.com/_layouts/Dictionary.aspx?dLetter=S

21
Web sẽ được lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu chỉ mục để sử dụng cho những lần truy
vấn sau. Một số SE, như Google, sẽ lưu trữ toàn bộ hay một phần trang gốc (được
xem như một cache) cũng như thông tin về trang Web đó, trái lại với một số khác,
như AltaVista, sẽ lữu trữ tất cả các từ của những trang mà nó tìm thấy.

Khi người dùng nhập vào các SE một truy vấn (chủ yếu là các keyword), các
SE này sẽ kiểm các index của nó và cung cấp danh sách các trang Web phù hợp
nhất, thường là các cụm từ ngắn hay một phần của một đoạn văn bản. Hầu hết các
SE đều sử dụng các Boolean Operators (toán tử luận lý) như AND, OR và NOT để
xác định các search query (truy vấn tìm kiếm).

1.3.1.3. Cách thức SE x p hạng website

Khi người dùng tìm kiếm với các cỗ máy tìm kiếm, thì gần như ngay lập tức,
các cỗ máy tìm kiếm sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu hàng triệu trang của nó lấy một hay
nhiều kết quả phù hợp nhất cho người tìm. Những kết quả phù hợp hơn sẽ được liệt
kê trên cùng. Vậy, bằng cách nào những cỗ máy tìm kiếm có thể tìm kiếm, lục lọi
trong đống hồ sơ hàng trăm triệu trang để tìm ra những kết quả liên quan? Câu trả
lời là các SE có những quy tắc nhất định, được biết đến như những giải thuật đặc
biệt. Những giải thuật nàycó những đặc điểm cơ bản sau đây:

- Sử dụng từ khóa: Lượng từ khóa có trong 1 trang ảnh hưởng rất lớn tới thứ
hạng website, nó giúp các SE tìm thấy website dễ dàng hơn.

- Tuổi thọ của tên miền: Điều này đặc biệt đúng với Google bởi vì cỗ máy tìm
kiếm số một hiện nay này có xu hướng ủng hộ những trang web có lâu đời và có uy
tín.

- Quy mô của trang web – Một trang web có quy mô lớn thì cơ hội xếp thứ
hạng cao sẽ lớn hơn.

- Mức độ phổ biến của liên kết: Khía cạnh này đề cập đến số lượng và chất
lượng của các liên kết bên trong (siêu liên kết từ các trang web khác đến trang web
của bạn). Các liên kết bên trog này tạo nên mức độ phổ biến và liên kết phổ biến
làm tăng thứ hạng trên công cụ tìm kiếm.

22
- Sử dụng dữ liệu: Khi mọi người tìm đến một trang web thông qua một công
cụ tìm kiếm, các công ty sỏ hữu công cụ tìm kiếm có thể theo d i người truy cập
thời gian đủ lâu để xem cách họ phản ứng với trang web đó, liệu hầu hết mọi người
tìm đến trang web có tiếp tục đọc thêm các trang khác hay ấn nút quay lại trang chủ.
Đây là dữ liệu có thể sử dụng để đo lường chất lượng website và sự liên quan tới
nội dung. 10

1.3.1.4. Các SE thông dụng

Trên thế giới hiện có khoảng 263 công cụ tìm kiếm, phổ biến nhất là Google,
Yahoo và Bing.

- Google: Giai đoạn từ năm 1999 đến nay, Google được xem là công cụ tìm
kiếm chiếm ưu thế so với công cụ tìm kiếm khác trên thị trường. Theo thống kê của
Net Applications tháng 6/2011, ở thị trường tìm kiếm toàn cầu Google đã bỏ rất xa
các đối thủ còn lại với 83.82% so với 5.88% của Yahoo, 4.38% của Baidu và 3.92%
của Bing. 11 Ở Việt Nam, Google cũng là công cụ tìm kiếm được sử dụng phổ biến
12
nhất, chiếm đến 93% số lượng tìm kiếm. Vì vậy, hầu hết các trang web chỉ tập
trung làm SEO trên công cụ tìm kiếm Google.

- Yahoo: đây là SE đứng thứ 2 sau Google về thị phần, thuộc sở hữu của tập
đoàn Yahoo! Inc.

- Baidu: là một SE cho các website, audio và hình ảnh hàng đầu tại Trung
Quốc đã vượt mặt Goggle để chiếm lĩnh được thị trường trong nước.

- Bing: là công cụ tìm kiếm của Microsoft, hiện nay là một trong đối thủ
chính của Google.

- Ask.com: là một bộ phận của tập đoàn IAC Search & Media và chuyên cung
cấp các sản phẩm tra cứu thông tin cao cấp thông qua một số lượng phong phú các
website, các cổng truy cập và các ứng dụng có thể tải về

10
http://www.austinseoguy.com/search-ranking.php
11
http://marketshare.hitslink.com/search-engine-market-
share.aspx?qprid=4&qpcal=1&qpcal=1&qptimeframe=M&qpsp=150
12
ComScore, 3/2011, State of the Internet with a Focus on Southest Asia

23
- AOL: AOL là viết tắt của America Online, là một công ty cung cấp dịch vụ
Internet toàn cầu có trụ sở tại Hoa Kỳ. Công ty này thuộc quản lý của tập đoàn
Time Warner.

1.3.2. Tổng quan về tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)

1.3.2.1. Khái niệm SEO

SEO là quá trình lựa chọn những cụm từ khóa mục tiêu có liên quan tới một
trang web, và đảm bảo rằng trang web đó đạt thứ hạng cao khi những cụm từ khóa
đó được tìm kiếm. 13

1.3.2.2. Lợi ích của SEO

SEO ngày càng chứng tỏ có nhiều tính năng ưu việt không thể có ở các hình
thức marketing truyền thống khác. Dưới đây là một số ưu điểm nổi trội và mang
tính tổng quát:

- SEO là một cách tuyệt vời để gia tăng tỷ lệ lưu lượng truy cập của một trang
web cũng như số lượng khách truy cập nhấn vào một trang của website. Nếu một
trang web nhận được số lượng nhiều hơn của khách truy cập, thứ hạng của trang
web đó sẽ tự động tăng lên kéo theo đó là khả năng hiển thị tăng lên và lợi nhuận
thu được cho công ty cũng tăng lên.

- SEO thường được nói đến được là sự đầu bền vững. Lý do đằng sau là một
khi một trang web trở nên phổ biến, nó thường xuyên nhận được truy cập từ số
lượng đáng kể của du khách. Khi trang web trở nên phổ biến chỉ cần tiếp tục cập
nhật trang web để duy trì phổ biến của nó. SEO không chỉ mang lại lợi ích lâu dài
mà còn giúp sớm hoàn lại vốn đầu tư.

- Nếu theo các báo cáo và các cuộc điều tra gần đây, các kết quả tìm kiếm tự
nhiên nhờ SEO thu hút người xem nhiều gấp 3 lần so với các quảng cáo trả tiền. đây
là yếu tố vô cùng quan trọng khi các nhà quảng cáo muốn hướng tới đối tượng
khách hàng và tính hiệu quả.

13
http://www.marketingterms.com/dictionary/search_engine_optimization/

24
- SEO là một cách tuyệt vời để quảng bá sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu.
Nó cung cấp khả năng hiển thị website trên SE tại mọi thời điểm và nên được áp
dụng rộng rãi. 14

1.3.2.3. Một số khái niệm cơ bản trong SEO

a) Từ khóa:

Từ khóa (Keyword) là từ hoặc cụm từ được dùng để lập chỉ mục cho website
và khi người duyệt web nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin, các SE dựa
vào các từ khóa này và thuật toán của mình để đưa ra danh sách kết quả phù hợp.

b) Kết quả tìm kiếm tự nhiên và kết quả tìm kiếm được tài trợ:

Kết quả tìm kiếm tự nhiên (Organic search results): phần hiển thị các liên kết
không phải trả tiền trong trang kết quả tìm kiếm, thường có được nhờ SEO.

Kết quả tìm kiếm được tài trợ (Paid search results): phần hiển thị các liên kết
của các website phải trả tiền để được đứng trong trang kết quả tìm kiếm dưới dạng
quảng cáo.

c) HTML và các thẻ Meta:

HTML - Hyper Text Markup Language (Ngôn ngữ siêu văn bản) là một
ngôn ngữ dùng để tạo trang web, chứa các trang văn bản và những tag (thẻ) định
dạng báo cho trình duyệt web biết làm thế nào thông dịch và thể hiện trang web trên
màn hình.

Các thẻ Meta (Meta Tags): Đây là các thẻ HTML ở đầu trang gói trong thẻ
head (head tag). Các thẻ này sinh ra để chứa các thông tin cơ bản, giúp định vị nội
dung và các thông số của webiste, hữu ích cho các trình duyệt và các máy tìm
kiếm. Các Meta Tags phổ biến là: Meta description , Meta keyword, Title Tags.

d) Sơ đồ cấu trúc website

14
http://EzineArticles.com/?expert=Ayush_Kumar

25
Sơ đồ cấu trúc website (Sitemap) là một danh sách liệt kê các tài nguyên trên
website. Ngoài việc giúp người dùng truy cập dễ dàng toàn bộ tài nguyên trên trang,
một sơ đồ cấu trúc còn cho phép bọ tìm kiếm đến từ các máy tìm kiếm liệt kê nhanh
chóng toàn bộ trang thay vì phải lần mò quét toàn bộ cấu trúc.

e) Đường dẫn và liên kết:

Đường dẫn (URL - Uniform Resource Locator): mỗi URL mô tả địa chỉ và
phương thức truy cập vào một tài nguyên trên Internet. URL được cấu tạo bởi 5
thành phần chính, bao gồm: tên giao thức, dịch vụ World Wide Web (www), tên
miền, cổng và phần phụ.

http://www.vnpower.org:80/forums/URL-la-gi-t22460.html
\__/ \__/ \_________/ \_/\_______________________/

| | | | |
Giao thức 3W Tên miề Cổng Phần phụ

Liên kết (Link): hiển thị trong trang web dưới dạng văn bản (text link hay
anchor text) hoặc hình ảnh (images) kèm theo URL mà người dùng có thể nhấp vào
để trỏ tới một web page hoặc một website khác, để trỏ tới một vị trí khác trên cùng
một web page hoặc để tải xuống tài liệu, v..v…

f) Ký tựu neo

Ký tự liên kết hay ký tựu neo (Anchor Text): là chuỗi các ký tự ẩn chứa
đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác.

g) Liên kết ra Outbound Link, liên kết vào và liên kết nội bộ:

Liên kết ra (Outbound Link hay Backlink): liên kết trên website của mình
dẫn đến một website khác.

Liên kết vào (Inbound Link): liên kết trên website khác dẫn đến website của
mình.

Liên kết nội bộ (Internal Link): liên kết từ một trang trong website dẫn đến
một trang khác trong cùng website đó.

26
h) Số lượt truy cập, số người truy cập và số trang được xem: 15

Số lượt truy cập (Visits): một lượt truy cập là khoảng thời gian tương tác
giữa người dùng và website. Đóng trình duyệt hoặc ngừng hoạt động quá 30 phút sẽ
kết thúc 1 lượt truy cập.

Số người truy cập (Visitors hay Unique Visitors): số người dùng có IP khác
nhau truy cập vào website trong khoảng thời gian nhất định.

Số trang được xem (Pageviews): một page view được tính mỗi lần một trang
của website được tải xuống từ người dùng.

i) Tối ưu hóa trong trang và tối ưu hóa ngoài trang:

Tối ưu hóa trong trang (On-page SEO): các phương thức SEO liên quan trực
tiếp tới việc chỉnh sửa trên trang web, làm sao cho nó thật thân thiện (friendly) với
các SE.

Tối ưu hóa ngoài trang (Off-page SEO): các phương thức SEO không liên
quan trực tiếp đến việc chỉnh sửa trên trang web, chủ yếu là việc xây dựng các liên
kết đến website.

j) SEO mũ đen và SEO mũ trắng:

SEO mũ đen (Black Hat SEO): các đối tượng, phương pháp, thủ thuật SEO
khai thác các điểm yếu của thuật toán tìm kiếm nhằm khiến website được thăng
hạng nhanh chóng. SEO mũ đen bị cấm bới các bộ máy tìm kiếm.

SEO mũ trắng (White Hat SEO): các đối tượng, phương pháp, thủ thuật SEO
tập trung nhiều vào nội dung Website và nâng cao chất lượng của Website. SEO mũ
trắng được các bộ máy tìm kiếm khuyến khích.

1.3.3. Quy trình SEO cơ bản

1.3.3.1. Nghiên cứu và xác định từ khóa

15
Google Analytics Traning: Pageviews, Visits và Visitor
<http://www.youtube.com/watch?v=FXwezbzq8ng&feature=player_detailpage>

27
Lựa chọn từ khóa hiệu quả là một trong những yếu tố quan trọng nhất và là
bước đầu tiên của một chiến dịch SEO. Nhóm nghiên cứu xin đưa ra một quy trình
lựa chọn từ khóa gồm 3 bước như sau:

a) Bước 1: Tạo danh sách những từ khóa tiềm năng

Bước đầu tiên trong quá trình này là tạo ra một danh sách các từ khoá có liên
quan tới nội dung website của doanh nghiệp.

Các cách sau giúp người làm SEO hình thành ý tưởng từ khóa:

- Đặt các câu hỏi: Website của doanh nghiệp bán gì? Những ai sẽ là khách
hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Sản phẩm/Dịch vụ của doanh nghiệp giải quyết
được vấn đề gì của khách hàng?

- Suy nghĩ về các từ mà khách hàng có thể gõ vào ô tìm kiếm khi họ muốn tìm
thông tin về loại sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.

- Nghiên cứu website của các đối thủ cạnh tranh (đặc biệt là thông tin ở các
thẻ <title> và <meta>) để biết đối thủ cạnh tranh đang phát triển các từ khóa nào.

- Sử dụng các công cụ gợi ý từ khóa: các công cụ và cơ sở dữ liệu trực tuyến
về từ khóa không chỉ cho biết tần suất được sử dụng của mỗi từ khóa mà còn cung
cấp cả những từ đồng nghĩa, những cách viết khác nhau hoặc các cụm từ có liên
quan đến nội dung website của doanh nghiệp. Một số công cụ phổ biến:
16
Google External Keyword tool : khi g một từ khóa vào ô tìm kiếm của
công cụ này, Google sẽ đưa ra một danh sách gợi ý về các từ khóa khác liên quan.
Người làm SEO cũng có thể g địa chỉ website của mình, Google sẽ đưa ra những
gợi ý về các từ khóa liên quan.

Suggestion Search của Google Toolbar: Khi tìm một từ khóa trên Google,
các từ khóa có nhiều người tìm và được tìm kiếm gần đây nhất sẽ được Google đề
nghị.

16
https://adwords.google.com/select/KeywordToolExternal

28
Ngoài ra có thể sử dụng các công cụ trả tiền như: Wordtracker, Keyword
Discovery, Keyword Analytics, nhưng các công cụ này khá tốn kém và không hiệu
quả với các từ khóa tiếng Việt.

b) Bước 2: Chọn các từ khóa có tính khả thi cao trong danh sách

Để kiểm tra tính khả thi của từ khóa cần xem xét 2 tiêu chí:

- Lượng tìm kiếm hàng tháng:

Đây không phải là một con số cụ thể về số lần tìm kiếm hàng tháng cho một
từ khoá nào đó mà nó chỉ mang ý nghĩa ước lượng hoặc tượng trưng. Hầu hết các
bộ máy tìm kiếm đều giữ bí mật về thông tin này với lý do thương mại.

Vì thế lượng tìm kiếm hàng tháng chỉ cho biết sự chênh lệch về tần suất tìm
kiếm giữa từ khoá này với từ khoá khác trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy
nhiên, nó là một yếu tố quan trọng trong quá trình nghiên cứu từ khoá vì con số này
càng lớn có nghĩa là từ khoá đó được càng nhiều người quan tâm

- Sự cạnh tranh:

Các từ khóa có độ khó (mức độ cạnh tranh) càng cao thì càng khó để SEO
lên tốp.

Khi quan sát báo giá dịch vụ của các công ty SEO Việt Nam, nhóm nghiên
cứu nhận thấy thông thường các công ty Seo căn cứ vào các yếu tố sau để xác định
độ khó của từ khóa:

 CPC trung bình của Google Adwords cho từ khóa

 Tổng số kết quả tìm kiếm từ khóa trong ngoặc kép (số kết quả được trả về
cho biết số website đang sử dụng từ khóa đó)

 Tổng số kết quả tìm kiếm với câu lệnh intitle (số website sử dụng từ khóa
này trong tiêu đề trang)

 Tổng số kết quả tìm kiếm với câu lệnh inanchor (số website sử dụng từ khóa
này trong anchortext để xây dựng liên kết).

 Chỉ số sức mạnh trunh bình của các trang thuộc top 10 cho từ khóa

29
c) Bước 3:Tổng hợp và lập sơ đồ từ khóa

Sau khi lựa chọn được những từ khóa khả thi, người làm SEO cần tổng hợp
các từ khóa lại thành các nhóm và lập sơ đồ từ khóa. Sơ đồ từ khóa (keyword map)
thể hiện mối quan hệ giữa các từ khóa và nội dung của trang bên trong website và
cho người làm SEO biết cần phát triển từ khóa nào cho trang nào.

Ví dụ dưới đây về một sơ đồ từ khóa:

Hình 1.1: Sơ đồ từ khóa cho website bán đồ nội thất cao cấp tại Hà Nội

Nguồn: www.lamseo.com

1.3.3.2. Tối ưu hóa trong trang (on-page optimization)

http://www.vn-zoom.com/f77/nhung-viec-can-lam-voi-seo-de-kich-thich-su-
phat-trien-cua-website-864529.html

30
Khi tối ưu hóa các mã HTML trên trang web, cần chú ý đến những điều sau:

a) Title Tag:

Title tag (thẻ tiêu đề) tạo ra những từ mà xuất hiện trên thanh tiêu đề của
trinh duyệt. Thường thì title tag là yếu tố đầu tiên trong thẻ, tiếp theo là Meta
Description và Meta Keywords tags. Một số qui luật chung nên tuân theo khi tối ưu
hóa title tag:

- Sử dụng 5-7 từ và tối đa 65 ký tự cho thẻ tiêu đề.

- Tránh sử dụng những từ như "một, và, hoặc..."

- Tránh spam: đừng nên lập lại cùng một keyword quá 2 lần.

b) Meta Description tag:

Meta Description tag (thẻ mô tả) mô tả nội dung website. Search engine sẽ
dùng nội dung này để mô tả ngắn gọn nội dung trang web khi thể hiện kết quả tìm
kiếm cho người dùng.

- Thẻ mô tả nên bao gồm nhiều từ khóa được tổ chức trong 1 câu có ý nghĩa.

- Sử dụng tối đa 255 ký tự cho thẻ mô tả.

- Đặt cụm từ khóa ở đầu description để đạt được thứ hạng cao nhất có thể.

c) Meta Keyword tag:

Meta Keyword tag (thẻ từ khóa) cho phép cung cấp thêm thông tin cho SE về
nội dung website, nên kèm theo 25 từ hay cụm từ ngăn cách bởi dầu phẩy trong
meta keyword tag.

d) Body text:

Nội dung trong thẻ body, sẽ hiện lên trong trình duyệt. Đây là phần mà người
truy cập sẽ thấy khi tham quan website. Hầu hết các SE sẽ lập chỉ mục (index) tất cả
các chữ (text) trong mỗi trang web, vì thế việc việc đặt keyword xuyên suốt nội
dung trang web thì rất quan trọng. Một số nguyên tắc:

31
- Mật độ từ khóa trong trang: 8% là tỷ lệ phù hợp và không bị xem là spam 17

- Các thẻ H1, H2 (heading) cho biết SE biết các thư mục chính của website, vì
vậy nên đặt keyword chính trong những thẻ này.

- In đậm và in nghiêng các keyword chính ít nhất 1 lần (không nên in đậm
hoặc nghiêng tất cả keyword).

1.3.3.3. Tối ưu hóa ngoài trang (off-page optimization)

Việc tối ưu hóa ngoài trang có thể được thực hiên thông qua việc trao đổi
liên kết (Link Exchange) hoặc đăng ký website với các thư mục (Directories
Submission)

a) Trao đổi liên kết:

Tối ưu hóa ngoài trang đề cao vai trò của liên kết, có thể là liên kết từ các
website khác tới website của doanh nghiệp hay liên kết với anchor text....

Anchor Text chính là văn bản nhìn thấy trong các siêu liên kết. Ví dụ cụm từ
“Lập web giá rẻ” là Anchotext của địa chỉ http://www.webgiareviet.com. Điều này
có nghĩa là, văn bản hiển thị trên trang web là Lập web giá rẻ nhưng khi bạn bấm
vào siêu liên kết này, trang web sẽ được chuyển hướng đến địa chỉ
http://www.webgiareviet.com. Thông thường, Anchor Text được dùng để xác định
nội dung chính của trang web đó.

Để các cỗ máy tìm kiếm xếp hạng trang web cao khi xây dựng liên kết với
các trang web khác phải chú ý:

- Số lượng các trang liên kết càng nhiều càng tốt

- Các website và các chủ đề trên website đó có liên quan tới website của doanh
nghiệp không (tiêu đề, từ khóa…)

- Anchor text được sử dụng xác định được nội dung chính của trang web

- Chỉ số tin cậy và thứ hạng của trang web liên kết cao

Sau đó lập chiến dịch xây dựng liên kết. Có 6 cách chính là:

17
http://www.searchenginejournal.com/12-basic-on-site-seo-tactics-for-optimized-results/5966/

32
C1: Trao đổi liên kết: là hình thức liên kết với các trang web khác, tốt hơn
hết là với các trang web liên quan. Đây là liên kết hai chiều (website này đặt liên kết
trên website kia). Doanh nghiệp có thể gửi email cho các quản trị web và yêu cầu
trao đổi liên kết với các anchor text thích hợp. Trao đổi liên kết có thể rất hiệu quả
nếu được thực hiện trên các trang web có cùng chủ đề hoặc mục đích. Tuy nhiên
nếu liên kết tới các trang web "xấu" doanh nghiệp có thể dính vào những rắc rối với
các công cụ tìm kiếm và thậm chí website có thể bị hủy bỏ hoặc bị cấm hoạt động.

C2: Đăng bài: đăng bài viết trên các thư mục bài viết (directory). Thông
thường sẽ có một phần ở đầu hoặc cuối bài dành cho trích nguồn, doanh nghiệp có
thể đặt URL trang web của mình trong đó với các anchor text thích hợp. Và không
chỉ vậy, viết bài còn có thể giúp cải thiện danh tiếng của doanh nghiệp trong lĩnh
vực đó. Độc giả của bạn có thể nghĩ rằng đây là một "chuyên gia" hoặc một cái gì
đó và ghé thăm trang web.

C3: Đăng thư mục: đăng trang web của doanh nghiệp vào các thư mục khác
nhau. Có thư mục miễn phí và thư mục trả tiền. Doanh nghiệp nên đăng thư mục
của mình lên các thư mục miễn phí (đặc biệt là Dmoz) rồi chọn thư mục trả tiền để
đăng. Dmoz được google đánh giá cao là vì danh bạ của Dmoz là do con người biên
tập nên, không phải nhưng những danh bạ khác được tự động đăng ký. Chỉ một số
website có chất lượng và đăng ký nghiêm túc mới được xem xét đưa vào danh bạ.
Tốt nhất là tránh các link farm-các thư mục với vô vàn các liên kết trong các chuyên
mục và tiểu mục bởi chúng không phục vụ riêng lợi ích của doanh nghiệp nào và
thường bị công cụ tìm kiếm đánh giá thấp.

C4: Gửi bài lên các diễn đàn gửi bài: chữ ký cho phép doanh nghiệp đặt liên
kết và anchor text vào trang web của mình. Tuy nhiên, một số diễn đàn gắn thẻ
nofollow để công cụ tìm kiếm không dẫn link. Điều này làm cho các liên kết trở nên
vô dụng.

C5: Blog - Ngày nay mọi người thường thích để lại ý kiến trong các blog.
Doanh nghiệp cũng có thể làm điều đó và thêm liên kết dưới mỗi bình luận. Tốt
nhất là bình luận những điều liên quan đến chủ đề để tránh bị coi là spam.

33
C6: Mua liên kết: trả tiền quản trị web khác để có được liên kết.. Số lượng
không cần nhiều, chỉ cần khoảng 4-5 link có chất lượng. Điều này sẽ giúp trang web
được PR nhanh, sẽ hỗ trợ rất tốt cho việc trao đổi link và đăng trên thư mục.
Phương pháp này là một chút giống như một thư mục trả tiền, chỉ khác là trang web
không phải là một thư mục, nhưng có thể là một trang web thông tin hoặc thậm chí
một blog. 18

b) Đăng ký website với các thư mục:

Đăng ký website với các thư mục nhằm mục đích tạo ra một cách liên kết
đến một trang web. Việc này sẽ ra sự lưu thông và cải thiện thứ hạng của trang web
trên các công cụ tìm kiếm.

Đăng ký website với các thư mục là cách tiếp cận rộng rãi nhất và thường
được sử dụng để xây dựng back-link cho một trang web thương mại điện tử.Những
điều dưới đây được xem là lợi ích của việc đăng ký website với các thư mục:

- Gia tăng traffic cho website thông qua việc tạo ra các back link

- Gia tăng lượng truy cập và lập chỉ mục trong cơ sở dữ liệu của máy tìm kiếm

- Các spider của các công cụ tìm kiếm thường xuyên truy cập vào các trang
web hiện nay trên World Wide web để thu thập thông tin để lưu trữ. Một trang web
có nhiều back link thì các spider sẽ truy cập các trang web thường xuyên hơn và sẽ
làm cho trang web có xếp hạng cao hơn

- Việc đăng ký website vơi các thư mục sử dụng các anchor text (đoạn text
dùng trong link đến website) có ảnh hưởng rất quan trọng đến vị trí xếp hạng của
website.

1.3.3.4. heo dõi và đánh giá

Một trong những khâu quan trọng khi thực hiện chiến dịch SEO cho website
là theo d i và đánh giá hiệu quả hoạt động của nó. Việc theo d i thứ hạng website
sẽ cho biết thực trạng hoạt động của website, từ đó người dùng có thể đưa ra các đề

18
http://ezinearticles.com/?Offpage-Optimization-Basics&id=356224

34
xuất cải thiện năng lực hoạt độngcủa website đó. Theo d i sự gia tăng thứ hạng của
website có thể thông qua việc sử dụng các công cụ phổ biến sau:

- Alexa

Alexa Ranking xếp thứ hạng các website được truy cập thường xuyên, được
thống kê dựa trên những người dùng cài đặt thanh công cụ Alexa. Khi nhập vào địa
chỉ một website, thanh công cụ Alexa này sẽ hiển thị thứ hạng Ranking của website
đó, đồng thời liệt kê các website có nội dung và mức độ phổ biến tương đồng. Giá
trị thứ hạng của Alexa được biểu thị dưới cách thức: giá trị càng thấp thì mức độ
phổ biến càng cao. Chỉ số thứ hạng Alexa được kết hợp từ 2 yếu tố là số trang web
người dùng xem (Page Views) và số người truy cập (Reach). Các số liệu Page
Views và Reach sẽ được thống kê theo ngày và tính giá trị trung bình trong thời
gian 3 tháng gần nhất, từ đó tính ra chỉ số Alexa. Người dùng có thể truy cập Alexa
tại địa chỉ: http://www.alexa.com/

- Google Analytics

Google Analytics nổi lên là một công cụ thống kê website vượt trội so với
nhiều công cụ thống kê khác. Chỉ cần dán một đoạn thẻ javascript nhỏ vào trang
web, Google Analytics sẽ giúp thống kê các chi tiết của khách viếng thăm website
(số lần xem trang, chuyển từ trang nào đến website của bạn, xem trang web trong
bao lâu, đến từ nơi nào trên thế giới, phiên bản flash, có kích hoạt java, có kích hoạt
javascript, chế độ màn hình, hệ điều hành gì... Người dùng có thể truy cập Google
Analytics tại địa chỉ: https://www.google.com/analytics/

- Google Analytics Webmaster Tools

Google‟s Webmaster Tools (viết tắt là GWT) cho người dùng biết cách thức
các máy tính tìm thấy website của họ. GWT sẽ hiển thị những thông tin về số pages
đã được “indexed”, lỗi được tìm bởi Googlebot (link chết), thứ hạng tìm kiếm của
họ với những cụm từ search, những thông tin về link trong, link ngoài website, dữ
liệu sitemap… Để sử dụng dịch vụ này thì người dùng phải có một account
gmail.com, login vào tài khoản của họ và sử dụng thông tin của gmail tại đây.

35
Người dùng có thể truy cập GWT tại địa chỉ:
https://www.google.com/webmasters/tools/

- Google Rankings

Google Rankings sẽ chỉ cho người dùng những từ, cụm từ xuất hiện với tần
số lớn trên website thông qua những nội dung trong trang, tiêu đề, heading, và thẻ
meta. Đây là một công cụ hữu ích để làm tối ưu hoá những từ, cụm từ mà người
dùng hướng tới. Người dùng có thể truy cập google rankings tại địa chỉ:
http://www.googlerankings.com/

- Google PageRank

Theo như đánh giá của các chuyên gia, Google PageRank hiện là chỉ số đáng
tin cậy chỉ ra giá trị của một trang web. Google PageRank ảnh hưởng trực tiếp tới vị
trí hiện thị của mỗi trang web khi cạnh tranh thứ hạng hiển thị trong danh sách kết
quả tìm kiếm của Google. Một trang web có PageRank cao dễ xuất hiện trên đầu
danh sách kết quả tìm kiếm của Google hơn 19. Người dùng có thể truy cập Google
PageRank tại địa chỉ: http://www.prchecker.info/check_page_rank.php

19
http://www.vietwebpro.com/google_alexa_rank.html

36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI
MẢNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BIZSPACE CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SÁCH ALPHA

2.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG SÁCH TRỰC TUYẾN TRÊN THẾ
GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM

2.1.1. Thị trƣờng sách trực tuyến

Hiện nay rất khó để đưa ra một khái niệm chính tắc về thị trường sách trực
tuyến. Tuy nhiên, theo sự nghiên cứu và cách hiểu của nhóm điều tra thị trường
sách trực tuyến là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi các sản phẩm sách
thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là qua máy tính và
mạng Internet.

Sản phẩm trên thị trường sách trực tuyến bao gồm:

- Sách in: là tập hợp các thông tin dạng chữ viết, hình ảnh được lưu trên giấy.
Trong chưa đầy 50 năm sau khi phát minh ra báo chí in (1440) , mười lăm triệu
cuốn sách đã được xuất bản trên toàn thế giới với khoảng ba mươi ngàn đầu mục,
chấm dứt cảnh các học giả phải đi hàng trăm dặm để tới một “thư viện” chỉ có hai
mươi quyển sách viết tay.

- Ebook là từ viết tắt của electronic book (sách điện tử). Giống như e-mail (thư
điện tử) ebook chỉ có thể dùng các công cụ máy tính như máy vi tính, máy trợ giúp
kỹ thuật số cá nhân (palm, pocket pc…) để xem. Sách điện tử có những lợi thế là rất
gọn nhẹ, có thể tinh chỉnh về cỡ chữ, màu sắc, các thao tác cá nhân hoá tuỳ theo sở
thích của người đọc và đặc biệt là có khả năng lưu trữ rất đa dạng. Ebook có các
định dạng khác nhau như PDF, PRC, CHM v.v…

- Audio book gọi là "sách nói" vì đây là các sách hay truyện được kể lại qua
giọng đọc... của người, và sẽ có định dạng là file mp3, wma, ogg, ... Khoảng vài
năm trở lại đây, sách nói (audio book) đã xuất hiện và trở nên phổ biến ở nước ta.
Dưới sự trợ giúp đắc lực của công nghệ truyền thông, ngày càng có nhiều người lựa
chọn sách nói và điều đó khiến việc đọc sách giấy, thậm chí là đọc e-book (sách

37
điện tử) cũng có nguy cơ trở nên lỗi thời. Tuy nhiên có thể thấy nhược điểm của
loại sách này là có dung lượng lớn.

2.1.2. Tổng quan về thị trƣờng sách trực tuyến trên thế giới

Ngày nay, khi mua sắm trực tuyến đã trở nên rất gần gũi với mọi người, một
lượng lớn các cửa hàng bán lẻ truyền thống cũng tìm cách mở rộng các kênh phân
phối trực tuyến. Thị trường sách trực tuyến cũng phát triển theo xu thế đó. Sách là
sản phẩm được xem là cơ bản nhất cho loại hình thương mại điện tử vì đây là mặt
hàng dễ bảo quản, dễ tìm hiểu và dễ phân phối, và đã được chứng minh với thành
công của Amazon.

Hoa Kỳ hiện là thị trường sách trực tuyến lớn nhất trên toàn thế giới, đạt
được 4.8 tỉ USD trong năm 2007 ( Global Industry Analysts, Inc ước tính). Châu
Âu là thị trường lớn thứ hai với giá trị dự kiến 2,76 tỷ USD. Mỹ và châu Âu chiếm
gần 95% của thị trường sách trực tuyến toàn cầu.

Tỉ lệ tăng trưởng của các thị trường toàn cầu và khu vực dự kiến dao động từ
13% đến 17%. Doanh thu trực tuyến của sách tiêu dùng $4,2 tỷ trong năm 2007,
sách học thuật và chuyên sâu đạt khoảng $3 tỷ.

Ngoài ra còn một phần lớn thị trường không được kiểm soát, việc cạnh tranh
trong kinh doanh trực tuyến là ngày càng tăng, đi vào các yếu tố như chi phí thấp và
sự sẵn có của chuỗi s n phẩm. Các công ty như Amazon và Barnes & Noble tiếp tục
kh ng định vị thế mình trên thị trường sách trực tuyến. Ngoài ra còn có một loạt các
công ty khác như Abebooks, Alibris, Books24X7, Books-A-Million, Borders Inc,
eBay, Indigo Books & Music Inc, Kinokuniya Company Ltd,
Oxfordbookstore.com, Wal-Mart, Waterstone's, and WHSmith.co.uk.20

2.1.3. Tiềm năng phát triển của thị trƣờng sách trực tuyến tại Việt Nam

Mô hình nhà sách trực tuyến đã có mặt tại VN khá lâu (từ năm 2004), đến
năm 2010, cùng với sự tăng trưởng ấn tượng về lượng người dùng Internet (26 triệu

20
http://www.prweb.com/releases/online_books/academic_and_professional/prweb708053.htm

38
người, tương đương 30% dân số), xu hướng mở nhà sách trực tuyến trở nên mạnh
mẽ.

Không chỉ những nhà sách truyền thống nay có thêm website (Minh Khai,
Nhân Văn, Trí Tuệ) thị trường cũng xuất hiện những nhà sách hoàn toàn trực tuyến
mới như: Tiki.vn, Xbook, Zokik...

Theo thống kê ban đầu, hiện đã có trên 20 website chuyên kinh doanh sách.
Ðó là chưa kể chính các NXB, công ty phát hành sách cũng phát triển website của
mình từ việc chỉ đăng thông tin sách, tiến tới bán và giao hàng các đầu sách (NXB
Trẻ, Alpha Books, Thái Hà, Chibooks, Phan Thị...). Fahasa, anh cả trong ngành bán
lẻ sách, cũng gấp rút "làm lại" website của mình thành trang web thương mại điện
tử và ra mắt vào đầu năm 2011.

Sở dĩ có sự bùng phát như vậy, ngoài tăng trưởng về lượng người dùng
Internet còn do nhiều yếu tố khác. Có thể kể đến "thời cơ vàng" của thương mại
điện tử VN, giai đoạn 2010-2015. Theo ông Nguyễn Hòa Bình - tổng giám đốc
Peacesoft/Chợ điện tử, thương mại điện tử sẽ đạt doanh số khoảng 2 tỉ USD đến
năm 2012. Các công ty có tham vọng trở thành "Amazon Việt Nam" đều học tập
mô hình của Amazon, sử dụng sách như một sản phẩm truyền thống để xâm nhập
thị trường thương mại điện tử. Tuy nhiên, thị trường Việt Nam vẫn còn nhỏ bé. Nếu
như ở các thị trường Mỹ, Trung Quốc, Nhật... cuộc đua đã ngã ngũ với phần thắng
nghiêng h n về các công ty trực tuyến (Amazon tại Mỹ, Dangdang tại Trung Quốc)
thì tại Việt Nam vẫn còn quá sớm để kết luận.

Một vài số liệu chính thức lẫn không chính thức cho thấy thị trường nhà sách
bán lẻ của VN năm 2009 khoảng trên 2.000 tỉ đồng, trong đó tổng doanh số của các
nhà sách trực tuyến dự đoán chỉ khoảng 1-2% thị trường. Fahasa, chuỗi nhà sách
offline lớn nhất với 56 cửa hàng khắp cả nước vẫn chiếm khoảng 50% thị trường
(theo Fahasa, doanh thu năm 2010 là 1.250 tỉ đồng).

Trước một cuộc cạnh tranh được dự báo sẽ ngày càng quyết liệt hơn, các nhà
sách trực tuyến đều cố gắng phát huy và tìm ra điểm khác biệt của mình. Cho dù

39
thế nào thì người dùng là đối tượng có lợi nhiều nhất với xu hướng giá sách sẽ ngày
càng cạnh tranh hơn, đồng thời dịch vụ khách hàng cũng ngày càng nâng cao. 21

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI MẢNG


THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BIZSPACE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH ALPHA

2.2.1. Khái quát về Alpha Books và bizSPACE

2.2.1.1. Gi i thiệu sơ lược về Alpha Books

a) Tổng quan chung

Được thành lập đầu năm 2005, đến nay, sau hơn 6 năm hoạt động và phát
triển Alpha Books đã trở thành một thương hiệu hàng đầu trong giới xuất bản về
lĩnh vực sách quản trị kinh doanh và giáo dục, được nhiều độc giả yêu mến.

Tên thương mại: Alpha Books

Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Sách Alpha

Tên tiếng Anh: Alpha Books Joint-Stock Company – gọi tắt là Alpha Books

Slogan: Tri thức là sức mạnh | Knowledge is Power

Trụ sở chính: Số 164 B Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Ngày thành lập: 21 tháng 01 năm 2005.

b) Lĩnh vực kinh doanh

Alpha Books là nhà phát hành sách chuyên mua bản quyền và xuất bản
những đầu sách có giá trị đáp ứng nhu cầu của độc giả Việt Nam. Hiện nay, Alpha
Books đang xây dựng các tủ sách: Alpha Biz (tủ sách doanh nghiệp), Alpha Edu
(Tủ sách Giáo dục và Tư duy), Alpha Omega (Tủ sách Tinh hoa Nhân loại), Alpha
Kid (tủ sách thiếu nhi), IMONE (Tủ sách văn học).

Bên cạnh đó, Alpha Books cung cấp thêm các dịch vụ như: hợp tác xuất bản
sách do giảng viên, tài liệu của các trung tâm đào tạo viết/dịch; phối hợp tổ chức

21
http://www.sachhay.com/new/201012315913/nha-sach-truc-tuyen-vao-cuoc-dua.aspx

40
các buổi hội thảo, đào tạo về kiến thức kinh doanh, kinh nghiệm quản lý, giới thiệu
sách, tư vấn quản trị; dịch vụ bản quyền, dịch thuật và xây dựng bản tin nội bộ…

c) Định vị thương hiệu

Định vị của Alpha là trở thành thương hiệu hàng đầu trong giới xuất bản về
lĩnh vực sách quản trị kinh doanh và giáo dục tại Việt Nam. Chiến lược chủ đạo:

- Alpha không bán sách đa dạng về thể loại như những công ty kinh doanh
sách khác mà chỉ tập trung vào 2 tủ sách chính: AlphaBiz (Sách Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh) và AlphaEdu (Sách Giáo dục và Tư duy), hướng đến khách hàng mục
tiêu là giới doanh nhân, trí thức.

- Alpha xây dựng mối quan hệ đối tác mua bản quyền và tư vấn xuất bản với
những nhà xuất bản hàng đầu thế giới như: AMACOM (Hiệp hội Kinh doanh Hoa
Kỳ), Harvard Business School, McGraw-Hill, Simon & Schuster, Penguin Group,
Wiley, Random House của Mỹ hay DK, Kogan Page, Pearson Education của Anh…
để xuất bản những cuốn sách thật sự có giá trị, đáp ứng nhu cầu của khách hàng
mục tiêu.

2.2.1.2. Mục ti u ra đời và lộ trình phát triển bizSPACE

a) Mục tiêu ra đời:

Thị trường sách kinh tế và quản trị kinh doanh là một thị trường mới đầy
tiềm năng cho các doanh nghiệp kinh doanh sách trên thị trường Việt Nam. Nhóm
khách hàng mục tiêu đối với thị trường này là các doanh nghiệp và người làm kinh
doanh- nhóm khách hàng ít có thời gian để tới và tìm mua tại các cửa hàng sách
thông thường. Hơn nữa, việc thiếu các nhà sách chuyên cung cấp các sách và tạp chí
về kinh tế và quản trị kinh doanh cũng gây khó khăn cho độc giả trong việc tìm mua
sách và tạp chí về lĩnh vự này. Một website cung cấp các thông tin và cung cấp các
đầu sách kinh tế và quản trị kinh doanh có thể đáp ứng được những nhu cầu của thị
trường sách mới mẻ này. Mặt khác, nhận thấy tiềm năng phát triển của mảng
thương mại điện tử, ngày 23/12/2010, Alpha Books cho ra mắt trang bán hàng trực
tuyến www.bizSPACE.vn, mở ra một cơ hội kinh doanh mới cho Alpha Books.

41
b) Lộ trình phát triển:

- 23/12/2010: bizSPACE.vn được giới thiệu lần đầu tiên và bắt đầu cung cấp,
giao sách cho khách hàng.

- Tháng 2/2011: bizSPACE.vn liên kết, hợp tác với các đối tác và nhà cung
cấp.

- Tháng 3/2011: Bản beta được chạy thử và bắt đầu xúc tiến bán sách trong Tủ
sách Doanh nghiệp.

- Tháng 9/2011: Trang web được công bố chính thức, bizSPACE.vn vận hành
đầy đủ các module và hoàn thiện Tủ sách DN & các sản phẩm khác (bizSUM).

- Tháng 9/2011: bizSPACE.vn bổ sung thêm tạp chí và sách tiếng Anh.

c) Các sản phẩm và dịch vụ cung cấp:

- Các sản phẩm:

 Sách kinh tế

 Tủ sách doanh nghiệp

 Các sản phẩm giá trị gia tăng: Thẻ học, khóa học, phần mềm cho doanh
nghiệp, các sản phẩm phát triển doanh nghiệp khác.

 Các sản phẩm đặc trưng: bizSUM (bản tóm lược của các cuốn sách quản trị
kinh doanh), các ấn phẩm doanh nghiệp [Company Press]...

- Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ cho doanh nghiệp:

 Tư vấn xây dựng Tủ sách Doanh nghiệp

 Tư vấn xây dựng và phát triển văn hóa DN

 Tư vấn/giới thiệu về khóa đào tạo & các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến
DN…

- Dịch vụ tư vấn cho cá nhân:

 Tư vấn sách

42
 Giới thiệu khóa học, event, hội thảo…

2.2.1.3. Cơ cấu tổ chức của bizSPACE

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức hiện tại của bizSPACE

Giám Đốc

BP Phát triển thị BP Marketing & BP Chăm sóc BP Kế toán &


trƣờng CNTT khách hàng kho

2.2.1.4. Thực trạng bộ phận Marketing & Công nghệ thông tin của bizSPACE

a) Chức năng của bộ phận Marketing & Công nghệ thông tin của bizSPACE:

Bộ phận Marketing & Công nghệ thông tin của bizSPACE phụ trách hoạt
động liên quan tới e-marketing và quản trị website bizSPACE.vn. Các chiến lược
marketing tổng thể sẽ do phòng Marketing của Alpha trực tiếp xây dựng và truyền
đạt xuống, trên cơ sở đó bộ phận Marketing & Công nghệ thông tin của bizSPACE
sẽ lên mục tiêu và kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động e-marketing. Về cơ
bản, bộ phận này quản lý tất cả các kênh trực tuyến của cả Alpha và bizSPACE, tuy
nhiên, riêng mảng Social media lại do một bộ phận khác thuộc Alpha là phòng
Truyền thông phụ trách và bộ phận Marketing & Công nghệ thông tin của
bizSPACE không chịu trách nhiệm do đó cũng không nắm được thông tin gì về hoạt
động này.

b) Số lượng nhân sự:

Hiện tại, bộ phận Marketing & Công nghệ thông tin của bizSPACE chỉ có 1
nhân viên duy nhất. Trước đó bộ phận này có thêm 1 nhân viên phụ trách hoạt động
đăng bài về sách của Alpha trên các diễn đàn kinh tế, kinh doanh, tuy nhiên từ tháng
6/2011 nhân viên này đã nghỉ hoạt động.

43
c) Năng lực của bộ phận Marketing & Công nghệ thông tin của bizSPACE:

Năng lực chuyên môn về Công nghệ thông tin: Người phụ trách bộ phận
Marketing & Công nghệ thông tin có chuyên môn tốt về kỹ thuật, có khả năng sử
dụng thành thạo các ứng dụng tin học cho doanh nghiệp và có kỹ năng quản trị
website.

Năng lực chuyên môn về marketing: Người phụ trách bộ phận thiếu kiến
thức bài bản về marketing nói chung và e-marketing nói riêng.

- Người phụ trách không có kế hoạch e-marketing bài bản, phân theo các giai
đoạn chiến lược mà chỉ phát triển các hoạt động e-marketing rời rạc, thiếu liên kết.

- Các hình thức e-marketing sử dụng chỉ giới hạn ở email marketing và online
advertising. Không có kiến thức về nghiên cứu thị trường trực tuyến, viral
marketing, SEO…

- Người phụ trách sử dụng Alexa để đo lường các chỉ số của website hàng
tháng nhưng không biết đến các công cụ Google Analytics hay Google Webmaster.
Người phụ trách không biết đến và không có khả năng đánh giá các chỉ số KPI liên
quan tới hoạt động e-marketing như tỷ lệ chuyển đổi, tỷ lệ khách hàng rời trang… 3
chỉ số duy nhất người phụ trách quan tâm là: Visit, Pageview và PageRank. Tuy
nhiên người phụ trách chỉ theo dõi và báo cáo lại các chỉ số này chứ không có kế
hoạch tác động nâng cao chỉ số.

2.2.2. Thực trạng ứng dụng các hình thức e-marketing tại bizSPACE

2.2.2.1. Xây dựng website bizSPACE.vn

Website bizSPACE.vn do Công ty Truyền thông Thời Đại (Time Universal


Communications) thiết kế. Đây là một công ty cung cấp dịch vụ website uy tín tại
Hà Nội.

Website vẫn đang trong giai đoạn xây dựng, cơ bản có những vấn đề sau còn
tồn tại:

44
- Hiện tại đã có 2881 đầu sách trên bizSPACE.vn được phân loại theo 2
chuyên mục “Sách kinh tế” và “Tủ sách doanh nghiệp”; sản phẩm thẻ học tiếng Anh
trực tuyến chưa được xếp vào mục riêng; mục ebook chưa có dữ liệu.

- Website có tích hợp công cụ đăng ký Newsletter, nhưng chưa có tính năng
gửi Newsletter tự động mà chỉ nhằm thu thập cơ sở dữ liệu email của khách hàng.

- Quy trình mua hàng trên bizSPACE.vn gồm 7 bước, tương đối đơn giản và
gọn nhẹ. Tuy nhiên, hệ thống thanh toán của bizSPACE chưa được hoàn thiện.

- Tốc độ tải trang trung bình: 1.573 giây. Theo đánh giá của Alexa thì khoảng
55% website có tốc độ tải trang nhanh hơn.

- Từ khi ra đời vào ngày 23/12/2010 đến nay thì website đã một vài lần gặp sự
cố và phải ngừng hoạt động để sửa chữa hệ thống.

2.2.2.2. Email marketing

Email là công cụ chủ yếu bizSPACE sử dụng trong hoạt động e-marketing.
Cho đến nay cơ sở dữ liệu email của bizSPACE đã lên đến hơn 20.000 email, trong
đó có khoảng 5.000 email của các khách hàng VIP - khách hàng thường xuyên và
khách hàng mua với số lượng lớn (trên 500.000 VNĐ/tháng). Cơ sở dữ liệu này
được thu thập từ rất nhiều nguồn, bao gồm: các thành viên đăng ký nhận bản tin
trên website, các diễn đàn về sách và kinh tế, hội doanh nghiệp trẻ và các công ty
đào tạo có liên kết và hợp tác với bizSPACE…

Được triển khai ngay từ khi bizSPACE mới được thành lập, email marketing
được sử dụng với mục đích chủ yếu là gửi newsletter cho các khách hàng mục tiêu
của bizSPACE và tập trung vào 3 chiến dịch chủ yếu:

- Giới thiệu sách mới và top 10 sách bán chạy trong tháng. Đây là một chiến
dịch cố định của bizSPACE. Newsletter về chiến dịch này được gửi cho các khách
hàng có trong cơ sở dữ liệu vào ngày 5 hàng tháng.

- Khuyến mại "Ngày vàng ưu đãi" giảm giá 30% một số đầu sách. Chiến dịch
này diễn ra cố định vào ngày thứ 2 tuần thứ 2 của tháng. Newsletter về chiến dịch

45
ngày vàng cũng được gửi đến khách hàng trong cơ sở dữ liệu để gia tăng nhận biết
đến khách hàng về chiến dịch.

- Gửi thông tin về các sự kiện đặc biệt về sách do bizSPACE tổ chức. Chiến
dịch này không cố định như 2 chiến dịch trên mà tùy thuộc vào lịch sự kiện do công
ty đặt ra.

BizSPACE sử dụng dịch vụ của Blinkcontact để tạo mẫu email chuyên


nghiêp, gửi email với số lượng lớn đến khách hàng mục tiêu và đo lường hiệu quả
từng chiến dịch email marketing. Qua thống kê, số lượng email bizSPACE gửi đi
dao động trong khoảng 100.000-400.000 email/tháng với tỷ lệ người mở tin là 3-
10%. Thống kê của Blinkcontact cũng giúp bizSPACE lọc được cơ sở dữ liệu và
loại bỏ các email không tồn tại.

2.2.2.3. rao đổi banner

BizSPACE liên kết với các đối tác đào tạo tư vấn, các tạp chí kinh doanh
kinh tế nhằm mục đích chia sẻ quyền lợi và lợi ích. Cụ thể bizSPACE có các đối tác
sau:

a) Các đơn vị đào tạo, tư vấn: Equest và Proskills

Quyền lợi của bizSPACE: Quyền lợi của đối tác:

- Treo Logo/banner trên website - Treo logo trên website của bizSPACE.
của đối tác. - Giới thiệu khóa học trên website của
- Hưởng hoa hồng cho các khóa bizSPACE.
học bán qua bizSPACE. - Email cho khách hàng của bizSPACE
- Email, contact khách hàng của về các khóa học.
đối tác. - Cung cấp sách với giá ưu đãi cho giảng
- Giới thiệu bizSPACE là đơn vị viên/VIP.
cung cấp sách cho các học viên - Thông tin về các sự kiện lên
của đối tác. bizSPACE.

- Tiếp cận khách ở xa

46
Hiện tại, các logo/banner của Equest và Proskills đã xuất hiện trên trang chủ
của bizSPACE, tuy nhiên logo/banner của bizSPACE chỉ nằm trên các trang chính
của Equest mà không có trên trang chủ, và trên website của Proskills chỉ treo logo
của Alpha Books. Vì vậy, hiệu quả của trao đổi banner chưa cao.

b) Các đối tác phân phối sách cho bizSPACE: vinabook.com,


muakhuyenmai.vn, chodientu.vn.

Quyền lợi của bizSPACE: Quyền lợi của đối tác:

- Treo logo/banner trên website đối tác. - Hưởng hoa hồng trên lượng sách

- Phân phối các đầu sách đến đông đảo bán được.

khách hàng. - Có nguồn cung cấp sách ổn định,


các đầu sách được cập nhật liên
tục.

Tuy nhiên, logo/banner của bizSPACE trên các website của các đối tác phân
phối sách nằm ở vị trí khá khó nhìn khi truy cập website. Vì vậy, lượng click vào
các logo/banner này đều ở mức thấp.

2.2.2.4. Đăng bài tr n các website và diễn đàn

Với cơ sở dữ liệu bao gồm khoảng 250 trang mua bán trực tuyến và diễn đàn
liên quan đến kinh doanh và giới thiệu sách, bizSPACE thường xuyên sử dụng
khoảng 100 diễn đàn để đăng bài với nội dung như nhau là giới thiệu về bizSPACE
và giới thiệu các đầu sách mới. Mục đích của các bài viết này chủ yếu là lan truyền,
gia tăng nhận biết về bizSPACE. Đối với các diễn đàn về kinh tế và kinh doanh
(hoclamgiau.vn, vnecon.vn...), các bài viết lại mang tính chuyên môn cao hơn nhằm
vào việc nâng cao uy tín và chất lượng của bizSPACE và các sản phẩm của
bizSPACE.

2.2.2.5. Social media marketing

bizSPACE sử dụng một mạng xã hội duy nhất là Facebook để tương tác với
các khách hàng mục tiêu. Tuy nhiên hiệu quả của kênh marketing này cũng chưa
thực sự cao.

47
Fanpage bizSPACE ra đời vào tháng 3 năm 2011, hướng đến việc giới thiệu
và quảng bá về bizSPACE đến người dùng mạng xã hội Facebook (là các bạn trẻ và
các doanh nhân trẻ – đối tượng khách hàng mục tiêu của bizSPACE). Tuy nhiên,
mức độ tương tác của fanpage này chưa cao. Các bài viết trên fanpage chủ yếu được
chuyển trực tiếp từ Fanpage Alpha Books sang. Do fanpage chưa được đầu tư đúng
đắn, số lượng người "like" còn rất hạn chế (113 người tính đến ngày 12/7/2011) và
lượng bình luận các bài viết hay gửi đánh giá về fangage cũng rất ít.

2.2.2.6. SEO

Bộ phận Marketing & CNTT của bizSPACE hiện tại không có kiến thức về
SEO nên hoàn toàn chưa ứng dụng SEO trong hoạt động e-marketing.

a) On-page SEO:

Quan sát các thẻ meta trong website, ta thấy:

- Title: bizSPACE.vn | Khong Gian Sach Quan Tri Kinh Doanh | Sach Moi

- Meta description: "Sách kinh doanh, sách kinh tế Sách, sách trực tuyến, sách
hay, mua sách online, sách miễn phí, sách điện tử, mua sách, bán sách, sahara,
fahasa, minh khai, phương nam, nguyễn văn cừ, sách tuổi teen, mua sách trực
tuyến, mua sách online”

- Meta keyword: "Sách kinh doanh, sách kinh tế Sách, sách trực tuyến, sách
hay, mua sách online, sách miễn phí, sách điện tử, mua sách, bán sách, sahara,
fahasa, minh khai, phương nam, nguyễn văn cừ, sách tuổi teen, mua sách trực
tuyến, mua sách online”

Có thể thấy các từ khóa dùng trong tiêu đề không trùng khớp với các thẻ
meta description, meta keyword. Các từ khóa trong thẻ meta keyword đa phần đều
là những từ khóa chung chung. Điều đó cho thấy bizSPACE chưa biết cách tối ưu
các thẻ meta.

b) Off-page SEO:

bizSPACE không có kế hoạch xây dựng liên kết ngoài trang. Hầu hết các bài
viết đăng trên các trang rao vặt của bizSPACE đều không có link dẫn đến website

48
giới thiệu và mua các sản phẩm sách trực tuyến của bizSPACE. Hiện tại, theo thống
kê của Alexa.com mới chỉ có 29 website dẫn link đến bizSPACE.vn (so sánh với
vinabook.com là 318 website hay saharavn.com là 111 website).

c) Khả năng cạnh tranh của website trên công cụ tìm kiếm Google:

Khi truy vấn một số từ khóa có liên quan trên Google, vị trí của
bizSPACE.vn trong kết quả tìm kiếm như sau:

- Nếu sử dụng từ khóa “sách quản trị kinh doanh” vị trí của bizSPACE.vn là
thứ 10. Theo đó, vị trí này là khả quan với bizSPACE.vn.

- Với từ khóa “sách kinh doanh” có lẽ bizSPACE.vn không phải là đối thủ của
các trang web cung cấp thông tin về sách kinh doanh.Theo kết quả tìm kiếm dựa
trên từ khóa trên, bizSPACE.vn hoàn toàn không nằm trong kết quả tìm kiếm 3
trang đầu tiên mặc dù đây cũng được coi là một sản phẩm chủ yếu của website
bizSPACE.vn.

- Khi truy vấn từ khóa “sách kinh tế”- một sản phẩm chính của trang web này
thì bizSPACE.vn cũng lại không xuất hiện trong kết quả tìm kiếm trang đầu tiên của
Google. Người tìm kiếm chỉ có thể thấy bizSPACE.vn ở vị trí thứ 4 trong trang thứ
3.

- Trong khi đó với từ khóa “tủ sách doanh nghiệp”, dù không được đưa vào
các thẻ meta nhưng bizSPACE.vn lại có vị trí khả thi - thứ 14 (trang 2) trong kết
quả tìm kiếm của Google.

R ràng, do việc không ứng dụng SEO trong hoạt động e-marketing nên khả
năng cạnh tranh trên công cụ tìm kiếm Google của bizSPACE rất thấp so với các
website khác.

2.3. ĐÁNH GIÁ WEBSITE BIZSPACE.VN BẰNG ALEXA

Theo báo cáo tổng kết tháng 6/2011 của bizSPACE (tài liệu nội bộ) thì trong
tháng 6 pageview trung bình là 2453/ngày, visit trung bình là 317/ngày.

Trong 3 tháng trở lại đây, theo thống kê của Alexa thì số người truy cập vào
bizSPACE.vn tăng 390% và pageviews của bizSPACE.vn tăng 501%.

49
Bảng 2.1: So sánh Alexa Traffic Rank của bizSPACE.vn và 1 số đối thủ
cạnh tranh

STT Website Alexa

1 Vinabook.com 424

2 Xbook.com.vn 1871

3 Tiki.vn 2188

4 bizSPACE.vn 2297

5 Nhasachtritue.com 3202

6 Saharavn.com 3683

7 Nhasachphuongnam.com 3688

8 Songhuong.com.vn 6104

9 Minhkhai.com.vn 6771

10 nhasachhanoi.com 28543

Nguồn: Alexa.com, truy cập ngày 14/7/2011.

Bảng 2.2: So sánh các chỉ số quan trọng của bizSPACE.vn với
vinabook.com, Xbook.com.vn và Tiki.vn

vinabook.com xbook.com.vn tiki.vn bizSPACE.vn

Traffic Rank 424 1871 2188 2297

Tỷ số người 0.00284% 0.00054% 0.00048% 0.00045%


truy cập/ tổng
số người sử
dụng Internet
toàn cầu

Tỷ số 0.00009% 0.00003% 0.00002% 0.00004%

50
pageview của
website/ tổng
số pageview
toàn cầu

Tỷ lệ bỏ trang 52% 51.3% 44.4% 38%


(Bounce rate)

Thời gian 3.02 phút 14.78 phút 3.42 phút 22.65 phút
trong trang
(Time on site)

Tỷ lệ người 25.7% 17.4% 15% 3.2%


truy cập đến từ
SE

Nguồn: Alexa.com, truy cập ngày 14/7/2011.

Bảng 2.3: Top 5 cụm từ khóa được tìm kiếm mang lại traffic nhiều nhất cho
bizSPACE.vn

STT Cụm từ khóa Tỷ lệ traffic do từ khóa mang


lại/ tổng traffic từ search engine

1 bizSPACE 23.75%

2 bizSPACE.vn 8.24%

3 tu sach doanh nghiep 4.22%

4 khong gian sach quan tri kinh doanh 2.63%

5 “tu sach doanh nghiep” 1.98%

Nguồn: Alexa.com, truy cập ngày 14/7/2011.

Theo báo cáo về nhân khẩu học của Alexa thì số người truy cập vào
bizSPACE.vn chủ yếu ở độ tuổi từ 18 - 24 và 25 – 34, tỷ lệ nam và nữ tương đương
nhau, tỷ lệ người truy cập vào website tại nhà cao hơn so với tỷ lệ người truy cập tại
nơi làm việc.

51
Một số kết luận:

- Traffic Rank, tỷ số người truy cập, tỷ số pageview cho thấy hiện tại theo thứ
tự thì Vinabook.com có lượng truy cập nhiều nhất trong số các website bán sách
trực tuyến, tiếp đến là Xbook.com.vn, Tiki.vn và bizSPACE.vn xếp ở vị trí thứ 4.

- Tỷ lệ bỏ trang của bizSPACE.vn thấp và thời gian trong trang của


bizSPACE.vn cao so với các website khác, cho thấy nội dung của bizSPACE.vn có
độ hấp dẫn cao đối với người truy cập.

- Các website có lưu lượng truy cập càng lớn như Vinabook.com và
Xbook.com.vn thì tỷ lệ người truy cập đến từ search engine càng cao. Hiện tại
bizSPACE.vn có tỷ số này rất thấp (3.2%, chỉ = 1/8 Vinabook.com). cho thấy
bizSPACE.vn chưa tận dụng được search engine để mang lại lượng truy cập cho
mình như các website khác.

- Cụm từ bizSPACE chiếm ưu thế trong số các cụm từ mang lại nhiều traffic
cho website, cho thấy những người truy cập vào bizSPACE.vn thông qua search
engine chủ yếu là do biết đến tên website từ trước. Các cụm từ như tu sach doanh
nghiep, sach quan tri kinh doanh chỉ chiếm trọng số nhỏ, còn những cụm từ khác
được bizSPACE.vn sử dụng làm keyword như “sách kinh doanh”, “sách kinh tế”.
“sách trực tuyến”… không có số liệu về tỷ lệ lượng traffic mang lại.

- Người truy cập vào bizSPACE.vn chủ yếu là giới trẻ và thường thì việc truy
cập vào website diễn ra tại nhà, ngoài giờ hành chính.

52
CHƢƠNG 3: TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG SEO CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM

3.1. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG SEO CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN
THẾ GIỚI

The State of Search Marketing Report 2011 điều tra 920 doanh nghiệp trên
66 quốc gia trong đó có Việt Nam, thực hiện bởi SEMPO và Econsultancy, cho ta
một số thống kê về thực trạng ứng dụng SEO trên thế giới. Tuy nhiên do gần một
nửa số doanh nghiệp được điều tra là doanh nghiệp Mỹ nên những con số này
không đại diện cho tình hình chung của thế giới mà chỉ mang tính chất tham khảo.

- Tỷ lệ các doanh nghiệp ứng dụng SEO trong hoạt động e-marketing năm
2011 là 86%, cao hơn so với tỷ lệ ứng dụng quảng cáo tìm kiếm (paid search) và
marketing trên mạng xã hội (social media marketing).

Hình 3.1: Tỷ lệ ứng dụng SEO, quảng cáo tìm kiếm và marketing trên mạng
xã hội của doanh nghiệp trên toàn thế giới

100%

90% 86%
79%
80% 74%
70%

60%

50%

40%

30%

20%

10%

0%
SEO PPC Social media marketing

Nguồn: The State of Search Marketing Report 2011, Econsultancy

- Trong số các doanh nghiệp đã ứng dụng SEO, 52% đầu tư cho SEO với kinh
phí trên 25,000$/ 1 năm.

53
Hình 3.2: Tỷ lệ doanh nghiệp đầu tư đầu tư cho SEO theo các mức chi phí
trong năm 2011.

50%

39%
40%

30%
25% 26%

20%

9%
10%

0%
Không đầu tư Dưới 25,000$ 25,000$ - 150,000$ Trên 150,000$

Nguồn: The State of Search Marketing Report 2011, Econsultancy

3.2. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG SEO TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM

Trong quá trình điều tra, nhóm nghiên cứu không tìm thấy một báo cáo,
thống kê nào về thực trạng ứng dụng SEO trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Do
đó, bằng cách thu thập thông tin trên Internet và sử dụng các phương pháp đặc biệt,
nhóm nghiên cứu xin đưa ra những kết luận mang tính định tính về tình hình ứng
dụng SEO tại Việt Nam như sau:

3.2.1. Mức độ quan tâm của các doanh nghiệp đối với SEO và sức hút của
nghề SEO

Thống kê từ Google Keyword Tool cho ta những số liệu sau:

Bảng 3.1: Số lượt tìm kiếm các từ khóa liên quan đến SEO trung bình háng
tháng tại Việt Nam

Từ khóa Số lượt tim kiếm trung bình hàng tháng tại Việt
Nam

54
SEO 368000

dịch vụ SEO 18100

cách SEO 14800

SEO web 6600

công ty SEO 5400

tư vấn SEO 3600

nghề SEO 880

tuyển SEO 590

- Từ khóa “SEO” được tìm kiếm 368000 lượt hàng tháng, “cách SEO” –
14800 lượt, “SEO web” – 6600 lượt cho thấy nhu cầu tìm kiếm thông tin, kiến thức
SEO rất cao.

- Các cụm từ như “dịch vụ SEO”, “công ty SEO”, “tư vấn SEO” có lượng tìm
kiếm lớn cho thấy các doanh nghiệp đang có nhu cầu rất lớn về việc sử dụng dịch
vụ của các công ty SEO.

- Sự quan tâm tìm kiếm các cụm từ như “nghề SEO”, “tuyển SEO” lại cho
thấy ngày càng có nhiều người làm SEO coi lĩnh vực này là một nghề nghiệp, từ đó
có thể thấy nghề SEO đang rất được quan tâm.

Thực tế, mối quan tâm đối với SEO được thể hiện qua việc bùng nổ các trang
web, diễn đàn chia sẻ tài nguyên, kinh nghiệm làm SEO trên mạng. Điểm qua các
diễn đàn, blog về SEO trên mạng có thể thấy số lượng thành viên tham gia, số
lượng pageview đang tăng mạnh. Hiện tại diễn đàn ThegioiSEO có 2.796 thành
viên, diễn đàn SEO24h.com có 1,426 thành viên…

Trong năm 2010 - 2011, những hội thảo về SEO nở rộ, như hội thảo “SEO
– Biến thương hiệu bạn thành SAO trên Internet” tại TP. Hồ Chí Minh, hội thảo
“Nội dung là vua, liên kết là hoàng hậu”, “Chiến lược SEO dành cho giám đốc và
phụ trách marketing doanh nghiệp” tại Hà Nội… đều thu hút một số lượng lớn

55
người làm SEO. Chuỗi hội thảo “Nghề SEO” của học viện iNET tổ chức tại một số
trường đại học trên khắp 3 miền đã thu hút được hàng trăm sinh viên khối ngành kỹ
thuật, công nghệ thông tin tham gia, cho thấy sức hút của nghề SEO tại Việt Nam
hiện nay.

3.2.2. Tình hình thị trƣờng SEO tại Việt Nam

Thị trường SEO bao gồm: nguồn cung – gồm các công ty cung cấp dịch vụ
SEO (SEO agency) và những người làm SEO tự do (SEO freelancer); nguồn cầu -
các doanh nghiệp.

Tuy ở Việt Nam đã có những người nghiên cứu và áp dụng SEO từ khoảng
12 năm trước (theo ông Hà Tuấn Anh, giám đốc Vinalink, chủ tịch Câu lạc bộ SEO
Việt Nam), nhưng thị trường SEO trở nên sôi động chỉ mới vài năm trở lại đây do
cầu từ phía các doanh nghiệp tăng lên. Các công ty SEO có uy tín như Vinalink đã
có 120 khách hàng.

Thị trường SEO tại Việt Nam hiện tại được đánh giá là mới bắt đầu bước vào
giai đoạn phát triển. Một số dự báo về thị trường SEO trong năm 2011 đưa ra bởi
giám đốc Nova Ads, Nguyễn Minh Quý:

- Tỷ trọng ngân sách cho SEO toàn Việt nam tăng lên 150-200 % so với năm
2010.

- SEO là một nghề hấp dẫn.

- Chất lượng dịch vụ SEO ngày càng đỏi hỏi sự chuyên nghiệp hơn.

- Đa dạng hóa các dịch vụ SEO và dịch vụ phụ trợ cho SEO.

- Sự cạnh tranh và hợp tác giữa những các công ty trong ngành song song phát
triển.22

3.2.3. Ứng dụng SEO trong một số lĩnh vực kinh doanh

Không phải doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào cũng có hiệu quả khi
đầu tư vào e-marketing như nhau mà phần nhiều phụ thuộc vào ngành và đặc thù

22
Nguyễn Minh Quý, Thị trường SEO Việt Nam – xu hướng và cơ hội, <novaads.com/download/thi-truong-
seo-viet-nam-xu-huong-co-hoi.ppt>

56
kinh doanh của lĩnh vực đó. Các doanh nghiệp hàng tiêu dùng nhanh có mức độ
tham gia của người tiêu dùng online thấp, bởi lẽ không ai lên mạng Internet để tìm
hiểu xem loại bột giặt nào là tốt nhất hay dầu gội đầu được bán ở đâu. Trong khi đó,
với ngành hàng tiêu dùng lâu bền, công nghệ cao, khách hàng khi mua các sản
phẩm như máy giặt, tủ lạnh, ti vi thường cân nhắc kỹ và sử dụng Internet như một
công cụ hữu hiệu để nghiên cứu trước khi quyết định mua. Để cạnh tranh với hàng
trăm nhà cung cấp trong các ngành này, một yếu tố đặc biệt quan trọng là website
của doanh nghiệp phải được dễ dàng tìm thấy qua các bộ tìm kiếm trên Internet như
Google, Yahoo.

Các website làm SEO ở mức độ cơ bản đều sẽ sử dụng từ khóa trong tiêu đề
và các thẻ meta. Những website được SEO tốt thường sẽ lọt vào 3 trang đầu của kết
quả tìm kiếm Google. Bằng dấu hiệu đơn giản này, nhóm nghiên cứu đã rà soát mật
độ cạnh tranh của các website ứng dụng SEO thông qua truy vấn một số từ khóa đặc
trưng về sản phẩm và dịch vụ của một số ngành kinh doanh trên Google:

- Bán lẻ: Các website bán lẻ hàng đầu của Việt Nam như vatgia.com, 5giay.vn,
chodientu.vn, www.123mua.com.vn, muachung.vn… đang cạnh tranh rất mạnh với
những từ khóa về các sản phẩm công nghệ, điện tử, nội thất, hàng tiêu dùng, thời
trang… Vatgia.com dường như đang chiếm lĩnh trên công cụ tìm kiếm nhờ việc lọt
vào tốp đầu Google với hàng loạt các từ khóa như “điện thoại”, “máy tính”, “tủ
lạnh”, “điều hòa”, “đồ đện tử”…

- Du lịch: đây cũng là một lĩnh vực chứng kiến sự bùng nổ của các nhà cung
cấp dịch vụ trên mạng. Các trang web lọt vào top Google như dulichonline.com.vn,
vietravel-vn.com, datviettour.com.vn, tourdulich.net, saigon-tourist.com… đều quan
tâm tới việc tối ưu hóa thẻ tiêu đề, thẻ mô tả với các từ khóa liên quan tới du lịch…
Nhiều website tập trung SEO các từ khóa dài như “du lịch trong nước”, “du lịch
nước ngoài”, “du lịch giá rẻ”…

- Du học: Mật độ của các website tư vấn du học rất lớn, mức độ cạnh tranh cao
nên rất nhiều website lựa chọn giải pháp đăng quảng cáo Google. Những website lọt
vào tốp đầu kết quả tìm kiếm như sunrisevietnam.com, duhoctoancau.com,

57
tuvanduhoc.org.vn, visco.edu.vn… khá thành công với việc tối ưu các từ khóa “tư
vấn du học”, “học bổng du học”… hay như duhocmy.com, duhochoaky.edu.vn,
duhocmyonline.com… thành công với việc tập trung vào thị trường ngách với các
từ khóa “du học Mỹ”, “du học Hoa Kỳ”…

- Sách: thống kê có tới hơn 20 website bán sách lọt vào tốp đầu google khi gõ
cụm từ “bán sách online”, nhưng với những cụm từ khác liên quan tới sách như
“sách kinh tế”, “sách văn học”, “sách ngoại văn” ngoại trừ một số website lớn như
Vinabook.com, minhkhai.com.vn, saharavn.com… thì các website khác đều không
thể lọt vào tốp 3 trang đầu của Google, cho thấy các website bán sách quy mô nhỏ
đều chưa triển khai SEO tốt.

3.2.4. Nghiên cứu mô hình doanh nghiệp thành công trong việc ứng dụng
SEO: Vatgia.com

Vatgia.com là website thương mại điện tử số 1 Việt Nam hiện nay với 2,8
triệu pageviews/ngày. Trang web mua sắm này của Công ty cổ phần Vật giá Việt
Nam luôn được cập nhập những thông tin mới nhất từ những nhà sản xuất cùng
nhiều bài viết của các chuyên gia tư vấn giúp cho người tiêu dùng đưa ra quyết định
mua sắm hiệu quả. Khi truy cập siêu thị online www.vatgia.com, khách hàng dễ
dàng tìm kiếm thông tin với hàng nghìn gian hàng, hàng trăm nghìn sản phẩm về
điện tử, công nghiệp, ô tô – xe máy, xây dựng – nhà đất… các dịch vụ và giải trí.

Năm 2006 website www.vatgia.com ra đời, và chỉ trong vòng 2 năm Vật giá
đã đưa website lọt vào top 20 bảng xếp hạng website Việt Nam của Alexa. Hiện tại
Vật giá đang đứng thứ 10 trong top 500 website Việt Nam theo xếp hạng của Alexa,
là thứ hạng cao nhất trong số các website thương mại điện tử tại Việt Nam

Với trên 150.000 sản phẩm (nhiều gấp 5 lần so với một Web site thông
thường về tư vấn mua sắm qua mạng) và hơn 1.600 gian hàng trực tuyến hiện có
trong cơ sở dữ liệu, trị giá giao dịch của Vật Giá hiện nay đạt mức 48 tỷ/tháng,
chiếm khoảng 30% thị phần giao dịch trên thị trường thương mại điện tử.

Một trong những yếu tố thành công hết sức quan trọng của Vật Giá đó là việc
website vatgia.com đứng trong tốp Google với rất nhiều từ khóa về sản phẩm như

58
“điện thoại”, “laptop”, “tủ lạnh”, “điều hòa”, “mỹ phẩm”, “thời trang”… Chiến lược
SEO của Vật Giá là SEO tổng thể. SEO tổng thể là công việc tối ưu toàn bộ
website, mối liên kết giữa cấu trúc và nội dung sẽ bền vững và ổn định hơn, giúp
website được Google đánh giá cao và khi đó sẽ có hàng loạt từ khóa tiềm năng dễ
dàng SEO lên tốp nhanh hơn. Để thực hiện thành công SEO tổng thể, Vật Giá đã
đầu tư vào một đội ngũ làm SEO mạnh và có một kế hoạch bài bản ngay từ khi
website thành lập.

a) On-page SEO:

Khi phân tích mã HTML của website, có thể thấy Vật Giá tối ưu cho từng
trang con chỉ với một keyword chính liên quan tới trang con đó, chứ không giống
như phần lớn các trang thương mại điện tử khác thường cố nhét rất nhiều keyword
vào trang chủ. VD thẻ meta keyword của các trang:

- Trang chủ: “Mobile, Laptop, rao vặt, sản phẩm, hỏi đáp, tin tức, cửa hàng”

- Trang bán Điện tử - điện lạnh: "Điện,tử,điện,lạnh"

- Trang bán Máy tính: “Máy,vi,tính”

- Trang bán Mobile: “Mobile”

- Trang bán hàng thời trang: “Hàng,thời,trang”

b) Off-page SEO:

Alexa cho biết có 1940 website đang dẫn link về trang chủ Vatgia.com, và
27% lượng người truy cập vào vatgia.com là từ các công cụ tìm kiếm. Vật Giá cũng
rất chú trọng việc xây dựng liên kết cho từng trang con. Lấy ví dụ về việc số liên kết
tới trang thông tin về sản phẩm Iphone của Vật giá. Kết quả đầu tiên trong Google
cho từ khóa “iphone” là link của vatgia.com :

http://www.vatgia.com/home/quicksearch.php?keyword=iphone
Khi truy vấn từ khóa chính xác là:

“http://www.vatgia.com/home/quicksearch.php?keyword=iphone" Trang kết


quả tìm kiếm của Google trả về 11700 kết quả. Đó là đường dẫn của những bài viết

59
đặt backlink về trang thông tin sản phẩm Iphone của vatgia.com. R ràng đó là một
khối lượng liên kết đồ sộ.

Hình 3.3: Số backlink tới trang thông tin sản phẩm Iphone của Vatgia.com

3.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC ỨNG DỤNG SEO CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM

3.3.1. Thành công ban đầu:

Dù SEO mới chỉ phát triển ở Việt Nam trong vài năm trở lại đây nhưng một
số doanh nghiệp Việt Nam đã nhanh chóng vận dụng hình thức e-marketing này và
thu được những thành công ban đầu. Có thể kể đến các website thương mai điện tử
như Vatgia.com, 5giay.vn, chodientu.vn… đã làm SEO rất hiệu quả, số lượng người
truy cập tăng trưởng mạnh, nhờ đó nâng cao tổng giá trị giao dịch.

Trong các doanh nghiệp, nhận thức về tầm quan trọng của việc tối ưu hóa
website để tăng khả năng xuất hiện trên Google đã khiến cho nhiều doanh nghiệp
chịu khó đầu tư hơn vào website, giúp website không chỉ thân thiện với các công cụ
tìm kiếm mà còn thân thiện với khách hàng. Khách hàng hài lòng hơn với việc tìm

60
kiếm thông tin trên website, mua hàng nhiều hơn, chính là động lực giúp cho
TMĐT phát triển.

3.3.2. Hạn chế và tồn tại

3.3.2.1. Hạn ch trong việc quản lý vĩ mô

Ở Việt Nam, khung pháp lý cho hoạt động TMĐT vẫn chưa hoàn thiện, hạ
tầng CNTT và viễn thông chưa đáp ứng được nhu cầu, hệ thống thanh toán điện tử
còn yếu kém. Những điều đó gây khó khăn cho các doanh nghiệp tham gia vào
TMĐT, khiến cho TMĐT chưa thể phát triển mạnh tại Việt Nam.

Trong lĩnh vực marketing điện tử, Nhà Nước cũng như các cơ quan chức
năng chưa có những văn bản cụ thể hướng dẫn doanh nghiệp triển khai các hình
thức e-marketing, chưa có nhiều tài liệu nghiên cứu về thực trạng vận dụng các hình
thức e-marketing tại Việt Nam. Trong khi trên thế giới, các hình thức e-marketing
hiện đại phát triển không ngừng với tốc độ chóng mặt, thì doanh nghiệp Việt Nam
lại vẫn đang phải mò mẫm đi sau, tự thân tìm hiểu, học hỏi từ các doanh nghiệp
nước ngoài.

Với tình trạng bùng nổ số lượng các công ty SEO trên thị trường hiện tại,
cũng không có cơ quan nào quản lý, đo lường, đánh giá về chất lượng dịch vụ do
các công ty SEO cung cấp, doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc lựa chọn một
công ty SEO đoạt tiêu chuẩn.

3.3.2.2. Hạn ch trong nội bộ các doanh nghiệp

Tại nhiều doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa, trình độ ứng dụng CNTT vào
hoạt động quản lý, kinh doanh còn thấp. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin của
các doanh nghiệp đa phần còn hạn chế về cả số lượng lẫn chất lượng.

Bên cạnh đó, lại có những doanh nghiệp có nội lực mạnh về CNTT nhưng
không có bộ phận marketing, hoặc gộp chung bộ phận CNTT với bộ phận
marketing, bởi nhận thức sai lầm rằng các hoạt động quảng bá website chỉ cần
người có chuyên môn về công nghệ là có thể thực hiện được, và thường công việc
đó giao cho người quản trị website. Chính vì vậy, hoạt động e-marketing thường

61
không được đầu tư một cách bài bản trong doanh nghiệp. Những hoạt động
marketing căn bản như nghiên cứu thị trường, điều tra về khách hàng hầu như
không có doanh nghiệp nào thực hiện.

Trong việc ứng dụng SEO vào doanh nghiệp, bước đầu tiên và quan trọng
nhất là nghiên cứu để lựa chọn từ khóa, đòi hỏi người làm SEO không chỉ biết sử
dụng các công cụ gợi ý từ khóa mà còn phải thực sự thấu hiểu khách hàng. Đo
lường hiệu quả SEO qua công cụ Alexa cho thấy hầu hết các doanh nghiệp chưa bắt
kịp thị hiếu và nhu cầu của khách hàng, việc nghiên cứu từ khóa chưa kĩ càng,
thường tập trung vào những cái doanh nghiệp có chứ chưa đi vào cái người tiêu
dùng cần.

3.3.2.3. Hạn ch về nhận thức và trình độ của người làm SEO

Ở Việt Nam chưa có trường đại học chính quy nào đào tạo về e-marketing và
SEO nói riêng. Tuy đã xuất hiện những khóa học SEO của các công ty đào tạo về
Internet marketing như học viện iNET (inet.edu.vn) hay các công ty đào tạo chuyên
biệt về SEO như Litado (litado.com), Viet SEO (daotaoseo.org). Tuy nhiên chất
lượng của các trung tâm đào tạo này chưa được chứng nhận, kiểm duyệt bởi một
đơn vị uy tín nào. Các học viên tốt nghiệp khóa đào tạo cũng nghiễm nhiên được
công nhận là người làm SEO có bằng cấp, nhưng thực tế các trung tâm đào tạo này
không có những tiêu chuẩn và bài kiểm tra đánh giá trình độ thật sự khắt khe.

Ít người làm SEO có điều kiện và khả năng nghiên cứu chuyên sâu về SEO,
mà chỉ tìm hiểu về SEO một cách hời hợt đã ra làm thực tế, vận dụng một cách sai
lệch vào doanh nghiệp, khiến cho hiệu quả của hình thức e-marketing này không
cao. Nguồn tài liệu tiếng Việt về e-marketing và SEO nói riêng còn rất hạn chế, cho
nên trừ những người có trình độ tiếng Anh tốt có thể tự nghiên cứu, hầu hết người
làm SEO chỉ tham gia vào các diễn đàn, đọc các bài viết trên các blog về SEO nên
kiến thức thu được rất vụn vặt và không có nền tảng.

SEO mũ đen là một trong những mối quan ngại lớn nhất mà những người
làm SEO chân chính gặp phải. SEO mũ đen tạo ra một sự cạnh tranh không công
bằng, những người làm SEO mũ đen chỉ tìm cách khai thác các thủ thuật để giúp

62
website của doanh nghiệp đạt được thứ hạng cao, chứ không tập trung nâng cấp
chất lượng nội dung của website. Chính vì thế khách hàng khi truy cập vào các
website xếp hạng cao không được đáp ứng những gì họ cần. SEO mũ đen đã làm sai
lệch bản chất tối ưu website nhằm hướng đến khách hàng. Đó là mặt trái của SEO.

Mặt khác, khi sử dụng SEO mũ đen, khả năng website của doanh nghiệp bị
Google phát hiện và phạt cảnh cáo rất cao. Do không có kiến thức SEO một cách
bài bản nên nhiều người làm SEO đã vô tình sử dụng những thủ thuật SEO mũ đen
mà không nhận thức được tác hại của chúng. Hậu quả là đã có nhiều website của
doanh nghiệp bị “penalty”, không thể tìm thấy trên Google với bất kỳ từ khóa nào.

63
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP GIÚP DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
ĐỆN TỬ VIỆT NAM TRONG VIỆC ỨNG DỤNG SEO ĐỂ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ E-MARKETING

4.1. CÁC XU HƢỚNG ẢNH HƢỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG E-MARKETING


CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
TRONG TƢƠNG LAI

4.1.1. Xu hƣớng sử dụng đƣờng truyền Internet tốc độ cao

Việt Nam có tỷ lệ tăng trưởng Internet nhanh nhất trong khu vực và nằm
trong số các quốc gia có tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trên thế giới.

Hình 4.1: Tỷ lệ tăng trưởng Internet giai đoạn 2000 – 2009 ở một số nước
châu Á

Nguồn: www.Internetworldstats.com

Theo thống kê của Trung tâm Internet Việt Nam – VNNIC. số người sử dụng
Internet tại Việt Nam tính đến tháng 2/2011 đã là 27559006 người, tương ứng với
31,9% dân số. Con số này dự báo sẽ còn tiếp tục tăng mạnh trong tương lai.

4.1.2. Xu hƣớng mua sắm trực tuyến

Theo báo cáo Netcitizens tháng 3/2010 của Cimgo về Tình hình Sử dụng và
Tốc độ phát triển Internet tại Việt Nam thì mua sắm trực tuyến đã tăng liên tục từ

64
năm 2007, đạt mức 40% người sử dụng Internet, tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà
Nội, và trong tương lai sẽ tiếp tục tăng lên.

Hình 4.2: Mức độ tăng trưởng tỷ lệ mua sắm trực tuyến

Nguồn: Netcitizens tháng 3/2010 của Cimgo

R ràng, từ 2 xu hướng trên, có thể thấy việc tham gia vào thị trường trực
tuyến mở ra cơ hội rất lớn cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên với việc ngày càng có
nhiều doanh nghiệp tham gia vào thương mại điện tử, số lượng website của doanh
nghiệp tăng lên theo cấp số nhân thì việc cạnh tranh cũng trở nên ngày một gay gắt
hơn. Một trong những thách thức lớn đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam là tìm
ra giải pháp e-marketing hiệu quả.

4.1.3. Xu hƣớng sử dụng sử dụng công cụ tìm kiếm

Thống kê trên thế giới, 35% người mua hàng trực tuyến ghé thăm một
23
website bán hàng nhờ vào sự hiện diện của website đó trên công cụ tìm kiếm.
Khoảng 70% người tìm kiếm không xem hết quá trang đầu, 97% không xem tới
trang thứ 3. R ràng, việc webite của doanh nghiệp đứng trong tốp đầu các trang kết
quả tìm kiếm của công cụ tìm kiếm đã trở thành một yếu tố đặc biệt quan trọng đối
với sự thành công trên thị trường trực tuyến của doanh nghiệp.

23
Econsultancy 1/2011, Internet Statistics Compendium, Econsultancy.com Ltd,
<http://econsultancy.com/us/reports/Internet-statistics-compendium>

65
Theo báo cáo Netcitizens thì tỷ lệ sử dụng các công cụ tìm kiếm tại Việt
Nam là 91%. Tổng số lượt tìm kiếm trong tháng 1 năm 2011 tại Việt Nam là 563
triệu, trong đó số lượt tìm kiếm trên Google chiếm 93%. 24

4.1.4. Xu hƣớng e-marketing trên thế giới và tại Việt Nam

Theo tạp chí Entrepreneur, top 10 xu hướng e-marketing trong năm 2010 là:

#1: Search Engine Optimization

#2: Paid Search

#3: E-mail Marketing

#4: Social Network Marketing

#5: Blogging

#6: Web Presence

#7: Mobile Marketing

#8: Podcasting and Online Radio

#9: Online Video

#10: Coupons, Discounts and Savings 25

Có thể thấy SEO đứng đầu trong danh sách các công cụ e-marketing được
các doanh nghiệp trên toàn thế giới quan tâm.

Tại Việt Nam, biểu đồ sau thể hiện mối quan tâm đối với 4 hình thức e-
marketing là SEO, quảng cáo Google, social media và email marketing:

Hình 4.3: Mối quan tâm đối với 4 hình thức e-marketing là SEO, quảng cáo
Google, social media và email marketing

24
ComScore, 3/2011, State of the Internet with a Focus on Southest Asia
25
http://www.entrepreneur.com/marketing/onlinemarketing/article204480.html

66
Quảng cáo Google bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam từ đầu năm 2007 và đã
nhanh chóng thu được sự quan tâm rất lớn. Email marketing được nhiều người quan
tâm từ giữa năm 2008. SEO từ đầu năm 2009 còn Social media phải đến tận cuối
năm 2009 mới được biết đến.

Biểu đồ cho thấy mối quan tâm về quảng cáo Google đã giảm mạnh trong
năm 2009, nếu xét đến thời điểm 2009 chịu ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế,
nhóm nghiên cứu cho rằng đó là do các doanh nghiệp Việt Nam đã giảm bớt ngân
sách quảng cáo và tìm đến những hình thức e-marketing mới tiết kiệm hơn như
SEO và Social media.

Đến nay, nhu cầu tìm kiếm thông tin về cả 4 loại hinh e-marketing này đều
đang tăng lên, và theo dự đoán của Google Trend thì trong 2 năm tới SEO sẽ dẫn
đầu xu hướng, vượt trên cả quảng cáo Google, email marketing và Social media.

4.2. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG
TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN SEO TẠI VIỆT NAM

4.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng pháp l

67
Hiện nay, các vấn đề về thương mại điện tử được điều chỉnh theo Luật giao
dịch điện tử (có hiệu lực từ 1/3/2006). Tuy nhiên, Nhà nước cần có những động thái
tích cực hơn nữa trong việc nghiên cứu, điều chỉnh chính sách cho sát với tình hình
thực tế của quốc gia, nhằm tạo nền tảng pháp lý vững chắc cho hoạt động giao dịch
điện tử và tạo đà cho marketing điện tử phát triển.

Một vấn đề cần tiến hành song song, đó là các chương trình cụ thể hỗ trợ cho
hoạt động e-marketing của doanh nghiệp trong nước. Vốn là một bộ phận chiến
lược của thương mại điện tử, song e-marketing hầu như chưa nhận được sự quan
tâm và đầu tư thích đáng trong các văn bản trình bày định hướng phát triển thương
mại điện tử của Nhà nước.

Trong giai đoạn thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ như hiện nay, những
hình thức marketing trực tuyến mới liên tục ra đời và phát triển, Nhà nước cần
nhanh chóng ban hành những văn bản pháp lý quy định cụ thể về cách thức áp dụng
và triển khai các công cụ marketing trực tuyến nhằm giúp doanh nghiệp dễ dàng
vận dụng và triển khai các hình thức marketing trực tuyến mới một cách hiệu quả và
nhanh chóng.

Về SEO nói riêng, Nhà nước chưa hề có một văn bản pháp lý nào đưa ra
những quy định về SEO. Các doanh nghiệp muốn triển khai các chiến dịch SEO đều
phải tự mày mò và sáng tạo mà không có khung pháp lý hướng dẫn hay điều chỉnh
cụ thể. Trên thực tế, những quy định về cách thức tiến hành quy trình tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm là rất cần thiết với doanh nghiệp, những thông tư, nghị định chuẩn
hóa cách thức viết các thẻ meta, cách thức đặt link trong các bài viết, sơ đồ website
chuẩn hóa... sẽ giúp doanh nghiệp tiến hành SEO dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả
hơn nhiều so với hiện nay.

4.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin và truyền thông

Hạ tầng về công nghệ thông tin và truyền thông là yếu tố tiên quyết khi tiến
hành hoạt động marketing điện tử nói chung và hoạt động SEO nói riêng. Tuy nhiên
đây lại đang là một trong các yếu tố gây trở ngại cho hoạt động e-marketing, thể
hiện r nét ở các khía cạnh như giá cước viễn thông cao so với khu vực và trên thế

68
giới, đường truyền chậm, không ổn định và chưa chống đỡ được với các sự cố bất
ngờ…

Do đó, sự can thiệp của Nhà nước đóng vai trò gần như quyết định đối với
việc đẩy mạnh hoạt động marketing điện tử, truyền thông về thương hiệu quốc gia
ra thế giới. Bên cạnh việc đầu tư cho hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và
truyền thông, các chính sách liên quan cũng cần được giám sát thực hiện một cách
khẩn trương, quyết liệt, và đồng bộ, thì mới có thể bắt nhịp được với sự phát triển
của hoạt động marketing điện tử trên thế giới nói chung và SEO nói riêng.

4.2.3. Tăng cƣờng đầu tƣ cho nguồn nhân lực trình độ cao về marketing điện
tử và SEO

Sở hữu nguồn nhân lực trình độ cao là yếu tố không thể bỏ qua khi bàn về
vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh cho bất cứ một doanh nghiệp hay một quốc gia
nào. Đặc biệt, lĩnh vực e-marketing nói chung, và SEO nói riêng luôn yêu cầu đội
ngũ nhân viên, chuyên viên không chỉ am hiểu về marketing, mà còn phải làm chủ
được các kỹ thuật SEO khó, và thường xuyên cập nhật kiến thức mới, tình hình mới
đối với ngành nghề mà mình đang theo đuổi.

Nhu cầu nhân lực làm thương mại điện tử (TMĐT) hiện nay rất lớn. Nhiều
doanh nghiệp có ý tưởng hay, sẵn sàng tham gia TMĐT nhưng khi thực hiện lại
không có người làm. Trên thực tế, nguồn cung nhân lực TMĐT ở Việt Nam đang
chưa đáp ứng kịp cả về số lượng lẫn chất lượng.

Theo kết quả khảo sát mới nhất (tháng 7/2010), Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin – Bộ Công Thương đã tiến hành điều tra tình hình đào tạo
thương mại điện tử tại 250 trường đại học và cao đ ng trên phạm vi toàn quốc, kết
quả cho thấy có 77 trường đại học có đào tạo về thương mại điện tử, trong đó có 49
trường đại học và 28 trường cao đ ng.

Bảng 4.1: Danh sách các trường có khoa/bộ môn TMĐT

STT n trường ổ chức

1 Đại học Thương Mại Khoa

69
2 Đại học Thái Nguyên Bộ môn

3 Học viện Tài Chính Bộ môn

4 Đại học Ngoại Thương Bộ môn

5 Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh Bộ môn

6 Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh Bộ môn

7 Đại học An Giang Bộ môn

8 Đại học Tài chính – Marketing Bộ môn

9 Đại học Tôn Đức Thắng Bộ môn

10 Đại học Tây Nguyên Bộ môn

11 Đại học Kỹ thuật – Công nghệ TP. Hồ Chí Minh Bộ môn

12 Cao đ ng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn Khoa

13 Cao đ ng Công nghệ Hà Nội Bộ môn

14 Cao đ ng Kinh tế – Kỹ thuật KonTum Bộ môn

15 Cao đ ng dân lập Công nghệ thông tin TP. Hồ Chí Minh Bộ môn

16 Cao đ ng Công nghiệp Nam Định Bộ môn

Nguồn: Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin – Bộ Công Thương

Tuy nhiên, sinh viên được đào tạo về TMĐT ra trường còn thiếu khá nhiều
kỹ năng cơ bản, thiếu hiểu biết về quản lý cấp cao, thiếu khả năng thích ứng với sự
thay đổi, thiếu khả năng làm việc theo nhóm, hạn chế hiểu biết về hệ thống pháp
luật, các vấn đề về an ninh bảo mật…

Như vậy, vấn đề cấp thiết hiện nay là phải xem xét lại chất lượng chương
trình giảng dạy về thương mại điện tử ở các trường đại học, cao đ ng. Các cơ quan
đào tạo cần xây dựng lại giáo trình đào tạo, đa dạng hóa các hình thức đào tạo, tạo
điều kiện cho sinh viên được tiếp xúc thực tế ngay từ khi còn ngồi trên giảng
đường, để khi tốt nghiệp, chọn lọc và đầu tư cho những người có năng lực. Có như
vậy thì khi ra trường nguồn nhân lực này mới có khả năng đáp ứng yêu cầu thực tế

70
tại doanh nghiệp. Kết hợp với việc tạo ra một phong trào về giảng dạy và đào tạo
thương mại điện tử, e-marketing, SEO tại các trường đại học, cao đ ng, dạy nghề,
trên các phương tiện truyền thông, nguồn nhân lực về e-marketing và SEO chắc
chắn sẽ được cải thiện cả về chất lượng và số lượng.

4.2.4. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế h trợ cho hoạt động marketing điện
tử nói chung và SEO nói riêng

Trong môi trường toàn cầu hóa và không tồn tại lãnh thổ của thương mại
điện tử, việc xây dựng quan hệ hợp tác quốc tế tốt đẹp của Chính phủ sẽ hỗ trợ đắc
lực cho công cuộc marketing và làm SEO ở môi trường mạng toàn cầu (world wide
web). Là một quốc gia đang phát triển, khi tham gia vào hợp tác quốc tế Việt Nam
sẽ tranh thủ được không chỉ nguồn vốn, nguồn công nghệ hiện đại, mà còn cả nguồn
tri thức công nghệ thông tin cũng như nguồn nhân lực chất lượng cao của nước
ngoài và cơ hội phát triển, cạnh tranh cho nguồn nhân lực quốc gia.

Để thực hiện hợp tác quốc tế, Việt Nam cần nghiên cứu kỹ các chính sách,
các văn bản luật thương mại, thương mại điện tử quốc tế, các tập quán kinh
doanh… đồng thời tự nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
nước, nhất là các doanh nghiệp Nhà nước, để có thể tồn tại và phát triển khi tham
gia các điều ước quốc tế về sở hữu trí tuệ, cạnh tranh, bảo mật thông tin, thanh toán
an toàn… Đại sứ Hoa Kỳ tại Việt Nam Michael Michalak, trong hội thảo Xây dựng
năng lực bảo vệ dữ liệu cá nhân trong thương mại điện tử diễn ra sáng 22/7/2011 tại
Hà Nội cũng nhấn mạnh xây dựng năng lực bảo vệ dữ liệu cá nhân trong thương
mại điện tử là chủ đề rất quan trọng có thể giúp nâng cao năng lực và xây dựng mô
hình thương điện tử điển hình cho Việt Nam và các nước trên thế giới.

Như vậy có thể thấy Chính phủ đóng vai trò tiên quyết trong việc phát triển
lĩnh vực e-marketing cũng như SEO của các doanh nghiệp trong nước, và là đơn vị
đi đầu trong việc cải thiện trình độ công nghệ thông tin quốc gia.

Bên cạnh sự hỗ trợ của Chính phủ, bản thân các doanh nghiệp cũng phải nỗ
lực xây dựng các giải pháp nhằm chủ động vận dụng e-marketing và SEO vào hoạt
động kinh doanh của mình.

71
4.3. GIẢI PHÁP CHO CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
VIỆT NAM TRONG VIỆC ỨNG DỤNG SEO ĐỂ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ E-MARKETING

4.3.1. Lập kế hoạch e-marketing một cách bài bản

Một kế hoạch e-marketing là kế hoạch marketing được đặt trong bối cảnh
của môi trường thương mại điện tử. Kế hoạch e-marketing phải phù hợp với kế
hoạch marketing tổng thể và cao hơn là kế hoạch kinh doanh của công ty. Nhóm
nghiên cứu xin trình bày một giải pháp lập kế hoạch e-marketing dựa trên mô hình
SOSTAC® 26.

Hình 4.4: mô hình SOSTAC® về quy trình lập kế hoạch e-marketing

Doanh nghiệp đang ở đâu?


Doanh nghiệp muốn đi
 Phân tích nội bộ
đến đâu?
 Phân tích bên ngoài 5 mục tiêu – 5Ss:
Làm thế nào để đo lƣờng
 Ma trận SWOT  Sell: tăng doanh số
kết quả?
 Phân tích website – KPI Phân tích  Serve: tạo ra giá trị
 Điều tra sự hài lòng của tình hình  Sizzle: mở rộng
khách hàng thương hiệu trực
 Báo cáo thường xuyên Kiểm Mục tuyến
 Điều chỉnh soát tiêu  Speak: gần hơn với
khách hàng
Ai sẽ thực hiện và khi nào?  Save: tiết kiệm chi
(Sự cụ thể của chiến thuật) Hành Chiến Làm thế nào để doanh
phí
động lược nghiệp đi đến đó?
 Trách nghiệm và cơ cấu
 Phân khúc, thị trường
tổ chức
Chiến mục tiêu và định vị
 Nguồn lực bên trong
thuật  OPV
 Thuê ngoài
Cụ thể thì doanh nghiệp phải làm  Chuỗi tuần tự các
gì? giai đoạn
 Hỗn hợp e-marketing  Sự thống nhất
 Lịch trình chiến dịch  Các công cụ

26
SOSTAC® là một chỉ dẫn bao gồm các bước thiết yếu trong việc lập kế hoạch, có thể ứng dụng để lập bất
kỳ loại kế hoạch nào. Được PR Smith giới thiệu từ những năm 1990, SOSTAC® nhanh chóng trở nên phổ
biến và được ưa chuộng trên thế giới bởi sự đơn giản, dễ hiểu và tính logic của nó khiến cho việc lập kế
hoạch dễ dàng hơn.
<http://www.prsmith.org/sostac.html>

72
Các thành phần của SOSTAC® bao gồm: Situation analysis, Objectives,
Strategy, Tatics, Actions, Control.

4.3.1.1. Situation analysis (Phân tích tình hình)

Phân tích tình hình là bước đầu tiên trong quá trình lập kế hoạch e-
marketing. Người lập kế hoạch phải phân tích cả môi trường bên trong lẫn bên
ngoài doanh nghiệp.

Phân tích nội bộ: xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.

Phân tích bên ngoài:

- Môi trường kinh doanh bao gồm các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, công
nghệ (PEST)

- Đo lường cầu thị trường.

Hình 4.5: Mô hình đo lường cầu thị trường trực tuyến

Tất cả khách hàng Khách hàng trực tuyến


Toàn bộ thị trường

Biết đến công ty

Đã từng mua hàng


Có truy cập Internet

Mua hàng trong 1 năm Đã ghé thăm website công ty


trở lại
Ghé thăm thường xuyên
Người mua hàng trực tuyến

% Khách hàng

- Điều tra khách hàng: phát hiện sự thật ngầm hiểu (customer insight) hay là
suy nghĩ, mong muốn ẩn sâu bên trong ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của
khách hàng; sự nhận thức về thương hiệu (brand perception)…

- Phân tích cạnh tranh.

- v.v…

73
Sau khi phân tích môi trường nội bộ và môi trường bên ngoài, người lập kế
hoạch có thể sử dụng ma trận e-SWOT – mô hình phát triển của ma trận SWOT tập
trung vào hoạt động online - để tóm tắt điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của doanh nghiệp.

4.3.1.2. Objectives (Mục tiêu):

Có 5 loại mục tiêu để một công ty theo đuổi khi thực hiện chiến dịch e-
marketing, được tóm tắt bởi 5Ss:

- Sell: Tăng doanh số - tìm kiếm và duy trì khách hàng (customer acquisition
and retention)

- Serve: Tạo thêm giá trị - đạt được sự hài lòng của khách hàng (customer
satisfaction)

- Speak: Gần hơn với khách hàng – gia tăng sự tham gia và gắn bó của khách
hàng (customer engagment)

- Save: Tiết kiệm chi phí – tăng hiệu quả hoạt động

- Sizzle: Mở rộng thương hiệu trực tuyến – tăng số lượng truy cập website,
thời lượng truy cập…

4.3.1.3. Strategy (Chi n lược):

Chiến lược tóm tắt cách thức giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu đặt ra
bằng các nguồn lực có được và đưa ra chỉ dẫn thiết thực cho các chiến thuật cụ thể
trong bước tiếp theo.

Các thành tố của chiến lược có thể được ghi nhớ bởi cụm từ viết tắt STOP và
SIT:

* STOP:

- Segments (S): phân khúc thị trường

- Target markets (T): lựa chọn thị trường mục tiêu

- Online value propositions (O): tuyên bố giá trị trực tuyến

- Positioning (P): định vị

74
* SIT:

- Sequence of Stages (S): chuỗi tuần tự các giai đoạn

- Integration (I): sự thống nhất

- Tools (T): lựa chọn các công cụ

4.3.1.4. Tatics (Chi n thuật):

Chiến thuật là sự phát triển cụ thể của chiến lược. Trong khi chiến lược dài
hạn và ít thay đổi thì chiến thuật có xu hướng ngắn hạn và linh hoạt. Khi lên các
chiến thuật, người lập kế hoạch phải nêu r sẽ triển khai các công cụ e-marketing
theo các giai đoạn như thế nào.

4.3.1.5. Actions (Hành động):

Từng chiến thuật được chia nhỏ thành các hành động. Kế hoạch hành động
bao gồm những nhiệm vụ chủ chốt, miêu tả cái gì cần phải làm, và ai sẽ làm việc
đó. Kế hoạch hành động phân bổ nguồn tài chính và nhân lực cần thiết trong các
khoảng thời gian cụ thể.

4.3.1.6. Control (Kiểm soát):

Thường thì việc thực hiện kế hoạch không giống hoàn toàn với kế hoạch ban
đầu, vì vậy cần phải kiểm soát những thay đổi và kế hoạch cần phải được sửa đổi để
phù hợp với những thay đổi đó.

Một phương pháp để kiểm tra sự hiệu quả của việc thực thi kế hoạch e-
marketing là sử dụng các chỉ số đo lường hiệu suất (KPI – Key Performance
Indicator). KPI là những thước đo có thể lượng hóa được, chúng phản ánh những
nhân tố thành công thiết yếu của doanh nghiệp.27

Các chỉ số KPI phổ biến dùng để đánh giá hoạt động trực tuyến của công ty
bao gồm:

- Doanh thu từ hoạt động bán hàng trực tuyến (Online Revenue)

27
http://management.about.com/cs/generalmanagement/a/keyperfindic.htm

75
- Tỉ lệ chuyển đổi (Conversion Rate) = Số lượng đạt được mục tiêu hành
động/ Số lượng truy cập vào hệ thống: là tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành động
mong muốn. Hành động này có thể ở dưới rất nhiều dạng khác nhau với các website
khác nhau. Đó có thể là việc mua hàng, đăng ký thành viên, đăng ký nhận
newsletter…

- Tỉ lệ quay lại của người truy nhập cũ: cho biết Website của công ty có được
nhiều khách hàng quan tâm hay không, từ đó có chiến lược đối với nội dung
Website.

- Tỉ lệ người truy cập rời bỏ website (Bounce Rate): là tỷ lệ % lượng truy cập
vào website hoặc từ trang web khác tới website của bạn và rời bỏ website của bạn
mà không xem bất cứ một trang nào khác. Có nghĩa là tỉ lệ người truy cập không
tìm thấy thông tin hữu ích trên website của bạn. Bounce Rate là thước đo để nói lên
chất lượng của một website. Một website có tỉ lệ Bounce Rate thấp, chứng tỏ
website đó là hữu ích với đa số khách truy cập

- Số trang xem/ truy cập: phản ánh sự hấp dẫn của website đối với người xem.
Việc tăng tỉ lệ trang xem/ truy cập chỉ ra nội dung của website đang được người đọc
quan tâm bằng việc người xem dành thời gian để xem các trang. Tuy nhiên một tỉ lệ
cao cũng có thể là do quy trình thanh toán và xem sản phẩm phức tạp quá mức cần
thiết.

4.3.2. Lựa chọn giải pháp SEO phù hợp

Doanh nghiệp thường phải lựa chọn giữa 2 quyết định: tự triển khai SEO
bằng nội lực của doanh nghiệp hay thuê một công ty SEO hoặc người làm SEO tự
do.

4.3.2.1. Phương án tự làm

Nếu doanh nghiệp xác định SEO là chiến lược lâu dài và cần thiết phải có
một đội ngũ làm SEO hiểu r các vấn đề doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể lựa
chọn phương án tự làm SEO. Nhóm nghiên cứu xin đưa ra một quy trình tự làm
SEO cho doanh nghiệp gồm các bước như sau

76
a) Bước 1: Xác định mục tiêu

Bước đầu tiên trong một SEO Plan (Kế hoạch làm SEO) đó là phải xác định
r mục tiêu. Những vấn đề gì doanh nghiệp hy vọng một chiến dịch SEO sẽ mang
lại? Có thể đó là tăng lượng traffic từ công cụ tìm kiếm, tăng doanh thu, hoặc tăng
những đăng ký để nhận email …

b) Bước 2: Thiết lập nhân lực làm SEO

Điều này khá dể dàng nếu doanh nghiệp nhỏ chỉ có một vài nhân viên, nhân
lực làm SEO có thể chỉ cần 1, 2 người. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có quy mô
gồm nhiều phòng ban, thì cần thiết phải thiết lập một nhóm làm SEO. Một dự án
SEO điển hình sẽ bao gồm sự tham gia của bộ phận Marketing, bộ phận sản xuất
sản phẩm, PR và đội IT. Và nó phải được chấp nhận bởi cấp quản lý cao hơn (như
Giám Đốc hoặc hội đồng quản trị)

c) Bước 3: Chọn chiến lược và chiến thuật thích hợp

Những lưu ý khi lựa chọn chiến lược và chiến thuật SEO:

- Doanh nghiệp có thể lựa chọn giữa SEO tổng thể hoặc SEO từ khóa. SEO
tổng thể sẽ thích hợp hơn với những website bán nhiều sản phẩm, doanh nghiệp có
nguồn lực mạnh để SEO được nhiều từ khóa cùng lúc.

- Các công cụ tìm kiếm thường hay thay đổi thuật toán, nhưng lại ít khi công
bố những thay đổi này. Vì thế, thay vì nghĩ đến việc làm thế nào để tăng thứ hạng
trên công cụ tìm kiếm thì người làm SEO cần nghĩ đến người đọc trước tiên. Đó
mới chính là chiến lược phát triển lâu dài. Suy cho cùng, các thuật toán mà Google
đưa ra chỉ nhằm mục đích phục vụ người tìm kiếm một cách tốt nhất.

- Quan điểm của một số chuyên gia về SEO: “Nội dung là Vua, liên kết là
Hoàng hậu”. Điều này có nghĩa là người làm SEO nên coi trọng yếu tố nội dung của
website hơn là chỉ cố gắng phát tán liên kết đến website của mình. Nếu những bài
viết trong website thực sự chất lượng, cung cấp những thông tin mà người đọc cần
thì người đọc sẽ quay trở lại website. Website sẽ tăng thứ hạng nhờ vào lượng
pageview và chỉ số thời gian trong site cao.

77
d) Bước 4: Theo dõi kết quả

Doanh nghiệp cần có kế hoạch theo d i kết quả chặt chẽ, bởi SEO không
phải là một chiến dịch ngắn hạn, mà phải mất từ 3 đến 6 tháng để bạn thấy được kết
quả từ chiến dịch làm SEO của mình. Cần xác định những chỉ số KPI nào thích hợp
để theo d i và sử dụng những công cụ theo d i thích hợp.

e) Bước 5: Điều chỉnh và lập lại chiến thuật

Sau vài tháng người làm SEO sẽ thấy được kết quả mà mình đã làm, từ đó
bạn có được những đánh giá về những gì đã đạt được và những gì chưa được. Lúc
này, ta sẽ loại bỏ những chiến thuật mang lại hiệu quả thấp. Người làm SEO sẽ trở
lại bước 1 và xem rằng mình có nên thay đổi mục tiêu hay không? Quay lại bước 2
để xem đội làm SEO đã làm việc với nhau tốt chưa? … Liên tục đánh giá thành
công và thất bại từ kết quả nhận được là thành phần xuyên suốt chiến dịch làm SEO

4.3.2.2. Phương án thu ngoài

Trong trường hợp doanh nghiệp không có đủ thời gian và các nguồn lực để
tự mình làm SEO thì nên lựa chọn phương án thuê một công ty SEO chuyên nghiệp
hoặc một người làm SEO tự do với chi phí thích hợp.

Để đánh giá dịch vụ do công ty SEO hoặc người làm SEO tự do cung cấp có
chuyên nghiệp hay không, doanh nghiệp cần phải lưu ý tới những điều sau:

- Xem xét hồ sơ năng lực, danh sách khách hàng của công ty SEO/ người làm
SEO tự do, và những từ khóa ứng với website khách hàng đó đồng thời yêu cầu
công ty SEO/ người làm SEO tự do chứng minh là họ đã SEO website đó. Đánh giá
kết quả SEO trên các website đó.

- Tìm kiếm thông tin về công ty SEO/ người làm SEO tự do trên Internet, các
bài viết ý kiến chia sẻ trên các forum xem có các cảnh báo hay khuyến cáo gì của
khách hàng đã sử dụng dịch vụ tư vấn SEO của họ không. Thậm chí doanh nghiệp
có thể tìm cách liên lạc với khách hàng của công ty SEO/ người làm SEO tự do để
tham khảo xem họ có hài lòng với dịch vụ của công ty đó không.

78
- Nhìn vào các khách hàng của công ty SEO/ người làm SEO để đoán được
một phần phân khúc khách hàng của họ, điều này cũng ảnh hưởng một phần đến
việc chọn lựa dịch vụ SEO cho doanh nghiệp.

- Lựa chọn những công ty SEO/ người làm SEO có kinh nghiệm trong lĩnh
vực kinh doanh và địa bàn của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp nên yêu cầu công ty SEO/ người làm SEO giải thích kỹ thuật
SEO quan trọng nhất của họ là gì. Xem xét xem công ty SEO/ người làm SEO đó có
tuân theo Nguyên tắc quản trị Trang web của Google không. Nếu công ty SEO/
người làm SEO đó có sử dụng thủ thuật SEO mũ đen thì doanh nghiệp không nên
sử dụng dịch vụ của họ.

- Nên yêu cầu công ty SEO/ người làm SEO đưa ra bản kế hoạch hành động
thể hiện những thay đổi mà họ sẽ thực hiện với website của doanh nghiệp, cung cấp
thông tin chi tiết về các khuyến nghị và giải thích lý do cho những khuyến nghị đó.
Trong quá trình sử dụng dịch vụ, doanh nghiệp cần phối hợp với công ty SEO/
người làm SEO chặt chẽ, yêu cầu họ cung cấp những bản báo cáo thể hiện tiến độ
mà website của doanh nghiệp đang đạt được.

4.4. GIẢI PHÁP CHIẾN LƢỢC SEO CHO MẢNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ BIZSPACE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH ALPHA

4.4.1. Chiến lƣợc từ khóa

Nhóm nghiên cứu đã sử dụng công cụ Google Keyword Tool để phân tích và
lựa chọn sự khả thi của các từ khóa phù hợp. Các từ khóa này được phân theo
nhóm.

Bảng 4.2: Danh sách các từ khóa khả thi cho bizSPACE

Nhóm1: website bán sách

Số lần Tìm kiếm Số kết quả trả về khi


Từ khoá
Hàng tháng truy vấn “từ khóa”

siêu thị sách 2900 1,870,000

79
nhà sách trên mạng 2900 5,060,000

nhà sách online 2400 820,000

nhà sách trực tuyến 2400 1,480,000

web bán sách 1000 79,200

website bán sách 880 132,000

Nhóm 2: mua sách tr n mạng

Số lần Tìm kiếm Số kết quả trả về khi


Từ khoá
Hàng tháng truy vấn “từ khóa”

mua sách trực tuyến 4400 2,360,000

mua sách online 2900 251,000

mua sách trên mạng 2900 205,000

bán sách online 1600 308,000

mua sách qua mạng 1300 98,000

đặt mua sách 590 539,000

đặt sách online 320 78,700

Nhóm 3: sách kinh t , kinh doanh

Số lần Tìm kiếm Số kết quả trả về khi


Từ khoá
Hàng tháng truy vấn “từ khóa”

sách kinh tế 33100 13,100,000

sách kinh doanh 14800 9,840,000

sách về kinh tế 1900 1,770,000

sách kinh tế hay 1300 137,000

tủ sách doanh nghiệp 1300 285,000

sách về kinh doanh 1000 1,220,000

80
sách quản trị kinh doanh 1000 562,000

sách kinh doanh hay 880 96,700

tủ sách kinh tế 720 1,180,000

sách hay về kinh tế 390 44,000

sách hay về kinh doanh 480 36,700

Nhóm 4: sách hay

Số lần Tìm kiếm Số kết quả trả về khi


Từ khoá
Hàng tháng truy vấn “từ khóa”

sách hay 74000 4,590,000

sách hay nhất 14800 2,020,000

giới thiệu sách 9900 2,000,000

sách hot 8100 93,800

cuốn sách hay 5400 5,230,000

những cuốn sách hay 4400 1,160,000

những quyển sách hay 3600 308,000

sách hay nên đọc 3600 68,900

sách bán chạy 1600 3,140,000

những cuốn sách hay nhất 1600 207,000

sách bán chạy nhất 1300 1,080,000

giới thiệu sách hay 880 642,000

Nhóm 5: sách giảm giá

Số lần Tìm kiếm Số kết quả trả về khi


Từ khoá
Hàng tháng truy vấn “từ khóa”

sách giảm giá 2400 1,500,000

81
giảm giá sách 2400 1,870,000

mua sách giá rẻ 480 59,300

bán sách giá rẻ 390 139,000

Từ đó nhóm nghiên cứu lựa chọn chiến lược SEO từ khóa cho website
bizSPACE.vn với những từ khóa sau:

- Tủ sách doanh nghiệp, sách quản trị kinh doanh, sách hot, web bán sách,
mua sách trên mạng, mua sách online => tối ưu trang chủ

- Tủ sách doanh nghiệp, sách quản trị kinh doanh => tối ưu mục sách kinh
doanh

- Sách kinh tế hay => tối ưu mục sách kinh tế

- Sách hot => tối ưu mục sách bán chạy

- Sách giảm giá => tối ưu mục sách giảm giá

4.4.2. Chiến lƣợc tối ƣu hóa trong trang

Các đề xuất giúp tối ưu hóa trong trang với các từ khóa mục tiêu:

a) Tối ưu cấu trúc liên kết trong của trang

- Đổi tên mục "sách bán chạy" thành "sách hot", các mục con là "sách hot
tháng 1", "sách hot tháng 2"... và để các mục này liên kết trực tiếp với các mục xuất
hiện trên trang chủ. Như vậy sẽ giúp người đọc tìm kiếm dễ dàng hơn với ít thao tác
click chuột hơn. Đồng thời, với cách làm này, nội dung của các trang Sách hot sẽ
được search engine xếp hạng cao khi người dùng tìm kiếm các từ khóa liên quan
đến nội dung trang này.

- Tạo nhiều internal link trong website: Với mỗi trang giới thiệu về từng cuốn
sách sẽ để anchor text như sau "Sách X nằm trong tủ sách DN của bizSPACE...",
“xếp hạng thứ ... trong những cuốn sách hot tháng 7” ...

b) Tối ưu hóa nội dung các thẻ meta

82
Các thẻ meta rất quan trọng trong thủ thuật SEO. Các thẻ này được Google
coi là một bài viết tóm tắt toàn bộ trang web, dựa vào đây mà Google xác định
keyword và nội dung của mỗi trang web.

- Thẻ Title: Title hiện tại là "bizSPACE - không gian sách quản trị kinh
doanh". Nội dung này chứa keyword “sách quản trị kinh doanh” và cũng đã phản
ánh được nội dung web, không cần sửa chữa hay thay đổi.

- Thẻ Description: Nội dung miêu tả hiện tại của bizSPACE.vn là "Sách kinh
doanh, sách kinh tế, Sách, sách trực tuyến, sách hay, mua sách online, sách miễn
phí, sách điện tử, mua sách, bán sách, sahara, fahasa, minh khai, phương nam,
nguyễn văn cừ, sách tuổi teen, mua sách trực tuyến, mua sách online". Các nội dung
này sẽ hiển thị bên dưới tiêu đề của kết quả tìm kiếm. Nội dung này cần sửa lại là
một câu hoàn chỉnh giới thiệu website và có chứa các từ khóa mục tiêu như:
"bizSPACE chuyên cung cấp sách và tạp chí kinh tế, quản trị kinh doanh".

- Thẻ Keyword: nội dung hiện tại của thẻ keywords là "Sách kinh doanh, sách
kinh tế Sách, sách trực tuyến, sách hay, mua sách online, sách miễn phí, sách điện
tử, mua sách, bán sách, sahara, fahasa, minh khai, phương nam, nguyễn văn cừ,
sách tuổi teen, mua sách trực tuyến, mua sách online". Theo nhóm nghiên cứu, các
từ khóa "sahara", "fahasa", "minh khai", "phuong nam", "nguyễn văn cừ" được
bizSPACE thêm vào thẻ này với mục đích: khi khách hàng tìm kiếm các website
của các đối thủ cạnh tranh của bizSPACE, website của bizSPACE có thể xuất hiện
trong kết quả tìm kiếm như một gợi ý mới cho người tìm kiếm. Tuy nhiên, trên thực
tế, người dùng khi sử dụng những từ khóa trên để tìm kiếm thì có khả năng gần như
chắc chắn là họ sẽ vào website đó mua hàng. Vì vậy, đề xuất thay đổi thẻ keyword
là bỏ đi các từ khóa về các đối thủ cạnh tranh của bizSPACE, đồng thời bổ sung các
keyword mục tiêu.

4.4.3. Chiến lƣợc xây dựng liên kết

Hiện nay có rất nhiều công cụ hỗ trợ xây dựng liên kết như trao đổi link, tạo
link trên các diễn đàn, blog, mua link, viết bài, submit directory, sử dụng mô hình
link wheel, cross link.... Các phương pháp xây dựng liên kết trên đều có những ưu

83
nhược điểm riêng. Đối với một website mới thành lập như bizSPACE.vn kinh phí
và nhân lực chưa đủ mạnh để tiến hành tất cả các phương pháp trên và cũng không
cần thiết. Do đó biện pháp tối ưu là sử dụng tổ hợp một số công cụ vừa hiệu quả lại
có tính tương tác, hỗ trợ lẫn nhau cao: mua link, trao đổi link, tạo link diễn đàn,
blog, cross link.

- Mua link: ưu điểm của mua link chính là không làm ảnh hưởng tới cấu trúc
outbound links, chất lượng link rất cao do được lựa chọn và đầu tư tiền, dễ dàng tìm
nguồn link có cùng chủ đề, tốc độ triển khai nhanh. bizSPACE có thể mua link từ
các website khác có uy tín và liên quan đến lĩnh vực như http://www.vatgia.com/,
http://www.enbac.com/, http://www.123mua.com.vn/, http://www.golmart.vn/,
http://www.ebay.vn/, http://www.muaban.net/ … Số lượng không cần nhiều, chỉ
cần khoảng 4-5 link có chất lượng.

- Cross link: là link liên kết giữa các website của cùng một chủ sở hữu.
Phương pháp này có ưu điểm là chất lượng link tốt, số lượng nhiều, có tích tũy, có
thể tùy biến thay đổi khi có thay đổi chiến lược SEO và độ ổn định cao: site mình
nên sẽ không bị ai xóa link. Alphabook.vn có thể hỗ trợ đặt link trong các bài giới
thiệu sách của website này về bizSPACE.vn.

- Trao đổi link các trang bán sách online khác như www.vinabook.com,
www.minhkhai.com.vn, nhasachhanoi.com, nhasachphuongnam.com,…

- Đặt link diễn đàn, blog: viết các bài bình luận sách đăng trên các forum về
kinh tế, kinh doanh và đặt link trong bài hoặc tại chữ ký.

84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt:

1. Alpha Books 12/2010, Giới thiệu bizSPACE.vn & Cơ hội hợp tác

2. Bộ Công thương 2009, Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam 2009

3. Cimigo, 3/2010, Báo cáo NetCitizens Việt Nam: Tình hình Sử dụng và Tốc
độ phát triển Internet tại Việt Nam.

4. Đại học Ngoại Thương 2009, Giáo trình Thương mại điện tử

5. Nguyễn Minh Quý, Thị trường SEO Việt Nam – xu hướng và cơ hội,
<novaads.com/download/thi-truong-seo-viet-nam-xu-huong-co-hoi.ppt>

6. Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội,
2005Tìm hiểu về thương mại điện tử, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

Tài liệu tiếng Anh

1. Chaffey, D và Smith, PR 2008, eMarketing eXcellent, nxb Butterworth-


Heinemann, Burlington USA.

2. ComScore, 3/2011, State of the Internet with a Focus on Southest Asia

3. Damian Ryan và Calvin Jones, 2009, Understanding Digital Marketing, nxb


Replika, India.

4. Econsultancy 1/2011, Internet Statistics Compendium, Econsultancy.com


Ltd, <http://econsultancy.com/us/reports/Internet-statistics-compendium>

5. Enge E, Spencer S, Fishkin R và Stricchiola J 2010, The Art of SEO,


O‟Reilly Media, Inc., USA.
6. Google, Search engine optimization Starter Guide,
<http://www.google.com/webmasters/docs/search-engine-optimization-
starter-guide.pdf>
7. Philip Kotler 2007, Marketing Management Millenium Edition, nxb Pearson
Custom, Prentice Hall, USA

85
8. SEMPO và Econsultancy 4/2011, State of Search marketing Report 2011,
<http://econsultancy.com/us/reports/sempo-state-of-search>

9. Strauss, Judy, Adel El-Ansary, và Raymond Frost 2006, E-Marketing, nxb


Upper Saddle River, Pearson Prentice Hall, USA
10. Stokes R 2008, eMarketing - the essential guide to online marketing, Quirk
eMarketing (Pty) Ltd.

Website:

1. https://adwords.google.com/select/KeywordToolExternal
2. http://bizSPACE.vn
3. http://EzineArticles.com/?expert=Ayush_Kumar
4. http://management.about.com/cs/generalmanagement/a/keyperfindic.htm
5. http://marketshare.hitslink.com/search-engine-market-
share.aspx?qprid=4&qpcal=1&qpcal=1&qptimeframe=M&qpsp=150
6. http://tranquocthai.com/sem/search-engine-optimization/lap-ke-hoach-cho-
mot-chien-dich-lam-seo-nhu-the-nao/#ixzz1SX6Mso58
7. http://www.alexa.com
8. http://www.austinseoguy.com/search-ranking.php
9. http://www.ecommerce.gov.vn/default.aspx?ID=15&LangID=1&NewsID=
10
10. http://www.google.com/insights/search
11. http://www.Internetworldstats.com
12. http://www.joomlatemplates.vn/dich-vu-quang-ba-web/39.html
13. http://www.marketingpower.com/_layouts/Dictionary.aspx?dLetter=S
14. http://www.marketingterms.com/dictionary/search_engine_optimization/
15. http://www.netlingo.com
16. http://www.prweb.com/releases/online_books/academic_and_professional/
prweb708053.html

86
17. http://www.sachhay.com/new/201012315913/nha-sach-truc-tuyen-vao-
cuoc-dua.aspx
18. http://www.searchenginejournal.com/12-basic-on-site-seo-tactics-for-
optimized-results/5966/
19. http://www.seobook.com/glossary
20. http://www.seomoz.org/beginners-guide-to-seo/keyword- research
21. http://www.vatgia.com
22. http://www.vietnambiz.com/ngh%E1%BB%81-seo-t%E1%BA%A1i-sao-
khong
23. http://www.vietwebpro.com/google_alexa_rank.html
24. http://www.youtube.com/watch?v=FXwezbzq8ng&feature=player_detailpa
ge

87

You might also like