Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN TỆ

Câu 1 (2,5 điểm): Tiền tệ là gì?Phân tích chức năng đơn vị đo lường giá trị của
tiền tệtheo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại; liên hệ thựctế.
Trả lời:
-Khái niệm tiền tệ (0,5 điểm): Tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt được tách ra từ
thế giới hàng hoá, làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các hàng hoá khác,
nó là phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được thực hiện dễ dàng.
- Phân tích chức năng đơn vị đo lường giá trị của tiền tệ (1,5 điểm):Tiền
tệđược sử dụng làm thước đo để so sánh với giá trị của tất cả các loại hàng hóa, dịch
vụ. Giá trị của tiền tệ được coi là chuẩn mực để giá trị của các loại hàng hóa khác
phải so sánh với nó. Tiền tệ làm chức năng thước đo giá trị phải là tiền vàng.
- Liên hệ thực tế (0,5 điểm):
Câu 2 (2,5 điểm): Tiền tệ là gì?Phân tích chức năng phương tiện trao đổi của tiền
tệtheo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại; liên hệ thực tế.
Trả lời:
- Khái niệm tiền tệ (0,5 điểm): Tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt được tách ra từ
thế giới hàng hoá, làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các hàng hoá khác,
nó là phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được thực hiện dễ dàng.
- Phân tích chức năng phương tiện trao đổi của tiền tệ (1,5 điểm):Tiền tệ làm
môi giới trung gian trong quá trình trao đổi hàng hóa để chi trả, thanh toán hàng hóa
(H1 – T – H2). Khi thực hiện chức năng phương tiện trao đổi, tiền tệ có các đặc điểm
như: có thể sử dụng tiền mặt hoặctiền chuyển khoản; có thể sử dụng tiền vàng hoặc
tiền dấu hiệu; lưu thông chỉ chấp nhận một số lượng tiền nhất định.
- Liên hệ thực tế (0,5 điểm):
Câu 3 (2,5 điểm): Tiền tệ là gì?Phân tích chức năng phương tiện dự trữ giá trị
của tiền tệ theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại;liên hệ thực tế.
Trả lời:
- Khái niệm tiền tệ (0,5 điểm): Tiền tệ là một hàng hoá đặc biệt được tách ra từ
thế giới hàng hoá, làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các hàng hoá khác,
nó là phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được thực hiện dễ dàng.
- Phân tích chức năng phương tiện dự trữ giá trị của tiền tệ (1,5điểm):Dự
trữ giá trị là tích luỹ một lượng giá trị nào đó bằng những phương tiện chuyển tải
giá trị, được xã hội thừa nhận (vàng, đất đai, nhà cửa, trái phiếu, cổ phiếu…). G iá
trị dự trữ phải được thể hiện bằng những phương tiện chuyển tải giá trị thực; những
phương tiện cất trữ giá trị được pháp luật, xã hội thừa nhận; các phương tiện dự trữ
giá trị đều mang tính chất thời gian.
- Liên hệ thực tế (0,5 điểm):

1
Câu 4 (2,5 điểm): Phân tích vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường; liên
hệ thực tế.
Trả lời:
- Phân tích vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường (1,5 điểm):
+ Tiền tệ là phương tiện để mở rộng và phát triển sản xuất và trao đổi hàng
hoá (0,5 điểm): Giá trị của hàng hoá được biểu hiện cho nên dễ dàng so sánh các
hàng hoá với nhau; giá trị của hàng hoá được thực hiện một cách thuận lợi,người sở
hữu có thể chuyển đổi giá trị sử dụng một cách dễ dàng;sự trao đổi hàng hoá không
bị ràng buộc về không gian và thời gian; hạch toán kế toán hiệu quả sản xuất, kinh
doanh trở nên thuận tiện và chính xác hơn…
+ Tiền tệ biểu hiện quan hệ xã hội (0,5 điểm):Địa vị của con người phụ thuộc
đáng kể vào số lượng tiền mà người đó sở hữu, miễn là những đồng tiền đó phải “sạch”
- tiền có được không phải là do phạm pháp hay vi phạm các chuẩn mực đạo lý…
+ Tiền tệ là phương tiện phục vụ mục đích của người sử dụng chúng (0 ,5
điểm): Tiền tệ là phương tiện phục vụ nhu cầu sống; cơ sở để hình thành nên các
khoản thu chi của NSNN; cơ sở hình thànhtỷ giá hối đoái hoặcphương tiện chi trả
giữa các quốc gia; cơ sở hình thành vốn và các chỉ tiêu tài chính như chi phí sản
xuất, giá thành sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận; phương tiện để nhà nước điều tiết vĩ
mô nền kinh tế.
- Liên hệ thực tiễn (1,0 điểm):
Câu 5 (2,5 điểm): Tiền dấu hiệulà gì?Phân tích ưu điểm và hạn chế của chế độ
lưu thông tiền dấu hiệu; liên hệ với Việt Nam.
Trả lời:
- Khái niệmtiền dấu hiệu(0,5 điểm):Tiền dấu hiệu là những phương tiện thay
thế cho tiền vàng trong lưu thông, để thực hiện các quan hệ trao đổi hàng hoá và
dịch vụ.
- Ưu điểm của lưu thông dấu hiệu(1,0 điểm):Khắc phục được tình trạng thiếu
phương tiện thanh toán trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển; đáp ứng được
tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán hàng hóa và dịch vụ trên thị trường;
tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội.
- Hạn chế của lưu thông dấu hiệu(0,5 điểm):Một số loại dấu hiệu giá trị dễ bị
làm giả; lưu thông dấu hiệu giá trị dễ xảy ra lạm phát; việc sử dụng các loại dấu hiệu
giá trị hiện đại phụ thuộc nhiều vào kỹ thuật, công nghệ và trình độ dân trí của dân cư.
- Liên hệ với Việt Nam (0,5 điểm):
Câu 6 (2,5 điểm): Giá trị tương lai của tiền (FV) là gì?Trình bày phương pháp
xác định FV trong trường hợp tính lãi đơn và lãi kép;vídụ minh họa.
Trả lời:
-Khái niệm giá trị tương lai của tiền (0,5 điểm):Giá trị tương lai là giá trị có
thể nhận được tại một thời điểm trong tương lai bao gồm số vốn gốc và toàn bộ số
tiền lãi tính đến thời điểm đó.

2
- Phương pháp xác định giá trị tương lai của tiền (1,0 điểm):
+ Trường hợp tính lãi đơn(0,5 điểm): FV n=PV 0 (1+i. n)
Trong đó: FVn: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối kỳ thứ n; PV 0: Số vốn gốc
(vốn đầu tư ban đầu); i: Lãi suất/kỳ (tháng, quý, năm…); n: Số kỳ tính lãi.
+ Trường hợp tính lãi kép(0,5 điểm): FV n=PV 0 (1+i)n
- Ví dụ minh họa (1,0 điểm):
+ Trường hợp tính lãi đơn(0,5 điểm):
+ Trường hợp tính lãi kép(0,5 điểm):
Câu 7 (2,5 điểm): Giá trị hiện tại của tiền (PV) là gì?Trình bày phương pháp xác
định PV;ví dụ minh họa.
Trả lời:
- Khái niệm giá trị hiện tại của tiền (0,5 điểm): Giá trị hiện tại của một khoản
tiền là giá trị của khoản tiền phát sinh trong tương lai được quy về thời điểm hiện tại
(thời điểm gốc) theo một tỷ lệ chiết khấu nhất định.
- Phương pháp xác định giá trị hiện tại của tiền (1,5 điểm):
FV n
PV = n
(1+i )
Trong đó:
FVn: Giá trị tương lai tại thời điểm cuối kỳ thứ n;
PV: Giá trị hiện tại của khoản tiền phát sinh trong tương lai;
i: Tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa;
n: Số kỳ chiết khấu;
1
n Hệ số chiết khấu hay hệ số hiện tại hóa, biểu thị giá trị hiện tại của một
(1+i)
đồng phát sinh ở cuối kỳ thứ n trong tương lai.
- Ví dụ minh họa (0,5 điểm):

3
CHƯƠNG 2: CUNG VÀ CẦU TIỀN
Câu 1 (2,5 điểm): Mức cung tiền tệ là gì ? Trình bày thành phần của mức cung
tiền tệ; liên hệ với Việt Nam.
Trả lời:
- Khái niệm mức cung tiền tệ (0,5 điểm): Mức cung tiền tệ (MS) là toàn thể
khối tiền đã được cung cấp cho nền kinh tế trong một thời kỳ được xác định.
- Thành phần của mức cung tiền tệ (1,5điểm):
+ Khối tiền M1được gọi là khối tiền giao dịch, gồm những phương tiện có “tính
lỏng” cao nhất: ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, séc các loại, các GTCG và có khả
năng thanh toán, tiền gửi thanh toán.
+ Khối tiền M2 được gọi là khối tiền giao dịch mở rộng, gồm những phương
tiện có “tính lỏng” thấp hơn: M1, tiền gửi có kỳ hạn.
+ Khối tiền M3 được gọi là khối tiền tài sản, bao gồm: M2 và tiền trên các
GTCG (thương phiếu, tín phiếu kho bạc, cổ phiếu và các loại trái phiếu…).
=>MS = M3+ Các phương tiện có khả năng thanh toán khác
- Liên hệ với Việt Nam (0.5 điểm):
Câu 2(2,5 điểm): Cung tiền tệ là gì ? Trình bày các kênh cung tiền tệ trong nền
kinh tế thị trường; liên hệ với Việt Nam.
Trả lời:
- Khái niệm cung tiền tệ (0,5 điểm):Cung tiền tệ là khối lượng tiền cung ứng
cho nền kinh tế đảm bảo cho các nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa cũng như các
nhu cầu chi tiêu trao đổi khác của nền kinh tế - xã hội.
- Các kênh cung tiền tệ trong nền kinh tế thị trường (1,5 điểm):
+ Ngân hàng trung ương cung tiền thông qua: (i)Kênh tín dụng: tái chiết khấu
thương phiếu và các GTCG của các NHTM và TCTD khác; (ii) Kênh thị trường mở;
(iii) Kênh NSNN: NHTW phát hành tiền cho NSNN vay; (iv) Kênh thị trường hối
đoái: phát hành tiền qua thị trường vàng và ngoại tệ.
+ Các NHTM và TCTD khác cung tiền thông qua: (i)Tổng nghiệp vụ “Có” lớn
hơn tổng nghiệp vụ “Nợ” (sử dụng vốn nhiều hơn số vốn hiện có); (ii) Các loại kỳ
phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các phương tiện có giá trị thanh toán khác do NHTM
phát hành thay thế tiền thực hiện chức năng phương tiện trao đổi.
+ Chính phủ cung tiền thông qua: phát hành công trái, trái phiếu chính phủ, trái
phiếu đô thị, trái phiếu công trình, tín phiếu kho bạc…;
+ Các tác nhân cung tiền thông qua: mở tài khoản trong hệ thống NHTM (cá
nhân, tổ chức); doanh nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
- Liên hệ với Việt Nam (0,5 điểm):

4
Câu 3 (2,5 điểm):Cầu tiền tệ là gì ? Phân tích các giải pháp thực hiện cân bằng
cung cầu tiền tệ; liên hệ với Việt Nam.
Trả lời:
- Khái niệm cầu tiền tệ (0,5 điểm):Cầu tiền tệ (MD) là tổng khối lượng tiền mà
các tổ chức và cá nhân cần có để thoả mãn các nhu cầu.
- Các giải pháp thực hiện cân bằng cung cầu tiền tệ bao gồm (1,5 điểm)
+ Điều tiết thông qua CSTT quốc gia bằng các công cụ của CSTT như lãi suất
cơ bản, tái chiết khấu, tái cấp vốn, nghiệp vụ thị trường mở để hạn chế số lượng tiền
lưu thông.
+ Phối hợp giữa CSTT và chính sách tài khóa khi cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền,
NSNN cần được điều tiết theo hướng thắt chặt.
+ Điều tiết thông qua quản lý ngoại hối.
+ Dựa vào sự biến động khác của nền kinh tế xã hội như bội chi ngân sách, tâm
lý thói quen của công chúng, hoạt động của thị trường tài chính để Nhà nước quyết
định các giải pháp và liều lượng điều chỉnh mức cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế.
- Liên hệ với Việt Nam (0,5 điểm):
Câu 4 (2,5 điểm): Lạm phát là gì ? Phân tích các nguyên nhân dẫn đến lạm phát;
liên hệ với Việt Nam.
Trả lời:
- Khái niệm lạm phát (0,5 điểm): Lạm phátlà hiện tượng kinh tế trong đó giấy
bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết, làm cho chúng bị mất giá, dẫn đến giá cả
của hầu hết các hàng hóa trong lưu thông không ngừng tăng lên.
- Phân tích các nguyên nhân dẫn đến lạm phát (1,5 điểm):
+ Lạm phát do cầu kéolà loại lạm phát do tổng cầu (AD), tổng chi tiêu của xã
hội tăng lên vượt quá mức cung ứng của hàng hóa của xã hội dẫn đến áp lực tăng giá
cả; chẳng hạn: chi tiêu của chính phủ tăng lên (G); chi tiêu dùng của hộ gia đình tăng
lên (C); nhu cầu đầu tư của các doanh nghiệp tăng lên (I); nhu cầu hàng hóa xuất
khẩu ròng (NX); do CSTT mở rộng của NHTW…
+ Lạm phát do chi phí đẩy là loại lạm phát xảy ra khi tốc độ tăng chi phí sản
xuất nhanh hơn tốc độ tăng năng suất lao động làm giảm cung ứng hàng hóa của xã
hội, chẳng hạn: tăng lương vượt quá mức tăng năng suất lao động; đầu tư cơ bản kém
hiệu quả; nguyên liệu đầu vào của một số sản phẩm tăng lên, làm cho giá bán của hàng
hóa tăng lên; sự lãng phí quá mức trong tiêu dùng xã hội…
- Liên hệ với Việt Nam (0,5 điểm):
Câu 5 (2,5 điểm): Lạm phát là gì ? Phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến nền
kinh tế; liên hệ với Việt Nam.
Trả lời:
- Khái niệm lạm phát (0,5 điểm): Lạm phátlà hiện tượng kinh tế trong đó giấy
bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết, làm cho chúng bị mất giá, dẫn đến giá cả
của hầu hết các hàng hóa trong lưu thông không ngừng tăng lên.

5
- Phân tích ảnh hưởng của lạm phát đến nền kinh tế (1,5 điểm):
+ Ảnh hưởng tích cực: Lạm phát vừa phải tạo ra sự chênh lệch giá cả hàng hóa
một cách tương đối giữa các vùng/địa phương tại các thời điểm khác nhau (gia tăng
sản xuất và thương mại giữa các vùng, miền); đồng nội tệ mất giá nhẹ so với đồng
ngoại tệ (thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ); tỷ lệ thất nghiệp nhất định (cơ hội
tuyển dụng nhân lực có chất lượng cao)...
+ Ảnh hưởng tiêu cực: Lạm phát phi mã và siêu lạm phát gây ảnh hưởng xấu và
nghiệm trọng đối với nền kinh tế quốc dân, chẳng hạn: giá cả các loại hàng hóa đều
tăng lên, lợi nhuận của các doanh nghiệp giảm xuống, đời sống người lao động gặp
khó khăn, thu nhập không đáp ứng được các nhu cầu chi tiêu; các doanh nghiệp phải
thu hẹp sản xuất, gia tăng tỷ lệ thất nghiệp; tín dụng đạt hiệu quả thấp; thu NSNN
giảm sút, nợ quốc gia không có khả năng thanh toán...
- Liên hệ với Việt Nam (0,5 điểm):
Câu 6 (2,5 điểm): Lạm phát là gì? Phân tích các biện pháp kiềm chế lạm phát;
liên hệ với Việt Nam.
Trả lời:
- Khái niệm lạm phát (0,5 điểm): Lạm phátlà hiện tượng kinh tế trong đó giấy
bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết, làm cho chúng bị mất giá, dẫn đến giá cả
của hầu hết các hàng hóa trong lưu thông không ngừng tăng lên.
- Phân tích các biện pháp kiềm chế lạm phát (1,5 điểm):
+ Các biện pháp tình thế (trước mắt)(0,75 điểm):Ngừng phát hành tiền vào
lưu thông; tăng lãi suất tiền gửi, đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm; thực thi chính sách tài
chính thắt chặt, cắt giảm hoặc hoãn cách khoản chi chưa thực sự cần thiết từ NSNN;
giảm thuế nhập khẩu, khuyến khích tự do mậu dịch nhằm cân đối lại cung - cầu hàng
hóa; vay và xin viện trợ nước ngoài; cải cách tiền tệ...
+ Các biện pháp lâu dài (chiến lược)(0,75 điểm):Tạo điều kiện đẩy mạnh sản
xuất hàng hóa và lưu thông tiền tệ; xây dựng ngành sản xuất hàng hóa, dịch vụ mũi
nhọn của đất nước; giảm khoản chi tiêu thường xuyên từ NSNN; tiến hành các biện
pháp kiểm tra thường xuyên, nghiêm ngặt đối với hoạt động thu chi tài chính công...
- Liên hệ với Việt Nam (0,5 điểm):

6
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
Câu 1(2,5 điểm): Tài chính là gì? Hãy cho biết vai trò của tài chính trong nền
kinh tế thị trường; liên hệ thực tiễn.
Trả lời:
- Khái niệm tài chính (0,5 điểm): Tài chính là hệ thống những mối quan hệ kinh
tế giữa các thực thể tài chính phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử
dụng các nguồn lực tài chính.
- Cho biết các vai trò của tài chính trong nền kinh tế thị trường (1,5 điểm):
+ Tài chính là công cụ phân phối tổng sản phẩm quốc dân: Tài chính thực hiện
phân bổ các nguồn vốn đầu tư vào các lĩnh vực nhà nước khuyến khích, các ngành
kinh tế trọng điểm, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm tạo ra môi trường đầu tư
thuận lợi để kích thích và thu hút vốn đầu tư của các thành phần kinh tế. Tài chính là
công cụ kích thích tiết kiệm, kích thích đầu tư và tái đầu tư nhằm mở rộng sản xuất
kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp…(0,75 điểm)
+ Tài chính là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội: Vai trò
quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội của tài chính được thể hiện trong việc định
hướng, khuyến khích, hướng dẫn và điều tiết các quan hệ kinh tế phát triển theo
đường lối, chính sách, luật pháp của nhà nước, theo hướng có lợi cho nền kinh tế
quốc dân. Các công cụ tài chính (NSNN, thuế, tiền tệ – tín dụng, quỹ dự trữ tài chính
quốc gia, quỹ bảo hiểm...) giúp cho nhà nước can thiệp, tác động gián tiếp vào các
chủ thể kinh tế, góp phần tạo ra môi trường kinh tế - xã hội ổn định có lợi cho sự
phát triển và tăng trưởng bền vững (kinh tế, xã hội, môi trường). (0,75 điểm)
- Liên hệ thực tiễn (0,5 điểm):
Câu 2 (2,5 điểm): Tài chính là gì? Phân tích chức năng phân phối của tài chính;
liên hệ thực tiễn.
Trả lời:
- Khái niệm tài chính (0,5 điểm): Tài chính là hệ thống những mối quan hệ kinh
tế giữa các thực thể tài chính phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử
dụng các nguồn lực tài chính.
- Phân tích chức năng phân phối của tài chính (1,5 điểm):
+ Khái niệm phân phối tài chính: Phân phối của tài chính là sự phân chia các
nguồn tài chính mà chủ yếu là tổng sản phẩm quốc dân theo những tỷ lệ và xu hướng
nhất định cho tích lũy và tiêu dùng. (0,25 điểm)
+ Đối tượng của phân phối tài chính là của cải xã hội dưới hình thức giá trị, là
tổng thể các nguồn lực tài chính có trong xã hội. (0,25 điểm)
+ Đặc điểm của phân phối tài chính: Phân phối của tài chính là sự phân phối
chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị; sự phân phối luôn gắn liền với sự hình thành và sử

7
dụng các quỹ tiền tệ nhất định; quá trình phân phối diễn ra một cách thường xuyên,
liên tục bao gồm cả phân phối lần đầu (khâu tài chính doanh nghiệp và tài chính hộ
gia đình) và phân phối lại (tất cả các khâu của hệ thống tài chính).(0,25 điểm)
+ Chủ thể của phân phối tài chính: Nhà nước (các tổ chức, cơ quan nhà nước),
các doanh nghiệp, tổ chức xã hội và hộ gia đình/cá nhân. (0,25 điểm)
+ Công cụ của phân phối tài chính: Thuế, giá cả, tiền lương, trợ cấp và chi tiêu
dùng của nhà nước. (0,25 điểm)
+ Kết quả của phân phối tài chính: sự hình thành (tạo lập) hoặc sử dụng các
quỹ tiền tệở các chủ thể trong xã hội nhằm những mục đích đã định (bao gồm: quỹ tiền
tệ của nhà nước, quỹ tiền tệ của các tổ chức trung gian, quỹ tiền tệ của các doanh
nghiệp, quỹ tiền tệ của khu vực dân cư, quỹ tiền tệ của các tổ chức chính trị, xã hội).
(0,25 điểm)
- Liên hệ thực tiễn (0,5 điểm):
Câu 3(2,5 điểm): Tài chính là gì? Phân tích chức năng giám đốc của tài chính;
liên hệ thực tiễn.
Trả lời:
- Khái niệm tài chính (0,5 điểm): Tài chính là hệ thống những mối quan hệ kinh
tế giữa các thực thể tài chính phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử
dụng các nguồn lực tài chính.
- Phân tích chức năng giám đốc của tài chính (1,5 điểm):
+ Khái niệm giám đốc của tài chính: Giám đốc - kiểm tra tài chính là giám đốc
đối với thực hiện chức năng phân phối của tài chính, quá trình phân bổ các nguồn lực
tài chính, nhằm đảm bảo cho quá trình phân bổ các nguồn lực tài chính diễn ra đúng
với các yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan. (0,25 điểm)
+ Đối tượng của giám đốc tài chínhlà quá trình vận động của các nguồn lực tài
chính, quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ. (0,25 điểm)
+ Đặc điểm của giám đốc tài chính: Giám đốc tài chính là giám đốc bằng đồng
tiền; giám đốc rất toàn diện, thường xuyên, liên tục và rộng rãi. (0,25 điểm)
+ Nội dung của giám đốc tài chính:Giám đốc tài chính trong quá trình thành lập
và thực hiện kế hoạch NSNN; trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế dựa trên cơ sở
chế độ hạch toán kế toán và hợp đồng kinh tế; trong quá trình cấp phát, cho vay và
thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản; trong kinh tế các hộ dân cư. (0,25 điểm)
+ Chủ thể của giám đốc tài chính: Chủ thể của giám đốc tài chính cũng chính là
các chủ thể phân phối (chính phủ, các doanh nghiệp, hộ gia đình, định chế tài chính
trung gian, cơ quan, tổ chức quản lý kinh tế - xã hội).(0,25 điểm)
+ Công cụ của giám đốc tài chính bao gồm: phân tích, đánh giá, định lượng, thống
kê thông qua các chỉ số tài chính, toán tài chính, ma trận tối ưu doanh thu, lợi nhuận…
+ Kết quả giám đốc tài chính: Bảo đảm toàn bộ nền kinh tế phát triển theo
những mục tiêu định hướng của nhà nước; đảm bảo sử dụng các nguồn lực khan
hiếm một cách có hiệu quả, tiết kiệm tới mức tối đa các yếu tố sản xuất trong xã hội;

8
bảo đảm sử dụng vốn đạt hiệu quả cao; bảo đảm việc chấp hành pháp luật trong mọi
hoạt động sản xuất, kinh doanh…(0,25 điểm)
- Liên hệ thực tiễn (0,5 điểm):
Câu 4(2,5 điểm): Tài chính là gì? Phân tích mối quan hệ giữa các chức năng của
tài chính; liên hệ thực tiễn.
Trả lời:
- Khái niệm tài chính (0,5 điểm): Tài chính là hệ thống những mối quan hệ kinh
tế giữa các thực thể tài chính phát sinh trong quá trình hình thành, phân phối và sử
dụng các nguồn lực tài chính.
- Phân tích mối quan hệ giữa chức năng phân phối và giám đốc của tài chính
trong nền kinh tế thị trường (1,5 điểm):
+ Chức năng phân phối của tài chính: Phân phối của tài chính là sự phân chia
các nguồn tài chính mà chủ yếu là tổng sản phẩm quốc dân theo những tỷ lệ và xu
hướng nhất định cho tích lũy và tiêu dùng. (0,25 điểm)
+ Chức năng giám đốc của tài chính: Giám đốc - kiểm tra tài chính là giám đốc
đối với thực hiện chức năng phân phối của tài chính, quá trình phân bổ các nguồn lực
tài chính, nhằm đảm bảo cho quá trình phân bổ các nguồn lực tài chính diễn ra đúng
với các yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan. (0,25 điểm)
+ Mối quan hệ giữa chức năng phân phối và giám đốc tài chính:Chức năng phân
phối là tiền đề của chức năng giám đốc tài chính vì phân phối tạo ra nhu cầu và khả
năng kiểm tra, giám đốc bằng đồng tiền đối với toàn bộ quá trình phân phối. Ngược
lại, chức năng giám đốc được thực hiện đảm bảo cho việc thực hiện chức năng phân
phối tài chính phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan, các chủ trương và chính
sách về phân phối của nhà nước, nâng cao tính hiệu quả của phân phối. (1,0 điểm)
- Liên hệ thực tiễn (0,5 điểm):
Câu 5(2,5 điểm): Hệ thống tài chính là gì? Hãy cho biết các khâu trong hệ thống
tài chính(căn cứ theo tụ điểm tài chính); liên hệ thực tiễn.
Trả lời:
- Khái niệm hệ thống tài chính (0,5 điểm): Hệ thống tài chínhlà tổng thể những
khâu tài chính trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau, nhưng giữa chúng có mối quan
hệ hữu cơ với nhau trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực TC.
- Các khâu tài chính trong hệ thống tài chính (1,5 điểm):
+ Ngân sách nhà nước(0,25 điểm)
+ Tài chính doanh nghiệp(0,25 điểm)
+ Tài chính các tổ chức xã hội(0,25 điểm)
+ Tài chính hộ gia đình(0,25 điểm)
+ Các tổ chức tài chính trung gian(0,25 điểm)
+ Thị trường tài chính không phải là một khâu tài chính(0,25 điểm)
- Liên hệ thực tiễn (0,5 điểm)
ta

9
CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH CÔNG
Câu 1(2,5 điểm): Tài chính công là gì? Trình bày đặc điểm của tài chính công;
liên hệ thực tế.
Trả lời:
- Khái niệm tài chính công (0,5 điểm):Tài chính công là tổng thể các quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn lực tài chính của xã hội thông
qua việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm thực hiện
các chức năng vốn có của nhà nước trong việc cung cấp hàng hóa công, phục vụ lợi
ích kinh tế - xã hội cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận.
- Nêu các đặc điểm của tài chính công
+ Đặc điểm về tính chủ thể của tài chính công (0,5 điểm)
+ Đặc điểm về tính công cộng của tài chính công (0,5 điểm)
+ Đặc điểm về sự kết hợp giữa tính không bồi hoàn và bồi hoàn, kết hợp giữa
tính bắt buộc và tính tự nguyện, phù hợp với các quan hệ thị trường (0,5 điểm)
- Liên hệ thực tế (0,5 điểm)
Câu 2(2,5 điểm): Tài chính công là gì? Trình bàyvai trò của tài chính công; liên
hệ thực tế.
Trả lời:
- Khái niệm tài chính công (0,5 điểm):Tài chính công là tổng thể các quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn lực tài chính của xã hội thông
qua việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm thực hiện
các chức năng vốn có của nhà nước trong việc cung cấp hàng hóa công, phục vụ lợi
ích kinh tế - xã hội cộng đồng, không vì mục đích lợi nhuận.
- Nêu các vai trò của tài chính công
+ Đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà nước; (0,5 điểm)
+ Vai trò của tài chính công trong hệ thống tài chính quốc gia; (0,5 điểm)
+ Vai trò của tài chính công trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội
của nhà nước. (0,5 điểm)
- Liên hệ thực tế (0,5 điểm)
Câu 3(2,5 điểm): Ngân sách nhà nước là gì? Trình bàyđặc điểm của ngân sách
nhà nước; liên hệ thực tế.
Trả lời:
- Khái niệm NSNN (0,5 điểm): NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà
nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
nhà nước.
- Nêu các đặc điểm của NSNN

10
+ Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn với quyền lực của nhà nước và
được nhà nước tiến hành trên cơ sở luật định;(0,5 điểm)
+ Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, nhằm thực hiện các
chức năng của nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng;(0,5 điểm)
+ Hoạt động thu, chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả
trực tiếp là chủ yếu.(0,5 điểm)
- Liên hệ thực tế (0,5 điểm)
Câu 4(2,5 điểm): Ngân sách nhà nước là gì? Trình bàyvai trò của ngân sách nhà
nước; liên hệ thực tế.
Trả lời:
- Khái niệm NSNN (0,5 điểm): NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà
nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
nhà nước.
- Nêu các vai trò của NSNN
+ Ngân sách nhà nước là công cụ quản lý vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế - xã hội;
(0,5 điểm)
+ Ngân sách nhà nước là công cụ huy động các nguồn tài chính để đảm bảo các
nhu cầu chi tiêu của nhà nước;(0,5 điểm)
+ Vai trò kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính của NSNN.(0,5 điểm)
- Liên hệ thực tế (0,5 điểm)
Câu 5 (2,5 điểm): Thu ngân sách nhà nước là gì? Phân tíchnội dung của thu ngân
sách nhà nước?
Trả lời:
- Khái niệm thu NSNN (0,5 điểm): Thu NSNN là việc nhà nước dùng quyền
lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN
nhằm thoả mãn các nhu cầu của nhà nước
- Nội dung thu NSNN (2,0 điểm):
+ Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí: Khoản thu từ thuế mang tính chất bắt
buộc, không hoàn trả trực tiếp được pháp luật quy định. Các khoản lệ phí sẽ được ấn
định trước; khi các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công liên quan đến công việc
quản lý nhà nước mà cơ quan nhà nước cung cấp sẽ phải nộp lệ phí (0,5 điểm)
+ Toàn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước
thực hiện;Các khoản phí nhằm bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan
Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
giao cung cấp dịch vụ công. (0,5 điểm)
+ Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức, cá
nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa phương;(0,5 điểm)
+ Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật như các khoản thu từ hoạt
động kinh tế của nhà nước,tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác

11
theo quy định của pháp luật; các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước;…(0,5 điểm)
Câu 6(2,5 điểm): Chi ngân sách nhà nước là gì? Trình bày nội dung chi ngân sách
nhà nước; liên hệ thực tế.
Trả lời:
- Khái niệm chi NSNN (0,5 điểm):Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ
NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc
nhất định.
- Nêu được nội dung chi NSNN (1,5 điểm): Chi đầu tư phát triển; chi dự trữ
quốc gia; chi thường xuyên; chi trả nợ lãi; chi viện trợ; và các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
- Liên hệ thực tế (0,5 điểm)
Câu 7(2,5 điểm): Thuế là gì? Trình bày đặc điểm của thuế trong nền kinh tế thị
trường; kể tên một số loại thuế trong hệ thống thuế hiện hành ở Việt Nam.
Trả lời:
- Khái niệm thuế (0,5 điểm): Thuế là một hình thức phân phối thu nhập được
nhà nước sử dụng để động viên một phần thu nhập của các tổ chức kinh tế và cá nhân
trong xã hội vào ngân sách nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
- Đặc điểm của thuế
+ Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc luật định;
(0,5 điểm)
+ Thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp;(0,5 điểm)
+ Thuế là hình thức đóng góp được quy định trước và có tính pháp lý cao;(0,5
điểm)
- Kể tên một số loại thuế tronghệ thống thuế ở Việt Nam (0,5 điểm)
Câu 8(2,5 điểm):Bội chi ngân sách nhà nước là gì? Trình bàycác biện pháp khắc
phục bội chi ngân sách nhà nước; liên hệ với Việt Nam.
Trả lời:
- Khái niệm bội chi NSNN (0,5 điểm): Bội chi NSNN là tình trạng chi NSNN
vượt quá thu NSNN trong một năm.
- Nêu các biện pháp khắc phục bội chi NSNN
+Tăng thuế, tăng nguồn thu khác của chính phủ và cắt giảm chi NSNN;(0,5
điểm)
+ Phát hành tiền để bù đắp bội chi NSNN; (0,5 điểm)
+ Vay trong nước hoặc vay ngoài nước.(0,5 điểm)
- Liên hệ với Việt Nam (0,5 điểm)

12
13

You might also like