Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

BÀI 1: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI

SỐNG
1/ Khẳng định nào là của Ph.Ăngghen về vấn đề cơ bản của triết học?
- “vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại là vấn đề về
mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
2/ Trong các tác phẩm kinh điển sau đây, tác phẩm nào được thể hiện tập trung việc Lê nin đã
kế thừa và phát triển quan niệm của chủ nghĩa Mác về vật chất, về mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức, tồn tại xã hội và ý thức xã hội?
- “Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”
3/ Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ... là: sự khẳng định những sự
vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao hàm những mâu thuẫn vốn có của chúng”.
- Phép biện chứng 
4/ Triết học có chức năng cơ bản nào?
- . Chức năng thế giới quan và phương pháp luận chung nhất.
5/ Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng. 
6/ Chọn câu trả lời sai:
Vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam
là:
- cơ sở thế giới quan và phương pháp luận phản khoa học và cách mạng để phân tích xu
hướng phát triển của xã hội.
7/ Chọn câu trả lời đúng.
Vấn đề cơ bản của triết học có bao nhiêu mặt
- 2
8/ Phép biện chứng nào cho rằng thế giới hiện thực chỉ là sự phản ánh biện chứng của ý niệm
- Phép biện chứng duy tâm. 
9/ Phép biện chứng duy vật là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và
phát triển của
-  tự nhiên, xã hội loài người và tư duy. 
10/ Nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư tưởng triết học đều có tính giai
cấp” là
- Đúng 
11/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
- Phép biện chứng duy vật. 
12/ Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin:
-  Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng,
nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư
duy. 
13/ Chủ nghĩa duy tâm là học thuyết triết học cho rằng:
- tinh thần có trước tự nhiên.
14/ Nguồn gốc nhận thức của chủ nghĩa duy tâm là:
- sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của
quá trình nhận thức. 
15/ Ba hình thức lịch sử cơ bản của chủ nghĩa duy vật là:
- chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
16/ Chọn câu trả lời đúng:
Quan niệm triết học: “coi vật chất và ý thức là 2 thực thể cùng song song tồn tại và độc lập
với nhau” là trên lập trường nào?
- Nhị nguyên
17/ Chọn câu trả lời đúng.
Tiền đề lý luận trực tiếp của triết học Mác là:
- Chủ nghĩa duy vật vô thần của Phoiơbắc và phép biện chứng của Hêghen.
18/ Nhận định sau, thuộc lập trường triết học nào? “ Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định
duy nhất trong lịch sử”
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường
19/ Chọn câu trả lời đúng.
Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về:
- mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
20/ Tại sao có giai đoạn Lên nin trong sự phát triển triết học Mác?
- Tại thực tiễn của xã hội những năm cuối thể kỷ XIX đầu thế kỷ XX đòi hỏi phải bảo
vệ và phát triển chủ nghĩa Mác nói chung, triết học Mác nói riêng và Lênin không chỉ
nắm bắt mà còn có khả năng đáp ứng được những yêu cầu đó của thực tiễn
21/ Chủ nghĩa duy vật là học thuyết triết học cho rằng:
-  bản chất thế giới là vật chất. 
22/ Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học.
- 3
23/ Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thuyết không thể biết cho rằng con
người
-  Có thể nhận thức được thế giới. 
24/ Những nhà triết học cho rằng bản chất của thế giới là ý thức thì thuộc về phái:
-  nhất nguyên duy vật.
25/ Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hoá từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối.
Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan
26/ Chọn câu trả lời đúng.
Triết học ra đời
-  trong xã hội chiếm hữu nô lệ (vào khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước công
nguyên).
27/ Phép biện chứng cổ đại là:
-  Biện chứng tự phát.
28/ Triết học Mác – Lênin nghiên cứu:
-  những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
29/ Chọn câu trả lời đúng:
Trong điều kiện nào thì triết học chỉ còn đề cập đến những quy luật chung nhất của tự nhiên,
xã hội và tư duy.
- Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học.
30/ Chọn câu trả lời đúng.
Hai khái niệm Triết học và thế giới quan:
-  Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất
của thế giới quan.
31/ Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử triết học.
- 2
32/ Ba hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học là:
- Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
33/ Chọn câu trả lời đúng:
Triết học Mác-Lênin là học thuyết khoa học:
- Không ngừng phát triển trên cơ sở tổng kết những thành tựu mới của sự phát triển các
khoa học và thực tiễn xã hội. 
34/ Trong các tác phẩm kinh điển sau đây, tác phẩm nào được đánh giá là văn kiện đầu tiên
có tính cương lĩnh của chủ nghĩa Mác, thể hiện sự chín muồi về mặt thế giới quan mới của
C.Mác và Ph.Ăngghen:
- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản (1848).
35/ Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ... Nhưng chính nó
lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”
- Phép biện chứng cổ đại
36/ Những nhà triết học cho rằng bản chất của thế giới là vật chất thì thuộc về phái:
-  nhất nguyên duy vật.
37/ Các hình thức lịch sử cơ bản của phép biện chứng là:
-  Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ
điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin. 
38/ Chọn câu trả lời đúng.
Triết học Mác – Lênin là học thuyết do:
- Mác và Ăngghen sáng lập, Lênin phát triển thêm.
39/ Hai hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm là:
- chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.
40/ Chủ nghĩa duy vật trước Mác đóng vai trò quyết định trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa duy tâm và tôn giáo, nhưng còn hạn chế ở tính:
- siêu hình, máy móc và không triệt để. 
41/ Chủ nghĩa duy tâm là khuynh hướng triết học:
- cho rằng ý thức có trước vật chất và quyết định vật chất. 
42/ Chọn định nghĩa chính xác về triết học Mác - Lênin
- Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội
và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công
nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế
giới. 
44/ Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng.
- Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới và sự phân chia giai cấp và sự
tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối
kháng.
46/ Trường phái triết học nào thường chiếm địa vị thống trị trong lịch sử triết học?
-  Nhất nguyên
47/ Chọn phương án chính xác
Phép biện chứng duy vật là:
- khoa học về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu
sắc nhất và không phiến diện.
48/ Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
49/ Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
-  Phép biện chứng duy tâm.
50/ Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
- Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
51/ Chọn câu trả lời đúng.
Mác và Ăngghen đã kế thừa ở Hêghen và Phoi ơ bắc:
- chủ nghĩa duy vật vô thần và phép biện chứng. 
52/ Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện
là gì?
-  Cả 3 phương án đã nêu

BÀI 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG


1/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Phủ định biện chứng là sự tự phủ định, sự phủ định tạo tiền đề cho cái mới ra đời, cho
sự phát triển tiếp theo của sự vật
2/ Phép biện chứng duy vật là:
- khoa học về sự liên hệ phổ biến, là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận
động và phát triển của tự nhiên, xã hội loài người và t¬ư duy và là học thuyết về sự
phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện
3/ Định nghĩa sau đây, tác giả là ai?
“Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất – tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật
chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến tư duy”
- Ph. Ăng ghen 
4/ Ph. Ăng ghen đã phân chia vận động thành 5 hình thức cơ bản. Sự phân chia đó dựa trên
những nguyên tắc nào
- Khác
5/ Định nghĩa của V. I. Lê nin về vật chất đã giải quyết được nội dung nào của triết học?
- Vấn đề cơ bản của triết học
6/ Điền vào chỗ trống trong câu: Thuyết nguyên tử vừa là một bước tiến lớn trong quá trình
xây dựng định nghĩa về vật chất, vừa có ý nghĩa là ......về cấu trúc của vật chất
- Một dự báo khoa học tài tình 
7/ Tiêu chuẩn của chân lý là gì ?
- Khác
8/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Giữa hình thức và nội dung có sự gắn bó chặt chẽ, thống nhất với nhau.
9/ Phát triển là quá trình vận động như thế nào ?
- Khác
10/ Trong ý thức của con người, niềm tin là
- Khác
11/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Cái riêng tồn tại khách quan.
12/ Yếu tố nào là hiện thực
- Cả Vật chất và ý thức
13/ Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
- Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
14/ Các hình thức cơ bản của nhận thức lý tính là:
- khái niệm, phán đoán và suy lý. 
15/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Chất là tính quy định vốn có của sự vật (hiện tượng), Chất là sự thống nhất hữu cơ của
các thuộc tính cấu thành sự vật (hiện tượng), phân biệt sự vật (hiện tượng) này với sự
vật khác (hiện tượng). Mỗi sự vật (hiện tượng) không chỉ có một, mà nhiều chất, tùy
thuộc quan hệ của nó với những cái khác.
16/ Thales cho bản nguyên của thế giới là
-  Nước
17/ Thế nào là quy luật phổ biến của phép biện chứng duy vật ?
-  Khác
18/ Vật chất tồn tại khách quan có nghĩa là vật chất:
- tồn tại độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con người.
19/ Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
-  Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc con người
20/ Ai đã đưa ra nhận định; “điện tử cũng vô cùng tận như nguyên tử, tự nhiên là vô tận”
- V.I. Lê nin 
21/ Phủ nhận tính khách quan, cường điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý chí, hành động bất
chấp điều kiện, quy luật khách quan. Biểu hiện trên của trường phái nào?
-  Duy tâm
22/ Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được thể hiện trên những khía cạnh nào ?
-  Khác
23/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất hữu cơ với nhau.
24/ Bản chất của thế giới là vật chất,. Thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở
chỗ:
- Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế
giới chỉ là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật
chất và tuân theo quy luật khách quan. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và
vô tận
25/ Trong đời sống xã hội, vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được biểu hiện như
thế nào ?
-  Khác
26/ Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật là:
- Hai nguyên lý: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển
27/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức có vai
trò gì trong việc hình thành ý thức?
- Khả năng
28/ Tính độc lập tương đối của ý thức được thể hiện như thế nào?
- Khác
29/ Xác định câu thể hiện thế giới quan duy vật biện chứng:
- Giữa các sự vật, hiện tượng có mối liên hệ và cơ sở của mối liên hệ này chính là tính
thống nhất vật chất của thế giới.
30/ Sự phát triển có những tính chất nào?
- Khác
31/ Những quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và duy vật siêu hình về ý thức đã được giai cấp
bóc lột, thống trị …..
- Triệt để lợi dụng
32/ Người Trung hoa cổ đại cho bản nguyên của thế giới là
- Cả A + B + C
33/ Các nhà triết học duy vật đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích tự nhiên. Nhận định
trên là ...
- Đúng
34/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
- Phép biện chứng duy vật.
35/ Có bao nhiêu quy luật phổ biến của phép biện chứng duy vật ?
- 3
36/ Quy luật “chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược
lại” phản ánh và quy định điều gì ?
- phương thức, cách thức chung của sự phát triển.
37/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
-  Nội dung và hình thức luôn gắn bó chặt chẽ với nhau
38/ Trường phái nào cho rằng, bản chất của thế giới là tinh thần
- Trường phái duy tâm
39/ Ai nêu lên luận điểm: “Trong thế giới không có gì ngoài vật chất đang vận động và vật
chất đang vận động không thể vận động ở đâu ngoài không gian và thời gian” ?
- V.I. Lê nin
40/ Sự khác nhau về nguyên tắc giữa chủ nghĩa duy vật và duy tâm là gì ?
- Thừa nhận hay không thừa nhận về tính Vật chất của thế giới
41/ Trong mối quan hệ giữa các hình thức cơ bản của thực tiễn, thì:
- hoạt động sản xuất vật chất có vai trò quan trọng nhất.
42/ Sự thống nhất của các mặt đối lập là:
- các mặt đối lập nương tựa vào nhau, làm điều kiện, tiền đề tồn tại cho nhau, không có
mặt này thì không có mặt kia và ngược lại.
43/ Rơn ghen đã phát hiện ra hiện tượng nào vào năm bao nhiêu?
- Tia X năm 1895
44/ Phạm trù nội dung dùng để chỉ:
- sự tổng hợp của tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện
tượng.
45/ Cái riêng tồn tại như thế nào?
- trong mối liên hệ đưa đến cái chung.
46/ Sự phân biệt về bản chất giữa vật chất và ý thức là ở đâu?
- Vật chất là hiện thực khách quan, ý thức là hiện thực chủ quan
47/ Phương pháp tư duy siêu hình đã có xuất phát từ nguồn gốc nào?
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm trong khoa học tự nhiên
48/ Trường phái nào cho rằng, bản chất của thế giới là Vật chất
- Trường phái duy vật 
49/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn - đó
là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách
quan.
50/ Trong số các nhận định sau đây, nhận dịnh nào đúng nhất?
- Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi
chất của sự vật (hiện tượng). 
51/ Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, nhận thức và vận dụng đúng
đắn quy luật khách quan. Đó là nội dung của nguyên tắc nào trong nhận thức và thực tiễn?
- Nguyên tắc khách quan
52/ Thế nào là tính cụ thể của chân lý?
- mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.
53/ Trong các nhận định sau, nhân dịnh nào đúng nhất?
-  Chân lý là tri thức có nội dung phù hợp với thực tế khách quan; sự phù hợp đó được
kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.
54/ Luận điểm: “Phương thức mà theo đó ý thức tồn tại và theo đó một cái gì tồn tại đối với ý
thức là tri thức …, cho nên một cái gì đó nảy sinh ra đối với ý thức , chừng nào ý thức biết
cái đó”
- Vừa đung vừa sai
55/ Anaximender cho bản nguyên của thế giới là
- Apeiron
56/ Vai trò của con người đối với quy luật ?
- A + B 
57/ Hai mệnh đề :Vận động là “thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức
tồn tại của vật chất” được hiểu là:
- Vật chất tồn tại bằng cách vận động, thông qua vận động để bộc lộ sự tồn tại cụ thể,
đa dạng của mình. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật
chất không vận động. Sự vận động của vật chất là tự thân vận động. 
58/ Quan điểm: “Vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến” là
- Đúng
59/ Đặc điểm cơ bản của phép biện chứng duy vật là
- Sự thống nhất giữa TGQ duy vật và phép biện chứng
60/ Nhận định: “Có sự thống nhất biện chứng giữa TQSĐ, TDTT và thực tiễn” là …
-  Đúng
61/ Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, cần quán triệt nguyên tắc nào?
- Khác
62/ Tồn tại thế giới là gì ?
- Là tính có thực của thế giới xung quanh con người 
63/ Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về những
-  Cả A + B + C
64/ Thực tiễn là:
- toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
65/ Nguyên nhân là phạm trù triết học chỉ sự tác động
- qua lại giữa các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một
sự biến đổi nhất định.
66/ “Các sự vật, hiện tượng của thế giới, dù rất phong phú, muôn vẻ nhưng chúng vẫn có một
thuộc tính chung, thống nhất đó là tính vật chất”. Ai đưa ra luận điểm trên
-  Ph. Ăng ghen
67/ Nguyên tắc thực tiễn trong nhận thức có nội dung nào?
- Nhận thức xuất phát từ thực tiễn và phục vụ cho thực tiễn
68/ Mối liên hệ phổ biến có những tính chất nào?
- Khác
69/ Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con người
là nội dung của nguyên tắc nào?
- NT1
70/ Các hình thức cơ bản của thực tiễn là
- Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội và hoạt động thực nghiệm
khoa học. 
71/ Điện tử do ai phát hiện vào năm nào ?
-  Tomxon , 1896 
72/ Quan niệm của phép biện chứng duy vật về vận động của vật chất, đòi hỏi phải quan triệt
quan điểm nào trong nhận thức và thực tiễn?
- Quan điểm vận động
73/ Phương án nào sau đây là đúng nhất?
- Không có vật chất không vân động
74/ Anaximenes cho bản nguyên của thế giới là
-  Không khí
75/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Cái riêng tồn tại khách quan.
76/ V. I. Lê nin đã đưa ra định nghĩa về vật chất trong tác phẩm nào?
- Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán 
77/ Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản là:
-  tính khách quan và tính kế thừa
78/ Luận điểm: “Người máy thông minh sẽ có hoạt động ý thức thay thế cho ý thức con
người” là
- Sai 
79/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: nguồn gốc, nội dung của nó
là khách quan, còn hình thức biểu hiện của nó là chủ quan.
80/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
-  Thực tiễn luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển, do đó nhận thức cũng phải vận
động, biến đổi, phát triển theo cho phù hợp thực tiễn.
81/ Tính cụ thể của chân lý được thể hiện trên những phương diện nào?
- Khác
82/ Quan niệm: "Ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh ra thế
giới vật chất” là của trường phái nào ?
- Duy tâm
83/ Quan điểm vận động yêu cầu cần quán triệt các nội dung nào?Trong sự nghiệp xây dựng
CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:
-  Khác
84/ Quan điểm: “VC là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó”
- Đúng
85/ Để định nghĩa về vật chất, V. I. Lê nin đã sử dụng phương pháp nào?
- Đặc biệt: định nghĩa VC thông qua khái niệm đối lập với nó trên phương diện nhận
thức luận cơ bản 
86/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới
khách quan.
87/ Cái chung là …
- bộ phận của cái riêng, nó sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.
88/ Trong ý thức của con người, tình cảm là
-  Khác
89/ Trong ý thức của con người, ý chí là
-  Khác
90/ Con đường biện chứng của nhận thức chân lý, nhận thức hiện thực khách quan là:
- từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
91/ Các nhà duy vật thế kỷ XVII – XVIII đã có quan niệm duy vật siêu hình về vật chất với
các biểu hiện nào?
- Cả A + B 
92/ Nhận định nào sau đây là chính xác?
- Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện t¬ượng trong thế giới dù
đa dạng phong phú như¬ng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác,
đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa
thành các sự vật hiện tượng khác
93/ Quan điểm: “VC là cái mà khi tác động vào giác quan con người thì đem lại cho con
người cảm giác”
- Đúng 
94/ Heraclitus cho bản nguyên của thế giới là
- Lửa 
95/ Từ nguyên lý về sự phát triển, cần quán triệt nguyên tắc nào?
- Khác
96/ Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức cần quán triệt nguyên tắc phương pháp luận nào?
-  Khác
97/ Tiền đề cho sự thống nhất của thế giới là gì ?
-  Tồn tại của thế giới
98/ hế giới còn nhiều điều “kỳ là” mà con người đã, đang và sẽ tiếp tục nghiên cusu. Điều đó

-  Đúng,
99/ Bằng nhận định: “Trước hết là lao động, sau lao động và đồng thời với lao động là ngôn
ngữ; đó là 2 sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng đến bộ óc con vượn, làm cho bộ óc đó dần
dần chuyển thành bộ óc con người”, Ph. Ăng ghen đã nói về nguồn gốc nào của ý thức
- Nguồn gốc xã hội 
100/ Các nhà duy vật thời cổ đại đã quy vật chất về một hay vài dạng cụ thể và xem chúng
là ...
- Khởi nguyên của thế giới
101/ Có mấy nguyên tắc của lý luận nhận thức DVBC?
- 3
102/ Giữa vật chất và ý thức, cái nào là tính thứ nhất, cái nào là tính thứ hai?
- Vật chất là tính thứ nhất; ý thức là tính thứ hai
103/ Quy luật “thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” phản ánh và quy định điều gì ?
- nguồn gốc, động lực cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.
104/ Đối tượng của PBCDV là
-  Trạng thái tồn tại có tính quy luật phổ biến nhất của thế giới
105/ Không gian và thời gian của vật chất là vô tận. Tính vô tận ấy được xét trên phương diện
nào ?
- Cả phạm vi và tính chất
106/ Vai trò quyết định của thực tiễn đối với nhận thức thể hiện ở chỗ nó:
- là cơ sở, động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân
lý.
107/ Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất, nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức. Đó là thuộc
tính nào ?
- Tồn tại khách quan.
108/ PBCDV có vai trò như thế nào ?
- Phương pháp luận chung nhất trong nhận thức và thực tiễn
109/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại
không biểu hiện của một bản chất nào đó.
110/ Người Ấn độ cổ đại cho bản nguyên của thế giới là
- A+B
111/ Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thì thế giới thống nhất ở điểm nào ?:
- tính hiện thực của nó.
112/ Đêmocrit cho bản nguyên của thế giới là
- Nguyên tử
113/ Thế nào là tính tuyệt đối và tương đối của chân lý
- A + B 
114/ Thế giới quan duy tâm rất gần với thế giới quan ...
- Tôn giáo
115/ Nhận thức là quá trình …?
- Khác
116/ Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì:
- nội dung quyết định hình thức và hình thức tác động trở lại nội dung. 
117/ Tiêu chí để phân biệt trình độ phản ánh ý thức người với trính độ phản ánh tâm lý động
vật là gì?
- Ý thức có đặc tính tích cực, sáng tạo
118/ Về mặt nhận thức CNDT cho rằng, con người hoặc là không thể, hoặc là chỉ nhận thức
được cái bóng, cái bề ngoài của sự vật, hiện tượng..
Nhận định trên là ...
- Đúng 
119/ Cơ sở của mối liên hệ qua lại giữa các sự vật hiện tượng là:
-  tính thống nhất vật chất của thế giới.
120/ Cái chung chỉ tồn tại như thế nào?
-  trong cái riêng và thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó.
121/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Cái tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.
122/ Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là:
- cảm giác, tri giác và biểu tượng.
123/ Một nguyên nhân …
- có thể sinh ra nhiều kết quả.
124/ Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
- Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ tác động, chuyển hoá lẫn nhau.
125/ Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan luôn
luôn tồn tại trong tính quy định và tương tác, làm biến đổi lẫn nhau?
- Quan niệm biện chứng của Mác.
126/ Sự đúng im có tính tương đối vì
- Khác
127/ Các học phái triết học thời cổ đại đã không quy vật chất về những cái trừu tượng. Nhận
định trên là
-  Sai
128/ Do có sự thống nhất giữa không gian và thời gian, nên vật chất có mấy chiều không gian
và mấy chiều thời gian ?
- Ba chiều không gian, một chiều thời gian 
129/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức bao
gồm những thành tố nào?
- A+B 
130/ Quan điểm: “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” là
- Đúng
131/ Để thực hiện nguyên tắc tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ
quan, mỗi cá nhân cần nhận thức và hành động như thế nào ?
- Khác
132/ Quy luật phủ định của phủ định chỉ ra:
- khuynh hướng cơ bản của mọi quá trình vận động và phát triển.
133/ Nội dung mà ý thức phản ánh là …
- Khách quan
134/ “Vật chất là cái phi vật chất đang vận động”. Ý kiến của Piếc sơn phản ánh điều gì ?
- Khủng hoảng thế giới quan
135/ Quy luật là mối liên hệ như thế nào ?
- Khác
136/ Các nhà triết học duy tâm khách quan đã phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của sự vật
hiện tượng của thế giới.
Nhận định trên là ...
- Đúng
137/ Các nhà triết học duy tâm chủ quan đã phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn tại” của sự vật
hiện tượng của thế giới.
Nhận định trên là ...
- Đúng 
138/ Thế giới quan duy tâm rất gần với thế giới quan tôn giáo và tất yếu dẫn tới....
- Thần học
139/ Khái niệm là …
- Khác
140/ Các thành tựu khoa học tự nhiên cuối TK19 – đầu TK 20, minh chứng cho tính chất nào
của nguyên tử
-  Cả A + B + C
141/ Tiêu chuẩn của chân lý là gì ?
-  Khác

BÀI 3 : CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ


1/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì:
- Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, nhưng ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn
tại xã hội.
2/ Đặc trưng chủ yếu của cách mạng xã hội là gì?
- Sự thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị phản động sang tay giai
cấp cách mạng.
3/ Theo Lênin thì người ta được coi là các giai cấp khác nhau trước hết và chủ yếu là do:
- địa vị kinh tế của họ.
4/ Luận điểm của Ăngghen về: “Chúng ta đau khổ không những vì những người đang sống
mà còn vì những người đã chết nữa. Người chết nắm lấy người sống” [Các Mác và Ăngghen
(1995), Toàn tập, t.18. Nxb. CTQG, Hà Nội, tr.650] thể hiện:
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
5/ Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố quyết định sự phân hoá của các tầng lớp trung
gian là gì?
- Căn bản là do lợi ích kinh tế của tầng lớp trung gian
6/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về bản chất và vai trò của cách mạng xã hội
- Cách mạng xã hội là phương thức thay thế hình thái kinh tế xã hội này sang hình thái
kinh tế xã hội khác cao hơn, tiến bộ hơn
7/ Điền vào chỗ trống:
Sự thống nhất giữa lôgíc và lịch sử trong tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
bao hàm cả …(1)… đối với lịch sử phát triển toàn thế giới và …(2)… một hay vài hình thái
kinh tế - xã hội đối với một số quốc gia, dân tộc cụ thể.
-  (1) sự phát triển tuần tự; (2) sự phát triển “bỏ qua”
8/ Xét đến cùng, sự hình thành, vận động và phát triển của các quan điểm tư tưởng cùng với
những thể chế chính trị - xã hội tương ứng phụ thuộc vào:
- Quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ kinh tế
9/ Từ phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết của xã hội trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất
định gồm mấy yếu tố cơ bản?
- 3, đó là: Lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng
10/ Chọn phương án trả lời đúng nhất:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, con người là:
- Động vật biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động. 
11/ Điền vào chỗ trống để có đáp án đúng
Theo Lênin, nhà nước “muốn duy trì quyền lực xã hội đặc biệt, đặt lên trên xã hội, thì phải có
……”
- Thuế và quốc trái
12/ Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, lực lượng nào trong xã hội là chủ thể sáng
tạo chân chính và là động lực phát triển của lịch sử?
- Quần chúng nhân dân.
13/ Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, đặc trưng nào trong các đặc trưng sau của giai
cấp giữ vai trò chi phối các đặc trưng khác của giai cấp:
- khác nhau về quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
14/ Chọn đáp án đúng nhất:
Kết cấu xã hội – giai cấp là:
- Tổng thể các giai cấp và mối liên hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch
sử nhất định.
15/ Những yếu tố của ý thức xã hội thường có xu hướng lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội là:
- thói quen, truyền thống, tập quán.
16/ Cấu trúc của lực lượng sản xuất bao gồm:
-  Người lao động và tư liệu sản xuất
17/ Nhận định nào sau đây không đúng với quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử?
- Cuộc cách mạng xã hội chỉ làm thay đổi về đời sống chính trị.
18/ Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, thì tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. Điều đó có
nghĩa là:
- Xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.
19/ Xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.
- là các quan hệ vật chất - khách quan của xã hội.
20/ Định nghĩa về giai cấp của V.I Lênin được nêu ra trong tác phẩm nào?
- Sáng kiến vĩ đại.
21/ Giai cấp đối kháng đầu tiên trong lịch sử xuất hiện trong xã hội nào?
- Xã hội chiếm hữu nô lệ
22/ Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là:
-  Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
23/ Chọn phương án đúng nhất:
Sự phù hợp của quan hệ sản xuất (QHSX) với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
(LLSX):
- Tất cả các phương án A, B, C đều đúng
24/ Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
- Lực lượng sản xuất (LLSX) là đặc trưng cơ bản của mỗi hình thức kinh tế xã hội.
25/ Điền vào chỗ trống:
…… là toàn bộ những quan niệm về thiện, ác, tốt, xấu, lương tâm, trách nhiệm, nghĩa vụ,
công bằng, hạnh phúc .v.v. và về những quy tắc đánh giá, những chuẩn mực điều chỉnh hành
vi cùng cách ứng xử giữa các cá nhân với nhau và giữa các cá nhân với xã hội.
-  Ý thức đạo đức
26/ Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự hình thành nhà nước là:
- Do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
27/ Chọn đáp án đúng:
Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất (QHSX) với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất (LLSX):
- Cả đáp án A và C đều đúng
28/ Theo quan điểm macxit thì mọi xung đột trong lịch sử xét đến cùng đều bắt nguồn từ:
- Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sản xuất với sự kìm hãm của quan hệ
sản xuất không phù hợp.
29/ Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
- Nhà nước về bản chất là công cụ chuyên chính của một giai cấp
30/ Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu nhà nước
- Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước
31/ Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về vai trò
của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội có giai cấp?
- Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng và trực tiếp của lịch sử phát triển xã hội 
32/ Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ:
- phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội.
33/ Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm:
-  Con người là sự tha hóa của ý niệm tuyệt đối
34/ Sắp xếp các hình thức cộng đồng người theo lịch sử phát triển của nhân loại:
-  Thị tộc => bộ lạc => bộ tộc => dân tộc
35/ Chọn đáp án SAI:
Đặc trưng cơ bản của nhà nước được thể hiện ở:
- Nhà nước bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản khác của các giai cấp trong xã
hội
36/ Theo quan điểm duy vật lịch sử, suy đến cùng quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định
đối với sự vận động, phát triển của xã hội?
- Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất
37/ Các nhà kinh điển của chủ nghĩa duy vật lịch sử nhấn mạnh “Giới tự nhiên… là thân thể
vô cơ của con người” có nghĩa là:
- Về phương diện sinh học, con người phải phục tùng các quy luật của giới tự nhiên,
các quy luật sinh học như di truyền, tiến hóa sinh học và các quá trình sinh học của
giới tự nhiên.
38/ Yếu tố nào sau đây không thuộc tồn tại xã hội:
- Yếu tố văn hoá, truyền thống.
39/ Những năng lực tự nhiên vốn có của con người chỉ được bộc lộ căn bản trong:
- Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.
40/ Theo quan điểm duy vật lịch sử, lịch sử xã hội loài người là một tiến trình nối tiếp nhau
từ thấp đến cao của các hình thái kinh tế - xã hội theo trình tự là:
- Cộng sản nguyên thủy => Chiếm hữu nô lệ => Phong kiến => Tư bản chủ nghĩa =>
Cộng sản chủ nghĩa
41/ Chọn phương án trả lời đúng nhất:
Kiến trúc thượng tầng của xã hội:
- là toàn bộ quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng
những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định. 
42/ Quan điểm duy vật lịch sử trong việc giải thích các hiện tượng thuộc đời sống ý thức xã
hội là
-  Căn cứ vào tồn tại xã hội đồng thời phải tính đến tính độc lập tương đối của ý thức xã
hội
43/ Chọn phương án trả lời đúng nhất:
Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin, lịch sử diễn ra một cách đa dạng, phong phú là
do:
- Bị chi phối bởi đặc điểm địa lý của các cộng đồng người, tính đặc thù truyền thống
văn hoá của mỗi cộng đồng người và trạng thái cụ thể của cuộc đấu tranh giữa các lực
lượng xã hội khác nhau, đối lập nhau 
44/ Chọn phương án đúng nhất:
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhằm mục tiêu:
- Phát triển lực lượng sản xuất hiện có, tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật xây dựng xã
hội mới
45/ Luận điểm sau đây của tác gia nào:
“Tôi coi sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên”
- C. Mác
46/ Giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là
- Giai cấp tư sản và vô sản 
47/ Xuất phát từ quan niệm của chủ nghĩa Mác – Lênin coi con người là chủ thể lịch sử xã
hội, Đảng Cộng sản Việt Nam đã đưa ra quan niệm tổng quát trong chiến lược phát triển con
người Việt Nam hiện nay là:
- Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực của sự phát triển
48/ Chọn đáp án đúng nhất:
Quần chúng nhân dân là:
- Tập hợp đông đảo những con người hoạt động trong một không gian và thời gian xác
định, bao gồm nhiều thành phần, tầng lớp xã hội và giai cấp đang hoạt động trong một
xác hội xác định 
49/ Hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức cũng như của ý thức xã hội là:
-  Hình thái ý thức triết học
50/ Chọn phương án chính xác:
Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:
-  Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng, cải tạo quan
hệ sản xuất phù hợp.
51/ Các hình thái chủ yếu của ý thức xã hội bao gồm:
- . Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm
mỹ, ý thức khoa học, ý thức triết học 
52/ Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự ra đời của giai cấp là:
- Do xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
53/ Luận điểm sau của ai và được viết trong tác phẩm nào?
“Bản chất con người không phải là cái trừu tượng cố hữu của những cá nhân riêng biệt.
Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”
- C.Mác trong tác phẩm Luận cương về Phoiơbắc
54/ Chọn đáp án ĐÚNG NHẤT. Phương thức sản xuất là gì
-  Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
55/ Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong mỗi phương thức sản xuất
thuộc về:
-  Quan hệ giữa nội dung và hình thức.
56/ Chọn quan điểm đúng nhất:
Theo quan điểm duy vật lịch sử, vai trò lãnh đạo một cuộc cách mạng thuộc về giai cấp:
- Tiến bộ nhất, đại biểu cho phương thức sản xuất mới.
57/ Điền vào chỗ trống:
Khi chưa có chính quyền, trong ba hình thức đấu tranh cơ bản của giai cấp vô sản, …(1)…. là
hình thức đấu tranh cao nhất, có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của giai cấp vô sản.
- Đấu tranh chính trị
58/ Luận điểm nào sau đây không phù hợp với quan niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về
đấu tranh giai cấp:
- Đấu tranh giai cấp là một hiện tượng vĩnh viễn trong lịch sử xã hội
59/ Luận điểm của Mác sau đây đã khẳng định điều gì?
“Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ
chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” (C.Mác và Ph.Ăngghen
(1993), Toàn tập, t.23, Nxb CTQG, Hà Nội, tr.269)
-  Công cụ lao động là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con người và
tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau 
60/ Nhận định: “Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử” đã không
dựa vào căn cứ nào
-  Quần chúng nhân dân gồm những con người mang bản tính xã hội.
61/ Hiện nay, trong các hình thái ý thức xã hội, hình thái ý thức nào đóng vai trò chi phối
mạnh mẽ các hình thái ý thức khác?
- Hình thái ý thức chính trị
62/ Chọn đáp án SAI:
Xuất phát từ quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ của lực lượng sản xuất,
Đảng ta đã vận dụng để đưa ra đường lối phát triển đất nước là:
-  Đổi mới kinh tế là trọng tâm
63/ Khái niệm tồn tại xã hội dùng để chỉ:
- Phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
64/ Trong cấu trúc của quan hệ sản xuất, yếu tố nào có vai trò quyết định đến toàn bộ quan hệ
sản xuất?
- Quan hệ về sở hữu về tư liệu sản xuất.
65/ Bộ phận quyền lực nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có đối kháng giai cấp là:
- Nhà nước – công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trịNhà nước –
công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị
66/ Vai trò của cải cách xã hội đối với cách mạng xã hội (CMXH):
-  Cải cách xã hội thúc đẩy quá trình tiến hóa xã hội, từ đó tạo tiền đề cho CMXH.
67/ Chọn phương án đúng nhất:
Cơ sở hạ tầng của xã hội:
- là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội. 
68/ Phương pháp hòa bình trong đấu tranh cách mạng giành chính quyền chỉ có thể xảy ra khi
có điều kiện là:
-  Đáp án A và B đều đúng 
69/ Giữa hai phương diện tự nhiên và xã hội của con người, phương diện nào là đặc trưng bản
chất của con người?
- Cả hai phương diện. 
70/ Theo Mác, điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội loài vật là ở chỗ:
- Loài vượn may mắn lắm mới chỉ hái lượm trong khi con người lại sản xuất.
71/ Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự hình thành nhà nước là:
- Do mâu thuẫn giai cấp gay gắt không thể điều hòa được.
72/ Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, hoạt động nào là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài người?
- Sản xuất vật chất 
73/ Vai trò của cách mạng xã hội (CMXH) đối với sự tiến hóa xã hội:
-  CMXH mở đường cho quá trình tiến hóa xã hội lên giai đoạn cao hơn.
74/ Chọn phương án trả lời SAI:
Trong sự thống nhất biện chứng giữa lực lượng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản xuất
(QHSX) thì:
- QHSX hoàn toàn phụ thuộc vào LLSX.
75/ Cấu trúc của tồn tại xã hội gồm:
- Cả 3 đáp án A, B, C 
76/ Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm:
- Con người là sự tha hóa của ý niệm tuyệt đối
77/ Chọn đáp án ĐÚNG NHẤT. Phương thức sản xuất là gì
- Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người. 
78/ Chọn đáp án SAI:
Đặc trưng cơ bản của nhà nước được thể hiện ở:
-  Nhà nước bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản khác của các giai cấp trong xã
hội
79/ Luận điểm của Ăngghen về: “Chúng ta đau khổ không những vì những người đang sống
mà còn vì những người đã chết nữa. Người chết nắm lấy người sống” [Các Mác và Ăngghen
(1995), Toàn tập, t.18. Nxb. CTQG, Hà Nội, tr.650] thể hiện:
-  Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
80/ Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự ra đời của giai cấp là:
- Do xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
81/ Thế giới còn nhiều điều “kỳ là” mà con người đã, đang và sẽ tiếp tục nghiên cusu. Điều
đó là
- Đúng
82/ Ai Chủ nghĩa duy vật trước Mác đóng vai trò quyết định trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa duy tâm và tôn giáo, nhưng còn hạn chế ở tính:
- siêu hình, máy móc và không triệt để. 
83/ Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu: Thuyết không thể biết cho rằng con
người:
- .không thể nhận thức được thế giới.
Các hình thức lịch sử cơ bản của phép biện chứng là:
Select one:
a. Ba hình thức: phép biện chứng chất phác thời cổ đại, phép biện chứng duy tâm cổ
điển Đức và phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác - Lênin.
b. Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn độ và phép biện
chứng Hy lạp.
c. Bốn hình thức: phép biện chứng của Hêraclit, phép biện chứng của Augustin, phép
biện chứng của Hêghen và phép biện chứng của Mác.
d. Hai hình thức: phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng Ấn
độ và phép biện chứng Hy lạp. Vì: Căn cứ vào lịch sử phép biện chứng và đặc điểm
của các hệ thống lý luận về biện chứng để chia phép biện chứng ra thành ba hình thức
cơ bản nêu trên.
Tham khảo:Chương 2. II. Phép biện chứng duy vật. 1. Hai loại hình biện chứng và
PBCD; a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan (GT tr 85 )
The correct answer is: Ba hình thức: phép biện chứng Trung quốc, phép biện chứng
Ấn độ và phép biện chứng Hy lạp.

You might also like