Professional Documents
Culture Documents
BTLQLDA 63KT5 Nhom-18
BTLQLDA 63KT5 Nhom-18
CHỦ ĐỀ:
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
KHU DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở SỐ 25 TÂN MAI
HÀ NỘI – 2022
+ Tầng hầm 1 có diện tích sàn xây dựng : 2.706 m2 Tổng 2.706 m2
+ Tầng Sinh hoạt chung có diện tích sàn xây dựng :1.355 m2 1.355 m2
Tổng cộng diện tích sàn (không kể tầng hầm +KT) : 23.700 m2
1.1.3. Các bên hữu quan của dự án trong các giai đoạn của dự án:
Bảng 1.0. Các bên hữu quan của dự án
Các
ST bên Yêu cầu đặt ra với bên Yêu cầu đặt ra với
Tên cụ thể
T hữu hữu quan dự án
quan
3 Nhà -Tổng công - Thi công xây dựng theo - Yêu cầu bàn giao
thầu thi ty đầu tư đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ toàn bộ hoặc từng
công Xây dựng và thuật, tiêu chuẩn, quy phần mặt bằng xây
phát triển đô chuẩn, bảo đảm chất dựng cho bên nhận
thị Sông Đà lượng, tiến độ, an toàn, phụ quản lý, sử
bảo vệ môi trường và dụng phù hợp với
phòng chống cháy nổ. tiến độ và các thỏa
- Quản lý người lao động thuận của hợp đồng.
trên công trường, bảo - Cung cấp kịp thời
đảm an toàn, an ninh trật hồ sơ thiết kế và các
tự, không gây ảnh hưởng tài liệu, phương tiện,
đến các khu dân cư xung máy và thiết bị có
quanh. liên quan, vật tư
- Lập biện pháp tổ chức theo thỏa thuận
thi công, hồ sơ hoàn trong hợp đồng.
công, tham gia nghiệm - Thanh toán cho
thu công trình. bên nhận thầu theo
- Chịu trách nhiệm về đúng tiến độ thanh
chất lượng thi công xây toán trong hợp
dựng công trình. Sửa đồng.
chữa sai sót trong công
trình đối với những công
việc do mình thi công.
-Nghiêm chỉnh,
trung thực trong
-Có trách nhiệm thanh
thanh kiểm tra dự án
tra, thẩm định và đưa ra
công trình.
Tư vấn những yêu cầu cho dự án.
4 quản lý -Trách nhiệm tìm và
-Giúp chủ đầu tư quản lí
dự án trình báo các sai
các dự án xây dựng tránh
phạm có thể diễn ra
gây thất thoát ảnh hưởng
trong suốt quá trình
đến vốn đầu tư.
thực hiên đầu tư và
xây dựng dự án
T
Giai đoạn của dự án Sản phẩm chính của giai đoạn
T
1 Khảo sát xây dựng Báo cáo khảo sát xây dựng
4 Nghiệm thu công trình Giá trị thanh, quyết toán công hạng mục công trình
1.2.2. Kiến thức cơ bản về quản lý dự án áp dụng cho vòng đời dự án
Bảng 1.2. Giai đoạn dự án, kiến thức và các quá trình quản lý dự án áp dụng
Tên dự án: Khu dịch vụ thương mại và nhà ở số 25 Tân Mai
Ngày lập bảng: 05/01/2022
3 Quản lý thời gian dự - Lập kế hoạch quản lý thời gian dự Điều chỉnh cho
án án (Hoạch định) phù hợp góc độ
-Xác định các công việc(Hoạch của chủ đầu tư
định)
- Sắp xếp thứ tự thực hiện công việc
(Hoạch định)
- Dự tính nguồn lực thực hiện công
việc (Hoạch định)
- Dự tính thời hạn công việc (Hoạch
định)
- Lập tiến độ (Hoạch định)
- Kiểm soát tiến độ (Theo dõi và
kiểm soát)
Quản lý chi phí dự - Lập kế hoạch quản lý chi phí dự án Điều chỉnh cho
án - Dự tính chi phí phù hợp dự án
đầu tư xây dựng
4 - Xác định ngân sách, tài trợ vốn, huy
động vốn quản lý
- Kiểm soát chi phí
Quản lý chất lượng - Lập kế hoạch quản lý chất lượng Tập trung vào
dự án (Hoạch định) giai đoạn thi
- Đảm bảo chất lượng (Thực hiện) công xây dựng,
các giai đoạn
5 Kiểm soát chất lượng (Theo dõi và khác xem xét
kiểm soát) dưới góc độ là
các nhân tố ảnh
hưởng
Quản lý nguồn lực - Lập kế hoạch quản lý nguồn lực dự Chú trọng vào
dự án án (Hoạch định) đội quản lý dự
- Thành lập đội dự án (Thực hiện) án ( nhân lực )
6
- Phát triển đội dự án (Thực hiện)
- Quản lý đội dự án (Thực hiện)
- Giải tán đội dự án (Thực hiện)
9 Quản lý mua sắm dự - Lập kế hoạch quản lý mua sắm Chú trọng vào
án (Hoạch định) việc lập kế
- Thực hiện các hoạt động mua sắm hoạch lựa chọn
(Thực hiện) nhà thầu và
chọn 1 gói thầu
- Quản lý các hoạt động mua sắm để thực hiện chi
(Theo dõi và kiểm soát) tiết
- Kết thúc các hoạt động mua
sắm(Kết thúc)
Quản lý an toàn lao - Lập kế hoạch quản lý môi trường Chú trọng trong
động và vệ sinh môi (Hoạch định) giai đoạn thi
11 trường - Đảm bảo môi trường (Thực hiện) công
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức thực hiện dự án trong giai đoạn thực hiện dự án
Ghi chú: mũi tên liền nét: mối quan hệ mệnh lệnh, hợp đồng hoặc hoạt động, mũi tên
đứt nét: mối quan hệ phối hợp.
1.2.4. Cơ cấu tổ chức quản lý thực hiện dự án
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý thực hiện dự án trong giai đoạn thực hiện dự án
1.3. Kế hoạch quản lý phạm vi dự án
1.3.1. Danh mục yêu cầu của các bên hữu quan trong giai đoạn thực hiện dự án
a. Danh mục các bên hữu quan trong giai đoạn
Bảng 1.3. Danh mục các bên hữu quan trong giai đoạn
Các bên
TT Yêu cầu
hữu quan
- Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công
xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công
xây dựng.
- Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc
bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao
cho nhà thầu thi công xây dựng;
- Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng
phù hợp với hình thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng;
- Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh
môi trường;
Chủ đầu - Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình;
1
tư - Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm
định chất lượng công trình khi cần thiết;
- Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà
thầu trong quá trình thi công xây dựng;
- Lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên
liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử
dụng vào công trình;
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm
khác do mình gây ra;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2 Nhà thầu - Chỉ được nhận thầu thi công xây dựng, công việc phù hợp với
thi công điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của mình và thực hiện
xây dựng theo đúng hợp đồng đã ký kết;
- Lập và trình chủ đầu tư phê duyệt thiết kế biện pháp thi công,
trong đó quy định cụ thể các biện pháp bảo đảm an toàn cho
người, máy, thiết bị và công trình;
- Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và bảo vệ
môi trường;
- Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và thiết lập hồ sơ quản
lý chất lượng công trình;
- Tuân thủ yêu cầu đối với công trường xây dựng;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên
liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử
dụng vào công trình;
- Quản lý lao động trên công trường xây dựng, bảo đảm an ninh,
trật tự, bảo vệ môi trường;
- Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình;
- Bảo hành công trình;
- Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu
không đúng chủng loại, không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế được
duyệt, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi
trường và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng theo thiết kế,
kể cả phần việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); nhà thầu phụ
chịu trách nhiệm về chất lượng đối với phần việc do mình thực
hiện trước nhà thầu chính và trước pháp luật;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của
pháp luật có liên quan.
- Cử người có đủ năng lực để giám sát tác giả thiết kế theo quy
định của hợp đồng, người thực hiện nhiệm vụ này phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của mình và phải
chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mình gây ra;
Nhà thấu
thiết kế - Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng theo hợp đồng thiết
trong kế xây dựng với chủ đầu tư;
3
việc thi - Xem xét xử lý theo đề nghị của chủ đầu tư về những bất hợp lý
công xây trong thiết kế xây dựng;
dựng - Khi phát hiện việc thi công sai thiết kế được phê duyệt thì phải
thông báo kịp thời cho chủ đầu tư và kiến nghị biện pháp xử lý;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của
pháp luật có liên quan.
b. Kế hoạch quản lý yêu cầu dự án cho giai đoạn
Bảng 1.4. Kế hoạch quản lý yêu cầu dự án
Tên dự án: Khu dịch vụ thương mại và nhà ở số 25 Tân Mai
Ngày lập bảng: 06/01/2022
Phương pháp thu thập yêu cầu:
Phương pháp phân Dựa trên tính chất và độ phức tạp của yêu cầu để lựa chọn tiêu
loại yêu cầu chí phân loại:
- Yêu cầu các bên hữu quan
- Yêu cầu về chất lượng
- Yêu cầu kinh doanh
Phương pháp văn - Xây dựng tài liệu trên các phần mềm với văn bản, hình ảnh
bản hóa yêu cầu - Sử dụng form mẫu mô tả dự án
- Ma trận theo dõi yêu cầu
Phương pháp theo - Lập bảng theo dõi tiến độ thực hiện liên tục
dõi quá trình thực
hiện yêu cầu
Báo cáo quản lý - Văn bản báo cáo định kì
yêu cầu
Kiểm định yêu cầu Thông qua phỏng vấn, nghiệm thu
+ Tầng hầm 1 có diện tích sàn xây dựng : 2.706 m2 Tổng : 2.706 m2
+ Tầng Sinh hoạt chung có diện tích sàn xây dựng :1.355 m2 1.355 m2
Tổng cộng diện tích sàn (không kể tầng hầm +KT) : 23.700 m2
Tổng diện tích sàn toàn nhà : 31.822 m2
(Dự kiến tầng 1, 2, 3 dùng làm khu dịch vụ thương mại công cộng; các tầng từ
tầng 4 đến tầng 9 dùng làm văn phòng làm việc cho thuê; tầng 10 đến tầng 17 làm khu
căn hộ để bán cho cán bộ công nhân viên và các đối tượng có nhu cầu về nhà ở theo
giá kinh doanh).
CƠ CẤU CĂN HỘ KHỐI NHÀ CAO TẦNG
Căn hộ loại A (gồm: Phòng SH chung, bếp ăn, 02 phòng ngủ, 01 lô gia, 16 căn
02 WC – diện tích sàn 105 m2)
Căn hộ loại B (gồm: Phòng SH chung, bếp ăn, 03 phòng ngủ, 02 lô gia, 8 căn
02 WC – diện tích sàn 117 m2)
Căn hộ loại C (gồm: Phòng SH chung, bếp ăn, 03 phòng ngủ, 02 lô gia, 24 căn
02 WC – diện tích sàn 120 m2)
Căn hộ loại D (gồm: Phòng SH chung, bếp ăn, 03 phòng ngủ, 02 lô gia, 16 căn
02 WC – diện tích sàn 124 m2)
Căn hộ loại E (gồm: Phòng SH chung, bếp ăn, 03 phòng ngủ, 02 lô gia, 16 căn
02 WC – diện tích sàn 128 m2)
- Các căn hộ được thiết kế hoàn chỉnh với các phòng chức năng như: Phòng
khách-sinh hoạt chung, phòng ngủ, khu bếp, khu vệ sinh, lô gia, sảnh tầng và
hành lang chung.
Xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng ngoài nhà bao gồm sân đường nội bộ, hệ thống cấp thoát
nước, hệ thống cấp điện, chỗ để xe, thảm cỏ, cây xanh,...
A Giai đoạn
chuẩn bị dự
án
Lập dự án đầu 1. Thiết kế: gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện
tư xây dựng: các nội dung sau:
lập báo cáo +Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh
nghiên cứu mục và quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng
khả thi mặt bằng xây dựng;
+ Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt
đứng công trình, các kích thước, kết cấu chính của
công trình xây dựng;
+ Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử
dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng công
trình;
1 Điều 54 luật xây
+ Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và dựng năm 2014
ngoài công trình, giải pháp phòng, chống cháy,
nổ;
+ Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng
và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ sở.
2. Các nội dung khác gồm:
+ Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu
tư xây dựng, địa điểm xây dựng và diện tích sử
dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư
xây dựng;
+ Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự
án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ
thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu
thụ sản phẩm, yêu cầu trong khai thác sử dụng,
thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt
bằng xây dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ
chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử dụng
công trình và bảo vệ môi trường;
+ Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc
thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư; bảo
vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an toàn trong
xây dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung
cần thiết khác;
+ Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài
chính, rủi ro, chi phí khai thác sử dụng công trình,
đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến
nghị cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ
thực hiện dự án;
2 Thẩm định dự Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng Điều 56 luật xây
án đầu tư xây gồm: dựng 2014
dựng
+ Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
+ Các tài liệu, văn bản có liên quan
Sản phẩm: báo cáo được thẩm định
B Giai đoạn
thực hiện dự
án
5 Khảo sát xây Tiến hành khảo sát về địa hình, địa chất công Điều 73 nghị
dựng trình, khảo sát địa chất thủy văn, khảo sát hiện đinh
trạng công trình và khảo sát khác... 59/2015/NĐ-CP
Sản phẩm: có được kết quả khảo sát xây dựng về quản lý dự án
đầu tư xây dựng
7 Nghiệm thu,
phê duyệt báo
cáo kết quả
khảo sát xây
dựng
11 Xin cấp giấy Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
phép xây + Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu
dựng
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường Khoản 3, Điều
hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát 95 luật xây
sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có Mục dựng 2014
đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi
được Mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về
địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ
bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt theo quy định của pháp luật
về xây dựng,
Sản phẩm: có được giấp phép xây dựng
12 Làm rõ yêu
cầu của công
việc cần thực
hiện
15 Soát xét hồ sơ
dự thầu
18 Thỏa thuận
các điều
khoản và kí
kết hợp đồng
20 Thi công xây Tài liệu bao gồm: các bản vẽ thiết kế và nhật kí thi
dựng công công xây dựng trên công trường
trình
21 Giám sát thi Sản phẩm: thi công xây dựng được giám sát chặt
công xây chẽ
dựng
23 Nghiệm thu Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
công trình trình, công trình xây dựng bao gồm các nội dung:
xây dựng + Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng
hoàn thành được nghiệm thu;
+ Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
+ Thành phần ký biên bản nghiệm thu; Điều 9 thông tư
26/2016/TT-
+ Đánh giá về chất lượng của hạng mục công
BXD về quy
trình, công trình xây dựng hoàn thành so với định chi tiết 1 số
nhiệm vụ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu nội dung về
khác của hợp đồng xây dựng; quản lý chất
+ Đánh giá về việc thực hiện các yêu cầu của cơ lượng và bảo trì
quan phòng cháy chữa cháy, cơ quan quản lý nhà công trình xây
nước về môi trường, cơ quan chuyên môn về xây dựng
dựng và các yêu cầu khác của pháp luật có liên
quan;
+ Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không
chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa,
hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có);
+ Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp
nhân của người ký biên bản nghiệm thu;
+ Phụ lục kèm theo (nếu có).
25 Vận hành,
chạy thử và
thực hiện các
công việc có
liên quan
C Giai đoạn
kết thúc xây
dựng bàn
giao đưa
công trình
vào sử dụng
2 Bảo hành
công trình
xây dựng
3 Lập và phê
duyệt quy
trình bảo trì
công trình
xây dựng
4 Lập kế hoạch
và dự toán
kinh phí bảo
trì công trình
xây dựng
6 Đánh gía an
toàn chịu lực
và an toàn
vận hành
công trình
7 Lập và quản
lý hồ sơ bảo
trì công trình
xây dựng
8 Lập và ưu trữ
hồ sơ hoàn
thành công
trình
b. Lập từ điển cơ cấu phân chia công việc của dự án (từ điển WBS)
Bảng 1.7. Từ điển cơ cấu phân chia công việc của dự án
Tên dự án: Khu dịch vụ thương mại và nhà ở số 25 Tân Mai
Ngày lập kế hoạch: 07/01/2022
Gói công việc 1 : Thi công phần móng
Mô tả công việc: Tất cả công việc liên Các giả định và ràng buộc:
quan đến phần thi công cột: Lắp cốt - Hoàn thành đúng tiến độ.
thép cột, lắp ván khuôn cột, đổ bê tông
cột - Chất lượng phải đảm bảo theo yêu cầu.
- Các thiết bị mua phải đảm bảo
- Có đủ ngân sách thực hiện
Nhân công
Mã công Công Nguồn Số Tổng chi phí
việc việc lực lượn Đơn giá Thành tiền
g
Kỹ sư
Lắp cốt giám sát
thép thi công, 5 16.000.000 80.000.000
cột kỹ sư kỹ
thuật
Kỹ sư
Lắp
giám sát 265.000.000
ván
thi công, 5 16.000.000 80.000.000
khuôn
kỹ sư kỹ
cột
thuật
Đổ bê Kỹ sư
tông giám sát 7 15.000.000 105.000.000
cột thi công
Yêu cầu chất lượng:
- Về thi công bê tông
+Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốt pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt
thép.
+ Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha;
+Bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo quy
định của thiết kế
+ Không nên sử dụng trong cùng một công trình nhiều loại thép có hình dáng và
kích thước hình học như nhau, nhưng tính chất cơ lý khác nhau.
+Ng nghiệm thu cốt thép , ván khuôn , bê tông để chất lượng đài móng không bị ảnh
hưởng về sau
+ Biên bản thi công và kiểm tra cốt thép bê tông đài cọc;
+ Biên bản về cốt neo giữa đầu cọc với đài cọc, cự ly mép biên của cọc ở mép đài,
lớp bảo vệ cốt thép đài cọc;
+ Bản ghi về độ dày, bề dài và bề rộng của đài cọc và tình hình ngoại quan của đài
cọc.
Mô tả công việc: Lắp đặt hệ thống Các giả định và ràng buộc:
cấp điện cho công trình - Hoàn thành đúng tiến độ.
- Chất lượng phải đảm bảo theo yêu cầu.
- Các thiết bị mua phải đảm bảo
- Có đủ ngân sách thực hiện
Nhân công
Công Nguồn
Mã Số Tổng chi phí
việc lực Đơn giá Thành tiền
lượng
Kỹ sư 212.000.000
Lắp đặt
giám sát,
1 tủ điện 2 14.000.000 28.000.000
kỹ sư kỹ
tổng
thuật
Hệ
thống Kĩ sư
máy giám sát,
2 2 14.000.000 28.000.000
phát kĩ sư kĩ
điện sự thuật
cố.
Hệ
thống
Kĩ sư kĩ
3 đo đếm 4 12.000000 48.000.000
thuật
điện
năng.
4 Hệ Kĩ sư kĩ 5 12.000000 60.000.000
thống thuật
cấp
nguồn
cho đèn
và ổ
cắm
Hệ
thống
cấp
nguồn
Kĩ sư kĩ
5 cho các 4 12.000000 48.000.000
thuật
thiết bị
phục vụ
sinh
hoạt.
- Bên giao thầu chỉ nghiệm thu các sản phẩm của hợp đồng nếu sản phẩm đảm bảo
yêu cầu về chất lượng
- Phải căn cứ vào các bản vẽ thiết kế, thuyết minh kĩ thuật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn
theo quy định của nhà nước có liên quan.
Mô tả công việc: Lắp đặt hệ thống Các giả định và ràng buộc:
cấp nước cho công trình - Hoàn thành đúng tiến độ.
- Chất lượng phải đảm bảo theo yêu cầu.
- Các thiết bị mua phải đảm bảo
- Có đủ ngân sách thực hiện
Nhân công
Công Nguồn
Mã Số Tổng chi phí
việc lực Đơn giá Thành tiền
lượng
Lắp đặt
Kỹ sư
đường
giám
ống dẫn
1 sát, kỹ 4 9.000.000 36.000.000
nước từ
sư kỹ
trạm
thuật
bơm
Kỹ sư
Lắp đặt
giám
đường
2 sát, kỹ 5 9.000.000 45.000.000
ống cấp
sư kỹ
nước
thuật
256.000.000
Lắp đặt
két Kỹ sư
3 3 8.000.000 24.000.000
nước kỹ thuật
trên mái
Lắp đặt
Kỹ sư
4 đồng hồ 2 8.000.000 16.000.000
kỹ thuật
nước
Lắp đặt Kỹ sư
hệ thống giám
5 thoát sát, kỹ 5 9.000.000 45.000.000
nước sư kỹ
rửa thuật
Lắp đặt Kỹ sư
hệ thống giám
6 thoát sát, kỹ 5 9.000.000 45.000.000
nước xí sư kỹ
tiểu thuật
Lắp đặt Kỹ sư
hệ thống giám
7 thoát sát, kỹ 5 9.000.000 45.000.000
nước sư kỹ
mưa thuật
- Bên giao thầu chỉ nghiệm thu các sản phẩm của hợp đồng nếu sản phẩm đảm bảo
yêu cầu về chất lượng
- Phải căn cứ vào các bản vẽ thiết kế, thuyết minh kĩ thuật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn
theo quy định của nhà nước có liên quan.
Đo bằng tuần, nửa tháng, Giá trị khối lượng, phần Sai số khoảng 10% ( thời
tháng trăm hoàn thành dự án gian chậm hơn so với tiến
độ)
-Báo cáo thông qua biểu mẫu báo cáo: theo sơ đồ ngang
-Mỗi tháng báo cáo 1 lần
Sắp xếp trình tự - Mục đích: xác định các công tác cụ thể cần thực hiện để tạo ra
thực hiện kết quả của dự án,tạo ra danh mục công việc. cần chi tiết đủ để
tính được nguồn lực và thời gian để hoàn thành chúng.
- Đầu vào chính: danh mục phạm vi, WBS+ thuyết minh
- Sử dụng phương pháp phân tích để phân tích các gói công việc
thành các công tác cụ thể
- Có thể sử dụng kỹ thuật lập kế hoạch cuốn chiếu
Dự tính độ dài - Sắp xếp thứ tự thực hiện các công việc dựa trên mối quan hệ
thời gian giữa chúng
- 4 mối liên hệ phụ thuộc
+ Bắt buộc: được quy định bởi yêu cầu trong hợp đồng/ quy định
pháp luật hoặc do bản chất công việc
+ Tự do: logic ưu tiên/mềm: dựa trên các kiến thức hoặc kinh
nghiệm.
+ Từ bên ngoài: là quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các
hoạt động không thuộc dự án.
+ Từ bên trong: thứ tự ưu tiên các hoạt động
- 4 liên hệ logic (FS,SS,FF,SF), có thể có thời gian dẫn trước và
thời gian trễ
Cập nhật, giám - Theo dõi trạng thái và quản lý các thay đổi đối với hệ tiến độ
sát, và kiểm soát cơ sở.
- Các hoạt động cần thiết:
+ Gây ảnh hưởng đến các nhân tố gây ra thay đổi đối với tiến độ
+ Theo dõi (giám sát việc thực hiện tiến độ)
+ Đo lường, đánh giá kết quả thực hiện tiến độ
+ Quản lý các thay đổi khi chúng xuất hiện
1.4.4. Kế hoạch tiến độ chi tiết cho hoạt động tổ chức thiết kế, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
Công việc Thời gian 7 8 9 10 11 12 13
2. Thiết kế 7 months
2.1. Lập nhiệm vụ thiết kế XDCT 1 months
2.2. Lựa chọn nhà thầu thiết kế XDCT 1 months
2.3. Thiết kế XDCT 3 months
2.4. Thẩm định thiết kế 2 months
2.5. Phê duyệt thiết kế 1 months
1.4.5. Kế hoạch tiến độ chi tiết cho hoạt động tổ chức thi công xây dựng công trình
Công việc Thời gian 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
3. Thi công hạng mục công trình 47 months
3.1. Lựa chọn nhà thầu 1 months
3.2. Hạng mục xây nhà điều hành 1 months
3.2.1. Phần ngầm 5 months
3.2.1.1. Thi công cọc 5 months
3.2.2. Phần thân 40 months
3.2.2.1. Thi công cột 3 months
3.2.2.2. Thi công dầm sàn 3 months
3.2.3. Hoàn thiện phần ngầm, phần thân 30 months
3.2.4. Phần điện, nước 3 months
3.2.5. Chống sét, điều hòa, thông gió 2 months
3.2.6. Lắp đặt thiết bị 4 months
1.5. Kế hoạch quản lý chi phí dự án
1.5.1. Nội dung kế hoạch quản lý chi phí dự án
Bảng 1.9. Kế hoạch quản lý chi phí dự án
Tên dự án: Khu dịch vụ thương mại và nhà ở số 25 Tân Mai
Ngày lập kế hoạch: 09/01/2022
15% Đồng
Lập dự toán chi - Chi phí xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán
phí - Chi phí TB xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng thiết bị và
giá mua thiết bị, các chi phí khác liên quan được xác định bằng
dự toán hoặc ước tính chi phí
- Chi phí quản lý dự án: định mức tỷ lệ phần trăm (%) do Bộ
Xây dựng công bố, hoặc bằng dự toán, hoặc sử dụng cơ sở dữ
liệu các dự án tương tự đã thực hiện
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: định mức tỷ lệ phần trăm (%)
do Bộ Xây dựng công bố hoặc ước tính chi phí theo công việc tư
vấn, công trình tương tự đã thực hiện hoặc bằng giá trị hợp đồng
đã ký kết hoặc xác định bằng dự toán
- Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm
(%) hoặc bằng dự toán hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết
- Chi phí DP khối lượng tính bằng %, DP trượt giá tính trên độ
dài
thời gian XDCT, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng phù
hợp
Thiết lập ngân - Ngân sách được thiết lập có cân nhắc đến giới hạn về vốn của
sách dự án cho cả dự án và trong từng giai đoạn.
- Hệ chi phí cơ sở là phiên bản theo thời gian được phê duyệt của
ngân sách, bỏ qua các khoản dự phòng cấp quản lý (management
reserves)
TT KHOẢN MỤC CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ THUẾ VAT GIÁ TRỊ
TOÁN TRƯỚC THUẾ SAU THUẾ
CÔNG THỨC HỆ SỐ
(%)
1 Xây dựng dân dụng theo bảng 2.1 140,228,103,645 14,022,810,364 154,250,914,009
2 Xây dựng phần hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà theo bảng 2.1 427,356,364 42,735,636 470,092,000
- Phá dỡ mái tôn: 20 triệu Số liệu do phòng Kỹ thuật cung 18,181,818 1,818,182 20,000,000
cấp
1 Chi phí khoan khảo sát địa chất TT 454,545,455 45,454,545 500,000,000
Phần xây dựng dân dụng (Gxl+Gtb)x 0.2402 375,956,090 37,595,609 413,551,699
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công-Dự toán phần (Gxl)x 2.2136 3,104,042,470 310,404,247 3,414,446,717
xây dựng dân dụng
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công-Dự toán phần (Gxl)x 2.5800 11,025,794 1,102,579 12,128,374
xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Chi phí thẩm tra TKBVTC phần xây dựng (Gxl)x 0.0770 107,911,667 10,791,167 118,702,833
Chi phí thẩm tra TKBVTC phần HTKT (Gxl)x 0.1520 649,582 64,958 714,540
Chi phí thẩm tra dự toán công trình phần XD (Gxl)x 0.0746 104,542,994 10,454,299 114,997,293
Chi phí thẩm tra dự toán công trình phần (Gxl)x 0.1470 628,214 62,821 691,035
HTKT
9 Chi phí lập hồ sơ y/c, lựa chọn nhà thầu TC , đánh giá HSMTTcông
XD
Chi phí lập hồ sơ y/c, lựa chọn nhà thầu (Gxl)x 0.0719 100,852,282 10,085,228 110,937,510
TC ,đánh giá HSMTTcông phần xây dựng dân
dụng
Chi phí lập hồ sơ y/c, lựa chọn nhà thầu (Gxl)x 0.3000 1,282,069 128,207 1,410,276
TC ,đánh giá HSMTTcông phần xây dựng hạ
tầng kỹ thuật
10 Chi phí lập hồ sơ y/c ,đánh giá h/s mời thầu (Gtb)x 0.2342 38,106,469 3,810,647 41,917,116
cung cấp vật tư TB công trình dân dụng
Chi phí giám sát thi công XD công trình dân (Gxl)x 1.2293 1,723,843,905 172,384,391 1,896,228,296
dụng
Chi phí giám sát thi công XD công trình hạ (Gxl)x 1.9640 8,393,279 839,328 9,232,607
tầng kỹ thuật
12 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị (Gtb)x 0.5816 94,615,940 9,461,594 104,077,534
14 Chi phí kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp (Ggs)x 0.2000 346,447,437 34,644,744 381,092,181
chất lượng của công trình
1 Chi phí phòng chống mối công trình TT 272,727,273 27,272,727 300,000,000
2 Chi phí thẩm tra dự toán (Gxl+Gtb)x 0.0239 37,591,328 3,759,133 41,350,461
3 Chi phớ thẩm tra chờ duyệt quyết toán (Gxl+Gtb)x 0.120 188,512,649 18,851,265 207,363,914
6 Lệ phí bàn giao mốc ( theo quyết định của chủ TT 4,545,455 454,545 5,000,000
đầu tư)
7 Chi phí thí nghiệm nén tĩnh cọc Theo QĐ phê 318,181,818 31,818,182 350,000,000
duyệt của
chủ đầu tư
8 Chi phí thí nghiệm siêu âm & thí nghiệm biến dạng nhỏ Pít 335,599,091 33,559,909 369,159,000
9 Chi phí khánh thành bàn giao công trình TT 45,454,545 4,545,455 50,000,000
11 Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính Ssd (x)1000 26,681,818 2,668,182 29,350,000
13 Phí thẩm định bản cam kết môi trường 4,545,455 454,545 5,000,000
VII Chi phí nộp tiền sử dụng đất 2935 x16,000,00 46,960,000,000 46,960,000,000
0
Dự
phòng
MH
Dự toán chi Dự phòng khác
côn Tên gói công Dự phòng Tổng giá trị
phí (nghìn phát sinh khối cho
g việc trượt giá ngân sách
đồng) lượng gói
việc
công
việc
Thiết kế xây
2 3,104,042,470 310,404,247 0
dựng 155,202,123 3,569,648,840
16,269,314,00 18,709,711,10
4 Thiết bị 0
0 1,626,931,400 813,465,700 0
1.6. Kế hoạch quản lý chất lượng thực hiện dự án và chất lượng công trình xây
dựng
1.6.1. Trách nhiệm chất lượng
Có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng phù hợp với tính chất, quy
Chủ đầu tư mô và nguồn vốn đầu tư xây dựng trong quá trình thực hiện đầu tư xây
dựng công trình
Người quyết Kiểm tra việc thực hiên quản lý chất lượng xây dựng công trình của
định đầu tư chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy định
Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và
mốc giới công trình.
Nhà thầu thi
công Lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan đến hệ
thống quản lý chất lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng
công trình của nhà thầu.
Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống
quản lý chất lượng của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình,
cho các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện.
Tư vấn giám Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình, kiểm tra sự phù hợp năng
sát lực của nhà thầu thi công, kiểm tra biện pháp thi công
Kiểm soát chất lượng vật liệu đầu vào, giám sát thi công xây dựng
công trình, nghiệm thu công việc xây dựng, thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng,
Yêu cầu chủ đầu tư xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng
công trình thực hiện theo đúng thiết kế.
Phát hiện và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư xây dựng công trình về
Nhà thầu
việc thi công sai với thiết kế được duyệt của nhà thầu thi công xây
thiết kế
dựng công trình và kiến nghị biện pháp xử lý.
Chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng công trình do mình
thực hiện
Tiếp cận dựa vào chính sách của dự án về chất lượng (tốt nhất là những đặc điểm cụ
thể về phía người tiêu dùng); các tiêu chuẩn và yêu cầu đối với chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng những đòi hỏi cụ thể về cải tiến chất lượng, từ đó xây dựng các kế hoạch
cải tiến chất lượng.
Tên dự án: Khu dịch vụ thương mại và nhà ở Ngày lập kế hoạch:10/01/2022
1 Nhiệm vụ khảo sát Mục đích của khảo sát xây dựng Lập nhiệm
xây dựng vụ khảo sát
Phạm vi của khảo sát xây dựng xây dựng
Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng
Khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng
Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng
Biện pháp bảo đảm cho người, thiết bị, bảo vệ môi
trường và cảnh quan trong khu vực khảo sát
Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát
xây dựng:năng lực, thiết bị khảo sát tại hiện Quy định
Quản lý chất lượng trường trong hợp
3 công tác khảo sát
Kiểm tra việc thực hiện khảo sát bao gồm: vị trí đồng xây
xây dựng
khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện dựng
khảo sát.
Nội dung báo cáo Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí
Báo cáo kết
4 kết quả khảo sát xây nghiệm và phân tích, các ý kiến đánh giá,đề
quả khảo sát
dựng xuất.Kiến nghị, kết luận và phụ lục kèm theo
Nhiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Biên bản
Nghiệm thu, phê
Chủ đầu tư phê duyệt trực tiếp vào bản báo cáo kết nghiệm thu
5 duyệt kết quả khảo
quả khảo sát và có trách nhiệm về kết quả nghiệm báo cáo kết
sát xây dựng
thu của mình quả khảo sát
Bảng 1.2. Đo lường chất lượng kết quả thiết kế
Tên dự án: Khu dịch vụ thương mại và nhà ở Ngày lập kế hoạch: 10/01/2022
Quản lý chất lượng Thực hiện công việc kiểm tra nội bộ chất lượng Các bản thiết
2 công tác thiết kế hồ sơ thiết kế kế xây dựng
xây dựng Trình hồ sơ thiết kế để chủ đầu tư thẩm định, phê công trình
duyệt theo quy định của Luật Xây dựng
Bảng 1.3. Đo lường chất lượng công trình xây dựng (nghiệm thu)
Tên dự án: Khu dịch vụ thương mại văn phòng và nhà ở số 25 Tân Mai
Ngày lập kế hoạch: 10/01/2022
1 Quản lý chất lượng với vật liệu, Vật liệu, sản phẩm, cấu Tiêu chuẩn áp dụng
sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử kiện Thông số thiết kế
dụng
2 Quản lý chất lượng thi công xây Khối lượng, tiến độ, kĩ Nhật kí công
dựng thuật, an toàn trường
3 Nghiệm thu công trình xây dựng Nghiệm thu từng bộ phận, Yêu cầu của chủ
hạng mục, tổng thể công đầu tư, bản vẽ thi
trình công
+ Tầng hầm 1 có diện tích sàn xây dựng :2.706 m2 Tổng :2.706 m2
+ Tầng hầm 2 có diện tích sàn xây dựng :2.706 m2 Tổng :2.706 m2
+ Tầng 2-4 có diện tích sàn xây dựng :1.320 m2 Tổng :4.197 m2
+ Tầng 5-9 có diện tích sàn xây dựng :1.320 m2 Tổng :6.775 m2
+ Tầng 10-17 có diện tích sàn xây dựng :1.320 m2 Tổng :11.408 m2
+ Tầng kỹ thuật có diện tích sàn xây dựng :1.355 m2 Tổng :1.355 m2
+ Tầng sinh hoạt chung có diện tích sàn xây dựng :1.355 m2 Tổng :1.355 m2
Tổng cộng diện tích sàn ( không kể tầng hầm +KT) : Tổng :23.700 m2
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Thời
Hình gian
Phương Thời
Tên Giá gói thầu thức lựa bắt đầu
thức lựa Loại hợp gian
gói Nguồn vốn chọn tc lựa
(đồng) chọn nhà đồng thực
thầu nhà chọn
thầu hiện HĐ
thầu nhà
thầu
Gói
Vốn tự
thầu
có,vốn vay
khảo Một giai
ngân Đấu thầu Tháng Hợp đồng
sát xây 500,000,000 đoạn hai 6 tháng
hàng,vốn tự rộng rãi 1- 2021 trọn gói
dựng túi hồ sơ
huy động
công
của CĐT
trình
Gói Vốn tự
thầu có,vốn vay
thiết kế ngân Một giai
Đấu thầu Tháng Hợp đồng
công 3,414,446,717 hàng,vốn tự đoạn hai 7 tháng
rộng rãi 7- 2021 tư vấn
trình huy động túi hồ sơ
xây của CĐT
dựng
Gói Vốn tự
thầu thi có,vốn vay
công ngân
hoàn hàng,vốn tự Một giai
Đấu thầu Tháng Hợp đồng
thiện 154,891,006,009 huy động đoạn hai 40 tháng
rộng rãi 8- 2021 trọn gói
công của CĐT túi hồ sơ
trình
xây
dựng
Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
a) Cơ sở phân chia gói thầu
Việc phân chia dự án thành các gói thầu như trên căn cứ vào tính chất của từng hạng
mục công việc có tính độc lập với nhau, bảo đảm khi tổ chức đấu thầu và thực hiện
hợp đồng phù hợp với tiến độ dự án.
b) Giá gói thầu
- Đối với gói số 1, số 2 được tính theo tỷ lệ % của chi phí xây lắp và thiết bị (theo
hướng dẫn của Bộ Xây dựng).
- Đối với gói số 3 giá gói thầu được xác định trên cơ sở dự toán.
c) Nguồn vốn
- Dự án sử dụng toàn bộ là vốn ngân sách nhà nước.
d) Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
- Do đặc điểm các gói thầu không có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc
thù nên áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi.
- Do đặc điểm các gói thầu không có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc
thù nên lựa chọn phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ.
e) Loại hợp đồng
- Gói thầu là những gói thầu cơ bản nên lựa chọn hình thức hợp đồng trọn gói .
g) Thời gian thực hiện hợp đồng
- Thời gian thực hiện hợp đồng được xác định theo kế hoạch tiến độ của dự án.
CHƯƠNG II. TÌNH HUỐNG KIỂM SOÁT DỰ ÁN
2.1. Tổng quan về phương pháp Quản lí giá trị thu được EVM
Vận dụng bài toán EVM để đánh giá trạng thái dự án và dự báo tình hình dự án với các
giá trị AC, tỷ lệ phần trăm hoàn thành các gói công việc giả định.
Tổng quan về phương pháp Quản lý giá trị thu được EVM
- EVM so sánh khối lượng công việc theo kế hoạch với khối lượng công việc thực tế
đã hoàn thành , để xác định chi phí, tiến độ và công việc đã hoàn thành có tiến triển
như kế hoạch không?
- Dựa trên 3 giá trị chính
PV (Giá trị kế hoạch) là chi phí kế hoạch cho phần công việc trên tiến độ
tương ứng với một thời gian đang xem xét.
AC (Chi phí thực tế) là chi phí thực tế đã chi để hoàn thành khối lượng
công việc đã thực hiện trong khoảng thời gian kiểm soát;
EV (Giá trị thu được): là giá trị ngân sách cho phần việc thực tế đã được
thực hiện trong khoảng thời gian kiểm soát.
- Các giá trị này được tính toán và vẽ thành đồ thị.
- Phương pháp Quản lý giá trị thu được EVM được sử dụng vào những năm 1960 do
Bộ Quốc phòng Mỹ cung cấp bắt đầu bằng tên gọi Hệ thống kiểm soát tiêu chuẩn
Chi phí/Lịch trình (C/SCSC). Năm 1972 C/SCSC được hướng dẫn triển khai sử
dụng ở tất cả chi nhánh quân sự ở Mỹ. Năm 1998 Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ đã
công bố hướng dẫn rộng rãi cho hệ thống EVM. Ngày nay mô hình EVM được áp
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, được công nhận bởi nhiều hiệp hội chuyên môn
quốc tế như Viện Quản lý dự án (PMI), Hiệp hội vì sự tiến bộ của Chi phí Kỹ thuật
Quốc tế (AACEI), Hiệp hội Công nghiệp Quốc phòng (NDIA)….
- Sử dụng 1 WBS duy nhất
Định hướng theo sản phẩm (kết quả)
Công việc không nằm trong WBS cho ra ngoài phạm vi dự án
Mỗi mức thấp thể hiện mức độ chi tiết hơn
- Xác định rõ, đầy đủ và chính xác
Các kết quả (sản phẩm) phải thực hiện
Khung thời gian cho việc thực hiện mỗi sản phẩm (kết quả)
Tổng chi phí cho việc hoàn thành mỗi sản phẩm (kết quả)
2.1.1. Các đại lượng trong phương pháp EVM
% khối
lượng hoàn
Công việc Ngân sách thành Thời gian 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63
1. Khảo sát xây dựng 0,726 100% 6 months
2. Thiết kế 3,569 100% 7 months
3. Thi công hạng mục công trình 180,640 50% 47 months 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84
4. Kết thúc, nghiệm thu bàn giao 3,493 0% 3 months 1,16 1,16 1,16
Giá trị kế hoạch từng thời đoạn 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 3,84 1,16 1,16 1,16
Giá trị kế hoạch cộng dồn 3,84 7,69 11,5 15,4 19,2 23,1 26,9 30,7 34,6 38,4 42,3 46,1 50 53,8 57,7 61,5 65,3 69,2 73 76,9 80,7 84,6 88,4 92,2 96,1 99,9 104 108 111 115 116 118 119
% khối
lượng hoàn 60% 50% 66,67% 66,67%
thành
EV ($) 122,654,059,048.58
EV =122,654,059,048.58 vnd
b. Vẽ biểu đồ đường PV, AC, EV trên cùng 1 hệ trục tọa độ
2.2.3. Đánh giá trạng thái dự án tại thời điểm kiểm soát
- Tính toán độ lệch tiến độ ở cuối tháng thứ 12:
( tỷ đồng )
- Tính toán chỉ số thực hiện tiến độ ở cuối tháng thứ 40:
SPI= EV/PV = 122/108 = 1.136
=> Về mặt tiến độ: Dự án đang nhanh so với tiến độ kế hoạch do SV >0, SPI >1.
- Tính toán độ lệch chi phí ở cuối tháng thứ 40:
(tỷ đồng).
- Tính toán chỉ số thực hiện chi phí ở cuối tháng thứ 40:
(tỷ đồng)
=> Về mặt chi phí: Dự án không vượt ngân sách do CV > 0, CPI >1.
2.2.4. Dự báo chi phí và thời gian hoàn thành dự án
1. Kịch bản 1 :Công việc còn lại thực hiện đúng kế hoạch.
- Dự báo chi phí hoàn thành dự án:
EAC=AC+BAC-EV=119+184-122=181(tỷ đồng)
Độ lệch chi phí ước lượng: VAC= BAC – EAC =184-181=3(tỷ đồng)
2. Kịch bản 2 : Công việc còn lại thực hiện cùng chỉ số thực hiện chi phí hiện tại.
- Dự báo chi phí hoàn thành dự án:
- EAC= BAC/CPI
Trong đó: BAC: tổng ngân sách
CPI: chỉ số thực hiện chi phí
=> EAC= 181 /1,098 = 21,58 (tỷ đồng)
Vậy, với kết quả tính toán trên ta có:
Độ lệch chi phí ước lượng: VAC= BAC – EAC = 23,7 – 21,58= 2,1153 (tỷ đồng).
=> Dự án có khả năng chi tiêu không vượt ngân sách 2,1153 tỷ đồng.
3. Kịch bản 3 :Công việc còn lại tính theo chỉ số thực hiện chi phí kết hợp với chỉ
số thực hiện tiến độ hiện tại.
- Dự báo chi phí hoàn thành dự án:
EAC=(BAC-EV)/(CPI*SPI)+AC=(23.7-10)/(1.098*1.219)+9.1=19.34(tỷ đồng).
Độ lệch chi phí ước lượng: VAC= BAC – EAC=23.7-19.34=4.36(tỷ đồng)
4. Dự báo thời gian hoàn thành dự án:
EACt= PS/SPI
Trong đó: PS: tiến độ kế hoạch (33 tháng)
SPI: chỉ số thực hiện tiến độ
=> EACt= 19.34/1,031 = 18.76 (tháng)
KẾT LUẬN
- Thời điểm kiểm soát dự án cuối tháng 12 và tại thời điểm đó dự án đang vượt tiến độ
và không bị vượt ngân sách ngân sách.Nếu công việc còn lại
- Kết quả tính toán cho thấy dự án có khả năng vượt tiến độ 5,93 tháng.
- Cả 3 kịch bản dự án đầu tiết kiệm ngân sách trong đó kịch bản 3 dự án tiết kiệm
nhiều nhất (4.36 tỷ đồng), kịch bản 2 tiết kiệm 2.1153 tỷ đồng, kịch bản 1 tiết kiệm 0.9
tỷ đồng.
- Vai trò, ý nghĩa: Quản lí dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch,
tổ chức và quản lí, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất
lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
Qua bài tập lớn làm về Dự án Đầu tư xây dựng Khu dịch vụ thương mại văn
phòng và nhà ở số 25 Tân Mai:
- Nó giúp chúng ta đưa ra công tác quản lí cũng như kế hoạch công tác quản lí trong
xây dựng chi tiết rõ ràng nhất .Bước đầu tiếp cận gián tiếp với kế hoạch quản lí của 1
kĩ sư kinh tế trực tiếp trong tương lai
- Hiểu sâu hơn về môn Quản lí dự án cũng như cách thức phương thức làm một công
tác quản lí dự án thực thụ qua công tác quản lí về chi phí kế hoạch thực hiện dự án
- Thông qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong những công trình lớn,
phức tạp. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và không ngừng nâng cao đời
sống nhân dân, nhu cầu xây dựng các dự án công trình quy mô lớn, phức tạp cũng
ngày càng nhiều. Ví dụ, công trình xây dựng các doanh nghiệp lớn, các công trình thúy
lợi, các trạm điện và các công trình phục vụ ngành hàng không. Cho dù là nhà đầu tư
hay người tiếp quản dự án đều khó gánh vác được những tổn thất to lớn do sai lầm
trong quản lý gây ra. Thông qua việc áp dụng phương pháp quản lý dự án khoa học
hiện đại giúp việc thực hiện các dự án công trình lớn, phức tạp đạt được mục tiêu đề ra
một cách thuận lợi.
- Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điêu tiết hệ thống mục tiêu
dự án. Nhà đầu tư (khách hàng) luôn có rất nhiều mục tiêu đối với một dự án công
trình, những mục tiêu này tạo thành hệ thống mục tiêu của dự án. Trong đó, một số
mục tiêu có thể phân tích định lượng, một số lại không thể phân tích định lượng. Trong
quá trình thực hiện dự án, thường chú trọng đến một số mục tiêu định lượng mà coi
nhẹ những mục tiêu định tính. Chỉ khi áp dụng phương pháp quản lý dự án trong quá
trình thực hiện dự án mới có thể tiến hành điều tiết, phối hợp, khống chế giám sát hệ
thống mục tiêu tổng thể một cách có hiệu quả.