ôn tập cuối kỳ p34 5

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Part 3:

Thời gian băng đọc giới thiệu thì tranh thủ thời gian đó đọc lướt qua các câu hỏi và đáp án của đội
hội thoại đầu. khi băng bắt đầu nói question number… to number…refer to the following question
thì mới bắt đầu nghe. Sau khi ngta đọc xong đoạn hội thoại rồi thì sẽ đọc lại các câu hỏi=> tranh
thủ thời gian lúc này đọc các câu hỏi của đoạn tiếp theo. Tương tự như vậy đến hết part 3. Part 4
cũng làm giống như vậy

Câu hỏi where is the conversation take place? => phải dựa vào từ vựng liên quan để đoán

Vd: Museum (n): bảo tàng => có history, exhibit,

-Exhibit (n): cuộc triển lãm

-Audio guide (n): hướng dẫn bằng âm thanh

-Head to: đi đến

-Information desk (n) = information counter (n): bàn thông tin

-thank for letting me know about that (cảm ơn vì cho tôi biết về điều đó)= telling me about the
…(nói cho cho tôi về việc đó)

-confirm reservation = verify reservation: xác nhận sự đặt chỗ trước

-schedule (n): lịch trình

-download software = put software on the computer

-old = outdated (adj): lỗi thời

-computer (n) = machine (n): máy móc

-have a look = look at: quan sát cái gì

-mainly discussing: thảo luận chủ yếu về cái gì

-go hiking on Saturday on weekend=>plan for weekend (kế hoạch cho cuối tuần)

-ask for = want: muốn

-can give me give me a ride…: cho tôi hoá gian được không

-dentist appointment = go to dentist’s office

-the rain stops: ngừng mưa = sunny: có nắng


-This is…from mobile telephone service = a mobile phone company employee

-haven’t paid your bills = unpaid bills

-afford (v): có đủ tài chính để mua cái gì => reasonable price: giá hợp lý => nhăc đến the cost: giá
của cái gì

-a place to stay during your conference = attend a conference: tham gia hội nghị

-coworker (n): đồng nghiệp

-do you want to try lunch at the restaurant near the ice cream shop=> địa điểm nhăc đến ở đây là
restaurant chứ ko phải ice cream shop

-too many people = crowded (a): đông đúc

-câu who most likely is the man? => câu hỏi suy luận. phải dựa vào từ vựng liên quan để đoán

-reporter (n): phát thanh viên => business today, magazine, interview

-that’s fine with me = to agree….

-place an ad = place an advertisement: đặt quảng cáo

-hire extra help = need another worker

-express bus: xe bus tốc hành

-one-on-one class: lớp học 1-1

-transfer to…: chuyển công tác đến đâu = to work there

Part 5:

Xem lại các chủ điểm ngữ pháp về N, V, ADJ, ADV, Pronouns, particile (rút gọn về cụm phân từ),
agreement,….

-a/ an/ the + (adj) + N: sau mạo từ bắt buộc phải là danh từ. giữa mạo từ và danh từ có thể có ADJ
chen giữa để bổ nghĩa cho danh từ phía sau

-employee (n): nhân viên # employer (n): ông chủ


-one of the + Ns=> one of the employees

-khi N đứng trước cụm giới từ thì động từ phía sau chia theo danh từ phía trước cụm giới từ

-dispatch (v): gửi người trực tiếp đến nơi nào đó để làm gì

-out of stock: hết hang

-by noon: trước bữa trưa=> by dùng cho deadline

-rút gọn về cụm phân từ: 1 câu chỉ có 1 động từ chính được chia. Nếu trong câu đã có 1 động từ
chia rồi mà có them 1 động từ nữa thì đông từ đó phải đưa về dạng phân từ (V_ing hoặc V3/V_ed).

Vd: Mr. John, being interested in accuracy, ordered an audit of the entire company to take place.

 Động từ order đã được chia nên động từ tobe phía trước phải đưa về dạng phân từ. ông john
quan tâm về độ chính xác => ý chủ động nên đưa tobe về dạng V_ing.

-attend (v): tham dự

-convention (n): hội nghị

-1 câu bắt buộc phải có: S V O

Những từ loại có thể làm chủ ngữ: N, I, we, you, they, he, she, it

Những từ có thể làm tân ngữ: N, me, us, you, them, him, her, it

 Lấy động từ làm mốc. trước động từ sẽ là chủ ngữ. sau động từ sẽ là tân ngữ

Vd: mr. Weston regrets to inform you that………cannot attend the event. (he/ him/ himself/
his)

Cannot là động từ. phía trước động từ phải là chủ ngữ. chủ phải là các từ đã nói ở trên
=> chọn he

Ví dụ: soon là dấu hiệu của thì tương lai => câu chi tương lại (nhớ xét chủ động hay bị đông)

-technical issues: vấn đề kỹ thuật (trước danh từ là tính từ)

-other + danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở số nhiều

Other + danh từ đếm được ở số ít

 Countries: có s là danh từ đếm được số nhiều nên dùng other: other countries

-quy tắc phối hợp thì: hiện tại đi với hiện tại hoặc tương lai

Vd: the theater stops selling ticket after the films……(begin/ began/ to begin/ had begun)
=>phía trước stops là hiện tại thì sau cũng là hiện tại => chọn begin

-personal belongings (đồ đạc cá nhân. Belongings là danh từ. trước danh từ là ADJ)

-(adv) + (adj) + N: trước danh từ là tính trừ, trước tính từ là trạng từ

=> remarkably heavy rain

-advertise (v): quảng cáo

- S V O=> trước động từ là S. chủ ngữ là các từ đã nêu ở phía trên

Vd: interest is increasing thanks to positive reviews ……have received. (they/ them/ their/ that)

 Have received là động từ. trước động từ là S=> chọn they

-next week: dấu hiệu của thì tương lai => dùng will

-due to + N: do

Vd: the flight has been canceled due to a mechanical problem.

 A mechanical problem: cụm danh từ: vấn đề máy móc

-có will => dùng dấu hiệu soon (chẳng bao lâu)

-of the + Ns: sau of the là danh từ đếm được số nhiều

Vd: …..the two options (with/ on/ of/ in) => chọn of

-trước và sau or, and (liên từ tương quan) thì phải là các cấu trúc ngữ pháp giống nhau.

Vd: the brochure doesn’t replace or ----------- the product warranty. (supplement/ supplemented/
supplementing/ supplements)

(quyểnn quảng cáo không thay thế hoặc bổ sung cho sự bảo hành sản phẩm)

 Trước or là replace (động từ nguyên mẫu sau trợ động từ does) thì sau or cũng phải nguyên
mẫu=> chọn supplement (bổ sung)

-more than + N số lượng: hơn bao nhiêu….(người, vật)

Vd: more than 10000 people will attend the fair next year.

(hơn 10000 người sẽ tham gia hội chợ năm tới)

-popular trip: chuyến đi phổ biến

-postpone (v): hoãn

Vd: postpone the opening of the new branch (hoãn sự khai trương của 1 chi nhánh mới)
-average (n): trung bình

=> an average of: trung bình

-report (n): báo cáo

-đại từ quan hệ: who thay thế cho người. có dấu phẩy (,) thì không dùng that

Vd: Rene Bardot, who will arrange them to be delivered.

-an increase in: sự tang về gì=> increase đi với giới từ in

-xem lại kiến thức liên từ: đẳng lập, phụ thuộc: sau liên từ phụ thuộc phải là S V.

You might also like