Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ LUYỆN THEO CHỦ ĐỀ SỐ 5


PHẦN BÀI TẬP HOÁN VỊ GEN
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30 thứ 3 (07/4/2020)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
GROUP ÔN THI Y DƯỢC CÙNG TS. PHAN KHẮC NGHỆ
ABD
Câu 1. Một cơ thể đực có kiểu gen , biết các gen trên 1 nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn (không có
abd
hoán vị gen). Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
AbD
Câu 2. Một cơ thể đực có kiểu gen , biết các gen liên kết hoàn toàn (không có hoán vị gen). Có 1 tế bào
abd
của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
abdeg
Câu 3. Một cơ thể đực có kiểu gen , biết các gen trên 1 nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn (không có
abdeg
hoán vị gen). Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
BD
Câu 4. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 40%. Cơ thể này giảm
bd
phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
BD
Câu 5. Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ
bd
thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 6. Một loài có bộ NST 2n = 20. Giả sử trên mỗi cặp NST có vô số cặp gen dị hợp và trong quá trình giảm
phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm nhất định. Theo lí thuyết, sẽ có tối đa số loại
giao tử là
A. 11 × 211 B. 10 × 210. C. 11 × 210 D. 20 × 211.
AB
Câu 7. Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí
ab
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cả 5 tế bào đều không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có 3 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(3) Nếu có 2 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
(4) Nếu có 1 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9:9:1:1.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
AbDEGh
Câu 8. Một tế bào sinh dục đực ở 1 loài động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết
aBDEGH
không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 4. B. 8. C. 16. D. 64.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
ABD
Câu 9. Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Giữa B và D là
abd
10cM. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa gen A và gen D là bao nhiêu cM?
A. 15. B. 30. C. 200. D. 10.
Bd
Câu 10. Một cá thể có kiểu gen giảm phân sinh ra giao tử BD với tỉ lệ 15%. Biết không xảy ra hiện tượng
bD
đột biến. Tần số hoán vị gen là
A. 15%. B. 30%. C. 35%. D. 20%.
AB
Câu 11. Một cá thể có kiểu gen giảm phân sinh ra giao tử AB với tỉ lệ 40%. Biết không xảy ra hiện tượng
ab
đột biến. Tần số hoán vị gen là
A. 15%. B. 40%. C. 35%. D. 20%.
Câu 12. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 9% cây thân thấp, hoa
đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau.Kiểu gen của cây
bố mẹ là
Ab AB Ab aB
A. . B. . C. D. .
aB ab ab aB
Câu 13. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 54% cây thân cao, hoa đỏ: 21% cây thân thấp, hoa
đỏ: 21% cây thân cao, hoa trắng: 4% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật liên kết gen không hoàn toàn.
II. Tần số hoán vị gen là 40%.
Ab
III. Kiểu gen của cây bố mẹ là .
aB
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 là 4%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB AB
Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai Dd × Dd,
ab ab
thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai
(P) AB De Hh  Ab de Hh thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hiện tượng hoán vị
ab dE aB de
gen. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình tối đa ở F1 là:
A. 10 kiểu gen, 8 kiểu hình. B. 14 kiểu gen, 8 kiểu hình.
C. 70 kiểu gen, 16 kiểu hình. D. 120 kiểu gen, 32 kiểu hình.
Câu 16. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 40%. Thực hiện phép lai (P): AB  Ab , thu được F1. Ở F1,
ab aB
loại kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6%. B. 12%. C. 18%. D. 24%.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 17. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 40%. Thực hiện phép lai (P): AB  Ab , thu được F1. Ở F1,
ab aB
loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6%. B. 12%. C. 18%. D. 24%.
Câu 18. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Bb và Dd quy định màu hoa,
AB AB
trong đó B-D- quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: Dd  Dd
ab ab
thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao,
hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 56,25%. B. 75%. C. 25%. D. 50%.
Câu 19. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Bb và Dd quy định màu hoa,
AB AB
trong đó B-D- quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho phép lai P: Dd  Dd thu
ab ab
được F1. Biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa
trắngF1chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 56,25%. B. 75%. C. 25%. D. 18,75%.
Câu 20. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
AB AB
Phép lai Dd × Dd, thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm 2,25%. Biết
ab ab
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F1
có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là
A. 10%. B. 59%. C. 29,5%. D. 44,25%.
Câu 21. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
AB Ab
Phép lai Dd × dd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với
ab aB
tần số như nhau. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F1 là?
A. 32 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. B. 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Ab
Câu 22. Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình
aB
đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ở 4 tế bào. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Có tổng cộng 4 loại giao tử được tạo ra.
II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 4 : 4 : 1 : 1.
2
III. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ .
5
1
IV. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ .
10
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23. Tần số hoán vị giữa A và B là 30%. Xét 3 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen Ab tiến hành giảm phân
aB
tạo giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. 3 tế bào này giảm phân có thể sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
II. 3 tế bào này giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
III. 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
IV. 3 tế bào giảm phân có thể sinh ra các loại giao tử với tỉ lệ là 2:2:1:1.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Biết tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Xét cơ thể cái có kiểu gen AB tiến hành giảm phân. Biết
ab
không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể này giảm phân sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
II. 1 tế bào của cơ thể trên giảm phân chỉ sinh ra 1 loại giao tử.
III. Nếu có 4 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử.
IV. Nếu 4 tế bào giảm phân có thể sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 3:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25. Một loài có bộ NST 2n = 8 và có khoảng 8000 gen. Tính trung bình thì trên mỗi NST có bao nhiêu
gen ?
A. 1000. B. 2000. C. 4000. D. 500.
Câu 26. Xét tổ hợp gen Ab Dd, nếu tần số hoán vị gen là 20% thì tỉ lệ các loại giao tử liên kết của tổ hợp gen
aB
này là
A. AbD = Abd = aBD = aBd = 5%. B. AbD = Abd = aBD = aBd = 20%.
C. AbD = Abd = aBD = aBd = 10%. D. AbD = Abd = aBD = aBd = 40%.
Câu 27. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
Ab Ab
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P:♂ ×♀ thu được F1có tỉ lệ cây thân
aB aB
cao, hoa trắng là 24%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
A. 4%. B. 21%. C. 20%. D. 24%.
Câu 28. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%. Xét cơ thể đực có kiểu gen AB tiến hành giảm phân tạo giao tử.
aB
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cơ thể này giảm phân sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2.
II. Nếu 1 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
III. Nếu 1 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1.
IV. Nếu có 2 tế bào giảm phân và trong đó chỉ có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ các loại giao tử là 3:3:1:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
DE
Câu 29. Ở ruồi giấm, xét 3 cặp nhiễm sắc thể của 1 cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo
de
giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 64 loại. B. 32 loại. C. 8 loại. D. 16 loại.
Câu 30. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân
cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 1 cây thân
cao, quả bầu dục : 5 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
AB
I. Kiểu gen của cây H là .
ab
Ab aB
II. Kiểu gen của cây thứ nhất, cây thứ 2 lần lượt là ; .
ab ab
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
III. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm 25%.
IV. Ở đời con của phép lai thứ 2, có tối đa 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao,
quả tròn.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 31. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định
Ab AB
cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Cho phép lai P: ♂ ×♀ thu được F1có tỉ lệ kiểu
aB ab
hình thân đen, cánh dài là 25%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F1 là 50%.
III. Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F1 là 25%.
IV. Tất cả ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F1 đều không thuần chủng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM. Cho phép lai P:
Ab Ab
♂ ×♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần
aB ab
số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ là
A. 4%. B. 21%. C. 35%. D. 54%.
Câu 33. Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn gen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn gen d quy định quả nhỏ. Biết không
xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 40%. Thực hiện phép lai (P):
AB aB
Dd  dd , thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
ab ab
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả to chiếm tỉ lệ 20%.
II. Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 5%.
III. Ở F1, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 15%.
IV. Ở F1, có tối đa 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 34. Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn gen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn gen d quy định quả nhỏ. Biết không
xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số là 20% ở cả 2 giới đực và cái. Thực hiện phép
lai (P): AB Dd  aB Dd , thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
ab ab
đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả to chiếm tỉ lệ 33,75%.
II. Ở F1, kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.
III. Ở F1, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 7,5%.
IV. Ở F1, có tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả to.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM. Cho phép lai P:
Ab Ab
♂ ×♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng F1
aB ab
chiếm tỉ lệ là
A. 40%. B. 21%. C. 20%. D. 54%.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 36. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM. Xét phép lai P:
AB AB
♂ ×♀ , thu được F1. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần
ab ab
chủng là
A. 9/100. B. 9/59. C. 9/50. D. 1/4.
Câu 37. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. Xét phép lai P:
Ab Ab
♂ ×♀ thu được F1. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
aB aB
A. 9/100. B. 9/59. C. 2/3. D. 1/51.
Câu 38. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
AB AB
Cho phép lai P: ♂ ×♀ , thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng là 16%. Biết không xảy ra đột
ab ab
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng.
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là 9%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng.
Ab Ab
Cho phép lai P: ♂ ×♀ thu được F1có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ là 21%. Biết không xảy ra đột biến
aB aB
nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở F1 là 21%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/27.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to
trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P:
AB Ab
 , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
ab aB
hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 6%.
6
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là .
19
3
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là .
28
12
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là .
28
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 41. Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây
có kiểu hình hạt tròn, chín muộn giao phấn với cây hạt dài, chín sớm (P), thu được F1 có 100% cây hạt tròn,
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
chín sớm. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ
4,75%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10%.
II. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ 20,25%.
III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ thấp nhất.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 42. Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một
cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và
B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc
lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được
F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 43. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá
nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
IV. Ở đời F1 có tổng số 9 kiểu gen.
V. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 44. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu
được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
II. Ở F1, kiểu hình cây thấp, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
AB MNpQ AB MNpQ
Câu 45. Cho phép lai (P)  , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí
ab mnpq ab mnpq
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và
Dd quy định màu sắc hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại
9
quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ = .
16
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của P là:
Ab Ad AB AD
A. Dd B. Bb C. Dd D. Bb .
aB aD Ab ad
Câu 47. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình,
trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho
AB Ab
phép lai P:  , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 12%. Biết không xảy ra đột biến
ab aB
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng:
I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ là 12%.
II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ là 24%
III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ là 18%.
IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 24%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 40% ở cả 2 giới.
AB AB
Thực hiện phép lai (P) ♂ Dd×♀ Dd, thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết,
ab ab
kiểu gen AB DD ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
AB
A. 9%. B. 18,75%. C. 40%. D. 2,25%.
Câu 50. Một loài động vật, xét 3 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là
trội hoàn toàn; thứ tự các gen là gen 1 – gen 2 – gen 3. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng thì
trong loài này có tối đa 14 phép lai.
II. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 3 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có 1 loại
kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
III. Có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen trên.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 51. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định
một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về
3 cặp gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1có tối đa 30 loại kiểu gen.
II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F1có 8,5% số cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 52. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể theo thứ tự ABC,
trong đó mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cơ thể có kiểu hình trội
về tất cả các tính trạng giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai?
A. 105. B. 194. C. 36. D. 64.
Câu 53. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân
cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao
phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra
đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 54. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được
F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 34% số cây dị hợp 2 cặp gen.
Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1 AB và tần số hoán vị gen 20%.
ab
II. Ở F2, số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%.
III. Ở F2, số cây dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ 32%.
IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 10%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 55. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân
thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
36,56% số cây thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của F1là AB và tần số hoán vị gen 16%.
ab
II. Ở F2, số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 7,36%.
III. Ở F2, tổng số cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 36,56%.
IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 42%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

You might also like