Professional Documents
Culture Documents
Slides Bai Giang KCT 2 2107 1 6488 1132
Slides Bai Giang KCT 2 2107 1 6488 1132
HÀ NỘI, 2016
Trường Đại học Giao thông Vận tải
Khoa Công trình – Bộ môn Kết Cấu
Nội dung
Chương 5. Cấu kiện chịu uốn và lực dọc trục kết hợp
3
CHƯƠNG 1.
ĐẠI CƯƠNG VỀ KẾT CẤU THÉP
a) Ưu điểm
- Kết cấu thép là loại vật liệu nhẹ nhất so với các vật liệu
xây dựng thông thường khác.
a) Ưu điểm
- Dễ kiểm tra, tăng cường và sửa chữa
- Tính kín cao.
b) Khuyết điểm
- Dễ bị han gỉ.
- Chịu nhiệt kém
c) Phạm vi sử dụng
Rất rộng rãi.
sydandao@utc.edu.vn 6
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾT CẤU THÉP (KCT)
1.1.1. Ưu điểm, khuyết điểm và phạm vi sử dụng của KCT (3/6)
Đà giáo thép
sydandao@utc.edu.vn 8
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾT CẤU THÉP (KCT)
1.1.1. Ưu điểm, khuyết điểm và phạm vi sử dụng của KCT (5/6)
sydandao@utc.edu.vn 11
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾT CẤU THÉP (KCT)
1.1.2. Sơ lược về lịch sử phát triển của KCT (2/7)
Một số điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện VN:
sydandao@utc.edu.vn 19
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.2. Quan điểm chung về thiết kế
TK là gì? là đưa ra phương án kết cấu thỏa mãn mọi tiêu chuẩn tính
toán và cấu tạo được quy định trong các TCTK;
Mục tiêu của TK là gì?
SK của k/c ≥ Hiệu ứng do tác động của tải trọng
Điều kiện này phải thỏa mãn trên tất cả các bộ phận của kc và tất cả
các TTGH;
SK của kc là gì? là khả năng chịu lực tối đa của kết cấu;
TTGH là gì? là TT của kc mà nếu vượt qua nó thì kc hay 1 bộ phận
của kc không thỏa mãn mục tiêu của TK;
Hiệu ứng của tải trọng là gì? là các ứng xử của kết cấu dưới tác
dụng của tải trọng như M, V, ứng suất, biến dạng,…
sydandao@utc.edu.vn 20
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.3. Sự phát triển của quá trình thiết kế (1/3)
a) TK theo ứng suất cho phép – ASD (Allowable Stress Design)
Công thức: R
fmax f
F
sydandao@utc.edu.vn 21
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.3. Sự phát triển của quá trình thiết kế (2/3)
b) TK theo hệ số tải trọng và sức kháng (LRFD)
Công thức:
Sk của kết cấu, Rn ≥ Hiệu ứng của tải trọng, iQi
Trong đó:
• Rn = Sk danh định của kc = sk của kết cấu theo thiết kế;
• = hệ số sk, nhằm xét tới sự thay đổi sk kc về:
Tính chất vật liệu;
Phương trình dự tính cường độ;
Tay nghề của công nhân;
ĐK kiểm soát chất lượng;
ĐK môi trường, v.v.
sydandao@utc.edu.vn 22
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.3. Sự phát triển của quá trình thiết kế (3/3)
• Qi = Hiệu ứng do tác động của tt thứ i;
• i = hệ số tải trọng tương ứng với tt thứ I, nhằm xét tới sự thay đổi
của tt thứ i về:
Độ lớn của tt;
Sự sắp xếp của tt;
Tổ hợp tải trọng, v.v.
Vì có nhiều tải trọng cùng tác dụng vào kc, nên hiệu ứng của tt bằng
tổng hiệu ứng của các tt.
PP này sử dụng đồng thời 2 hệ số đắt tiền là & LRFD.
Ưu điểm: khắc phục được các nhược điểm của ASD;
Nhược điểm: Phải thay đổi tư duy thiết kế; phải có kiến thức về xác
suất thông kê.
sydandao@utc.edu.vn 23
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.4. Nguyên tắc cơ bản của Tiêu chuẩn TK cầu 22 TCN 272-05 (1/5)
a) Công thức tổng quát
Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 dựa trên pp của LRFD cttq như sau:
Rr Rn iQi (*)
Công thức này phải thỏa mãn ở mọi bộ phận của kc và mọi TTGH;
Trong đó:
Rn = Sk danh định của kc = sk của kết cấu theo thiết kế (Mn, Vn,…);
= hệ số sk, nhằm xét tới sự thay đổi của sk kc trong thực tế về:
Tính chất vật liệu; điều kiện chịu lực;
Phương trình dự tính cường độ;
Tay nghề của công nhân; ĐK kiểm soát chất lượng;
ĐK môi trường, v.v.
Thông thường hệ số <= 1,0 để thiên về an toàn!
sydandao@utc.edu.vn 24
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.4. Nguyên tắc cơ bản của Tiêu chuẩn TK cầu 22 TCN 272-05 (2/5)
Qi = Hiệu ứng do tác động của tt thứ i (Mi, Vi,…);
i = hệ số tải trọng tương ứng với tt thứ i, nhằm xét tới sự thay đổi
của tt thứ i trong thực tế về:
Độ lớn của tt;
Sự sắp xếp của tt;
Tổ hợp tải trọng, v.v.
Thông thường I ≥ 1,0 để thiên về an toàn!
Vì có nhiều tải trọng cùng tác dụng vào kc, nên hiệu ứng của tt được
xđ bằng tổng hiệu ứng của các tt cùng tác dụng vào kc.
= hệ số hiệu chỉnh tải trọng, được xđ như sau (khi sd max):
D.R.I 0,95
sydandao@utc.edu.vn 25
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.4. Nguyên tắc cơ bản của Tiêu chuẩn TK cầu 22 TCN 272-05 (3/5)
Trong đó:
• D = hệ số dẻo, nhằm xét tới tính dẻo của kc. Tính dẻo của kc là gì?
Tính dẻo ảnh hưởng đến sự an toàn của kc? Kc càng dẻo thì càng
an toàn?
Ở TTGHCĐ, D được quy định như sau (ở các TTGH khác D = 1,0):
• R = hệ số dư thừa, nhằm xét tới tính dư thừa của kc. Tính dư thừa
của kc là gì?
Tính dư thừa ảnh hưởng đến sự an toàn của kc? Kc càng dư thừa
Ở TTGHCĐ, R được quy định như sau (ở các TTGH khác R = 1,0):
• I = hệ số tầm quan trọng, nhằm xét tới tính quan trong của kc. Tầm
Tầm quan trọng ảnh hưởng đến sự an toàn của kc? Kc càng quan
Ở TTGHCĐ, I được quy định như sau (ở các TTGH khác R = 1,0):
sydandao@utc.edu.vn 31
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.6. Tải trọng và tổ hợp tải trọng (1/6)
a) Phân loại tải trọng
Theo tính chất tác dụng của tt, tt được chia thành 2 loại:
Tt thường xuyên (dài hạn): là những tt tác dụng dài hạn vào kc, như
trọng lượng bản thân kc, lớp phủ mc, các tiện ích trên cầu, v.v.
Tt tức thời (ngắn hạn): là các tt tác dụng ngắn hạn vào kc, thay đổi
về độ lớn, vị trí và hướng theo tg, như hoạt tải xe ô tô, gió, đđ, v.v.
Ví dụ về các tải trọng thường xuyên:
DC = tải trọng bản thân của các bộ phận kc và thiết bị phụ phi kc;
DD = tải trọng kéo xuống (xét hiện tượng ma sát âm);
DW = tải trọng bản thân của lớp phủ mặt và các tiện ích trên cầu;
EH = tải trọng áp lực đất nằm ngang;
EL = các hiệu ứng bị hãm tích luỹ do phương pháp thi công,
ES = tải trọng đất chất thêm;
EV = áp lực thẳng đứng do tự trọng đất đắp.
sydandao@utc.edu.vn 32
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.6. Tải trọng và tổ hợp tải trọng (2/6)
Ví dụ về các tải trọng tức thời:
BR = lực hãm xe, LS = hoạt tải chất thêm,
CE = lực ly tâm, PL = tải trọng người đi,
CR = từ biến, SE = lún,
CT = lực va xe, SH = co ngót,
CV = lực va tầu, TG = gradien nhiệt,
EQ = động đất, TU = nhiệt độ đều,
FR = ma sát, WA = tải trọng nước và áp lực
IM = lực xung kích (lực động) dòng chảy,
của xe, WL = gió trên hoạt tải,
LL = hoạt tải xe, WS = tải trọng gió trên kết cấu.
sydandao@utc.edu.vn 33
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.6. Tải trọng và tổ hợp tải trọng (3/6)
THTT? Một kc thường chịu td của nhiều tải trọng khác nhau và các tt
này có thể không xh đồng thời với nhau Khi tính hiệu ứng do td của
tt, ta cộng hiệu ứng của tất cả các tt trên k? Không. Việc xem xét
tính tổng hiệu ứng của các tt có thể xh đồng thời gọi là THTT.
sydandao@utc.edu.vn 34
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.6. Tải trọng và tổ hợp tải trọng (4/6)
Các THTT và hệ số tải trọng tương ứng (A3.4.1-1)
DC LL Cùng một lúc chỉ
Tổ hợp tải DD IM dùng một trong
trọng hay DW CE các tải trọng
TU
Trạng thái EH BR
WA WS WL FR CR TG SE
giới hạn PL
EV SH EQ CT CV
LS
ES EL
Cường độ I p 1,75 1,00 - - 1,00 0,5/1.2 TG SE - - -
Cường độ II p - 1,00 1,40 - 1,00 0,5/1.2 TG SE - - -
Cường độ III p 1,35 1,00 0.4 1,00 1,00 0,5/1.2 TG SE - - -
Đặc biệt p 0,50 1,00 - - 1,00 - - - 1,00 1,00 1,00
Sử dụng 1.0 1,00 1,00 0,30 1,00 1,00 1,0/1,2 TG SE - - -
Mỏi chỉ có LL,
- 0,75 - - - - - - - - - -
IM & CE
sydandao@utc.edu.vn 35
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.6. Tải trọng và tổ hợp tải trọng (5/6)
Hệ số tải trọng dùng cho tải trọng thường xuyên (A3.4.1-2)
sydandao@utc.edu.vn 36
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.6. Tải trọng và tổ hợp tải trọng (6/6)
Khối lượng riêng (tỷ trọng) tham khảo của một số vật liệu (A3.5.1-1)
Vật liệu Tỷ trọng (kg/m3)
Hợp kim nhôm 2800
Lớp phủ bê tông at-phan 2250
Xỉ than 960
Cát chặt, phù sa hay đất sét 1925
Nhẹ 1775
Bê tông Cát nhẹ 1925
Thường 2400
Cát rời, phù sa hoặc sỏi 1600
Đất sét mền 1600
Sỏi cuội, macadam hoặc balat 2250
Thép 7850
Đá xây 2725
Nước Ngọt 1000
Mặn 1025
sydandao@utc.edu.vn 37
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.7. Hệ số sức kháng (1/2)
Hệ số sức kháng với TTGH cường độ được qđ như sau (A 6.5.4.2):
sydandao@utc.edu.vn 38
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.7. Hệ số sức kháng (2/2)
sydandao@utc.edu.vn 39
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.8. Hoạt tải xe ô tô thiết kế (1/4)
a) Số làn xe thiết kế và hệ số làn xe
Bề rộng một làn xe chạy được lấy = 3500 mm Số làn xe thiết kế ,
nL, được bằng phần nguyên của tỷ số W/3500. W là bề rộng phần xe
chạy = khoảng trống của lòng cầu giữa hai đá vỉa hoặc lan can (mm).
Nhằm xét tới xs tất cả các làn xe đồng thời có xe, hiệu ứng của các
xe ô tô tk trên các làn phải được nhân với hệ số làn xe, m, như sau:
500 W 500 Hệ số làn xe (A3.6.1.1.2-1)
Số làn xe Hệ số làn
xe, m
1 1,20
Se 4@S = 4S Se 2 1,00
B
3 0,85
sydandao@utc.edu.vn >3 0,65 40
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.8. Hoạt tải xe ô tô thiết kế (2/4)
b) Hoạt tải xe ô tô thiết kế
Hoạt tải xe ô tô thiết kế chạy trên cầu ký hiệu là HL-93, là tổ hợp lớn
hơn của:
Xe tải thiết kế + Tải trọng làn thiết kế;
Xe hai trục thiết kế + Tải trọng làn thiết kế.
Xe tải thiết kế
1800 mm
35 kN 145 kN 145 kN
4300 mm (4300 9000) mm
sydandao@utc.edu.vn 41
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.8. Hoạt tải xe ô tô thiết kế (3/4)
Xe hai trục thiết kế
110 kN 110 kN
1200 mm 1800 mm
Tải trọng làn thiết kế: là tải trọng phân bố đều trên mỗi làn xe, có trị
số = 9,3 N/mm. Theo chiều ngang nó được giả thiết phân bố đều trên
chiều rộng = 3000 mm.
sydandao@utc.edu.vn 42
1.2. NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ THEO 22 TCN 272-05
1.2.8. Hoạt tải xe ô tô thiết kế (4/4)
Chú ý:
Trừ khi xác định mô men âm và phản lực gối, mỗi làn xe thiết kế phải được
xem xét bố trí 1 xe tải tk hoặc 1 xe hai trục tk + tt làn tk sao cho bất lợi nhất.
Theo chiều ngang, tim của bất kỳ bánh xe nào cũng không gần hơn 300 mm
tính từ mép đá vỉa hoặc lan can khi tk bản hẫng, 600 mm cho các bộ phận khác
tính từ mép làn xe thiết kế.
Lực xung kích: Tác động tĩnh của xe tải tk hoặc xe hai trục tk phải
được tăng thêm một tỷ lệ phần trăm để xét đến tác dụng động của
chúng, ký hiệu là IM, như sau (A3.6.2.1-1):
Cấu kiện IM
Mối nối bản mặt cầu (đối với tất cả 75%
các trạng thái giới hạn)
Tất cả các cấu kiện khác:
Trạng thái giới hạn mỏi 15%
Các trạng thái giới hạn khác 25%
sydandao@utc.edu.vn 43
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.1. Các tính chất cơ học chủ yếu của thép (1/2)
Cường độ chảy (Fy): là trị số ứng suất mà tại đó biến dạng tăng
nhưng ứng suất không tăng khi thí nghiệm kéo dọc trục.
Cường độ chịu kéo (Fu): là trị số ứng suất lớn nhất có được khi thí
nghiệm kéo dọc trục.
Độ dẻo: là một chỉ tiêu tốt của thép, biểu thị khả năng chịu các biến
dạng không đàn hồi mà không bị đứt gãy. Nó được biểu thị bằng tỷ số
giữa độ giãn dài khi đứt gãy và độ giãn dài khi bắt đầu chảy.
Độ dai: là một chỉ tiêu tốt của vật liệu, biểu thị khả năng tiêu hao
năng lượng mà không bị đứt gãy.
Độ cứng bề mặt (rắn): là độ bền bề mặt khi mài so với độ mài tiêu
chuẩn.
sydandao@utc.edu.vn 44
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.1. Các tính chất cơ học chủ yếu của thép (2/2)
fs
C
Fu
D
A B
Fy
0 y h u b s
Đường cong US-BD điển hình khi kéo dọc trục của thép
sydandao@utc.edu.vn 45
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.2. Quá trình luyện thép (1/4)
a) Khái niệm
Là quá trình nung nóng chảy các nguyên liệu bao gồm quặng
sắt, than cốc, đá vôi và các phụ gia hóa học khác. Sản phẩm chính
của quá trình này là phôi thép.
Phôi thép (thép bán thành phẩm) là một hợp kim có thành phần
chính là sắt (Fe) và các các nguyên tố hóa học khác như C, Al, S,
P, Mg, Cr, Si, Cu, v.v.
b) Phân loại thép
- Phân loại theo thành phần hóa học của thép: 2 loại
sydandao@utc.edu.vn 46
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.2. Quá trình luyện thép (2/4)
Thép các bon: là loại thép có chứa C ≤ 1,7% (theo khối lượng)
và không chứa các kim loại khác ngoài Fe. Theo hàm lượng của
C, ta có:
• Thép các bon thấp: C ≤ 0,22 % (thép xây dựng, thép đen);
• Thép các bon vừa: 0,22 % < C ≤ 0,6 % (chế tạo máy);
• Thép các bon cao: 0,6 % < C ≤ 1,7% (chế tạo dụng cụ).
Thép hợp kim: là loại thép có chứa thêm các thành phần kim
loại khác ngoài Fe như Cr, Ni, Mn, Cu, Ag, Al,…, nhằm nâng cao
chất lượng của thép. Trong XD chúng ta cũng chỉ sử dụng loại
thép hợp kim thấp (≤ 2,5 %).
sydandao@utc.edu.vn 47
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.2. Quá trình luyện thép (3/4)
Thép tĩnh;
Thép sôi;
- Phân loại theo cường độ chảy của thép: 6 cấp (xem bảng)
c) Ảnh hưởng của các thành phần hóa học trong thép đến chất
lượng của thép (SGK)
sydandao@utc.edu.vn 48
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.2. Quá trình luyện thép (4/4)
sydandao@utc.edu.vn 49
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.3. Các sản phẩm thương mại của thép (1/6)
Phôi thép hoặc thép lỏng của quá trình luyện thép sẽ qua các
khuôn đúc hoặc các máy cán liên tục và sau đó được tái gia công
nhiệt hoặc tôi để tạo ra các sản phẩm thương mại bao gồm:
• Thép bản (tấm);
• Thép thanh (tròn, HCN);
• Thép ống (tròn, HCN);
• Thép hình tiết diện chữ T;
• Thép hình tiết diện chữ L (thép góc);
• Thép hình tiết diện chữ C (U hoặc thép máng);
• Thép hình tiết diện chữ I (I cánh rộng = W và I tiêu chuẩn = S);
• Thép hình dập nguội.
sydandao@utc.edu.vn 50
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.3. Các sản phẩm thương mại của thép (2/6)
Thép tấm
sydandao@utc.edu.vn 52
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.3. Các sản phẩm thương mại của thép (4/6)
dụng phương pháp gia công nhiệt. Có 2 loại gia công nhiệt:
sydandao@utc.edu.vn 61
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.5. Ứng suất dư
Khái niệm: ứng suất tồn tại trong một phần tử nào đó mà k có bất kỳ một
ngoại lực nào tác dụng lên chúng gọi là US dư.
Ứng suất dư có thể phát sinh trong quá trình gia công nhiệt, gia công cơ học
hay quá trình luyện thép.
Nguyên tắc của US
dư: thớ nguội trước
Khái niệm? Mỏi là hiện tượng kết cấu bị phá hoại do chịu tác động
của tải trọng mỏi (lặp).
Tải trọng mỏi? là tải trọng tác dụng lên kết cấu nhiều lần (hàng chục
triệu lần) với trị số luôn thay đổi. VD: hoạt tải xe ô tô qua cầu, gió trên
cầu dây (xem hình vẽ bên)
• Tải trọng gây phá hoại mỏi << tải trọng gây ph tĩnh;
sydandao@utc.edu.vn 64
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.6. Ảnh hưởng của tải trọng mỏi (1/3)
Nguyên nhân của ph mỏi? là do tính không liên tục, không đồng nhất
của bản thân vật liệu thép hoặc không liên tục do dạng hình học của
thép bị cắt khấc, khoét lỗ, có vết nứt ban đầu,… xuất hiện hiện
tượng tập trung ứng suất us tập trung tại các vị trí gián đoạn đó có
thể >> us trung bình x/h vết nứt. Nếu tt lặp lại nhiều lần, thì vết nứt
sẽ lan truyền dần mặt cắt bị thu hẹp dần cho đến khi bị phái hoại đột
ngột.
sydandao@utc.edu.vn 65
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.6. Ảnh hưởng của tải trọng mỏi (1/3)
b) Cách xác định cường độ mỏi của thép
Để xđ cường độ mỏi của thép, chúng ta chỉ có thể làm thí nghiệm
như sau: Cho một loạt mẫu thử giống nhau chịu các tải trọng mỏi có
biên độ us khác nhau cho tới khi chúng bị phá hoại Biểu đồ Vole
như sau:
sydandao@utc.edu.vn 66
1.3. VẬT LIỆU THÉP XÂY DỰNG
1.3.6. Ảnh hưởng của tải trọng mỏi (1/3)
Nhận xét: Ta thấy, ứng với mỗi trị số của biên độ tải trọng mỏi Si, ta
tìm được một giá trị của số chu kỳ gây phá hoại mỏi tương ứng Ni. Khi
Si càng lớn, thì Ni càng nhỏ; và khi Si nhỏ đến Smin thì N = , tức là
mỏi không xảy ra (vết nứt không lan truyền). Ta gọi, Si là cđộ mỏi của
thép, ứng với số chu kỳ gây mỏi tương ứng Ni; và Smin là giới hạn mỏi
sydandao@utc.edu.vn 67