Professional Documents
Culture Documents
56 Vothingocnho Dctn2021
56 Vothingocnho Dctn2021
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 3
I. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................. 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN........................................................................................ 3
1.2. GIỚI THIỆU KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH ...................................................... 3
1.3. VỊ TRÍ, QUY MÔ VÀ PHẠM VI RANH GIỚI LẬP QUY HOẠCH ................. 3
1.3.1. Vị trí ................................................................................................................ 3
1.3.2. Quy mô ............................................................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi ranh giới ........................................................................................... 3
1.4. MỤC TIÊU, TÍNH CHẤT KHU VỰC .................................................................... 3
1.4.1. Mục tiêu .......................................................................................................... 3
1.4.2. Tính chất khu vực .......................................................................................... 3
1.5. NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN ................................................................................................... 3
1.6. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH .................................................................................. 3
1.6.1. Căn cứ pháp lý ............................................................................................... 3
1.6.2. Các nguồn tài liệu và cơ sở bản đồ ............................................................... 3
1
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
2
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN:
1.1.1 Lĩnh vực đề tài :
Quy hoạch xây dựng đô thị
1.1.2 Cấp độ quy hoạch :
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
1.1.3 Tên đồ án :
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư du lịch sinh thái làng chài Hải Minh
1.1.4 Khu vực lập quy hoạch theo định hướng cấp trên :
Theo Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị du lịch Phương Mai (phân khu 5), Khu
kinh tế Nhơn Hội được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt, thì khu vực lập quy hoạch là
khu dân cư du lịch sinh thái thuộc khu đô thị du lịch Phương Mai được kỳ vọng có vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế địa phương.
3
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
như tượng đài vị anh hùng dân tộc Trần Hưng Đạo trên đảo, núi Đá Đen (núi Tam Tòa)
với những dấu tích Tường Lũy xưa và nhiều giá trị lịch sử, văn hóa tôn giaó (chùa, đền),….
Di tích núi Tam Tòa được Bộ VH-TT công nhận Di tích lịch sử vào năm 1988. Với những
tiềm năng dồi dào, khu vực thuận lợi khai thác du lịch nghỉ dưỡng, tham quan, khám phá,
trải nghiệm và tương tác với hoạt động khu dân cư làng chài để đa dạng loại hình du lịch.
Hoạt động tàu thuyền, nuôi trồng thủy sản sinh động và là đặc trưng của làng ngư phủ. Tàu
thuyền là phương tiện di chuyển duy nhất đưa du khách tới làng và di chuyển tới các khu
du lịch lân cận. Ngoài ra, còn có các lễ hội truyền thống hằng năm được tổ chức trên mặt
nước.
“HẢI MINH – Ánh sáng của biển”, vào ban đêm nhìn từ bãi biển Quy Nhơn, đặc biệt là ở
khu vực bến Hàm Tử, chúng ta có thể thấy những ánh sáng nhiều màu sắc thấp thoáng
ngoài biển, đó là ánh sáng của đèn trên thuyền neo đậu trước làng chài, là ánh sáng của
những ngôi nhà nhỏ đơn sơ, là ánh sáng của ngọn hải đăng dẫn đường cho thuyền cập bến.
Đó chính là ánh sáng của biển.
Mang những nét đẹp bình dị hoang sơ, đầy bí ẩn , làng chài Hải Minh là khu vực tiềm năng
cần được giữ gìn và khai thác phát triển du lịch địa phương.
4
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
Vị trí khu đất trong tổng thể quy hoạch chung khu kinh tế Nhơn Hội
5
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
6
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
1.3.3 Quy mô :
Diện tích: 41.16 ha
Dân số: 1512 người
1.5 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN :
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên:
+ Phân tích các điều kiện tự nhiên : Vị trí địa lý, Khí hậu, Địa hình, Thủy văn; Tác
động của biến đổi khí hậu.
+ Đánh giá các tiềm năng du lịch sinh thái của khu vực
- Vai trò vị thế, mối quan hệ của khu dân cư du lịch sinh thái làng chài Hải Minh
trong tổng thể khu vực
- Xác định các cơ sở lập quy hoạch thông qua việc xác định vai trò chức năng, đánh
giá hiện trạng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của khu vực lập quy hoạch.
7
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Đánh giá tổng hợp phân tích SWOT: về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.
- Xác định tính chất, dự báo, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Đề xuất tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Đề xuất thiết kế đô thị
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật :Quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng, chiếu sáng đô thị.
8
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Quyết định số 3405/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị du lịch Phương Mai
(Phân khu 5), Khu kinh tế Nhơn Hội
1.6.2 Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ :
- Đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh
Bình Định đến năm 2040;
- Các bản đồ nền địa chính được cung cấp từ tài liệu Sở tài Nguyên Môi trường;
- Bản đồ khảo sát địa hình
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất khu kinh tế Nhơn Hội
9
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
10
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
11
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
Điểm mạnh:
- Khu vực có vị trí thuận lợi về cảnh quan, tựa núi hướng biển
- Văn hóa làng chài đặc trưng, còn tồn tại nhiều di tích lịch sử
- Hiện trạng đồi núi còn 70%, giữ nguyên được cảnh quan tự nhiên, không khí mát mẻ
trong lành, lộng gió
- Hai mặt giáp biển thuận lợi cho việc thoát nước và tạo cảnh quan.
- Hiện trạng dân cư tập trung chủ yếu dọc ven biển thuận lợi cho việc phát triển sâu vào
trong khu đất.
Điểm yếu:
- Hệ thống hạ tầng xã hội như trường học, y tế... còn thiếu nên cần được đầu tư.
- Hệ thống giao thông trong khu vực chưa phát triển, không có giao thông cơ giới kết nối
ra bên ngoài, chỉ tiếp cận khu vực qua giao thông thủy
- Chưa khai thác được cảnh quan tiềm năng bên trong khu vực.
Cơ hội:
- Nhờ vào điều kiện cảnh quan tự nhiên hiện hữu, bản sắc đặc trưng của làng chài nơi đây
có tiềm năng khai thác cảnh quan đồi núi, biển để phát triển dịch vụ du lịch sinh thái, nghĩ
dưỡng, trải nghiệm.
- Tại khu vực phía Nam bán đảo Phương Mai hầu như tập trung rất nhiều dự án khu du
lịch khác, thu hút nhiều khách du lịch đến với khu vực nói chung và khu đất nói riêng
Thách thức:
- Hệ thống hạ tầng kĩ thuật chưa hoàn chỉnh gây tốn kém cho việc nâng cấp, cải tạo.
- Để phát triển một khu du lịch sẽ gây nguy cơ làm giảm diện tích cây xanh tự nhiên, ảnh
hưởng tới hệ sinh thái và môi trường. Vì vậy, cần có các giải pháp bố trí cây xanh phù hợp,
đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường khi đề xuất quy hoạch.
12
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
B. NỘI DUNG:
I. NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN:
1.1. NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỒ ÁN
Nội dung đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư du lịch sinh thái Làng chài Hải
Minh bao gồm:
- Phân tích đánh giá hiện trạng địa hình, khí hậu.
Sơ đồ đánh giá hiện trạng địa hình
Sơ đồ phân tích ảnh hưởng của hướng nắng- hướng gió đến khu đất
Nhận xét + hình ảnh minh họa
- Phân tích đánh giá hiện trạng vùng cảnh quan-môi trường.
Sơ đồ đánh giá hiện trạng vùng cảnh quan-môi trường.
Sơ đồ phân tích hệ thống điểm nhìn
Nhận xét + hình ảnh minh họa
- Phân tích đánh giá hiện trạng hình thái công trình kiến trúc.
Sơ đồ đánh giá hiện trạng hình thái công trình kiến trúc
Sơ đồ vị trí các công trình có giá trị về văn hóa lịch sử
Phân tích đánh giá loại hình kiến trúc trong khu vực
Mặt cắt không gian
Nhận xét + hình ảnh minh họa
13
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối
với từng lô đất và trục đường.
Sơ đồ phương án so sánh
Bảng cân bằng đất đai
Sơ đồ phương án chọn
Bảng cân bằng đất đai
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất - TL: 1/5000
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất
14
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng
rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc
khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh
đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
Sơ đồ phân vùng cảnh quan
Hình ảnh minh họa không gian
Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Hình ảnh tiểu cảnh các không gian đặc trưng
5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ,
bao gồm các nội dung sau: Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi
bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng, xác định và cụ
thể hóa quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến tàu, bãi đỗ xe.
Sơ đồ tổ chức giao thông cộng cộng
Sơ đồ tính chất tuyến đường
Bản đồ quy hoạch giao thông TL 1/1000
Bảng thống kê giao thông và các chỉ tiêu kĩ thuật
Các mặt cắt từng khu vực đặc trưng
6. Thiết kế đô thị :
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các
hướng tầm nhìn
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công
trình kiến trúc
- Hệ thống cây xanh mặt nước và quảng trường
1.2. CƠ SỞ LẬP ĐỒ ÁN
Cơ sở liên quan đến quy hoạch chi tiết xây dựng “khu dân cư du lịch sinh thái
làng chài Hải Minh”:
Cơ sở pháp lý
- Quyết định số 514/QĐ-TTg ngày 08/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh
Bình Định đến năm 2040;
- Quyết định số 3405/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị du lịch
Phương Mai (Phân khu 5), Khu kinh tế Nhơn Hội
- Đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh
Bình Định đến năm 2040;
15
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Các bản đồ nền địa chính được cung cấp từ tài liệu Sở tài Nguyên Môi trường;
- Bản đồ khảo sát địa hình
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất khu kinh tế Nhơn Hội
Cơ sở lý thuyết
Khái niệm về du lịch sinh thái:
- Theo Hiệp hội Du lịch Sinh Thái (The Internatonal Ecotourism society) thì “DLST
là du lịch có trách nhiệm với các khu thiên nhiên là nơi bảo tồn môi trường và cải
thiện phúc lợi cho nhân dân địa phương”.
- Hector Ceballos-Lascurain- một nhà nghiên cứu tiên phong về du lịch sinh
thái(DLST), định nghĩa DLST lần đầu tiên vào năm 1987 như sau: "Du lịch sinh
thái là du lịch đến những khu vực tự nhiên ít bị ô nhiễm hoặc ít bị xáo trộn với những
mục tiêu đặc biệt: nghiên cứu, trân trọng và thưởng ngoạn phong cảnh và giới động-
thực vật hoang dã, cũng như những biểu thị văn hoá (cả quá khứ và hiện tại) được
khám phá trong những khu vực này"
Định nghĩa quy hoạch du lịch sinh thái:
- Quy hoạch DLST là việc tổ chức phân chia các đơn vị không gian lãnh thổ trong
phạm vi một khu vực có hệ sinh thái đặc trưng thường là một khu cảnh quan đặc thù
như các khu BTTN hoặc vườn quốc gia sao cho phù hợp với chức năng môi trường
và điều kiện tự nhiên vốn có của nó, đồng thời vừa tổ chức được hoạt động DLST,
bảo vệ và tôn tạo hệ sinh thái trên mỗi đơn vị ấy một cách hiệu quả
Tiêu chuẩn thiết kế khu du lịch sinh thái :
- Địa điểm xây dựng khu du lịch sinh thái: Khu vực thiết kế và xây dựng khu du lịch
sinh thái cần phải gần gũi với thiên nhiên
- Tạo sự thống nhất giữa các không gian
- Tạo được điểm nhấn ấn tượng
- Đồng điệu giữa màu sắc và ánh sáng
Nguyên tắc phát triển bền vững khu vực giáp mặt nước (hội nghị toàn cầu về đô thị
tương lai-Berlin-7/2015)
16
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
5 yếu tố cảnh quan của Kevin Lynch: tuyến - cạnh biên - mảng vùng - nút - điểm
nhấn để cấu trúc hóa không gian đô thị.
Cơ sở tính toán
- Năm 2019, thành phố Quy Nhơn đón hơn 4,8 triệu lượt khách (tăng 18% so với năm
2018), bao gồm hơn 4,3 triệu lượt khách nội địa và 484 nghìn lượt khách quốc tế;
tổng doanh thu du lịch ước đạt 6.000 tỷ đồng.
- Năm 2017, có 156 cơ sở lưu trú du lịch, đến nay đã tăng lên 320 cơ sở lưu trú du
lịch (tổng cộng 7.906 phòng), bao gồm: 1 khách sạn 5 sao, 7 khách sạn 4 sao, 7
khách sạn 3 sao, 39 khách sạn 2 sao, 45 khách sạn 1 sao, 221 cơ sở lưu trú đạt chuẩn
du lịch.
Cơ sở thực tiễn
17
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
Nằm trên bờ biển phía đông của Lamma, Hong Kong có cảm giác giống như một
cộng đồng ven biển mắc kẹt trong thời gian, với những ngôi nhà sàn khiêm tốn,
nhà thuyền, trang trại cá, hàng chục nhà hàng hải sản ngoài trời và một bộ sưu tập
thuyền và phao đầy màu sắc trong bến cảng.
Kết nối với các làng chài khác trên đảo bằng đường đi bộ dài Lamma Family Trail
18
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
Tổ chức các tuyến du lịch trải nghiệm, khám phá văn hóa di tích lịch sử, hang
dơi, chinh phục núi đá đen,….
Kiến trúc công trình hướng biển phù hợp với cảnh quan
- Phố cổ Hội An:
Đô thị cổ Hội An nổi tiếng với lối kiến trúc điển hình về thương cảng truyền thống
của khu vực Đông Nam Á và đến nay vẫn được bảo tồn gần như nguyên vẹn.
Trái ngược với đô thị hiện đại, Hội An gây ấn tượng với du khách bằng những ngôi
nhà lợp mái rêu phong, bức tường sơn vàng cổ kính và những chiếc đèn lồng làm
nên thương hiệu Hội An. Với lối kiến trúc độc đáo, mỗi ngôi nhà ở Hội An đều đảm
bảo sự hài hòa giữa không gian sống và thiên nhiên.
Một nét đặc trưng trong kiến trúc ở Hội An là những con phố uốn lượn theo ven
sông và ôm ấp những ngôi nhà. Ở mỗi góc nhỏ bình yên ấy, du khách dễ dàng bắt
gặp những gánh hàng rong với nhiều món ẩm thực nổi tiếng như cao lầu, mì Quảng,
bánh mì, cơm gà… hay những cửa hàng bày bán các đồ dùng thủ công mỹ nghệ.
Tất cả như phản ánh cuộc sống sinh hoạt giản dị, chậm rãi và hồn hậu của người
dân nơi đây.
19
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
3 giai đoạn trên được chia theo trình tự cùng phương pháp thực hiện từng giai đoạn như
sau:
20
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
21
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
22
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
4 Phương pháp SWOT Đưa ra ưu khuyết điểm, đồng thời tìm ra nội lực sẵn
có và các tác động bên ngoài vào khu vực để đề xuất
các giải pháp mang tính khả thi hơn.
5 Phương pháp so sánh Chọn lọc ra phương pháp đáp ứng tốt nhất các mục
tiêu đã đề ra cho khu dân cư du lịch sinh thái Hải
Minh
6 Phương pháp tính toán Tổng hợp số lượng, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của
khu vực
7 Phương pháp luận Lập luận đưa ra những ý tưởng thuyết phục về các
định hướng giải pháp
8 Phương pháp phân tích Phân tích các vấn đề khác nhau của hiện trạng để
nhìn rõ được các vấn đề một cách chi tiết và chồng
lớp nhằm xác định được các khu vực có nhiều vấn
đề nhất để phân cấp giải quyết cho phù hợp
9 Phương pháp sơ đồ hóa Sơ đồ hóa các thông tin, thành dạng sơ đồ, hình vẽ
thông tin được truyền đạt đến người xem một cách
khoa học và dễ hiểu
23
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Nghiên cứu các vùng cảnh quan cây xanh, mặt nước tiềm năng nhằm đề xuất giải
pháp tận dụng diện tích cây, mặt nước sẵn có để phát triển phù hợp.
a) Nghiên cứu tổ chức phân khu và giải pháp sử dụng đất phù hợp một khu dân
cư du lịch sinh thái.
24
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Tìm hiểu những khu dân cư du lịch sinh thái, khu du lịch trải nghiệm văn hóa làng
chài, khu du lịch nghỉ dưỡng ở trong và ngoài nước : Amanoi Ninh Thuận, Làng
chài Sok Kwu Wan, các làng chài ở Nha Trang,….
- Nghiên cứu về các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật phù hợp với tính chất, đặc điểm khu đất;
- Nghiên cứu về các yếu tố để hình thành một khu dân cư du lịch du lịch sinh thái
- Nghiên cứu giải pháp phân khu chức năng cho một khu dân cư du lịch sinh thái
Khu dân cư làng chài: Cách thức tổ chức phân khu tôn trọng các giá trị đời sống
văn hóa lịch sử làng chài, những di tích lịch sử, không gian sinh sống hoạt động
của cư dân làng chài, không gian tôn giáo tín ngưỡng cần được bảo tồn và phát
triển du lịch tại khu vực
Khu dịch vụ du lịch : cách thức tổ chức phân khu hài hòa , gần gũi thiên nhiên,
nghiên cứu những không gian dịch vụ du lịch phù hợp cho khu vực
b) Nghiên cứu các giải pháp về giao thông và các tuyến du lịch khi đến làng chài
- Nghiên cứu về các mô hình giao thông đã được áp dụng trong các khu du lịch sinh
thái.
- Nghiên cứu các giải pháp quy hoạch giao thông phù hợp với khu dân cư làng chài.
- Nghiên cứu các giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông mạch lạc liên kết từng
phân khu một cách logic đối với khu dân cư du lịch sinh thái.
- Nghiên cứu hình thức tổ chức các tuyến đường đi bộ, xe đạp cho toàn khu vực.
- Nghiên cứu về giải pháp kết nối các phân khu chức năng trong khu vực.
- Nghiên cứu các loại hình du lịch có thể phát triển mạnh: Du lịch trải nghiệm, Du
lịch tham quan, Du lịch tìm hiểu văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng...
- Các hình thức tổ chức thương mại từ những giá trị văn hóa truyền thống áp dụng
vào khu vực.
- Nghiên cứu tổ chức các chuỗi tuyến điểm du lịch khi tới làng chài.
c) Nghiên cứu các giải pháp về không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị
- Nghiên cứu các thể loại kiến trúc phù hợp có thể có trong trục không gian chính khu
trung tâm khu du lịch, loại hình kiến trúc phục vụ cho các hoạt động du lịch, các
loại hình lưu trú nghỉ dưỡng phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội cho các đối tượng
du khách hướng đến.
- Nghiên cứu các loại hình kiến trúc phù hợp với khu làng chài: nhà mặt nước, không
gian nhà ở, mô hình nhà nuôi trồng trên mặt biển phù hợp với đời sống người dân
và điều kiện tự nhiên của khu vực
- Nghiên cứu cách kết nối không gian khu dân cư với khu dịch vụ du lịch, khu chan
hòa 2 bên
- Nghiên cứu các loại hình không gian mở phù hợp trong khu vực.
- Nghiên cứu hình thức xây dựng bờ kè, đường dạo ven biển.
25
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Nhưng tiềm năng khai thác tài nguyên sinh thái – cảnh quan khu vực : cây bản địa,
mặt nước,…và cách khai thác
+ 15%diện tích đất là dành cho dịch vụ lưu trú (biệt thự hạng 1,biệt thự, bungalow,..)
26
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
+ 15% diện tích đất để tổ chức không gian cho các hoạt động dịch vụ nghỉ dưỡng
hướng sinh thái .
+ 5% đất dành để xây dựng khối quản lý
- Khai thác các không gian thương mại tiềm năng ven biển và trên mặt biển để phát triển
kinh tế :
+ Không gian nhà ở ven biển: đề xuất chuyển đổi công năng thành nhà ở kết hợp
thương mại hoặc homestay trên cơ sở là nhà hiện hữu cải tạo chỉnh trang, định hướng
MĐXD: 70-80%
+ Phát triển không gian chợ kết hợp với đường ven biển xuất thêm đất công cộng ven
biển là các quảng trường nhỏ khoảng 200m2 dùng làm nơi tổ chức các hoạt động
văn hóa, lễ hội, tôn giaó, tín ngưỡng,…
c. Định hướng về kiến trúc cảnh quan khu vực và thiết kế đô thị:
27
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Định hướng cấu trúc không gian tổng thể và các khu chức năng phù hợp với đặc điểm
khu vực tựa núi hướng biển.
- Tổ chức không gian kết hợp hoạt động cư dân làng chài và hoạt động du lịch
- Định hướng tuyến đường ven biển là tuyến cảnh quan chính trong bố cục không gian
kiến trúc cảnh quan của khu vực. Khai thác yếu tố không gian cảnh quan ven biển bằng
cách mở các không gian công cộng để tổ chức các hoạt động quảng bá du lịch văn hóa
làng chài, kết hợp khai thác không gian nuôi trồng trên mặt nước thành không gian văn
hóa đặc trưng của làng chài truyền thống .
- Định hướng phân vùng không gian kiến trung cảnh quan toàn khu vực:
+ Khoanh vùng không gian trung tâm: khu trung tâm dịch vụ du lịch, khu trung tâm
văn hóa làng chài
+ Xác định các trục đường cần tạo lập không gian cảnh quan chính: Các tuyến cảnh
quan ven biển, tuyến đường chính kết nối từ khu du lịch ra vien biển
- Các không gian quảng trường tổ chức các hoạt động văn hóa, tạo điều kiện để du khách
giao lưu, tìm hiểu, trải nghiệm văn hóa làng chài
- Đề xuất các loại cây xanh bản địa bố trí phù hợp với từng khu chức năng trong khu vực,
tạo ra sự đa dạng sinh thái, góp phần tạo nét đặc trưng cho khu vực.
- Nhấn mạnh yếu tố cảnh quan núi Tam Tòa, cảnh quan ven biển.
- Hình thành các vườn hoa, tuyến cảnh quan dẫn ra biển, bãi tắm
- Lựa chọn hình thức xây dựng kè cứng không có rào chắn dễ dàng kết nối với mặt nước
đối với các khu vực không có bãi tắm và bãi đá
- Định hướng loại hình kiến trúc phù hợp với khu làng chài: nhà mặt nước, không gian
hiên nhà rộng, sân trước để phục vụ cho hoạt động vá lướt đánh cá, sân sau chứa các
dụng cụ phục vụ nghề biển, mô hình nhà bè, lồng nuôi tôm cá trên mặt biển phù hợp
với đời sống người dân và điều kiện tự nhiên của khu vực.
- Hướng đến loại hình biệt thự nghĩ dưỡng cao cấp hài hòa với tự nhiên, bungalow với
chất liệu gỗ mang phong cách cổ điển phù hợp với cảnh quan núi, biển
- Mật độ xây dựng thấp cho các không gian ở.
- Áp dụng hệ thống hạ tầng xanh, kiến trúc truyền thống đặc trưng khu vực vào các công
trình nhà ở mặt nước.
28
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
29
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
30
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
- Định hướng cải tạo chỉnh trang nhà ở hiện hữu phù hợp với không gian sinh hoạt của
ngư dân, kết hợp với các hình thức dịch vụ lưu trú và dịch vụ ẩm thực ( nhà hàng,
quán nhậu, homestay,…) để tạo tiềm năng phát triển kinh tế cho các hộ dân. MĐXD
khoảng 60-80%
- Đề xuất nhấn tuyến cảnh quan ven biển bằng hình thức tái hiện không gian sinh hoạt
buôn bán nhộn nhịp ven biển, tạo thành một tuyến du lịch văn hóa làng chài.
- Đề xuất mở rộng lộ giới các tuyến đường chính, đặc biệt là không gian đi bộ và buôn
bán
- Tạo không gian xanh, mở rộng các hẻm kết nối ra biển, thu hút khách du lịch tham
quan làng chài
- Mở rộng, cải tạo đối với không gian bến, chợ hiện hữu
- Đề xuất tổ chức cảnh quan trục ẩm thực hải sản với hình thức phố đi bộ ban đêm
- Đề loại hình kiến trúc phù hợp với khu làng chài: nhà mặt nước, không gian hiên nhà
rộng, sân trước để phục vụ cho hoạt động vá lướt đánh cá, sân sau chứa các dụng cụ
phục vụ nghề biển, mô hình nhà bè, lồng nuôi tôm cá trên mặt biển phù hợp với đời
sống người dân và điều kiện tự nhiên của khu vực.
- Đề xuất tổ chức không gian nuôi trồng trên biển với loại hình nhà bè kết hợp du lịch
trải nghiệm, nhà hàng, quán nhậu,… trên biển
- Khoanh vùng bảo tồn di tích lũy thành cổ và đền thờ cổ đi kèm với khai thác vào du
lịch, liên kết với các công trình tôn giaó trong ngưỡng cho phép, mục đích của việc
này là nhằm tạo nguồn thu để bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử.
- Đề xuất công trình điểm nhấn tại vị trí kết nối tuyến đường chính trong khu dịch vụ
du lịch với tuyến cảnh quan ven biển nhằm nhấn trục cảnh quan dẫn ra biển, kết nối
hài hòa 2 khu vực B và C
- Khai thác các không gian trục đường dẫn đến quảng trường trước chùa Hải Long tạo
tiềm năng du lịch tâm linh gắn liền với lễ hội “Đêm hoa Đăng”, lễ cầu ngư, đua
thuyền, phóng sinh nhằm bảo tồn, tôn tạo các giá trị lịch sử phi vật thể và là điều liện
thuận lợi để phát triển kinh tế cho khu vực.
c. Phân khu C: Khu dịch vụ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
- Khu C sẽ là khu dịch vụ du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, là khu vực xây mới.
- Định hướng xây mới với các công trình dịch vụ lưu trú, dịch vụ nghỉ dưỡng hướng
sinh thái, công trình quản lý phụ trợ ,… với mật độ xây dựng thấp từ 30-40% , tần cao
tối đa 2 tầng
- Đối với khu C1:
+ Đề xuất loại hình lưu trú: biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp hài hòa với tự nhiên, bungalow
với chất liệu gỗ mang phong cách cổ điển phù hợp với cảnh quan núi, biển.
+ Đề xuất xây dựng ở khu vực có địa hình cao, view đẹp, lộng gió, vừa có thể thử giãn
ngắm bình minh, và ngắm cảnh đêm thành phố Quy Nhơn.
+ Đề xuất giao thông khu vực chủ yếu là đường đi bộ thuận tiện kết nối với khu ẩm
thực và khu dịch vụ giải trí thư giãn
31
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
+ Đề xuất tổ chức vườn hoa, không gian mở đường đi dạo tầm nhìn hướng ra biển kết
nối hài hòa mới thiên nhiên
- Đối với khu C2:
+ Đề xuất xây dựng nhà hàng trung tâm , café view biển ở vị trí cao nhất có thể
ngắm trọn cảnh biển, và toàn cảnh khu vực
+ Đề xuất công trình sử dụng hình thức kiến trúc, vật liệu hài hòa , gần gũi với thiên
nhiên
+ Đề xuất giao thông kết nối trực tiếp với giao thông chính của khu dịch vụ du lịch
- Đối với tiểu khu C3:
+ Đề xuất tổ chức các không gian giải trí thư giãn : thiền, yoga, trà đạo, …. ở vị trí
yên tĩnh, không gian trong lành thoáng mát gần gũi thiên nhiên
32
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
-Các hình ảnh minh họa chi tiết cho từng phân
khu trong khu đất
-Sơ đồ ý tưởng phân khu chức năng
Tổng hợp cơ sở, ý tưởng thiết -Sơ đồ ý tưởng cảnh quan
5
kế -Sơ đồ ý tưởng giao thông
-Sơ đồ ý tưởng tổng hợp
33
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
34
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
35
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
4.3 MAQUETTE :
Tờ 1 - tờ 6
36
ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP
QHCT KHU DÂN CƯ DU LỊCH SINH THÁI LÀNG CHÀI HẢI MINH
SVTH: Võ Thị Ngọc Nhớ - MSSV: 17510501439
Tờ 7- tờ 12
Tờ 13 – 18
37