Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 1 Trị Liệu Bệnh Ở Người.
Nhóm 1 Trị Liệu Bệnh Ở Người.
HCM
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT - NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Nhóm 1:
• Võ Lê Thanh Thúy - 1953010099
• Trần Trương Lam Ngọc - 1953012056
• Lê Trần Hà Thư - 1953012104
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Bài 2. Tách chiết DNA và đặt phản ứng PCR
2.1. VẶT LIỆU
2.2. TÁCH CHIẾT DNA
a. Nguyên tắc
b. Thiết bị và hóa chất
c. Thực hiện
2.3. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG DNA THU NHẬN
a. Nguyên tắc
b. Thiết bị và hóa chất
c. Thực hiện
d. Kết quả đo OD ở bước sóng 260nm
2.4. PHẢN ỨNG PCR
• Chuẩn bị
• Thực hiện
• Chu kỳ PCR
• Kết quả điện di sản phẩm PCR
NỘI DUNG
2.1. Vật liệu
Tế bào SW1353
2.2. Tách chiết DNA
a. Nguyên tắc:
Sử dụng phương pháp phenol/chloroform để tách chiết DNA. Trong đó, màng tế
bào và màng nhân được biến tính bằng chất tẩy mạnh. Sau đó protein sẽ được biến tính
bằng phenol/chloroform và bị loại bỏ. DNA bộ gen sẽ được tủa với ethanol lạnh.
b. Thiết bị và hóa chất
1 Phenol Merck
2 Chloroform Merck
3 SDS 10%
4 NaCl 5M
5 Tris HCl 1M (pH=8)
6 EDTA 0.5M (pH=8)
7 NH4OAc 5M
8 Ethanol 100% Việt Á
9 Ethanol 70% Việt Á
10 Proteinase K Fermentas
11 Máy ly tâm lạnh Hettich
c. Thực hiện
• Lắc mạnh, hút 200ul protein (SW1353) vào eppendorf (epp 1.5ml).
• Hút 2ul proteinase K cho vào epp.
• Vortex mạnh, ủ 56°C trong 1h.
• Thêm 200ul phenol:chloroform isopropanol (tỉ lệ 1:1), lắc đều.
• Ly tâm 13000 rpm trong 10 phút ở 4°C.
• Hút 100ul dịch nổi sau ly tâm chuyển sang epp mới.
• Thêm 100ul chloroform vào epp.
• Ly tâm 13000 rpm trong 10 phút ở 4°C.
• Hút 75ul dịch nổi chuyển sang epp mới. Và tủa bằng 150ul ethanol 100%
• Hút bỏ dịch sau ly tâm (chú ý thao tác để không hút trúng tủa DNA).
• Rửa tủa: Thêm 500ul dung dịch ethanol 75% vào epp chứa DNA
• Tiếp tục ly tâm trong 10 phút ở 4°C.
• Hút bỏ dịch ly tâm và ly tâm nhẹ 1000rpm trong khoảng 10 giây
• Để khô 5 phút ở nhiệt độ phòng
• Hút 10ul H20 vào epp. Đến đây, hoàn thành quy trình tách chiết.
• Đến bước pha loãng để đo OD: Hút 92uL H2O + 8uL DNA tổng là 100uL vào epp
mới rồi đem đo.
• Trong tube DNA gốc sẽ dư lại 2uL để làm phản ứng PCR ở thí nghiệm kế tiếp.
2.3. Kiểm tra chất lượng DNA thu nhận
* Phương pháp đo quang phổ
a. Nguyên tắc:
Hàm lượng DNA có thể xác định được nhờ sự hấp thụ mạnh ánh sáng ở bước sóng
260 nm. Giá trị mật độ quang OD260nm (Optical Density 260nm) của các mẫu DNA cho
phép xác định nồng độ DNA trong dung dịch (với A260nm= 1.0 OD = 50 µg/ml DNA sợi
đôi). Độ tinh sạch của DNA được đánh giá qua tỷ lệ A260/A280. Có thể xem DNA thu nhận
đã tinh sạch khi giá trị này dao động từ 1,4-2.
DNA sau khi tách chiết được pha loãng 6 lần bằng nước cất vô trùng. Sau đó chuyển
tất cả dung dịch vào cuvette và đo nồng độ DNA ở bước sóng 260nm. Độ tinh sạch của
dung dịch được xác định bằng OD260/OD280.
d. Kết quả đo OD ở bước sóng 260nm
• Chu kỳ PCR:
P
Gen Trình tự mồi (5’-3’) L Tm (1) (2) (3)
(bp)
EGFR
- -
F: AGGGCTGAGGTGACCCTTGT 20 60.9
0.61 7.74 -
E-18 227
R: - 6,37
20 58.5 0.77
TCCCCACCAGACCATGAGAG 5.38
Trong đó, Tm là nhiệt độ nóng chảy của mồi, (1) là mức năng lượng liên kết tự do
cho khả năng hình thành cấu trúc hairpin loop, (2) là mức năng lượng liên kết tự do cho
khả năng hình thành cấu trúc homodimer, và (3) là mức năng lượng liên kết tự do cho khả
năng hình thành cấu trúc heterodimer. F-mồi xuôi, R-mồi ngược.
Chu kỳ PCR:
PCR
~75-100bp
Hình 3. Điện di trên gel agarose 1,5% sản phẩm DNA PCR (Thang 50bp)
Kích thước sản phẩm PCR vùng Exon 18 mục tiêu là 227bp
Kích thước sản phẩm PCR vùng Exon 18 là ~75-100bp
à Không có sản phẩm PCR