Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

CD12 – Phan Thị Thương

Bài 4( 3 tiết)
Tiết 9 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: HN
& GĐ
2- Về kỹ năng
- Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh
vực HN & GĐ
3- Về thái độ
- Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong HN & GĐ.
B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện
- SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12.
2- Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có..
- Tranh , ảnh, một số luật, bộ luật, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gợi ý đáp án bài kiểm tra 1 tiết.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
Hoạt động 1 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a) Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
Thảo luận lớp
- GV: * Thế nào là bình
đẳng trong HN & GĐ?
- HS: Phát biểu ý kiến. - Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về
- GV: Giải thích cho HS nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên
thấy được hôn nhân là quan trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng,
hệ giữa vợ và chồng sau tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối
khi kết hôn. Mục đích là quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội, được PL qui định và
xây dựng GĐ hạnh phúc, được nhà nước bảo đảm thực hiện.
thực hiện các chức năng - Mục đích là xây dựng gia đình hạnh phúc, thực hiện các
sinh con, nuôi dạy con và chức năng sinh con, nuôi dạy con và tổ chức đời sống vc, tt
tổ chức đời sống vc, tt của của gia đình.
gia đình.

b) Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình


- Bình đẳng giữa vợ và chồng
- Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình (giữa cha
Hoạt động 2 mẹ và con, giữa ông bà và các cháu, giữa anh chị em)
Thảo luận nhóm

THPT Lê Quí Đôn


CD12 – Phan Thị Thương

Quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân


- GV: * Mối quan hệ giữa
vợ và chồng hiện nay có
những nét đổi mới gì so với Vợ chồng bình đẳng với nhau
truyền thống?
Trong QH nhân thân Trong QH tài sản

* Bình đẳng giữa Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau


vợ, chồng được hiến pháp
nước ta qui định từ năm * Bình đẳng giữa vợ và chồng. Luật qui định: “Vợ, chồng
1946. Hiện nay, sự bình bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về
đẳng vợ và chồng còn tồn mọi mặt trong gia đình”. Thể hiện trong quan hệ nhân thân
tại bất cập gì không? và quan hệ tài sản.
- Trong quan hệ nhân thân: Có quyền ngang nhau lựa
chọn nơi cư trú; tôn trọng, giữ gìn nhân phẩm, danh dự, uy
tín của nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
giúp đỡ, tạo đk cho nhau phát triển về mọi mặt, KHHGĐ,
- HS: Đại diện nhóm trình chăm sóc con... (vd sgk)
bày, trao đổi trnh luận giữa - Trong quan hệ tài sản: Có quyền ngang nhau về sở hữu
các nhóm. tài sản chung (quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt); Vợ chồng có quyền có tài sản chung và tài sản
riêng. Tạo cơ sở củng cố tình yêu vợ chồng, sự bền vững
hạnh phúc gia đình, phát huy truyền thống dân tộc; khắc
- GV: Phân loại các ý kiến, phục tư tưởng trọng nam khinh nữ.
tìm kiến thức đúng; giải * Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình:
quyết tình huống trong - Bình đẳng giữa cha mẹ và con: Cha mẹ (cả bố dượng,
quan hệ tài sản; tóm tắt nội mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với các con,
dung chính bằng sơ đồ thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc... Không được phân
quan hệ vợ chồng trong biệt, đối xử, ngược đãi, hành hạ con (cả con nuôi)...Con
thời kì hôn nhân; Kết luận: trai, con gái phải chăm sóc, gd, tạo đk như nhau...Con phải
Vợ, chồng bình đẳng với yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ...(vd
nhau, có nghĩa vụ và quyền sgk).
ngang nhau về mọi mặt - Bình đẳng giữa ông bà và các cháu: Ông bà chăm sóc,
trong gia đình. gdục, là tấm gương tốt cho các cháu; các cháu kính trọng,
Hoạt động 3 phụng dưỡng ông bà.
Thảo luận nhóm - Bình đẳng giữa anh, chị em: Yêu thương chăm sóc giúp
- GV: * Chế độ PK trước đỡ lẫn nhau, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ...
đây công nhận chế độ đa
thê: “nam thì năm thê bảy
thiêp, gái chính chuyên chỉ
lấy một chồng”
* Hiện nay luật HN
& GĐ chỉ cho phép và bảo
vệ chế độ một vợ, một
chồng, nhưng tư tưởng này
có ảnh hưởng tới nam giới

THPT Lê Quí Đôn


CD12 – Phan Thị Thương

không? Biểu hiện ra sao?


Theo qui định của luật,
người vi phạm bị xử lí như
thế nào?
- HS: Thảo luận
- GV: N/xét, bổ xung, kết
luận.

4. Củng cố – hệ thống bài học


- Nắm đươc bình đẳng trong hôn nhân, nội dung
- Bài tập trắc nghiệm, câu 8 sgk tr 43, 44 ( đáp án đúng, 8.1: c, g; 8.2: c, d, e; 8.2: b,
d, e).
5. Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi sgk tr 42, 43, 44

Soạn ngày Bài 4(tiếp)


Tiết 10 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Tiết 2
. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1- Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: lao
động
2- Về kỹ năng
- Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh
vực lao động
3- Về thái độ
- Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong lao động
B. CHUẨN BỊ
1- Phương tiện
- SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12.
2- Thiết bị
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có..
- Tranh , ảnh, một số luật, bộ luật, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là bình đẳng trong HN & GĐ? Nội dung của bình đẳng trong HN & GĐ?
Nêu ví dụ?
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài
Hoạt động 1 2. Bình đẳng trong lao động
- GV: * Nêu vai trò của lđ đối a) Thế nào là bình đẳng trong lao động
với con người và xh: lđ là hoạt Là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền
động có mục đích của con lđ thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử
người, tạo ra của cải vc- tt cho dụng lđ và người lđ thông qua hợp đồng lđ; bình đẳng

THPT Lê Quí Đôn


CD12 – Phan Thị Thương

xh. giữa lđ nam và lđ nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp


* Vậy, bình đẳng trong và trong phạm vi cả nước.
lđ là gì và ý nghĩa của việc PL
thừa nhận quyền bình đẳng b) Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động
trong LĐ? * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động:
- Quyền lđ là quyền của công dân tự do sử dụng sức lđ
Hoạt động 2 của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm, làm
Thảo luận nhóm việc cho bất cứ người sử dụng lđ nào, bất cứ nơi nào mà
PL không cấm, mang lại thu nhập cho bản thân, gia
- GV: đình và lợi ích cho xh.
+ Nhóm 1 - Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là
* Hiện nay một số doanh mọi người đều có quyền làm việc, lựa chọn việc làm,
nghiệp ngại nhận lđ nữ vào nghề nghiệp phù hợp với khả năng, không bị phân biệt
làm việc. Vì vậy, cơ hội tìm đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo...
việc làm của lđ nữ khó khăn - Người lđ có đủ tuổi theo qui định của Bộ luật lđ, có
hơn lđ nam. Em có suy nghĩ gì khả năng lđ và giao kết hợp đồng lđ, đều có quyền tìm
trước hiện tượng trên? việc làm, người có trình độ chuyên
môn, kĩ thuật cao được Nhà nước ưu đãi, tạo điều kiện
* Nếu là chủ doanh nghiệp, em thuận lợi phát huy tài năng (không coi là bất bình
có yêu cầu gì khi tuyển lđ? đẳng).

+ Nhóm 2 * Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao
* Ví dụ: Anh An đến công ty động
may kí hợp đồng lđ với giám Sơ đồ nguyên tắc giao kết HĐLĐ
đốc công ty. Qua trao đổi từng
điều khoản, hai bên đã thoả
thuận kí hợp đồng dài hạn Tự do
(việc kí hợp đồng thực hiện
trên cơ sở tự nguyện, không Tự nguyện
bên nào ép buộc bên nào). Các
nội dung thoả thuận như sau:
- Công việc phải làm là thiết Nguyên tắc Bình đẳng
kế quần áo. giao kết
- Thời gian làm việc: Mỗi ngày HĐLĐ
8 giờ, mỗi tuần 40 giờ. Không trái PL và thoả ước
- Thời gian nghỉ ngơi: Nghỉ lđ tập thể
thời gian trong ngày ngoài giờ
làm việc theo hợp đồng, nghỉ Giao kết trực tiếp giữa người
lễ tết, ốm...theo qui định PL. sdld và người lđ
- Tiền lương: 1,5 triệu VNĐ
trên cơ sở chấp hành tốt kỉ luật - HĐLĐ là sự thoả thuận giữa người lđ và người sdlđ về
lđ theo qui định. việc làm có trả công, đk lđ, quyền và nghĩa vụ của mỗi
- Địa điểm làm việc... Thời bên trong quan hệ lđ.
gian hợp đồng... Đk an toàn,
vệ sinh lđ...BHXH: Anh An - Giao kết HĐLĐ phải tuân theo nguyên tắc: Tự do, tự
trích mỗi tháng 5% tổng thu nguyện, bình đẳng, không trái PL và thoả ước lđ tập

THPT Lê Quí Đôn


CD12 – Phan Thị Thương

nhập hàng tháng để đóng thể, giao kết trực tiếp giữa người lđ và người sdlđ.
BHXH.
Từ vd trên, hãy cho biết HĐLĐ - Các bên đều có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và
là gì? Tai sao người lđ và nghĩa vụ của mình.
người sử dụng lđ phải kí hợp
đồng? * Bình đẳng giữa lđ nam và nữ
+ Nhóm 3 - Bình đẳng về quyền trong lđ; về cơ hội tiếp cận việc
- Phân tích quyền lđ của công làm; về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử
dân được thực hiện trên cơ sở bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền
không phân biệt giới tính? thưởng, bảo hiểm xh, đk lđ và các đk khác.
- Đặc điểm về cơ thể, sinh lí và
chức năng làm mẹ nên PL qui
định chính sách đối với lao
động nữ?
- HS: Thảo luận
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
Hoạt động 3
- GV: phân tích một số qui
định của PL để đảm bảo cho
công dân bình đẳng trong lđ.
- Nhiệm vụ của HS hiện nay
phải làm gì để đáp ứng đòi hỏi
của quá trình hội nhập quốc tế
và sự nghiệp CNH, HĐH đất
nước?
- HS: Trao đổi.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
4. Củng cố – hệ thống bài học
- Nắm đươc bình đẳng trong lao động, nội dung, BTTN:Câu 8 SGKtr43,44(Đáp án
đúng:8.3:b,d,e)

THPT Lê Quí Đôn

You might also like