Giao Trinh Oto 2 6218

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Kết cấu khung gầm ô tô 2 GV Nguyễn Xuân Ngọc

CHƯƠNG 1

HỘP SỐ TỰ ĐỘNG U660E

Trang 1
Kết cấu khung gầm ô tô 2 GV Nguyễn Xuân Ngọc

1.1 Giới thiệu chung :


 Toyota Motor Corporation đã phát tri ển hộp số tự động 6 tốc độ (U660E) cho các xe
bánh trước chủ động và khoan động cơ được bố trí rộng hơn.
 U660E được ứng dụng nhằm cải thiện, bảo vệ môi trường, và đáp ứng tiêu chuẩn an
toàn, đó là mối quan tâm lớn cho xã hội và sự hài lòng của khách hàng, bởi vì nhỏ,
nhẹ, hiệu quả cao, phản ứng nhanh, và khả năng chuyển số tốt. Về cơ bản Toyota đã
cải thiện cả phần cứng và phần mềm của hệ thống điều khiển để đáp ứng những mục
tiêu quan trọng.
 Hộp số tự động U660E đầu tiên xuất hiện trên xe Lexus ES350 và Toyota Camry
2007. Sau đó, nó tiếp tục xuất hiện trên xe Avalon 2008, tiếp theo là Venza 2009.
 Hộp số tự động U660E sử dụng trên động cơ 2GR-FE, là hộp số super ECT gọn nhẹ
với 6 cấp tốc độ.
1.2 Bộ biến mô:

 Bộ biến mô trong hộp số U660E được thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, biến đổi
moment với công suất cao.
 Mặc khác chế tạo bộ biến mô nhỏ gọn hơn và thu ngắn chiều dài của nó lại, cánh bơm
và cánh tuabin được thiết kế hẹp lại, và cấu tạo của khớp 1 chiều trong bộ biến mô
cũng được chế tạo đơn giản hơn.
 Bộ biến mô đã đư ợc thiết kế tối ưu hóa kết cấu cánh bơm và dòng thủy lực đi qua
nâng cao hiệu quả truyền công suất để đảm bảo khởi động, tăng tốc tốt hơn và tiết
kiệm nhiên liệu.
 Hơn nữa, bộ biến mô U660E trang bị cơ cấu khóa biến mô bằng thủy lực, có thể hoạt
động khóa biến mô khi tốc độ xe từ thấp đến cao và được sử dụng để làm giảm sự mất
mát về vận tốc giữa cánh bơm và cánh tuabin của bộ biến mô.

Trang 2
Kết cấu khung gầm ô tô 2 GV Nguyễn Xuân Ngọc

1.3 Bơm dầu:

Bơm dầu được hoạt động bởi bộ biến mô. Nó cung cấp dầu bôi trơn cho các bộ bánh răng
hành tinh và áp suất dầu cho hệ thống thủy lực. Vỏ bơm dầu được làm bằng nhôm để
giảm trọng lượng.

1.4 Dầu ATF-WS (Automatic Transmission Fluid - World Standard)

 Dầu hộp số tự động Toyota ATF WS là một loại dầu khoáng có gốc dầu mỏ cấp cao
được hòa lẫn với các chất phụ gia đặc biệt.
 ATF – WS được sử dụng để giảm lực cản trở của dòng dầu và cải thiện tiết kiệm
nhiên liệu bởi vì giảm được độ nhớt của nó trong giới hạn nhiệt độ hoạt động thực tế.
Tại nhiệt độ dầu cao hơn, độ nhớt của nó như loại ATF T -IV, vẫn đảm bảo độ bền cho
hộp số tự động.
 ATF – WS và những loại dầu khác của ATF (loại T -IV, D-II) thì không thể thay thế
lẫn nhau được.
 Sản phẩm chính hãng được nhập khẩu từ Nhật Bản.
Các đặc tính của dầu:
 Các chất hỗ trợ ma sát để điều chỉnh hệ số ma sát chính xác.
 Các chất chống ôxy hóa để giảm sự hóa già của các vật liệu bên trong hộp số ở
nhiệt độ cao, nhất là các vật liệu ma sát.
 Các chất ngăn ngừa sự đóng cặn ở các cụm của hộp số.
 Các chất ức chế bọt để chống lại sự hình thành của bọt dầu.
 Các chất cải tiến độ nhớt để đạt được độ nhớt ổn định ở các mức nhiệt độ khác
nhau.
 Các chất chống ăn mòn để chống lại sự ăn mòn các chi t iết của hộp số do sự
ngưng tụ nước.
 Các chất chống phình dùng để giới hạn sự giãn nở của các vật liệu trong hộp số
dưới tác động của dầu.
Tác dụng:
 Bôi trơn các bánh răng và các chi tiết chuyển động.
 Làm mát và sạch các mảnh vỡ gây mài mòn các bề mặt tiếp súc trong hộp số.
 Giúp chuyển số linh hoạt.

Trang 3
Kết cấu khung gầm ô tô 2 GV Nguyễn Xuân Ngọc

1.5 Đặc điểm kỹ thuật:

Loại xe Toyota Camry 2007 Toyota Camry 2006


Loại hộp số U660E U151E
1st 3.300 4.235 *1
2nd 1.900 2.360 *1
3rd 1.420 1.517 *1
Tỉ số truyền 4th 1.000 1.047 *1
5th 0.713 0.756 *
6th 0.608 -
Số lùi 4.148 3.378 *1
Tỉ số truyền vi sai 3.685 * 3.291
Dung tích dầu (lít)*2 6.57 8.9
Loại dầu ATF WS ATF Type T-IV
Trọng lượng (kg)*3 94.4 101
*1 : Bao gồm cả tỷ số truyền của bánh răng trung gian.
*2 : Bao gồm vi sai
*3 : Trọng lượng lúc hộp số đầy dầu.

Trang 4
Kết cấu khung gầm ô tô 2 GV Nguyễn Xuân Ngọc

C1 Ly hợp số 1 4
C2 Ly hợp số 2 3
B1 Phanh số 1 Số lượng đĩa 4
B2 Phanh số 2 5
B3 Phanh số 3 3
F1 Khớp 1 chiều số 1Số lượng khóa 1 chiều 20
Số răng BRMT đầu tiên 30
Số răng BRMT sau 27
Bộ bánh răng hành tinh
Số răng BRHT dài 20
Ravigneaux
Số răng BRHT ngắn 22
Số răng BR bao 69
Số răng BRMT 66
Bộ bánh răng hành tinh
Số răng BRHT 21
U/D
Số răng BR bao 110
Số răng BR chủ động 44
Bộ bánh răng trung gian
Số răng BR bị động 47

Bộ bánh răng hành tinh Ravigneaux

Bộ bánh răng hành tinh U/D (Under Drive) : được đặt phía trên trục dẫn động.

1.6 Hệ thống điều khiển điện tử :

1.6.1 Khái quát :

Hệ thống Chức năng


ECU ECT cấp nguồn đến 6 van điện từ (SL1, SL2, SL3,
Điều khiển thời điểm
SL4, SL và SLU) dựa vào những tín hiệu từ mỗi cảm biến
chuyển số
để chuyển số.
Điều khiển áp suất dầu cung cấp trực tiếp đến các bộ ly
Điều khiển áp suất cho ly
hợp và các dãy phanh bởi các van (SL1, SL2, SL3, SL4)
hợp và phanh
tương ứng với những tín hiệu từ ECU ECT.
Các van điện từ SLT điều khiển áp suất chính dựa vào
Điều khiển tối ưu áp suất
những tín hiệu từ ECU ECT và những điều khiển hoạt
chính
động của hộp số.

Trang 5
Kết cấu khung gầm ô tô 2 GV Nguyễn Xuân Ngọc

Trang 39
Kết cấu khung gầm ô tô 2 GV Nguyễn Xuân Ngọc

Chức năng của những van điện từ

Van điện từ Chức năng


SL1 Điều khiển áp suất ly hợp C1
SL2 Điều khiển áp suất ly hợp C2
SL3 Điều khiển áp suất phanh B1
SL4 Điều khiển áp suất phanh B3
Điều khiển áp suất ly hợp khóa biến mô
SLU
Điều khiển áp suất phanh B2
SLT Điều khiển áp suất chính

1.13.3 Van điện từ SL.

 Van điện từ SL sử dụng van điện từ 3 cửa.


 Một bộ lọc được gắn ở đầu van điện từ để cải thiện hơn nữa độ nhạy của van khi hoạt
động.

Chức năng của van điện từ

Van điện từ Loại Chức năng


Đóng mở van rờ le khóa biến mô
SL Loại 3 cửa Đóng mở van điều khiển vận hành B2 và van điều khiển
trình tự số lùi

Trang 40

You might also like