Professional Documents
Culture Documents
Điện - giải tích mạch (EE2032)
Điện - giải tích mạch (EE2032)
HCM
Chương trình KS CLC Việt – Pháp
R L,r
❖ Chứng minh một cách ngắn gọn rằng phương trình vi phân mô tả mạch dựa
trên biến u(t) - áp trên tụ điện, có dạng như sau:
d u
2
0 du
+ 0 u = 0 e( t )
2 2
2
+
dt Q dt
1
• Trường hợp 2: ∆ = 0 (𝑄 = )
2
Phương trình đặc trưng có nghiệm kép 𝑝1 = 𝑝2 = −𝑤0
Nghiệm tổng quát phương trình (1): 𝑢(𝑡 ) = 𝑒(𝑡 ) + (𝑘1 + 𝑘2 𝑡)𝑒 −𝜔0𝑡
𝑘 = −𝐸
Từ sơ kiện ta suy ra { 1
𝑘2 = −𝐸𝑤0
Do đó 𝑢 𝑡 = 𝐸 − 𝐸(1 + 𝑤0 𝑡)𝑒 −𝜔0𝑡
( )
1
Thời gian đặc trưng 𝜏 =
𝑤0
Đây là chế độ tới hạn
1
• Trường hợp 3: ∆ < 0 (𝑄 > )
2
- Phương trình đặc trưng có nghiệm phức liên hợp dạng 𝛼 ± 𝛽𝑖
- Kết hợp sơ kiện suy ra nghiệm tổng quát phương trình (1)
𝑢(𝑡 ) = 𝐸 + 𝑘𝑒 𝛼𝑡 cos(𝛽𝑡 + 𝜑) 𝑣ớ 𝑖 𝑘, 𝜑 𝑙𝑎̀ ℎằ𝑛𝑔 𝑠ố
𝑤0 1
- Với 𝛼 = − 𝑣𝑎̀ 𝛽 = 𝑤0 √1 −
2𝑄 4𝑄2
𝜔0 𝜔0
𝑝1 = − +𝑗 √−1 + 4𝑄2
2𝑄 2𝑄
𝜔0 𝜔0
𝑝2 = − −𝑗 √−1 + 4𝑄2
2𝑄 2𝑄
Vậy nghiệm tổng quát: utq = eαt ( C1cos𝛽𝑡 + C2Sin 𝛽𝑡) + e(t)
𝑑𝑢 𝑑𝑒
Sơ kiện u(0) = 0; (0)= 0, e(0)= E, (0) = 0
𝑑𝑡 𝑑𝑡
C1 + E = 0
C1= - E
𝛽𝐶2 + 𝑎𝐶1 = 0
𝐸𝑎
C2=
𝛽
𝐸𝛼 T
𝑢 (𝑡) = 𝑒 𝛼 𝑡 (−𝐸𝑐𝑜𝑠(𝛽𝑡 ) + 𝑠𝑖𝑛(𝛽𝑡 )) + 𝐸; 𝑡 ∈ [0, ]
𝛽 2
′ 𝐸𝛼 T
𝑢(𝑡 ′ ) = 𝑒 𝛼𝑡 (−𝐸𝑐𝑜𝑠(𝛽𝑡 ′ ) + 𝑠𝑖𝑛(𝛽𝑡 ′ )) ; 𝑡′ ∈ [ , T]
{ 𝛽 2
2𝑄
Thời gian đặc trưng: 𝜏 =
𝜔0
II. Mục thí nghiệm TN04-B : Khảo sát mạch RLC quá độ
1) Xác định thông số các phần tử mạch: (với X=1, Y=5, Z=3, V=5)
• 𝐿 = 0.0191𝐻
• 𝑅𝐿 = 11Ω
• 𝐶 = (𝟏𝟎 + 𝑋) ∗ 𝟓 = 𝟓𝟓𝑛𝐹.
1 2𝜋
• 𝜔0 = ≈ 3.0853 × 105 (𝑟𝑎𝑑/𝑠) ⟹ 𝑇0 = 𝜔 ≈ 6.48 × 10−4 (𝑠)
√𝐿𝐶 0
1
⟹ 𝑓0 = ≈ 15426(𝐻𝑧)
𝑇0
𝐿
• 𝑅𝐶0 = 2√𝐶 ≈ 1178,59 Ω
- Ta cũng chia thành ba trường hợp như ở trường hợp có nguồn. Với điều kiện u(T/2)=E và
𝑇 𝑇
𝑡−2 −
−(𝑡− )
2
𝑢(𝑡) = 𝐸 [( + 1) 𝑒 𝜏 ]
𝜏
𝑡 𝑇 1 𝑇
𝑢(𝑡) = 𝐸𝑒 −𝑇 [cos 𝜔𝑝 (𝑡 − ) + sin𝜔𝑝 (𝑡 − )]
2 𝜔𝑝 𝜏 2
Ba chế độ quá độ của mạch RLC trong một chu kỳ của xung vuông
(P07_02, ngày)
• Đặt trị: 𝑬𝒎 = (𝑋 + 𝑌 + 𝑍 + 𝑉) = 14 𝑉
Sơ đồ mạch nguyên lý khảo sát mạch RLC nối tiếp quá độ.
(P07_02, ngày)
Sơ đồ linh kiện và dụng cụ đo khảo sát mạch RLC nối tiếp quá độ.
(P07_02, ngày)
Các bước thực hiện:
4) Xác định thực nghiệm trị điện trở tới hạn thực Rc (sai số ±10% so với trị lý thuyết Rco).
a) Khởi đầu chọn 𝑅 ≈ 2 ∗ 𝑅𝑐𝑜 ≈ 2357 𝛺 : mạch không dao động.
- Giảm dần giá trị trên biến trở từ giá trị 2357 Ω đến giá trị khoảng 1178Ω mạch ở
chế độ quá độ không dao động=> đồ thị không có quá nhiều thay đổi. Khi R <
1178Ω mạch bắt đầu chế độ dao động tắt dần => đồ thị bắt đầu có gợn sóng.
b) Kết quả thực nghiệm theo quy trình trên – hãy tự chọn Rc (đã tinh chỉnh) là một
số nhỏ hơn Rco khoảng 8-10% :
𝑅𝑐 ≈ 𝑅𝑐0 ≈ 1200 (𝛺)
5) Quan sát và vẽ lại trạng thái u(t) [và e(t) để so sánh] ở 03 chế độ mạch quá độ.
a) Quan sát trạng thái tắt dần ngắn nhất. (p1= p2= -ωo)
1
• 𝜏0 = 𝜔 = √𝐿𝐶 ≈ 0.324 × 10−2 (𝑚𝑠) .
0
1
• Chọn tần số với 𝑇𝑥 ≈ 30𝜏0 ≈ 9.72 (𝑠) → 𝑓𝑥 = 𝑇 ≈ 1 [𝑘𝐻𝑧].
𝑥
• Chọn thang trục hoành (t) của oscillo là 500 𝜇𝑠
[0,Tx/2]:𝑢(𝑡) = 𝐸 + 𝐸(𝜔0 𝑡 + 1)𝑒 −𝜔0𝑡
5
= 14 + 14(3.0853 × 105 𝑡 + 1)𝑒 −3.0853×10 𝑡 .
[Tx/2, Tx] : 𝑢(𝑡 ′ ) = 𝐸(𝜔0 𝑡 + 1)𝑒 −𝜔0𝑡
5
= 14(3.0853 × 105 𝑡 + 1)𝑒 −3.0853×10 𝑡 .
Đồ thị trạng thái tới hạn.
(P07_02, ngày)
b) Khảo sát mạch ở trạng thái tắt dần. (p1= -α; p2=-β)
• Tăng điện trở trên hộp điện trở tới 𝑅 = 𝑅𝑎 = 1,5 × 𝑅𝑐 ≈ 1770 𝛺 ≈ 1,8 𝐾𝛺
• 𝜔0 ≈ 3.0853 × 104
2𝐿
• 𝜏𝑎 = ≈ 42 × 10−6 𝑠 .
𝐿
𝑅(1−√1−4 2 )
𝑅 𝐶
−𝑅 𝐿 −𝑅 𝐿
• Với 𝑝1 = (1 − √1 − 4 𝑅2𝐶) ≈ −23836; 𝑝2 = (1 + √1 − 4 𝑅2𝐶) ≈ −70404.
2𝐿 2𝐿
𝑝2 𝑝1
[0,Tx/2]: 𝑢(𝑡) = 14 (1 + 𝑝 𝑒 𝑝1𝑡 + 𝑝 −𝑝 𝑒 𝑝2𝑡 ).
1 −𝑝 2 2 1
𝑝2 𝑝1
[Tx/2, Tx] : 𝑢(𝑡 ′ ) = 14 (𝑝 −𝑝 𝑒 𝑝1𝑡 + 𝑝 −𝑝 𝑒 𝑝2𝑡 ).
1 2 2 1
Đồ thị trạng thái tắt dần
(P07_02, ngày)
c) Khảo sát mạch ở trạng thái dao động tắt dần 1 (p1,2= -α1 ± jω1)
• 𝑅𝑤1 = 𝑅𝑐 /15 ≈ 78.6 ≈ 80 (𝛺).
𝐿
• 𝜏𝑤1 = 2 ≈ 0,48 𝑚𝑠.
𝑅𝑤1
1 𝐿
• 𝑄𝑤1 = √ = 7.366
𝑅𝑤1 𝐶
𝐸𝛼1 Tw1
𝑢𝑤1 = 𝑒 −𝛼1 𝑡 (−𝐸𝑐𝑜𝑠(𝜔1 𝑡) − 𝑠𝑖𝑛(𝜔1 𝑡)) + 𝐸; 𝑡 ∈ [0, ]
𝜔1 2
𝐸𝛼1 Tw1
𝑢𝑤1 = 𝑒 𝛼1 𝑡 (−𝐸𝑐𝑜𝑠(𝜔1 𝑡) − 𝑠𝑖𝑛(𝜔1 𝑡)) ; 𝑡 ∈ [ , Tw1]
{ 𝜔1 2
Tw1
𝑢𝑤1 = 𝑒 −2094.2𝑡 (−14𝑐𝑜𝑠(30782𝑡) − 0.9525𝑠𝑖𝑛(30782𝑡)) + 14; 𝑡 ∈ [0, ]
{ 2
Tw1
𝑢𝑤1 = 𝑒 −2094.2𝑡 (−14𝑐𝑜𝑠(30782𝑡) − 0.9525𝑠𝑖𝑛(330782𝑡)) ; 𝑡 ∈ [ , Tw1]
2
Đồ thị trạng thái tắt dần tắt dần 1 (p1,2= -α1 ± jω1)
(P07_02, ngày)
d) Khảo sát mạch ở trạng thái dao động tắt dần 2 (p1,2= -α2 ± jω2)
• 𝑅𝑤2 ≈ 38 (𝛺).
1 𝐿
• 𝑄𝑤2 = 𝑅 √ = 15.5
𝑤2 𝐶
2𝑄𝑤2
• 𝜏𝑤1 = = 1.005 ∗ 10−3 𝑠
𝜔0
Tw2
𝑢𝑤2 = 𝑒 −995.26𝑡 (−14𝑐𝑜𝑠(30836.94𝑡) − 0.452𝑠𝑖𝑛(30836.94𝑡)) + 14; 𝑡 ∈ [0, ]
{ 2
Tw2
𝑢𝑤2 = 𝑒 −995.26𝑡 (−14cos (30836.94𝑡) − 0.452𝑠𝑖𝑛(30836.94𝑡)) ; 𝑡 ∈ [ , Tw2]
2
Đồ thị trạng thái tắt dần tắt dần 2 (p1,2= -α2 ± jω2)
(P07_02, ngày)
D. Xác định thực nghiệm trị điện trở tới hạn thực Rc : Khảo sát thông số dao động tắt
dần dựa vào các đồ thị đã vẽ ở phần trên. Chụp/lưu lại ảnh gốc 02 đồ thị này trước
khi vẽ thêm các biểu diễn phục vụ cho các tính toán thông số dao động tắt dần.
1. Chọn đồ thị.
Có {v}={5} chọn dao động tắt dần 1
Hình D.1.1. Đồ thị chu kỳ dao động riêng 𝑇𝑝1
𝜋 𝜋 2 1
= => 𝑄𝑝 = √( ) + = 19.13
𝛿 4
√𝑄𝑝2 − 1
4
1 𝐿
𝑄0 = √ = 7.02
𝑟𝑔 + 𝑅 𝐶
∆𝑄 = 𝑄𝑝 − 𝑄0 = 12.10 => Sai số khác lớn là vì giá trị R khá nhỏ và gần bằng giá trị
điện trở nội rg của GBF.