Professional Documents
Culture Documents
CS 201 BGTH CNTT 012020
CS 201 BGTH CNTT 012020
08/2019
MỤC LỤC
PHẦN 1: MS EXCEL...........................................................................................................................4
CÁC HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU....................................................................................4
Hàm VLOOKUP.......................................................................................................................4
Hàm HLOOKUP.......................................................................................................................4
BÀI 1.........................................................................................................................................4
CÁC HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU (tt)..............................................................................5
Hàm MATCH............................................................................................................................5
Hàm INDEX..............................................................................................................................5
BÀI 2.........................................................................................................................................6
CÁC HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU (CSDL).............................................................................................7
COUNTIF.................................................................................................................................7
SUMIF.......................................................................................................................................7
DSUM.......................................................................................................................................7
DMIN........................................................................................................................................7
DCOUNT..................................................................................................................................8
DAVERAGE.............................................................................................................................8
BÀI 3.........................................................................................................................................9
BÀI 4.......................................................................................................................................10
BÀI 5.......................................................................................................................................12
BÀI 6.......................................................................................................................................13
BÀI 7.......................................................................................................................................15
Sắp xếp dữ liệu........................................................................................................................15
Trích lọc dữ liệu......................................................................................................................15
BÀI 8.......................................................................................................................................17
BÀI 9.......................................................................................................................................20
BÀI 10.....................................................................................................................................21
BÀI 11.....................................................................................................................................23
TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH VÀ THỐNG KÊ SỐ LIỆU.................................................................23
1. Tổng hợp số liệu với SubTotal............................................................................................23
BÀI 12.....................................................................................................................................24
BÀI 13.....................................................................................................................................25
2. Tổng hợp số liệu với Consolidate.......................................................................................26
BÀI 14.....................................................................................................................................27
3. Tổng hợp, phân tích số liệu với Pivottable.........................................................................29
BÀI 15.....................................................................................................................................33
BÀI 16.....................................................................................................................................36
TÌM KIẾM MỤC TIÊU VỚI GOALSEEK VÀ SOLVER............................................................38
Tìm kiếm mục tiêu với GoalSeek...........................................................................................38
BÀI THỰC HÀNH MS ACCESS......................................................................................................42
I. TABLE.........................................................................................................................................42
BÀI TẬP THỰC HÀNH 01....................................................................................................55
BÀI THỰC HÀNH SỐ 02......................................................................................................58
BÀI THỰC HÀNH SỐ 03......................................................................................................63
II. QUERY......................................................................................................................................65
BÀI THỰC HÀNH SỐ 04......................................................................................................65
III. CÁC PHÉP TOÁN SỐ HỌC, SO SÁNH VÀ LOGIC.............................................................67
BÀI THỰC HÀNH SỐ 05......................................................................................................68
BÀI THỰC HÀNH SỐ 06......................................................................................................70
PHẦN 1: MS EXCEL
Hàm VLOOKUP
Cú pháp: VLOOKUP(giá trị tìm, vùng tìm, cột trả về giá trị, kiểu tìm)
Ý nghĩa: tiến hành tìm kiếm “giá trị tìm” trên cột đầu tiên của “vùng tìm” và trả lại
giá trị của ô cùng hàng ở “cột trả về giá trị”
Kiểu tìm:
- False (hoặc 0): các giá trị không cần sắp xếp tăng dần
- True (hoặc 1): các giá trị được sắp xếp tăng dần
Hàm HLOOKUP
Cú pháp: HLOOKUP(giá trị tìm, vùng tìm, hàng trả về giá trị, kiểu tìm)
Ý nghĩa: tiến hành tìm kiếm “giá trị tìm” trên hàng đầu tiên của “vùng tìm” và trả lại
giá trị của ô cùng cột ở “hàng trả về giá trị”
Kiểu tìm:
- False (hoặc 0): các giá trị không cần sắp xếp tăng dần
- True (hoặc 1): các giá trị được sắp xếp tăng dần
BÀI 1
BẢNG 1 – BẢNG KÊ NHẬP HÀNG
MÃ TÊN NGÀY SỐ THÀNH THUẾ CHIẾT TỔNG
STT
HÀNG HÀNG NHẬP LƯỢNG TIỀN VAT KHẤU TIỀN
IP308GB 20/10/2017 70
IP416GB 15/11/2017 80
IP308GB 10/12/2017 100
IP516GB 18/11/2017 85
IP432GB 11/10/2017 60
IP416GB 19/11/2017 50
IP308GB 25/12/2017 90
IP316GB 17/11/2017 80
Yêu cầu:
1. Xác định tên hàng dựa vào 3 ký tự đầu tiên của mã hàng và tra trong Bảng 2.
2. Thành tiền = số lượng * đơn giá. Đơn giá được tra trong Bảng 2, dựa vào mã hàng và
dung lượng bộ nhớ của sản phẩm (dung lượng bộ nhớ là 4 ký tự cuối của mã hàng).
3. Thuế VAT= thành tiền * thuế VAT (%) (thuế VAT được tra trong Bảng 2).
4. Chiết khấu = 10% * thành tiền (chỉ áp dụng cho những mặt hàng có số lượng>50).
5. Tổng tiền = Thành tiền + Thuế VAT – Chiết khấu.
Hàm MATCH
Cú pháp: MATCH(Trị dò tìm, vùng tìm, 0)
Ý nghĩa: xác định vị trí tìm thấy “Trị dò tìm” trong vùng dò tìm. Vùng dò tìm phải là
bảng 1 dòng hoặc 1 cột
Ví dụ: Để biết được ĐN đứng ở vị trí thứ mấy trong vùng từ A2:D2, ta dùng hàm MATCH
=MATCH(“ĐN”,A2:D2)à2
Hàm MATCH thường được kết hợp với hàm INDEX để xác định tọa độ hàng cột cần
lấy dữ liệu trong 1 bảng
Hàm INDEX
Cú pháp: INDEX(Vùng tìm, hàng X, cột Y)
Ý nghĩa: trả về dữ liệu của ô tại hàng X cột Y
Ví dụ:
Để lấy dữ liệu ttrong ô C3 tương ứng với nơi đi ĐN, nơi đến SG, sử dụng hàm
INDEX($B$3:$D$5,1,2)à600
BÀI 2
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG
Biểu giá phòng (Bảng 1)
Số Số Tiền Tiền Giảm Thanh
TầngSTT 1
Tên khách 2 Ngày đi
Ngày đến 3 DV Tên dịch vụ 4
Mã
phòng ngày dịch vụ phòng giá toán
Giá 600,000 500,000 400,000 300,000
1 Thanh Thanh 103 03/01/2017 05/01/2017 LA
Biểu 2giá dịch
Bình Bình
vụ (Bảng 106
2) 08/03/2017 11/03/2017 FB
Mã DV 3 An An 1 307 16/04/2017
2 16/04/2017 FB
3 4
BU 4 Tú Tú 207 50,000
10/04/2017 21/04/2017
120,000 BU 80,000 20,000
CR 5 Hà Hà 401 100,000
09/05/2017 18/05/2017
50,000 FB 50,000 70,000
FB 6 Minh Minh 204 70,000
07/05/2017 12/05/2017
90,000 LA 70,000 90,000
LA 7 Nhi Nhi 110 30,000
09/05/2017 12/05/2017
60,000 BU 15,000 40,000
8 Loan Loan 308 07/05/2017 09/05/2017 CR
Bảng9tham Hùng Hùngdịch vụ
khảo 205(Bảng06/05/2017
3) 07/05/2017 BU
Mã DV10 Trinh
TênTrinh
dịch vụ 210 09/05/2017 10/05/2017 CR
BU Business center
CR Car Rental
FB Food & Beverage
LA Laundry
Yêu cầu:
1. Số ngày ở = Ngày đi – Ngày đến +1
2. Tên dịch vụ: Dựa vào mã dịch vụ và dò tìm trong Bảng 3
3. Tiền dịch vụ = Số ngày ở * Giá dịch vụ (dựa vào mã dịch vụ và ký tự đầu tiên của số
phòng, dò tìm trong Bảng 2; yêu cầu: Dùng hàm INDEX, MATCH).
4. Tiền phòng = Số ngày ở * Giá phòng (dựa vào ký tự đầu tiên của số phòng và dò tìm
trong Bảng 1)
5. Giảm giá: giảm 10% tiền phòng cho khách có số ngày ở >=3
6. Thanh toán = Tiền phòng + Tiền dịch vụ - Giảm giá.
COUNTIF
Cú pháp: COUNTIF(Vùng điều kiện, điều kiện)
Ý nghĩa: Đếm số ô trong “vùng điều kiện” thỏa mãn “điều kiện” nào đó
Chú ý: Điều kiện nằm trong dấu ngoặc kép (“ ”)
Ví dụ:
SUMIF
Cú pháp: SUMIF(Vùng chứa trị dò tìm, ĐK, [Vùng lấy số liệu tính tổng])
Ý nghĩa: tính tổng có điều kiện. Chỉ những ô nào thảo mãn điều kiện đặt ra thì mới
được tính tổng
DSUM
Cú pháp: DSUM(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: tính tổng tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện Criteria trong danh sách
Database
DMIN
Cú pháp: DMIN(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: tìm giá trị nhỏ nhất tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện Criteria trong
danh sách Database
Cú pháp: DMAX(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: tìm giá trị lớn nhất tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện Criteria trong
danh sách Database
DCOUNT
Cú pháp: DCOUNT(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: Đếm số ô có giá trị tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện Criteria trong
danh sách Database
DAVERAGE
Cú pháp: DAVERAGE(Database, field, Criteria)
Ý nghĩa: tìm giá trị trung bình tại field có điều kiện thỏa mãn điều kiện Criteria trong
danh sách Database
Các bước thực hiện:
- Bước 1: Thiết lập vùng điều kiện. Vùng điều kiện có tối thiểu 2 dòng. Dòng đầu chứa
tiêu đề (field), dòng thứ hai chứa điều kiện.
Ví dụ 1: Lọc ra danh sách các mặt hàng là Gạch men
Tên hàng
Gạch men
Ví dụ 2: Lọc ra danh sách các mặt hàng là gạch men và có đơn giá trên 15000
Tên hàng Đơn giá
Gạch men >15000
Ví dụ 3: Lọc ra danh sách các mặt hàng có đơn vị tính là viên hoặc có số lượng trên 80.
ĐVT SL
Viên
>80
BÀI 3
Yêu cầu:
1. Dựa vào Mã hàng hóa và bảng Danh mục hàng hoá để xác định Tên hàng hoá, ĐVT,
và Đơn giá
2. Tính doanh thu = đơn giá * số lượng
3. Tính tổng cho các cột số lượng, đơn giá, và doanh thu
4. Lập bảng thống kê.
THỐNG KÊ
MÃ TỈNH TỔNG D.THU
SG
ĐN
HN
BÀI 4
Mục đích: Sử dụng các hàm thống kê đơn giản, các hàm CSDL DSUM, DMAX, DMIN,
DAVERAGE, DCOUNT, DCOUNTA..
Nhập CSDL sau vào bảng tính
Khách Sạn Bình Minh.
Bảng theo dõi doanh thu
Đơn vị tính: 1000 đ .
S
Ngày Ngày Lưu Loại Đơn Tiền
T Tên khách
Đến Đi Trú Phòng Giá Phòng
T
1 Hồng Hồng 14/05/2018 22/05/2018 TR-A
2 Bảo Bảo 16/05/2018 20/06/2018 L1-B
3 Cách Cách 30/05/2018 11/06/2018 L2-C
4 Thanh Thanh 02/06/2018 07/06/2018 L1-A
5 Bội Bội 05/06/2018 28/06/2018 TR-C
6 Minh Minh 09/06/2018 15/06/2018 L2-A
7 Văn Văn 12/06/2018 07/07/2018 TR-B
8 Ngọc Ngọc 21/06/2018 06/07/2018 L1-B
9 Liên Liên 25/06/2018 04/07/2018 L1-A
10 Muội Muội 28/06/2018 05/07/2018 L1-C
Yêu cầu:
1. Số ngày lưu trú = ngày đi - ngày đến+1.
2. Tính đơn giá cho mỗi loại phòng theo bảng giá tiền phòng
Gợi ý: Dùng hàm INDEX kết hợp với hàm MATCH để đối chiếu với bảng Giá tiền phòng
mà lấy đơn giá cho từng loại phòng.
3. Tính tiền phòng biết rằng: tiền phòng bằng lưu trú nhân với đơn giá, trong đó:
- Nếu số ngày lưu trú lớn 20 ngày thì giảm 10%.
- Nếu số ngày lưu trú từ 10 đến 20 ngày thì giảm 5%.
- Nếu số ngày lưu trú nhỏ hơn hoặc bằng 10 thì không giảm.
BÀI 5
Mã số Loại Thành
Tên Ngày đến Ngày đi T.phòng Giảm giá
phòng tiền tiền
Sao 001A 12/12/2018 15/12/2018 USD
Anh 104B 18/02/2018 25/02/2018 VND
Không 101C 25/03/2018 28/03/2018 FR
Về 201A 30/04/2018 15/05/2018 VND
Chơi 204C 15/05/2018 20/05/2018 VND
Thôn 202A 11/06/2018 20/06/2018 VND
Vỹ 101B 21/07/2018 21/07/2018 VND
Nhìn 004A 30/08/2018 30/08/2018 YEN
Nắng 002C 03/09/2018 03/09/2018 USD
Hàng 002B 12/09/2018 15/09/2018 VND
Cau 103A 21/09/2018 30/09/2018 VND
Nắng 202C 01/10/2018 15/10/2018 VND
Mới 003C 11/10/2018 15/10/2018 YEN
Lên 003B 17/10/2018 24/10/2018 USD
Yêu cầu:
1. Tiền phòng = (Ngày đi – Ngày đến +1)*Giá phòng
2. Giảm giá=Tiền phòng * Giảm giá (nếu thời gian thuê <5 ngày thì không giảm, nếu
thời gian thuê <10 ngày thì giảm 10%, các trường hợp còn lại giảm 15%).
3. Nếu loại tiền VND thì Thành tiền=Tiền phòng – Giảm giá. Ngược lại, thành
tiền=(tiền phòng-giảm giá)/loại tiền, làm tròn đến hàng nghìn.
4. Trang trí định dạng bảng tính
BÀI 6
Mục đích: Sử dụng hàm CSDL.
Mở một Workbook mới và lập bảng tính sau:
C.VỤ TP PP NV
PCCV 600,000 450,000 300,000
Gợi ý:
Tính tổng P.cấp theo phái là nữ : =SUMIF(Các Giá Trị Cột PHÁI,"=Nữ", Các Giá
Trị Cột P.CẤp)
Tính tổng P.cấp theo phái là nam : =SUMIF(Các Giá Trị Cột PHÁI,"=Nam", Các
Giá Trị Cột P.CẤp)
Tính tổng thưởng, T.lương tương tự.
Tính tổng cộng các cột p.cấp, thưởng, T.lương ở bảng tính trên. So sánh các giá trị
này với các giá trị tổng cộng của bảng tính chính.
- Đếm có bao nhiêu người có T.LƯƠNG >=800000.
- Đếm có bao nhiêu người có C.VỤ là NV.
Và lưu vào bảng tính phụ sau.
BÀI 7
Mục đích: Các thao tác trên danh sách dữ liệu: sort, filter.
Lọc tự động
- B1: nháy chuột chọn 1 ô trong vùng có dữ liệu cần lọc
- B2: vào menu Data/ Filter, ô tên trường có đầu mũi tên thả xuống của hộp danh sách
Tên hàng
Gạch men
Ví dụ 2: Lọc ra danh sách các mặt hàng là gạch men và có đơn giá trên 15000
Ví dụ 3: Lọc ra danh sách các mặt hàng có đơn vị tính là viên hoặc có số lượng trên 80.
ĐVT SL
Viên
>80
- Bước 2:
Chọn vùng dữ liệu cần lọc thông tin
Kích chọn menu Data/ Filter/ Advanced
Mục Action có 2 tùy chọn:
Filter the list, in place: lọc danh sách và đặt tại
chỗ
Copy to another location: copy dữ liệu sau khi
trích lọc sang 1 vùng khác
List range:
Chọn vùng dữ liệu sẽ lọc
Hoặc nhập tên vùng của danh sách dữ liệu đã đặt
trước đó
Criteria range
Vùng điều kiện để so sánh giá trị thỏa mãn trong quá
trình lọc
Copy to:
Địa chỉ ô đầu tiên của 1 vùng bảng tính sẽ chứa dữ liệu sau khi lọc
BÀI 8
Mở một Workbook mới và nhập bảng tính sau:
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐƯỢC CẤP HỌC BỔNG - NĂM HỌC 2017-2018
Stt Họ và tên Ngày sinh Nơi sinh MAĐ ĐTB Học bổng Tuổi
1 Thu Giang 15/05/1997 Đà Nẵng A01
2 Như Thông 13/02/1998 Đà Nẵng B2018
3 Lê Hương 11/11/1998 Quảng Nam C04
4 Minh Hoàng 12/10/1997 TT-Huế A2018
5 Thu Hiền 01/04/1999 Quảng Nam C02
6 Anh Đào 18/02/1998 Đà Nẵng B01
7 Hoa Lài 01/01/1999 Quảng Nam B05
8 Thanh Thuý 09/09/1997 Đà Nẵng A02
9 Quang Tùng 10/10/1999 Quảng Nam C01
10 Chí Công 24/09/1998 TT-Huế B02
BẢNG ĐIỂM
Các vùng điều Học bổng Học bổng Học bổng Học bổng
kiện lọc về học 5,000,000 3,000,000 2,000,000 0
bổng
Để trích lọc ra bảng tínhnằm ở Sheet khác: Kích chuột vào ô trống của Sheet sẽ trích lọc
đến, kích chọn Menu Data Filter Advancel Filter, xuẤt hiện hộp thoại sau:
Địa chỉ vùng dữ
liệu cần trích lọc
24 hoặc 25 tuổi.
Trên 25 tuổi.
Thực hiện thao tác sắp xếp theo thứ tự Họ Tên, NG.Sinh, ĐTB. Sau mỗi lần sắp xếp hãy
quan sát sự thay đổi.
BÀI 9
Mục đích: Vẽ biểu đồ.
Mở một Workbook mới và lập bảng tính sau:
A B C D
1 SỐ LIỆU VỀ DÂN SỐ
2 ĐVT: triệu người
3 T.PHỐ NĂM 2017 NĂM 2018 TĐỘ TĂNG GIẢM/ NĂM
4 CKT 3.75 4.16
5 VKT 2.15 2.45
6 VTV 1.55 1.75
Yêu cầu:
Câu 1: TĐỘ TĂNG GIẢM/ NĂM = (NĂM 2018 - NĂM 2017) / NĂM 2017
Câu 2: Mô tả tổng quát dân số của các thành phố qua 2 năm 2017 và 2018
Câu 3: Mô tả tốc độ tăng giảm dân số qua 2 năm
Câu 4. Trang trí và lưu bảng tính
BÀI 10
YÊU CẦU:
Câu 1: Nhập và định dạng dữ liệu của hai bảng trên vào bảng tính
Câu 2: Dựa vào mã hàng ở bảng 1 và bảng 2, điền vào giá trị cho cột Tên Hàng
Câu 3: Tính Thành Tiền=Số lượng * Đơn giá, trong đó Đơn giá của mỗi mặt hàng thì dựa
vào mã hàng và ngày chứng từ ở bảng 1 và tra bảng 2
Câu 4: Tính Tiền Thuế = Thành Tiền * Phần trăm Thuế, với Phần trăm thuế là 10% và nếu
đơn vị nào mua hàng (nghiệp vụ là M) thì được tính giảm thuế, còn bán hàng (nghiệp vụ là
B) thì tính thêm thuế.
Câu 5: Tính Thanh Toán=Thành tiền +Tiền Thuế
Câu 6. Sử dụng các hàm của Database để thực hiện các thống kê số liệu sau:
KẾT
STT YÊU CẦU
QUẢ
1 Tổng Số lượng Gạo Nàng Hương ?
2 Tổng thanh toán của Xăng m92 mà cửa hàng Bách Hợp đã Bán ? ?
3 Số lượng hàng hoá nhỏ nhất mà cửa hàng Bách Hợp đã bán ?
4 Tổng Thanh toán của các khách hàng trong tháng 6 ?
5 Tổng Thuế trong tháng 1 và 2 ?
KẾT
STT YÊU CẦU
QUẢ
6 Tổng Thanh toán của cửa hàng Bách Hợp ?
7 Mức Thuế mà Đại lý Tiến Thành và cửa hàng Bách Hợp đã thanh toán ?
8 Mức thuế mà công ty Bến Thành thanh toán trong tháng 1 ?
9 Tổng thuế của các mặt hàng có số lượng >=500 ?
10 Tổng số lượng các mặt hàng phải nộp thuế ?
11 Tổng số lượng các mặt hàng được giảm thuế ?
12 Giá trị thanh toán nhỏ nhất của các mặt hàng được giảm Thuế ?
13 Tổng số lượng của mặt hàng đã bán trong quý 2. ?
Câu 7. Với số liệu từ Bảng 1, sử dụng tính năng Subtotal để tổng hợp lại các lại các số liệu
sao cho có thể theo dõi được các thông tin:
a) Về số lượng hàng hoá và mức Thanh toán cho mỗi khách hàng
b) Về Thành Tiền và Số lượng cho mỗi mặt hàng.
c) Mức thành tiền lớn nhất cho mỗi mặt hàng
d) Số tiền thuế mà mỗi mặt hàng đã thanh toán
e) Số tiền đã thanh toán cho các nghiệp vụ mua hoặc bán
f) Số lượng hàng hoá lớn nhất mà mỗi khách hàng đã mua hoặc bán
g) Tên và số lượng hàng hoá tiêu thụ ít nhất của mỗi khách hàng
BÀI 11
BÀI 12
SỐ ĐƠN THÀNH
STT NGÀY ĐƠN VỊ LOẠI
LƯỢNG GIÁ TIỀN
12/12/2018 Công ty TNHH Việt Hưng Gạo 12
12/12/2018 Công ty TNHH Việt Hưng Bắp 23
12/12/2018 Công ty TNHH Phương Liên Bia 23
15/12/2018 Công ty TNHH Phương Liên Gạo 45
15/12/2018 Công ty TNHH Phương Liên Bắp 12
15/12/2018 Xưởng SX Lương Thực Bia 45
15/12/2018 Xưởng SX Lương Thực Bắp 12
23/12/2018 Xưởng SX Lương Thực Bia 45
23/12/2018 Công ty TNHH Việt Hưng Gạo 56
23/12/2018 Công ty TNHH Việt Hưng Bắp 34
23/12/2018 Công ty TNHH Phương Liên Gạo 12
30/12/2018 Công ty TNHH Phương Liên Bắp 34
30/12/2018 Công ty TNHH Phương Liên Bia 23
30/12/2018 Công ty TNHH Phương Liên Gạo 54
30/12/2018 Xưởng SX Lương Thực Bắp 43
30/12/2018 Xưởng SX Lương Thực Bia 23
30/12/2018 Xưởng SX Lương Thực Gạo 12
Yêu cầu:
1. Nhập dữ liệu và đánh STT tự động.
2. Tính cột Đơn giá dựa vào Loại và Bảng đơn giá.
3. Thành tiền = Số lượng * đơn giá.
4. Sử dụng AutoFilter hoặc Advanced Filter để trích lọc:
a. Danh sách Công ty TNHH Phương Liên (di chuyển kết quả sang sheet khác)
b. Danh sách các mặt hàng là Gạo và số lượng>15 (di chuyển kết quả sang sheet khác)
BÀI 13
TÊN SỐ ĐƠN PHÍ THÀNH
MÃ HÀNG LOẠI
HÀNG LƯỢNG GIÁ C.CHỞ TIỀN
Sam-1 10
J-2 20
So-2 15
Sam-3 30
Sam-1 12
L-1 9
L-2 40
So-3 23
J-3 22
J-1 19
L-3 7
So-1 11
BẢNG 1
TÊN ĐƠN GIÁ
MÃ HÀNG
HÀNG 1 2 3
Sam Samsung 1,700,000 1,600,000 1,500,000
So Sony 2,200,000 2,100,000 2,000,000
J JVC 2,000,000 1,900,000 1,800,000
L LG 1,500,000 1,400,000 1,300,000
Yêu cầu:
THỐNG KÊ
Dựa vào Mã hàng và Bảng 1. Tính Tên hàng,
TÊN HÀNG DOANH THU Đơn giá.
Samsung Dựa vào ký tự bên phải của Mã hàng tính Loại
Sony Nếu Số lượng>20, Phí chuyên chở là 0.5% của
JVC Đơn giá, ngược lại là 1% của đơn giá.
Thành tiền=Số lượng*Đơn giá+Phí chuyên chở.
LG
Lập Bảng thống kê
Dựa vào Bảng thống kê, vẽ đồ thị hình Pie có %
từng múi.
BÀI 14
Cho các bảng số liệu sau:
BẢNG TRA TÊN HÀNG VÀ ĐƠN GIÁ
Đơn giá theo quý
Mã vt Tên hàng Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất Nhập Xuất
N7610 Nokia 7610 5,256 5,265 5,256 5,257 5,257 5,66 5,270 5,490
N6060 Nokia 6060 2,281 2,283 2,279 2,281 2,290 2,295 2,290 2,300
SamSung
SX640 2,788 2,797 278 2,789 2,773 2,773 2,790 2,900
X640
Motorola
ME398 3,346 3,355 3,335 3,337 3,343 3,343 3,350 3,350
E398
O2XDA O2 XDA 11,776 11,785 11,789 11,789 11,793 11,793 11,790 14,900
SamSung
SE530 5,168 5,168 5,157 5,166 5,156 5,165 5,170 5,600
E530
Siemens
SCF75 2,931 2,932 2,944 2,953 2,939 2,939 2,950 2,799
CF75
Lenovo
LT960 7,986 7,993 7,998 8,005 7,997 7,997 7,999 9,990
ET960
Motorola
MC390 2,338 2,339 2,337 2,343 2,337 2,343 2,350 2,399
C390
INA10 Inno A10 4,085 4,087 4,100 4,102 4,106 4,100 4,100 4,199
Bảng 2:
BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 1
Ngày CT Mã VT Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
05/01/2018 N6060 43
08/02/2018 ME398 30
02/02/2018 O2XDA 25
26/02/2018 LT960 26
28/02/2018 INA10 44
Bảng 3:
BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 2
Ngày CT Mã VT Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
07/04/2018 N6060 37
20/04/2018 ME398 78
27/05/2018 O2XDA 70
26/05/2018 LT960 66
10/05/2018 INA10 42
Bảng 4:
Bảng 5:
BẢNG THỐNG KÊ NHẬP XUẤT QUÍ 4
Ngày CT Mã VT Số Lượng Nhập Số Lượng Xuất Thành tiền
02/10/2018 N6060 42
25/10/2018 ME398 14
08/11/2018 O2XDA 99
07/12/2018 LT960 99
25/12/2018 INA10 13
Yêu cầu:
Câu 1: Nhập bảng số liệu vào máy tính theo yêu cầu sau:
Mỗi bảng số liệu nằm trên 1 sheet, đặt tên các sheet theo qui định: BangDonGia, Quy1,
Quy2, Quy3, Quy4
Câu 2: Tính thành tiền của mỗi Quý biết rằng:
Thành tiền = Số lượng * Đơn giá, với Đơn giá dựa vào Số lượng Nhập hoặc Xuất để định
đơn giá nhập hay xuất. Nếu Số lượng Nhập >0 thì Đơn Giá Nhập, ngược lại nếu Số Lượng
Xuất >0 thì Đơn Giá Xuất.
Nếu hàng hoá là nhập thì Thành tiền là số âm (Chi ra), ngược lại: hàng hoá là xuất thì Thành
tiền là dương (thu vào)
Đơn giá Nhập hoặc Xuất cho mỗi mặt hàng thì dựa vào Ma VT ở mỗi Quý và tra ở bảng
TraGia
Câu 3: Chèn thêm một Sheet mới, đặt tên là TongHop. Sử dụng chức năng Consolidate để
tổng hợp tình hình nhập xuất hàng hoá. Yêu cầu
+ Các số liệu tổng hợp lấy từ các Sheet Quy 1 Quy 2, Quy 3, Quy 4.
+ Số liệu tổng hợp đặt ở Sheet TongHop
+ Tạo sự liên kết giữa các Sheet số liệu và số liệu tổng hợp được.
Chọn dữ liệu mà bạn muốn phân tích - Choose the data that you want to analyze: Có
2 lựa chọn như sau:
Chọn một bảng dữ liệu hoặc một vùng có sẵn: Dùng chuột rê chọn các dữ liệu cần
đưa vào Pivot Table ở mục Table/Range.
Sử dụng một nguồn dữ liệu bên ngoài: Chọn vào bảng dữ liệu của cơ sở dữ liệu
khác muốn đưa vào Pivot Table
Chọn nơi mà bạn muốn lưu trữ Pivot Table: có 02 lựa chọn
Lưu tại một Wooksheet mới: Exel sẽ tự động tạo mới một Wooksheet và lưu dữ
liệu vào đó.
Lưu tại Wooksheet đã tồn tại: Người dùng chọn một Wooksheet mong muốn lưu
trữ dữ liệu vào.
Bước 2: Xác nhận hay thay đổi vùng chứa dữ liệu nguồn.
Kích OK để sang bước 3
Bước 3: Xác định các biến nào sẽ hoạt động như một Row Field, Column Field, Data
Field, Page Field. Đây là bước quan trọng nhất trong việc tạo ra một PivotTable.
Xác định field nào chứa dữ liệu mà ta muốn tổng hợp hoặc phân tích rồi kéo các
nút tương ứng vào vùng Data (ví dụ Số Lượng và Hàng hoá).
Để sắp xếp các giá trị trong Field theo các cột với các nhãn nằm phía trên, kéo nút
nhấn Field đó vào vùng Column. (ví dụ NgayCT).
Để sắp xếp các giá trị trong Field theo các hàng với các nhãn nằm một bên, kéo
nút nhấn Field đó vào vùng Row (ví dụ Hàng Hoá).
Để PivotTable hiển thị hoặc thống kê số liệu phụ thuộc giá trị trong field nào thì
cứ kéo nút nhấn field đó vào vùng Page (ví dụ Nghiepvu).
Sau khi bố trí các field vào các vùng của PivotTable, ta khai báo thêm một số thành
phần khác cho PivotTable như: Đặt tên cho PivotTable, hiển thị tổng các cột hoặc
hàng, xác nhận việc lưu trữ dữ liệu cùng với PivotTable hay không. Để thực hiện việc
này, chọn Options:
Ví dụ:
Để xóa các trường từ PivotTable, click chọn trường và kéo thả vào vùng trống trên
bảng tính
BÀI 15
Cho bảng số liệu sau
Bảng 1
Ma KH Tên Khách Hàng
CTLB Công ty Thực Phẩm Long Biên
CHVS Cửa hàng Vissan
STMC Siêu thị Minh Châu
NHDP Nhà Hàng Đông Phương
DLTV Đại lý Thực Phẩm Tiến Vũ
Bảng 2.
BẢNG TRA ĐƠN GIÁ HÀNG HOÁ THEO NGHIỆP VỤ VÀ THÁNG
Nghiệp Vụ
Nhập Xuất
Giá theo tháng Từ 1-4 Từ 5 -8 Từ 9-12 Từ 1-4 Từ 5 -8 Từ 9-12
Gạo 3,500 3,800 4,100 3,900 4,200 48,500
Đường 5,700 6,200 6,000 5,500 6,500 7,000
Sữa 8,200 7,800 9,000 8,500 9,200 8,800
Tiêu 12,700 11,900 13,000 11,000 15,000 14,200
Ca Cao 21,500 20,000 23,000 19,000 24,000 22,000
Thịt 37,000 38,500 39,000 36,800 40,000 41,500
Dừa 2,800 2,100 2,600 2,450 2,300 3,100
Bảng 3
BẢNG THỐNG KÊ HÀNG HOÁ NHẬP XUẤT NĂM 2018
YÊU CẦU:
Câu 1: Nhập bảng số liệu vào bảng tính theo yêu cầu sau:
+ Mỗi bảng số liệu nằm trên mỗi Sheet. Đặt tên sheet theo quy định như sau: DanhSachKH,
HangHoa, NhapXuat
Câu 2: Tính các cột số liệu như sau:
a). Cột Tên KH dựa vào MaKH ở Sheet NhapXuat và tra ở Sheet DanhSachKH
b) Cột Thành tiền = Số lượng * Đơn Giá, trong đó Đơn Giá Cho mỗi mặt hàng dựa vào Tên
hàng hoá, Ngày chứng từ, và nghiệp vụ ở Sheet XuatNhap và tra ở bảng HangHoa
c) Tính tiền thuế =Thành tiền *10%, nếu Nghiệp vụ là nhập thì giảm thuế (Số âm), ngược lại
Nghiệp vụ là xuất thì tính thêm Thuế (số dương)
d) Tính Thanh toán = Thành tiền + Thuế
Câu 3: Với các số liệu đã cho ở Sheet XuatNhap, sử dụng Pivot Table để tổng hợp số liệu
sao cho có thể theo dõi được các thông tin sau:
a) Khách hàng nào nhập xuất mặt hàng gì? mức thanh toán cho mỗi mặt hàng là bao nhiêu
b)Hàng Hoá mà khách hàng nhập xuất, tổng số lượng và tổng thanh toán cho mỗi mặt hàng
là bao nhiêu?
c) Khách hàng nào nhập xuất hàng hoá gì với mức thanh toán là bao nhiêu, thời gian nhập
xuất là lúc nào?
d) Nghiệp vụ Nhập hoặc xuất và mức thuế được giảm hoặc tính thêm cho từng loại hàng
hoá. Khách nào nhập, xuất mặt hàng nào? Và mức thuế là bao nhiêu?
e) Số lượng hàng Nhập hoặc Xuất theo từng tháng cho từng mặt hàng, thay đổi Pivot Table
sao cho có thể theo dõi cho từng khách hàng nhập xuất hàng hoá theo tháng.
f) Tổng Thanh toán của từng mặt hàng theo nghiệp vụ nhập hoặc Xuất và tỷ lệ phần trăm
của từng mức thanh toán so với tổng thanh toán.
g) Tổng thanh toán của từng Quý và tỷ lệ phần trăm Thanh toán của từng quý so với cả năm.
Biết rằng:
Quý 1 bao gồm nhập xuất trong tháng 1,2,3
Quý 2 bao gồm nhập xuất trong tháng 4,5,6
Quý 3 bao gồm nhập xuất trong tháng 7,8,9
Quý 4 bao gồm nhập xuất trong tháng 10,11,12
h) Tổng thanh toán của khách hàng từng quý và tỷ lệ phần trăm của mức thanh toán so với
từng quý và năm
i) Tên Hàng hoá, tên khách hàng và số lượng hàng hoá nhập xuất lớn nhất, nhỏ nhất cho
từng loại hàng hoá
BÀI 16
Cho các bảng số liệu như sau:
Bảng 1
DANH SÁCH HÀNG HOÁ
Tên hàng Dầu ăn Mì gói Đường Mì chính Gia vị
ĐVT Lít Thùng Kg Gói Gói
Đơn giá 25,000 45,000 8,400 7,500 3,000
Bảng 2
DANH SÁCH NHÂN VIÊN VÀ PHÂN BỐ KHU VỰC
Bảng 3
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HOÁ
Tên NV Ngày CT Khu vực Hàng hoá Số lượng Thành tiền
Vũ 13/01/2018 Gia vị 62
Lan 30/01/2018
Tên nhân viên Đường
Khu vực 55
Lan 24/02/2018
Hoa Dầu
ĐàănNẵng 49
Hoa 18/03/2018
Vũ MìHuế
gói 69
Vũ 25/04/2018
Thành Dầu ăn
KonTum 40
Vũ 25/04/2018 Đường 27
Lan 25/04/2018 Gia vị 56
Vũ 10/05/2018 Mì chính 42
Hoa 25/05/2018 Mì gói 37
Hoa 20/06/2018 Mì gói 32
Lan 10/06/2018 Đường 98
Thành 24/06/2018 Gia vị 12
Hoa 11/07/2018 Mì gói 34
Hoa 17/07/2018 Mì gói 31
Thành 19/08/2018 Mì gói 32
Vũ 22/09/2018 Đường 18
Lan 25/09/2018 Dầu ăn 94
Hoa 20/10/2018 Gia vị 15
Thành 13/10/2018 Mì chính 59
Vũ 13/10/2018 Dầu ăn 92
Hoa 05/11/2018 Dầu ăn 23
Câu 1: Nhập các Bảng số liệu vào bảng tính theo yêu cầu sau:
- Mỗi bảng số liệu nằm trên một Sheet. Đặt tên các Sheet theo quy định sau: HangHoa,
NhanVien, BangTongHop.
- Lưu lại bảng tính trên D:\ với tên File BaiTapTongHop.xls.
Câu 2: Dựa vào Tên nhân viên và Sheet NhanVien, hãy điền số liệu vào cột Khu Vực.
Câu 3: Tính Thành tiền = Số Lượng * Đơn giá, trong đó Đơn giá cho từng loại mặt hàng
thì dựa vào tên Hàng Hoá ở Sheet BangTongHop và tra trong Sheet HangHoa.
Câu 4: Xây dựng các biểu đồ theo yêu cầu sau:
a) Biểu đồ biểu diễn tình hình tiêu dùng hàng hoá theo từng khu vực với số liệu là Tên
hàng hoá và mức tổng Thành tiền của hàng hoá đó theo từng Khu vực. Khi chọn tên Khu
vực ở Sheet BangTongHop thì trên biểu đồ chỉ thể hiện các số liệu liên quan tới khu vực
đó và đồng thời tô nền xanh cho các hàng số liệu liên quan đến khu vực đang chọn để
biểu diễn trên biểu đồ.
b) Biểu đồ biểu diễn số lượng hàng hoá tiêu thụ ở các khu vực theo từng loại hàng hoá ở
tại khu vực đó. Khi chọn tên hàng hoá ở Sheet BangTongHop thì trên biểu đồ chỉ thể hiện
các số liệu liên quan tới từng loại hàng hoá đó và đồng thời trên Bảng tính chỉ hiện thị
những hàng số liệu liên quan đến hàng hoá đang chọn để biểu diễn trên biểu đồ, các hàng
số liệu không liên qua thì không hiển thị.
Lúc này Goal Seek sẽ bắt đầu thay thế các giá trị nhập liệu tại ô A2. Goal Seek
thay thế các giá trị cao, thấp hoặc hội tụ để kết quả tại ô C2 đạt đến đích. Sau khi
tìm kiếm, Goal Seek sẽ thông báo kết quả tìm kiếm được. Nếu kích OK, Goal Seek
sẽ thay thế giá trị tìm được vào ô By changing cell, nếu chọn Cancel thì huỷ bỏ
kết quả tìm kiếm, giữ nguyên giá trị ban đầu.
suất vay hàng năm là 7%. Khả năng chi trả cao nhất (tính cả vốn lẫn lãi) mà hộ nông dân
có thể đạt được là 60.000.000 đồng.
Vậy thời gian mà hộ này sử dụng số tiền này là bao lâu.
Ta lập bài toán như sau:
– Nhập số tiền vay (p) tại ô B1
– Nhập lãi suất (i) tại ô B2
– Nhập số năm (n) dự kiến tại ô B3
– Kết quả số tiền phải trả sau n năm tại ô
B4 được tính bằng công
thức:=B1*(1+B2)^B3
Yêu cầu: Thay đổi số năm (ô B3) sao cho giá trị
số tiền (ô B4) có giá trị là 60000000
Thực hiện, Đặt con trỏ tại ô B4, gọi
Data\What If Analysis\ Goal Seek
Tại mục To Value: nhập giá trị 60000000
Tại mục By Changing cell: chọn ô B3
Kích chọn OK để thực hiện Goal Seek. Sau khi tìm kiếm, kích chọn OK để chấp
nhận giá trị tìm được
* Nếu lãi suất là 6.5%, thì thời gian sử
dụng vốn là bao nhiêu?
Với yêu cầu này thức hiện tương tự như trên chỉ thay thế giá trị của ô lãi suất. Khi đó ta
có kết quả như sau:
Nếu hộ nông dân muốn trả cả vốn lẫn lãi 60000000 trong vòng 3 năm thì lãi suất của
ngân hàng là bao nhiêu?
Hiệu chỉnh giá trị tại ô B3 thành 3
Đặt con trỏ tại ô B4, gọi Data\What If Analysis\ Goal Seek
Tại mục To Value: nhập giá trị 60000000
Tại mục By Changing cell: chọn ô B2
Kích chọn OK để thực hiện Goal Seek. Sau khi tìm kiếm, kích chọn OK để chấp nhận giá
trị tìm được
d. Bài toán tiền gởi
Bài toán 2: Một nông dân gởi vào ngân hàng số tiền là 20.000.000 đồng, lãi suất hàng
năm là 5%, biết rằng lãi suất ngân hàng không đổi trong vòng 20 năm tới.
–Nếu nông dân này không gởi thêm hay rút ra khoản tiền nào thì sau 20 năm số tiền cả
vốn lẫn lãi mà nông dân này có được là bao nhiêu?
–Nếu người nông dân muốn rút khoản tiền là 30.000.000 (tính cả vốn lẫn lãi) thì số tiền
mà nông dân này phải gởi là bao nhiêu?
–Nếu muốn nhận được số tiền là 40.000.000 sau 20 năm thì thì nông dân này tìm ngân
hàng có lãi suất tiền gởi hàng năm là bao nhiêu?
–Với số tiền gởi 20.000.000 và lãi suất ngân hàng 7%, thì sau bao nhiêu năm người nông
dân sẽ nhận được số tiền 30.000.000.
I. TABLE
1. Khái niệm
Bảng dữ liệu là một thành phần quan trọng nhất, cơ bản nhất không thể thiếu của một cơ
sở dữ liệu, lưu trữ các dữ liệu có liên quan với nhau của một đối tượng dữ liệu trong cơ sở
dữ liệu. Dữ liệu trong Table được tổ chức thành nhiều hàng và cột. Các hàng là các bản ghi
(Record) có các trường dữ liệu (Field) theo cấu trúc giống hệt nhau. Hàng đầu tiên của
bảng là hàng tên trường. Mỗi một trường đặc trưng bởi tên trường, kiểu dữ liệu và các đặc
tính khác như kích thước tối đa cho dữ liệu của trường này, giá trị mặc định của nó… Phải
có Table, từ đó mới sản sinh ra Query, Form và Report được.
a. Tạo bảng và thiết kế cấu trúc bảng
Tạo bảng
Trên thanh Ribbon, chọn Create/ Table Design, cửa sổ thiết kế cấu trúc bảng hiển thị
hay Create/ Table mở cửa sổ nhập liệu. Kích nút Save trên thanh Quick Access hay Ctrl +
S để lưu table với tên nhập ở mục Table Name.
Chú ý là không nên đặt tên cho bảng là các tên tiếng việc có dấu hoặc có dấu cách, chứa
các ký tự đặc biệt.
Nhập các tên trường vào cột FieldName và chọn kiểu dữ liệu tương ứng cho từng trường ở
cột Data Type, xác lập các kích thước lưu trữ, cùng với một số thuộc tính khác của từng
trường tương ứng ở vùng Field Properties.
Ví dụ: tạo trường có tên (Field Name) mahang, kiểu dữ liệu (Data Type) là Text với kích
thước tối đa cho trường này (Field Size) là 5 ký tự.
Chú ý: tên trường không nên chứa dấu cách (space), chữ tiếng Việt có dấu.
Thiết lập trường khóa chính
Khóa chính có thể là một hay nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi. Để tạo một
khóa chính cho một bảng thực hiện các bước sau:
Kích chọn các trường được chọn làm khóa chính, có thể là một trường hoặc nhiều
trường, trong trường hợp chọn nhiều trường thì kích chọn trường thứ nhất, sau đó nhấn dữ
phím CTRL và kích chọn tiếp các trường còn lại.
Trên thanh Ribbon, chọn Design/ Primary Key, hay kích phải chọn Primary Key
Chú ý rằng: nếu bảng đã được thiết lập quan hệ hoặc đã nhập dữ liệu có thể sẽ không cho
phép thay đổi cấu trúc hoặc thuộc tính của một số trường, do đó nên thay đổi cấu trúc
trong trường hợp chưa thiết lập quan hệ giữa các bảng và chưa nhập dữ liệu. Trong trường
hợp thêm mới một trường thì không ảnh hưởng.
CÁC ĐẶC TÍNH KHÁC CỦA TRƯỜNG
Đặc tính Ý nghĩa
Field Size Kích thước trường là chiều dài tối đa cho phép của trường
kiểu Text và Number
Format Quy định định dạng hiển thị dữ liệu. Trường này áp dụng
cho hầu hết các kiểu dữ liệu trừ kiểu: Memo, OLE,
Yes/No
Decimal Places Số vị trí chữ số thập phân
Input Mask Quy định mặt nạ nhập liệu. Có thể áp dụng cho các trường
kiểu Text, Number, Datetime và Currency.
Caption Quy định một chuỗi ký tự dùng làm tên cột trong Form,
Report, nên gõ bằng tiếng Việt có dấu sao cho dễ đọc và
nhận biết. Đặc biệt giá trị thuộc tính Caption nếu có sẽ
được sử dụng làm tiêu đề cho các trường tương ứng mỗi
khi sử dụng công cụ Form Wizard hay Report Wizard sau
này sẽ rất tiện lợi.
Default Value Giá trị ngầm định
Validation Rule Thiết lập điều kiện kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập.
Ví dụ trường ngaysinh của học sinh phải >= 1/1/1980. Khi
đó ở thuộc tính Validation Rule của trường ngaysinh hãy
gõ vào >=#1/1/1980#
Validation Text Thông báo sẽ hiển thị nếu nhập liệu không thoả điều kiện
chỉ ra ở Validation Rule
Required Yes: bắt buộc phải nhập liệu vào trường này
Allow Zero Length Yes: có thể không nhập liệu cho trường này
Indexed No: không lập chỉ mục
Yes (Duplicates OK): có chỉ mục, cho phép trùng
Yes (No Duplicates): trường khoá chính, không cho phép
trùng giá trị với các bản ghi khác
- Thêm trường mới: chọn hàng muốn chèn trường vào, Design/ Insert Rows hoặc kích
phải trên hàng cần chèn trường vào, chọn Insert Rows
- Sao chép trường: chọn trường, Home/ Copy (Ctrl+C), chọn hàng cần sao chép đến,
Home/ Paste (Ctrl+V)
- Di chuyển trường: chọn trường, kéo lê trường chọn đến vị trí đích hoặc Home/ Cut
(Ctrl+X), rồi chọn hàng cần di chuyển đến, Home/ Paste (Ctrl+V)
Chú ý: Có thể thực hiện các thao tác trên sử dụng menu tắt bằng cách kích phải trên tên
trường.
Tạo thuộc tính Lookup
Ta có thể tạo trường mà giá trị nhập vào được chọn từ danh sách các trị. Danh sách này
được liệt kê trong hộp danh sách đổ xuống (Combo box).
Mở cửa sổ thiết kế cấu trúc bảng có trường cần thiết lập LOOKUP (bảng mathang)
bằng cách chọn bảng, chọn Home/ View/ Design View.
Tại cột Data Type của trường cần thiết lập thuộc tính LOOKUP (trường maloai), chọn
mục Lookup Wizard từ danh sách đổ xuống.
Hộp thoại này yêu cầu xác định nguồn dữ liệu tham chiếu lấy từ đâu, nếu dữ liệu lấy từ
một table hay một Query thì chọn mục trên, nếu tự tạo một danh sách tham chiếu thì chọn
mục dưới. Ở bài này ta chọn mục tham chiếu đến một table loaihang.
Sau đó nhấn Next và chuyển sang bước tiếp theo.
Ở hộp thoại này, yêu cầu chọn table hay query nào cung cấp giá trị cho trường lookup,
ta chọn table loaihang, sau đó chọn Next, chuyển sang bước tiếp:
Chọn trường chứa giá trị cho trường lookup từ danh sách bên trái, kích chọn nút > để
chuyển trường được chọn sang danh sách bên phải, ở đây là trường maloai, sau khi chọn
xong, kích Next.
Trong hộp thoại trên yêu cầu chọn trường cần sắp xếp khi hiển thị dữ liệu, ở đây ta chọn
trường maloai, (bước này có thể bỏ qua, mặc định sẽ sắp xếp theo trường đầu tiên). Kích
nút Next
Tại hộp thoại này, có thể kích chọn ẩn trường (maloai) hoặc hiển thị và kích nút Next để
tiếp tục, và nhấn nút Next cho đến khi gặp nút Finish để kết thúc.
Sau đó hộp thoại yêu cầu lưu các thay đổi đã thực hiện, chọn Yes để kết thúc.
Mở bảng mathang để nhập dữ liệu và tại trường maloai, kích chuột vào hộp combobox để
chọn dữ liệu cần nhập cho trường này, dữ liệu này được tham chiếu và lấy từ bảng
loaihang.
Khi mối quan hệ này được thiết lập thì một bản ghi trong bảng KHACHHANG có nhiều
bản ghi tương ứng trong bảng HOADON, nhưng một bản ghi trong bảng HOADON chỉ
tương ứng với một bản ghi trong bảng KHACHHANG, nghĩa là một khách hàng có thể có
nhiều hoá đơn mua hàng và một hoá đơn phải do chỉ một khách hàng mua hàng
HOADON KHACHHANG
1
mahd makh
ngayhd holot
makh tenkh
phai
diachi
dienthoai
b. Quan hệ 1 - 1 (One-To-One)
Đây là quan hệ một bản ghi với một bản ghi. Trong mối quan hệ kiểu này, các bảng phải
tham gia vào mối quan hệ bằng khoá chính
- Mỗi bản ghi trong bảng thứ nhất chỉ có thể có tối đa một bản ghi tương ứng trong bảng
thứ hai
- Mỗi bản ghi trong bảng thứ hai phải có một và chỉ một bản ghi tương ứng trong bảng thứ
nhất
Đây là mối quan hệ ít được dùng, bởi vì hầu hết thông tin quan hệ kiểu này có thể lưu trữ
trên một bảng. Mối quan hệ này được sử dụng để chia một bảng có nhiều trường, tách ra
một phần bảng vì lý do bảo mật, hay có một số trường chỉ có trên một số bản ghi nào đó
của bảng.
Ví dụ: Để quản lý các nhân viên có trình độ đại học, các thông tin lưu trữ gồm hệ chính
quy hay tại chức, chuyên ngành, xếp loại tốt nghiệp…, khi một nhân viên chưa tốt nghiệp
đại học, các trường này phải bỏ trống, trong trường hợp này, ta nên tạo thêm một bảng
TDDAIHOC có mối quan hệ 1 - 1 với bảng NHANVIEN
NHANVIEN 1
manv
holot
ten 1 TDDAIHOC
phai manv
ngaysinh he
diachi nganh
mapb xeploai
hinh
Mối quan hệ này chưa dùng được trong Microsoft Access, nó phải được hiệu chỉnh lại mới
dùng được.
Ví dụ: Hai bảng tên HOADON và MATHANG có mối quan hệ nhiều - nhiều: một hoá đơn
có thể mua nhiều mặt hàng và ngược lại một mặt hàng có thể có nhiều hoá đơn mua hàng.
Để giải quyết, bạn có thể định nghĩa thêm một bảng thứ ba là HOADONCT để nối hai
bảng này lại. Bảng thứ ba này có khoá chính kết hợp từ khoá chính của hai bảng
Vậy một mối quan hệ nhiều - nhiều thật ra là hai mối quan hệ một - nhiều với một bảng
thứ ba
Ví dụ: Mối quan hệ giữa bảng KHACHHANG và bảng HOADON được định nghĩa bởi
trường khoá chính makh trong bảng KHACHHANG, và trường khoá ngoại makh trong
bảng HOADON. Khi ta chèn thêm một bản ghi vào bảng HOADON, thì khách hàng của
hoá đơn phải tồn tại rồi trong bảng KHACHHANG. Không thể xoá một bản ghi của bảng
KHACHHANG chừng nào các bản ghi tương ứng với khách hàng này của bảng
HOADON chưa được xoá
- Ngoài ra có thể chọn:
Cascade Update Related Fields: khi một bản ghi của bảng quan hệ bên một có khoá chính
bị thay đổi thì các bản ghi tương ứng của bảng bên nhiều sẽ có khoá ngoại thay đổi theo.
Cascade Delete Related Records: khi một bản ghi của bảng quan hệ bên một bị xoá, thì tất
cả các bản ghi tương ứng của bảng quan hệ bên nhiều sẽ bị xoá theo.
- Cuối cùng chọn nút Create
Ví dụ 2: Cửa sổ Relationships và hộp thoại Show Table của CSDL Quản lý bán hàng
- Để thiết lập điều kiện lọc, có thể gõ hay chọn từ hộp danh sách các dữ liệu. Các điều kiện
trên cùng hàng kết hợp bằng phép toán and, và các điều kiện trên các hàng khác nhau kết
hợp bằng phép toán or. Để thêm hàng điều kiện, kích vào nút Or.
- Nhập xong điều kiện lọc, để thực hiện lọc, chọn Home/ Toggle Filter
- Để hủy lọc, chọn Home/ Toggle Filter
Ví dụ 1: Lọc mặt hàng có mã loại “02” và đơn giá là 30000
Mở cửa sổ nhập liệu table mathang, chọn Home/ Advanced/ Filter by Form, thiết lập điều
kiện lọc như sau:
Field: chứa các tên trường cần thiết lập điều kiện lọc, kéo lê hay bấm đúp mouse vào tên
trường để đưa trường xuống hàng Field
Sort: sắp xếp các bản ghi theo trường này, Ascending: sắp xếp tăng dần, Descending: sắp
xếp giảm dần
Criteria, Or: điều kiện lọc là biểu thức điều kiện chứa các phép toán số học, so sánh,
logic… Các điều kiện trên cùng hàng kết hợp bằng phép toán and, và các điều kiện trên
các hàng khác nhau kết hợp bằng phép toán or.
Nhập xong điều kiện lọc, để thực hiện lọc, chọn Home/ Toggle Filter. Để hủy lọc, chọn
Home/ Toggle Filter
Ví dụ 1: Lọc mặt hàng có mã loại hàng là “02” và đơn giá là 30000, sắp xếp tăng dần theo
mã hàng.
Mở cửa sổ nhập liệu table mathang, chọn Home/ Advanced/ Advanced Filter/Sort, thiết lập
điều kiện lọc như sau:
Ví dụ 2: Lọc nhân viên nữ của phòng có mapb là KT hay TC, sắp xếp tăng dần theo tên, họ
lót
Chú ý: Có thể thực hiện các thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu, sao chép, di chuyển dữ liệu sử
dụng menu tắt bằng cách kích nút phải mouse trên cửa sổ nhập liệu
Các bước tạo lập cơ sở dữ liệu
Tóm lại để tạo lập CSDL, cần thực hiện tuần tự theo các bước sau:
Xác định mục đích khai thác cơ sở dữ liệu, tạo tập tin cơ sở dữ liệu
Xác định các Table cần thiết
Xác định các trường dữ liệu (Field) cần thiết của mỗi Table, thiết kế cấu trúc cho các Table
Tạo trường khoá chính (Primary Key) cho các Table
Tạo trường Lookup nếu
Tạo mối quan hệ giữa các Table
Nhập dữ liệu các bản ghi vào Table
Từ dữ liệu lưu trữ trong các Table, mới thực hiện tạo Query, Form, Report hoặc Macro,
Module theo yêu cầu
Yêu cầu:
1. Tạo một thư mục theo đường dẫn: D:\HO_VA_TEN
2. Khởi động access, tạo một cơ sở dữ liệu mới tên QLSV lưu trong thư mục TenSV
với các đặc tả như sau:
Chương trình chỉ quản lý sinh viên của một trung tâm hoặc một khoa.
Lớp được phân biệt bằng MaLop.
Mỗi lớp có nhiều sinh viên, các sinh viên được phân biệt nhau bằng MaSV, một sinh
viên chỉ thuộc một lớp.
Một sinh viên học nhiều môn học, mỗi môn học được phân biệt bằng MaMH và mỗi
môn học được học bởi nhiều sinh viên.
Mỗi sinh viên ứng với mỗi môn học được thi hai lần và ứng với mỗi lần thi thì chỉ có
một kết quả duy nhất.
3. Dùng chức năng table để tạo các bảng trong CSDL đồng thời thiết lập khóa chính cho
mỗi bảng như sau:
LOP
Field Name Data Type Description Field Properties
Field size: 10
MALOP Text Mã lớp
Format: >
TENLOP Text Tên lớp Field size: 30
CVHT Text Cố vấn học tập Field size: 30
MONHOC
Field Name Data Type Description Field Properties
Field size: 10
MAMH Text Mã môn học
Format: >
TENMH Text Tên môn học Field size: 30
SOTC Number Số tín chỉ Field size: byte
SINHVIEN
Field Name Data Type Description Field Properties
Field size: 10
MASV Text Mã sinh viên
Format: >
HOLOT Text Họ lót Field size: 30
TENSV Text Tên sinh viên Field size: 20
PHAI Yes/No Phái
NGAYSINH Date/Time Ngày sinh Format: short date
DIACHI Text Địa chỉ Field size: 50
DIENTHOAI Text Điện thoại Field size: 20
Text Field size: 10
MALOP Mã lớp
Lookup Wizard Format: >
DIEM
Bảng NHACUNGCAP: Lưu trữ thông tin của những nhà cung cấp
Field Name Data Description Field Properties
Type
MANCC Text Mã nhà cung cấp Field Size 4
Format >
Input mask LL00
Indexed Yes(No Duplicates)
TENNCC Text Tên nhà cung cấp Field Size 30
DIACHI Text Địa chỉ nhà cung cấp Field Size 50
DIENTHOAI Text Số điện thọai nhà Field Size 10
cung cấp
Bảng DMHANG :Lưu trữ thông tin các mặt hàng gồm các trường sau:
Bảng HOADON: Lưu trữ thông tin về các hóa đơn, thông tin mua bán hàng của công ty
gồm các trường sau:
Field Name Data Type Description Field Properties
MAHD Text Mã hóa đơn Field Size 4
Format >
Input mask LL00
Indexed Yes(No Duplicates)
MAKH có thuộc tính Lookup dạng Combo Box với dữ liệu được lấy từ trường MAKH của
bảng KHACHHANG
Bảng CTHOADON: Lưu trữ thông tin chi tiết về các mặt hàng mua bán của từng hóa
đơn,gồm các trường sau:
Field Name Data Type Description Field Properties
MAHD Text Mã hóa đơn Field Size 4
Format >
Input mask LL00
MAHANG Text Mã nhà cung cấp Field Size 4
Format >
Input mask LL00
SOLUONG Mumber Số lượng mua hay bán
DONGIA Mumber Đơn giá của từng mặt
hàng
MAHD có thuộc tính Lookup dạng Combobox với dữ liệu được lấy từ trường MAHD của
bảng HOADON
MAHANG có thuộc tính Lookup dạng Combobox với dữ liệu được lấy từ trường
MAHANG của bảng DMHANG
Chú ý: Bảng CTHOADON không có khóa chính.
Các thao tác
Các thao tác trong cửa sổ CSDL:
Đổi tên KHACHHANG thành KH
Tạo thêm 1 bảng DMHANG1 từ bảng DMHANG đã tạo
Xóa bảng DMHANG1
Các thao tác trong của sổ thiết kế bảng:
Thử các thao tác sao chép trường, xóa trường rồi phục hồi lại
Dịch chuyển trường DONGIA lên trên trường SOLUONG trong bảng CTHOADON
Tạo thêm trường GHICHU trong bảng CTHOADON
- Mở cửa sổ nhập liệu và nhập liệu cho các bảng như sau:
Bảng
CHHANG:
Bảng DMHANG:
MAHANG TENHANG MANCC DVT
MH01 Đường CC03 Kg
MH02 Bia Tiger CC01 Thùng
MH03 Bia Bến Thành CC01 Thùng
MH04 Bánh CC02 Thùng
MH05 Kẹo CC02 Thùng
MH06 Sữa CGHL CC04 Lon
MH07 Sữa Ông Thọ CC04 Lon
MH08 Trà Hoa Lài CC05 Kg
MH09 Trà Lipton CC05 Kg
MH10 Trà thanh nhiệt CC05 Gói
Bảng NHACUNGCAP:
MANCC TENNCC DIACHI DIENTHOAI
CC01 Công ty Bia nước ngọt Đà Nẵng 50 Hùng Vương 0903111111
CC02 Công ty bánh kẹo Biên Hòa 90 An Dương Vương 0912222222
CC03 Công ty Đường Quảng Ngãi 222 Trần Phú 0903333333
CC04 Công ty sữa Vinamilk 44/1 Ông Ích Khiêm 0903444444
CC05 Công ty trà Hoa Lài 30 Cách mạng tháng 8 0903555555
Bảng HOADON:
MAHD NGAYHD MAKH LOAIHD
HD01 12/08/18 KH03 B
HD02 24/09/18 KH01 M
HD03 30/12/18 KH04 B
HD04 14/06/18 KH05 B
HD05 25/12/17 KH01 B
Bảng CTHOADON:
MAHD MAHANG SOLUONG DONGIA
HD01 MH04 4 3000
HD01 MH01 7 2000
HD02 MH05 1 6000
HD02 MH04 4 3000
HD02 MH02 5 1000
HD03 MH08 6 1500
HD03 MH10 2 6000
HD05 MH05 5 9000
HD05 MH07 2 3000
- Tạo mới một cơ sở dữ liệu với tên QLLUONG.MDB để quản lý lương cũng như
các thông tin chi tiết của công nhân viên
- Thiết kế cấu trúc các bảng sau, tạo khóa chính cho các trường in đậm trong mỗi
bảng, tạo thuộc tính loookup cho các trường của bảng
Bảng NHANVIEN: lưu trữ thông tin cá nhân của cán bộ công nhân viên
- MANVText (Mã nhân viên)
- HOLOT Text (Họ lót nhân viên)
- TENNV Text (Tên nhân viên)
- PHAI Yes/No (Giới tính nhân viên)
- MAPB Text (Mã phòng ban của nhân viên)
- DCHIText (Địa chỉ nhân viên)
- DIENTHOAI Text (Điện thoại nhân viên)
- MAPB có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAPB của bảng
PHONGBAN
Bảng PHONGBAN: Lưu trữ thông tin các phòng ban trong công ty
- MAPB Text (Mã phòng ban)
- TENPB Text (Tên phòng ban)
- GHICHU Text (Ghi chú)
Bảng HESOLUONG:
- MAHSL Text (Mã hệ số lương)
- TDHV Text (Trình độ học vấn)
- HSL Double(Hệ số lương)
Bảng PCCV:
- MAPCCV Text (Mã phụ cấp chức vụ)
- CHUCVU Text (Chức vụ)
- TienPCCV Number (Tiền phụ cấp chức vụ)
Bảng LUONG:
- MANVText (Mã nhân viên)
- MAHSL Text (Mã hệ số lương)
- MAPCCV Text (Mã phụ cấp chức vụ)
- THANG Date/time (Tháng năm của cấp lương)
- MANV có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MANV của bảng
NHANVIEN
- MAHSL có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAHSL của bảng
HESOLUONG
- MAPCCV có thuộc tính Lookup dạng Combo Box lấy thông tin từ MAPCCV của
bảng PCCV
- Mở cửa sổ nhập liệu và nhập 5 bản ghi (record) cho mỗi table
II. QUERY
2. Thiết kế query q-soluonghon5 hiển thị các hóa đơn bán hàng có số lượng từng mặt
hàng bán ra lớn hơn hay bằng 5
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường SOLUONG là >=5
3. Thiết kế query q-thanhtienmathang hiển thị tất cả các thông tin sau:
Mã hóa Lọai hóa Tên khách Tên hàng Số Đơn giá Thành tiền
đơn đơn hàng lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm 1 trường mới là trường THANHTIEN và được
tính như sau: THANHTIEN:[DONGIA]* [SOLUONG]
4. Thiết kế query q-thanhtienhoadonHD01 hiển thị tất cả các thông tin của hóa đơn có mã
số HD01:
Mã hóa đơn Lọai hóa Tên khách Tên Số lượng Đơn giá Thành tiền
đơn hàng hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường MAHD là “HD01”
5. Thiết kế query q-nhacungcap0203 hiển thị tất cả các thông tin của mặt hàng của nhà
cung cấp có mã số CC02 hoặc CC03:
Mã mặt Tên mặt hàng Đơn vị tính Mã NCC Tên nhà cung cấp Địa chỉ
hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường MANCC là “CC02” hoặc
“CC03”
6. Thiết kế query q-thanhtienmathangMH02 của mặt hàng có mã MH02 bán ra ngày hôm
qua:
Mã mặt hàng Tên mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hướng dẫn: Sử dụng Select Query, thêm điều kiện trong trường MAHANG là “MH02” và
dùng hàm Date()
7. Thiết kế query q-thanhtienhoadon để hiển thị tổng tiền của tất cả các hóa đơn
Mã hóa đơn Lọai hóa đơn Tên khách hàng Thành tiền
Hướng dẫn: Sử dụng Select-Total Query, dùng lại Query q-thanhtienmathang, thực hiện
Group By trên trường MAHD, Sum trên trường THANHTIEN.
8. Thiết kế Query tổng hợp số lượng đã bán ra cho từng mặt hàng
Mã mặt hàng Tên mặt hàng Số lượng
Hướng dẫn: Sử dụng Select-Total Query, thực hiện Group By trên trường MAMH, Sum
trên trường SOLUONG
9. Thiết kế query q-nhacungcap yêu cầu nhập vào mã nhà cung cấp và hiển thị tất cả các
mặt hàng mà nhà cung cấp đó đã cung cấp.
Mã hàng Tên mặt hàng Đơn vị tính Mã NCC Tên nhà cung cấp Địa chỉ
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query, thêm điều kiện trong trường MANCC là like[nhập
mã nhà cung cấp].
10. Thiết kế Query yêu cầu nhập vào mã hàng, hiển thị tất cả các hóa đơn đã bán cho mặt
hàng này với các thông tin sau:
Mã hóa Ngày hóa Lọai hóa Tên khách Mã hàng Số lượng
đơn đơn đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào mã hàng, tại vùng điều kiện của
trường MAHANG nhập like [Nhap ma hang], tại vùng điều kiện của trường
LOAIHOADON nhập “B”
11. Thiết kế Query yêu cầu nhập vào mặt hàng và ngày, hiển thị tất cả các hóa đơn đã
bán cho mặt hàng này từ ngày nhập vào đến ngày hiện tại với các thông tin sau:
Mã hóa Ngày hóa Lọai hóa Tên khách Mã hàng Số lượng
đơn đơn đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào mã hàng, tại vùng điều kiện của
trường MAHANG nhập like [Nhap ma hang], tại vùng điều kiện của trường NGAYHD
nhập [ngày bắt đầu]. Muốn biết ngày hiện tại dùng hàm Date().
12. Thiết kế Query yêu cầu nhập vào mặt hàng và tháng, hiển thị tất cả các hóa đơn đã
bán cho mặt hàng trong tháng vừa nhập vào với các thông tin sau:
Mã hóa Ngày hóa Lọai hóa Tên khách Mã hàng Số lượng
đơn đơn đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào mã hàng, tại vùng điều kiện của
trường MAHANG nhập like [Nhap ma hang], tại vùng điều kiện của trường NGAYHD
nhập [thang]. Định dạng tháng hiển thị có dạng yyyy-mm: format([NGAYHD],”yyyy-
mm”), khi thực hiện Query, gõ tháng vào theo đúng định dạng trên.
Ví dụ : nhập tháng 2018-05
13. Thiết kế Query yêu cầu nhập vào từ ngày, đến ngày, hiển thị tất cả các hóa đơn, các
mặt hàng đã bán trong khoảng thời gian đó với các thông tin sau:
Mã hóa Ngày hóa Loại hóa Tên khách Mã hàng Số lượng
đơn đơn đơn hàng
Hướng dẫn: Sử dụng Parameter Query yêu cầu nhập vào từ ngày, đến ngày , tại vùng điều
kiện của trường NGAYHD nhập Between [Tu Ngay] And [Den Ngay]
14. Thiết kế query yêu cầu nhập mã khách, hiển thị các thông tin về khách hàng, ghi rõ
giới tính khách hàng là Nam hay Nữ.
15. Thiết kế Query tính tiền cho từng hóa đơn như sau: dùng CrossTab Query
16. Thiết kế Query tổng hợp số lượng hàng bán ra theo từng mặt hàng trong từng tháng
như sau: dùng CrossTab Query
SỬ DỤNG TRONG BIỂU THỨC ĐIỀU KIỆN TRUY VấN CRITERIAL, BIỂU THỨC
TÍNH TOÁN
Ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ
+ , - , *, / Cộng, trừ, nhân, chia lấy số thực 12/5
\, Mod Chia lấy phần nguyên, chia lấy số dư 12\5 12 mod 5
^ Luỹ thừa 2^3
& Nối giá trị biểu thức cho một chuỗi “bài”&”tập”
SUM Tính tổng cộng các giá trị của một trường số
MIN Tính trị cực tiểu của một trường số
MAX Tính cực đại của một trường số
AVG Tính trung bình các giá trị của một trường số
COUNT Đếm số bản ghi có giá trị trong một trường (không kể trị null)
STDEV Tính độ chênh lệch của các giá trị trong cùng một trường
VAR Tính sự biến thiên của các giá trị trong cùng một trường
FIRST Trị của trường thuộc bản ghi đầu tiên
LAST Trị của trường thuộc bản ghi cuối cùng
GROUPBY Các bản ghi có cùng giá trị trong trường này sẽ được kết nhóm dữ
liệu để tính toán
WHERE Đối với những Field có điều kiện và tại đó không muốn Groupby,
bạn chon Where tại dòng Total
EXPRESSION Đối với những Field có chứa biểu thức và tại đó không muốn
Groupby, bạn chon Expression tại dòng Total
Mục tiêu :
- Hiểu rõ ý nghĩa của Query trong MS Access
- Vận dụng được khả năng xử lý, truy vấn dữ liệu linh hoạt của các loại Query trong
MS Access như: CrossTab Query, Delete Query, Update Query, Union Query,
Append Query và Bài lệnh IIF.
- Mở tập tin CSDL QLBANHANG.MDB
- Thiết kế Query tổng hợp thành tiền hàng bán ra theo từng mặt hàng trong từng
tháng, có dạng như sau:
- Thiết kế Query tổng hợp số lượng hàng mua vào theo từng nhà cung cấp theo từng
mặt hàng, có dạng như sau:
- Thiết kế Query xóa các hóa đơn đã bán cho khách hàng KH01. Thực hiện Query
này sau đó mở bảng HOADON, CTHOADON để xem lại dữ liệu.
Hướng dẫn: Sử dụng Delete Query, thêm điều kiện trong trường MAKH là “KH01”
- Thiết kế Query xóa các mặt hàng do nhà cung cấp CC02 cung cấp. Thực hiện
Query này sau đó mở bảng DMHANG để xem lại dữ liệu.
Hướng dẫn: Sử dụng Delete Query, thêm điều kiện trong trường MANCC là
“CC02”
- Thiết kế Query cho phép tăng đơn giá của các mặt hàng có mã hàng “MH01”,
“MH02” lên 10%
- Hướng dẫn: Sử dụng Update Query, thêm điều kiện trong trường MAHANG là
“MH01” và “MH02”, đồng thời trong vùng điều kiện của trường DONGIA nhập
vào : DONGIA + DONGIA*10/100
- Thiết kế Query cho phép giảm đơn giá của các mặt hàng có mã hàng “MH04”
xuống 15%
- Hướng dẫn: Sử dụng Update Query, thêm điều kiện trong trường MAHANG là
“MH04” đồng thời trong vùng điều kiện của trường DONGIA nhập vào : DONGIA
- DONGIA*15/100
- Thiết kế Query tổng hợp số lượng tồn (số lượng mua vào - số lượng bán ra) của
từng mặt hàng
- Hướng dẫn:
Trước hết thiết kế Query tổng hợp số lượng mua vào theo từng mặt hàng
(dùng Select-Total Query )
Thiết kế Query tổng hợp số lượng bán ra theo từng mặt hàng (dùng Select-
Total Query )
Tạo Select Query, sử dụng dữ liệu từ 2 bảng trên.
Mục tiêu :
- Hiểu rõ ý nghĩa của Form trong MS Access
- Tự thiết kế form hay sử dụng công cụ trợ giúp Wizard
- Mở tập tin CSDL QLBANHANG.MDB và thực hiện các Form theo yêu cầu sau:
- Tạo form Wizard với dữ liệu lấy từ bảng KHACHHANG. Thiết kế lại form như
sau:
Hướng dẫn:
- Tạo thêm các Command Button bằng công cụ Wizard trong vùng
Detail để cho phép về đầu, về cuối, về trước, về sau trên các mẫu tin (có thể thiết kế
Command Button với hình ảnh hay nhập dòng chữ)
- Tạo các Command Button Thêm mới để thêm 1 mẫu tin mới, Xóa để huỷ bỏ các
mẫu tin hiển thị bên trên.
Thực hiện form, hãy nhập liệu khoảng 5 mẫu tin cho bảng KHACHHANG.
- Thiết kế form chính/phụ để cập nhật hóa đơn bán hàng cũng như các mặt hàng bán
cho hóa đơn đó.
Hướng dẫn:
- Tạo Form mới kiểu Form Wizard với dữ liệu cho form chính lấy từ bảng
HOADON, dữ liệu cho form phụ lấy từ bảng CTHOADON
- Thêm label CẬP NHẬT HÓA ĐƠN BÁN HÀNG trong phần Form Header.
Thực hiện form, hãy nhập liệu khoảng 5 mẫu tin cho việc bán hàng hoặc mua hàng.
Hướng dẫn:
- Báo cáo trên lấy dữ liệu từ bảng DMHANG
- Tạo Report bằng Wizard, sau đó chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu, nhóm dữ liệu
theo nhà cung cấp.
Thiết kế Report liệt kê danh sách khách hàng theo dạng bảng tính như mẫu sau:
Hướng dẫn:
Báo cáo trên lấy dữ liệu từ bảng KHACHHANG, tạo Report theo dạng Tabular
Tạo Report bằng Wizard, sau đó chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu.
Thiết kế Report để liệt kê các hóa đơn với tổng tiền bán được:
Hướng dẫn:
Thiết kế Report để báo cáo tổng lương của từng phòng ban
Thiết kế Report để báo cáo trung bình lương của từng phòng ban
Thiết kế Report để báo cáo tổng các nhân viên cùng trình độ học vấn
Tạo các bảng , thiết lập mối quan hệ và nhập dữ liệu vào bảng theo yêu cầu sau
a. Bảng NHAXUATBAN: MANXB(T,4); TENNXB(T,40)
b.Bảng TACPHAM :MATP(T,4); TENTP(T,40); MANXB(T;4); TACGIA(T; 50);
SLUONG(N;Integer); NGAYNHAP(D;Short date)
c. Bảng THE : MATHE(T,4); TENBANDOC(T;40); DIACHI(T;50); SODT(T;10)
d.Bảng CHITIETTHE : MATHE(T,4); MATP(T,4); NGAYMUON(D;Short date);
NGAYTRA(D;Short date)
THE
MATHE TENBANDOC DIACHI SDT
MT01 LÊ NGUYÊN KHANG 20/2 ĐỐNG ĐA 0903111111
MT02 TRẦN LỆ XUÂN 45 CÔ GIANG 0903222222
MT03 HoẢNG BẢO SƠN 34 LÝ THÁI TỔ 0903333333
MT04 HÀ NGỌC DIỄM MY 36 TIỂU LA 0903444444
MT05 THÂN THÚY HẰNG 64 HOÀNG DiỆU 0905555555
Mục tiêu :
Hiểu rõ ý nghĩa của Macro trong MS Access
Tạo các Macro thực hiện mở /đóng form, mở/đóng report, các macro autoexec,
macro đóng cửa sổ, đóng, thoát ứng dụng...
Bài 1
Hãy tạo các Macro đơn sau đây :
a. Macro tên In Chung tu Nhap dùng để mở báo cáo RChung tuNhap.
b. Macro tên In Chung tu Xuat dùng để mở báo cáo RChung tuXuat.
Bài 2
a. Hãy tạo Form sau đây :
Trên Form có một đối tượng Option Group được đặt tên là CHON , đối tượng này gồm có
3 mục chọn. Lưu tên Form là Indanhmuc
b. Tạo Macro có điều kiện In Danh muc như sau :
Bài 3
a. Tạo Form có giao diện như hình dưới, lưu Form với tên là FormChinh.
b. Tạo Macro Cap Nhat là một Macro nhóm như sau
Bài 4
Liên kết các Macro đã tạo Cap Nhat, Danh muc, In an, He thong với các nút lệnh trên
FormChính.
Bài 5:
Vào trình đơn Tool, chọn mục StartUp, để mở cửa sổ StartUp, tại cửa sổ này trên mục
Display Form , chọn tên Form là : FormChinh , xong chọn [OK].
Câu 1 (3 điểm): Tạo CSDL quản lý phòng khách sạn, tên file HOTEN_ĐỀSỐ (Ví dụ:
NGUYENMAIDUYEN_DE01).
Yêu cầu:
Thiết kế và thiết lập mối quan hệ cho các bảng
-Xác định khóa chính, khóa ngoại
- Xác định thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại.
Nhập dữ liệu cho các bảng như sau
PHONG
MAPHONG TENPHONG DONGIA LOAIPHONG
P01 Vip 800000 Đôi
P02 Ngàn sao 700000 Đôi
P03 Lung linh 600000 Đơn
P04 Ấm cúng 500000 Đôi
P05 Kỷ niệm 400000 Đơn
THUEPHONG
MAHD MAKHACH MAPHONG NGAYDEN NGAYDI SONGUOIO
HD01 KH01 P01 30/04/2018 04/05/2018 2
HD02 KH02 P02 04/05/2018 07/05/2018 2
HD03 KH03 P03 03/05/2018 08/05/2018 1
HD04 KH04 P04 01/05/2018 05/05/2018 4
HD05 KH05 P05 02/05/2018 07/05/2018 1
2.2 Thiết kế query2 gồm các trường: Mã khách, tên khách, tên phòng, ngày đến, ngày đi,
đơn giá, số ngày ở, thành tiền, thuế, tổng thanh toán
Trong đó: -Số ngày ở=ngày đi-ngày đến
-Thành tiền=số ngày ở*đơn giá
-Thuế được tính như sau: nếu khách ở phòng VIP thì 15%thành tiền, các trường hợp khác
thuế 10%thành tiền.
-Tổng thanh toán=thành tiền+thuế.
2.3 Tạo query3 có các trường như sau:
2.4 Tạo query4 gồm các trường: Mã khách, tên khách, tên phòng, loại phòng, số người ở.
Yêu cầu: liệt kê các phòng có số người ở từ 2 người trở lên.
Câu 3 (1.5 điểm): Tạo form có cấu trúc như sau:
Yêu cầu:
Thiết kế và thiết lập mối quan hệ cho các bảng
Xác định khóa chính, khóa ngoại
Xác định thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại.
Nhập dữ liệu cho các bảng như sau
MONHOC
MAMON TENMON SOTC
CS101 TIN ĐẠI CƯƠNG 3
CS201 TIN ỨNG DỤNG 3
CS314 LẬP TRÌNH C 3
PP101 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2
TV101 NÓI VÀ TRÌNH BÀY TV 2
SINHVIEN
MASV HO TEN NGAYSINH LOP
SV01 LÊ THỊ THẢO VY 01/01/1999 DU LỊCH
SV02 TRẦN VĂN DUY 03/02/1998 CNTT
SV03 THIỀU BẢO MY 05/05/1999 QTKD
SV04 THÁI VĂN DŨNG 09/04/1998 KẾ TOÁN
SV05 LÂM VĂN HÙNG 10/04/1998 XÂY DỰNG
2.3 Tạo query3 thống kê số buổi vắng học của từng môn đối với từng sinh viên:
2.4 Tạo query4 gồm các trường: Liệt kê những sinh viên có năm sinh 1999
Câu 1 (3 điểm):Tạo CSDL quản lý phòng khách sạn, tên file HOTEN_ĐỀSỐ (Ví dụ:
NGUYENMAIDUYEN_DE03).
Yêu cầu:
Thiết kế và thiết lập mối quan hệ cho các bảng
-Xác định khóa chính, khóa ngoại
Xác định thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại.
Nhập dữ liệu cho các bảng như sau
2.2Thiết kế query2 tính thành tiền lớn nhất của từng hộ sử dụng
2.3 Tạo query3 liệt kê các khách hàng sử dụng SốKW nằm trong khoảng 100 đến 200
Câu 1 (3 điểm):Tạo CSDL quản lý phòng khách sạn, tên file HOTEN_ĐỀSỐ (Ví dụ:
NGUYENMAIDUYEN_DE03).
Yêu cầu:
Thiết kế và thiết lập mối quan hệ cho các bảng
Xác định khóa chính, khóa ngoại
Xác định thuộc tính lookup cho các trường khóa ngoại.
Nhập dữ liệu cho các bảng như sau
2.4 Tạo query4 cập nhật giá vé tuyến Đà Nẵng-Hội An lên 25000
Bài 1
Xây dựng một CSDL quản lý các khách hàng thuê bao dịch vụ điện thoại của Bưu điện.
Các thông tin quản lý bao gồm:
- Quản lý nhân viên (thông tin chi tiết, nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các thuê bao,
…)
- Quản lý các mã vùng và cước phí các cuộc gọi nội hạt, ngoại tỉnh
- Thông tin về chủ thuê bao
- Bảng cước, các dịch vụ của Bưu điện
- Quản lý các cuộc gọi (gọi đi và gọi đến)
- …
Yêu cầu
- Xây dựng CSDL chuẩn (các bảng quan hệ với nhau theo kiểu 1-n), có thể đưa ra
Relationship giữa các bảng.
- Tạo giao diện người dùng,…
- Tạo các form nhập dữ liệu (yêu cầu có ít nhất một form có chứa subform),…
- Xây dựng các chức năng tìm kiếm,…
- Tạo các báo cáo thống kê thông tin về chủ thuê bao, các bảng cước, các dịch vụ, đưa ra
hóa đơn thanh toán cước phí cho mỗi chủ thuê bao vào mỗi tháng,…
- …
Bài 2
Xây dựng một CSDL quản lý một Nhà hàng. Các thông tin quản lý bao gồm:
- Thông tin về các nhân viên phục vụ
- Thông tin về các dịch vụ có trong nhà hàng
- Thông tin về khách hàng (khách quen và khách lạ)
- Quản lý việc thu chi của nhà hàng
- …
Bài 3
Xây dựng một CSDL quản lý một Cửa hàng bán thuốc (dược). Các thông tin quản lý bao
gồm:
- Thông tin về các nhân viên bán hàng (thông tin cá nhân, thời gian trực bán
hàng,…)
- Thông tin về các loại thuốc (dược) mà của cửa hàng bán
- Thông tin cụ thể về tác dụng, thành phần, cách sử dụng, hạn sử dụng,… của thuốc
- Quản lý việc bán thuốc và nhập thuốc của cửa hàng
- …
Bài 4
Xây dựng một CSDL quản lý Thư viện. Các thông tin quản lý bao gồm:
- Quản lý các đầu sách và nhà xuất bản
- Quản lý bạn đọc
- Quản lý việc mượn, trả sách
- …
Bài 5
Xây dựng CSDL quản lý Khách sạn. Các thông tin quản lý bao gồm:
- Quản lý nhân viên
- Quản lý Phòng (loại phòng, số lượng phòng trống, thời điểm phòng được thuê, thời
điểm phòng được trả, giá thuê phòng,…)
- Quản lý khách hàng (các thông tin về khách hàng)
- Quản lý các dịch vụ của khách sạn,
- ….
Bài 6
Xây dựng CSDL quản lý Các đề tài nghiên cứu khoa học. Các thông tin quản lý bao gồm:
- Quản lý thông tin về các cán bộ nghiên cứu (thông tin chi tiết, học hàm, học vị,
- Tạo các form nhập dữ liệu (yêu cầu có ít nhất một form có chứa subform),…
- Xây dựng các chức năng tìm kiếm,…
- Tạo ra các báo cáo thống kê: danh sách các y-bác sĩ, danh sách bệnh nhân đến khám
theo ngày-tháng-năm, danh sách các bệnh nhân chữa trị lâu năm tại Phòng khám, hồ sơ
bệnh án của bệnh nhân, quá trình điều trị và tiến triển của bệnh nhân, danh sách các dịch
vụ - thuốc men của phòng khám, …
- …
Bài 8
Xây dựng CSDL quản lý Sinh viên cho một trường Đại học. Các thông tin quản lý bao
gồm:
- Quản lý các Khoa trong trường
- Quản lý thông tin về các cán bộ giảng dạy trong trường
- Quản lý các lớp học, môn học
- Quản lý sinh viên (thông tin chi tiết, điểm số,…)
- …
- Tạo các báo cáo thống kê: danh sách cán bộ giảng dạy, danh sách các môn học, danh
sách sinh viên, điểm tổng kết của sinh viên (theo lớp) cho từng học kỳ, danh sách sinh
viên thi lại, danh sách điểm của sinh viên theo từng lớp-từng môn học,…
Câu 5 : Tạo Form điều khiển như hình sau, yêu cầu:
Chọn Form tiền điện và nhấn nút thực hiện sẽ mở form tiendien
Chọn Report hóa đơn và nhấn nút thực hiện sẽ mở report hoadon ra trên màn hình.
I. MỤC ĐÍCH: - Kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của sinh viên
- Kiểm tra khả năng thực hiện tổng hợp các bài thực hành, bài tập đã làm
II. YÊU CẦU:
Kỹ thuật: Tạo CSDL gồm có tên là tên của thí sinh (ví dụ học viên có tên là Nguyễn Văn
A thì tập tin có tên là NguyenVanA) lưu vào ổ đĩa theo GV hướng dẫn.
Các yêu cầu khác:
- Thời gian: 75 phút
- Được sử dụng các trang thiết bị: Máy tính thực hành
III. NỘI DUNG ĐỀ THI:
Câu 1:
Thiết kế cơ sở dữ liệu. Tên CSDL QLDIEN.accdb gồm các bảng sau:
Table CONGTY(MaCongTy, TenCongTy)
Table NHANVIEN (MaNV,HoNV,TenNV, GioiTinh, NgaySinh, DienThoai, MaCongTy)
Table DIENKE(MaDK, HoTenKH, DiaChi, DoiTuong)
Table HOADON(MaNV, MaDK, Thang, CSCU, CSMOI)
Table CONGTY:
Mã Công Tên Công Ty
Ty
DL1 Điện lực Chợ Lớn
DL2 Điện lực Tân Phú
DL3 Điện lực Phú Thọ
DL4 Điện lực Bến
Thành
DL5 Điện lực Thủ Đức
Table DIENKE:
Mã Điện Kế Họ Tên Khách Hàng Địa Chỉ Đối Tượng Sử Dụng
GD001 Trần Văn Phát 32 Nguyễn Bính Gia Đình
GD002 Lý Thanh Hương 111 Lê Liệt Gia Đình
GD003 Lê Minh Hoàng 45 Trần Lộc Gia Đình
KD001 Nguyễn Thị Bích 98 Phàn Công Kinh Doanh
KD002 Vương Lệ Thi 65 Lý Nam Kinh Doanh
SX001 Trương Anh Phong 54 Cao Lầu Sản Xuất
SX002 Đinh Văn Tiến 67 Trọng Lương Sản Xuất
Table HOADON :
Mã Nhân Mã Điện Kế Tháng Chỉ Số Chỉ Số
Viên Cũ Mới
NV001 GD001 5 1200 1358
NV001 GD002 4 2311 2498
NV002 GD003 6 4300 4450
NV003 KD001 2 1250 2456
NV004 KD002 3 3241 4987
NV005 SX001 9 5463 6785
NV005 SX002 8 4356 4453
Câu 2 : tạo các câu truy vấn (Query) sau : (3 điểm)
Cho biết danh sách nhân viên nam, sinh vào năm 1985 gồm : MaNV, HoTenNV,
GioiTinh, NgaySinh, DienThoai, TenCongTy.
Cho biết danh sách nhân viên nhữ, sinh vào tháng 3 và làm việc tại điện lực Tân Phú hay
Phú Thọ gồm : MaNV, HoTenNV, GioiTinh, NgaySinh, DienThoai, TenCongTy.
Lập hóa đơn tiền điện gồm : MaNV, HoTenNV, MaDK, HoTenKH, DiaChi, CSCU,
CSMOI, THANHTIEN với thành tiền được tính bằng chỉ số sử dụng thực tế trong tháng
nhân với đơn giá là 500đ/1 chỉ số cho đối tượng gia đình, 800đ/1 chỉ số cho đối tượng kinh
doanh và 1000đ/1 chỉ số cho đối tượng sản xuất.
Thống kê số lượng nhân viên của từng công ty gồm : MaCongTy, TenCongTy,
SoLuongNV
Thống kê chỉ số tiêu thụ của từng loại đối tượng sử dụng tại từng công ty.
Thống kê số lượng nhân viên sinh trước năm 1985 và từ 1985 đến nay theo từng công ty.
Form 2 :