HDC Vat Li

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

SỚ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Đ.

A ĐỀ THI CHỌN ĐT HSG QG


NINH BÌNH Năm học 2011-2012
MÔN VẬT LÝ
(Thời gian làm bài 180 phút)

Câu 1 a) Điện trở tương đương mạch ngoài: 0.25


1,5 điểm

Cường độ dòng điện trong mạch chính: 0.25

0.25
Hiệu điện thế trên Rx:

0.25
Công suất tiêu thụ trên Rx :

Khảo sát sự phụ thuộc của Px vào Rx : 0.25

với Rx = 0÷10 Ω

Lấy đạo hàm của Px theo Rx ta được:


Khi Px’ = 0 thì Rx = 1,45Ω
Lấy đạo hàm bậc 2 của Px theo Rx ta được: 0.25

Thay Rx = 1,45Ω vào P” ta thấy P” < 0.


Vậy hàm số Px theo Rx đạt cực đại khi Rx = 1,45Ω; Pmax = 1,66 W;
(Khi Rx = 0 thì Px =0 ; Khi Rx = 10 Ω thì Px = 0,72 W)

Câu 1 b) Mắc 2 đầu hộp X với nguồn điên không đổi, trong mạch có dòng điện 1,5 A 0.25
1,5 điểm chứng tỏ trong X không có tụ điện, nghĩa là hộp X chứa điện trở thuần R1 và
cuộn cảm thuần L. Theo bài ra ta có R1 = U/I = 30Ω
Điên áp 2 đầu V1 vuông pha với điên áp 2 đầu V2 do đó Y phải có tụ điện C 0.25
và R2 .Theo bài ra ta có giản đồ vectơ:

φ2
Theo bài ra : I = 1A, UAB = 60 V ; UAM =UMB =UAB/ =60 V 0.25
UR1 = IR1 = 30 (V)

0.25
UL =UAMsinφ1 = 30 (V) và
0.25
UR2 =UMB cosφ2 = 30 (V)
0.25
UC =UMB sinφ2 = 30 (V) và

Câu 1 c) 1) Gọi I0 là điểm tới mà tia khúc xạ truyền tới C (không bị phản xạ toàn 0,25
(1,0 điểm) phần ở BC). Để tia khúc xạ ở AB tại I khúc xạ tới BC, bị phản xạ toàn
phần tại BC thì AI >AI0= a.tgr.

I0

I r
r
S 1
B
r  J
C

Từ định luật khúc xạ ánh sáng sin450 = n.sinr =>


0,25
Vậy

Điều kiện về n: Giả sử đường đi tia sáng như hình vẽ. Để có phản xạ
toàn phần tại J. Thì J1  Igh.
sinJ1  sinIgh= , vì J1+=900, sịnJ1= cos = cos(450-r) 0,25
hay cos(450- r) 

 cos450.cosr + sin450sinr   cosr + sinr 

Thay sinr = ; cosr = ta có

Biến đổi suy ra


0,25

Câu 2 a) *Đ/L II Niu-tơn cho giọt nước ta có: mgdt = d(mv) 0,5
(4 điểm)
(1)
0,5
* Với m = (r là bán kính của giọt nước ở thời điểm t)

Vậy ta có (2)

0,5
* Theo bài ra ta có: const

vậy (3) 0,5

*Từ (2) và (3) ta có: (4) 0,5


Lấy tích phân (4) với Đ/K ban đầu là t = 0 thì r = r0; v = 0:

Ta có từ đó có: v = với r = 0,5

1,0
b) Sau một thời gian đủ lớn thì thì ta có: a =

Câu 3 - Ngay trước khi M va chạm lần 1, vận tốc là: 0.25
(3 điểm) -Sau va chạm lần 1, m lên đến góc lệch β rồi quay trở về va chạm với M 0.25
lần 2. Ngay trước va chạm lần 2 vận tốc m là: .
-Khi va chạm, động lượng của 2 quả cầu bảo tòan theo phương ngnag: 0.25

-Gọi W là cơ năng trong một lần va chạm bị tiêu hao; Wt là thế năng của 0,25
nó. Giả sử:
- Khi độ biến dạng của các quả cầu cực đại, hai quả cầu chuyển động như 0,25
một khối, với vận tốc v0. Định luật bảo tòan động lượng và năng lượng dẫn
ra:
ĐLBTNL có:


0,25
Suy ra: W =
0,5

(1)

Sau khi va chạm lần 2, M lệch góc là φ, m lệch góc là θ. Tương tự:
Khi va chạm lần 2, định luật bảo tòan động lượng: 0.5

Từ (1) (2) và (3) ta thấy: φ = β. 0.5

Câu 4 a) Độ cứng k của lò xo: 0,25


(3 điểm)
Đ/KCB ta có:
b) Khi treo lò xo. Do có trọng lượng nên lò xo gián ra. Xét một phần tử của 0,25
lò xo nằm trong khoảng s và s + ds ; . Phần tử này coi như một lò
xo có có độ dài ds và độ cứng ks. Lò xo nhỏ này bị kéo dãn bởi trọng lượng
của phần lò xo nằm dưới nó. Gọi là độ giãn của phần tử này, ta có:
O
ks (1)

S
S+ds



b) *Mặt khác độ cứng của lò xo tỷ lệ nghich với chiều dài của phần tử đó: 0,25
(2)

Thay (2) vào (1) ta được (3). Lấy tích phân 2 vế có:

= . 0,25
* Khi đầu dưới có treo vật m thì khi cân bằng lò xo giãn một đoạn 0,25
c) Chọn gốc toạ độ tại VTCB. Giả sử tại thời điểm t vật m có li độ x và vận
tốc v. Sau thời gian dt đầu dưới của lò xo dịch chuyển được một đoạn dx =
vdt. Nếu đọ biến dạng của lò xo là rất nhỏ so với của nó thì thì

phần tử của lò xo cách điểm treo một đoạn là s sẽ dịch 0,25


chuyển một đoạn . Động năng của phần tử này là s
nên động năng của lò xo là:

m x

v
0,25
.:

ĐLBTNL cho toàn hệ con lắc lò xo ta có W = 0,25


= cosnt.
0,5
Lấy đạo hàm vế ta có: Kxx’ + .

Vậy hệ dao động điều hoà với

Câu 5 a) Hiệu điện thế U =E.d. (1) lực tác dụng F = q.E (2) Điện dung 1,0
(3 điểm)
C= (3). Từ (1); (2); (3) ta có: U = =217V
b) Điện tích trên mỗi bản tụ điện: Q = CU =1,78.10-11.217 = 3,85.10-9C 0,5
c) Mật độ năng lượng điện trường: 0,5

w=

Năng lượng điện trường: W =


0,5
d) Lực tác dụng giữa 2 bản: F = 4,197.10-5N (Điện
trường gây ra bởi mỗi bản là E/2
e) Áp suất do các bản tụ tác dụng vào điện môi: 0,5
4,023.10-3N/m2
Câu 6 * Lực căng dây ban đầu τ = P = mg. Khi nung khí tới nhiệt độ T, áp suất khí : 0,5
(3 điểm)
thì dây bắt đầu chùng

* Lực căng dây ban đầu τ = P = mg. Khi nung khí tới nhiệt độ T, áp suất khí 0,5

thì dây bắt đầu chùng

0,5
=> Quá trình là đẳng tích:

=> Độ biến thiên nội năng: . Mà

* Tiếp tục nung pittong đi lên. Khi nung tới nhiệt độ T1, pittong cách đáy 2h: 0,5

Quá trình là đẳng áp: .

0,5
Độ biến thiên nội năng:

Công mà khí thực hiện: .


 Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = ∆U1 + ∆U2 + A = 0,5

You might also like