Professional Documents
Culture Documents
HDC Vat Li
HDC Vat Li
HDC Vat Li
0.25
Hiệu điện thế trên Rx:
0.25
Công suất tiêu thụ trên Rx :
với Rx = 0÷10 Ω
Câu 1 b) Mắc 2 đầu hộp X với nguồn điên không đổi, trong mạch có dòng điện 1,5 A 0.25
1,5 điểm chứng tỏ trong X không có tụ điện, nghĩa là hộp X chứa điện trở thuần R1 và
cuộn cảm thuần L. Theo bài ra ta có R1 = U/I = 30Ω
Điên áp 2 đầu V1 vuông pha với điên áp 2 đầu V2 do đó Y phải có tụ điện C 0.25
và R2 .Theo bài ra ta có giản đồ vectơ:
φ2
Theo bài ra : I = 1A, UAB = 60 V ; UAM =UMB =UAB/ =60 V 0.25
UR1 = IR1 = 30 (V)
0.25
UL =UAMsinφ1 = 30 (V) và
0.25
UR2 =UMB cosφ2 = 30 (V)
0.25
UC =UMB sinφ2 = 30 (V) và
Câu 1 c) 1) Gọi I0 là điểm tới mà tia khúc xạ truyền tới C (không bị phản xạ toàn 0,25
(1,0 điểm) phần ở BC). Để tia khúc xạ ở AB tại I khúc xạ tới BC, bị phản xạ toàn
phần tại BC thì AI >AI0= a.tgr.
I0
I r
r
S 1
B
r J
C
Điều kiện về n: Giả sử đường đi tia sáng như hình vẽ. Để có phản xạ
toàn phần tại J. Thì J1 Igh.
sinJ1 sinIgh= , vì J1+=900, sịnJ1= cos = cos(450-r) 0,25
hay cos(450- r)
Câu 2 a) *Đ/L II Niu-tơn cho giọt nước ta có: mgdt = d(mv) 0,5
(4 điểm)
(1)
0,5
* Với m = (r là bán kính của giọt nước ở thời điểm t)
Vậy ta có (2)
0,5
* Theo bài ra ta có: const
1,0
b) Sau một thời gian đủ lớn thì thì ta có: a =
Câu 3 - Ngay trước khi M va chạm lần 1, vận tốc là: 0.25
(3 điểm) -Sau va chạm lần 1, m lên đến góc lệch β rồi quay trở về va chạm với M 0.25
lần 2. Ngay trước va chạm lần 2 vận tốc m là: .
-Khi va chạm, động lượng của 2 quả cầu bảo tòan theo phương ngnag: 0.25
-Gọi W là cơ năng trong một lần va chạm bị tiêu hao; Wt là thế năng của 0,25
nó. Giả sử:
- Khi độ biến dạng của các quả cầu cực đại, hai quả cầu chuyển động như 0,25
một khối, với vận tốc v0. Định luật bảo tòan động lượng và năng lượng dẫn
ra:
ĐLBTNL có:
và
0,25
Suy ra: W =
0,5
(1)
Sau khi va chạm lần 2, M lệch góc là φ, m lệch góc là θ. Tương tự:
Khi va chạm lần 2, định luật bảo tòan động lượng: 0.5
S
S+ds
b) *Mặt khác độ cứng của lò xo tỷ lệ nghich với chiều dài của phần tử đó: 0,25
(2)
Thay (2) vào (1) ta được (3). Lấy tích phân 2 vế có:
= . 0,25
* Khi đầu dưới có treo vật m thì khi cân bằng lò xo giãn một đoạn 0,25
c) Chọn gốc toạ độ tại VTCB. Giả sử tại thời điểm t vật m có li độ x và vận
tốc v. Sau thời gian dt đầu dưới của lò xo dịch chuyển được một đoạn dx =
vdt. Nếu đọ biến dạng của lò xo là rất nhỏ so với của nó thì thì
m x
v
0,25
.:
Câu 5 a) Hiệu điện thế U =E.d. (1) lực tác dụng F = q.E (2) Điện dung 1,0
(3 điểm)
C= (3). Từ (1); (2); (3) ta có: U = =217V
b) Điện tích trên mỗi bản tụ điện: Q = CU =1,78.10-11.217 = 3,85.10-9C 0,5
c) Mật độ năng lượng điện trường: 0,5
w=
* Lực căng dây ban đầu τ = P = mg. Khi nung khí tới nhiệt độ T, áp suất khí 0,5
là
thì dây bắt đầu chùng
0,5
=> Quá trình là đẳng tích:
* Tiếp tục nung pittong đi lên. Khi nung tới nhiệt độ T1, pittong cách đáy 2h: 0,5
0,5
Độ biến thiên nội năng: