Professional Documents
Culture Documents
Do An DCDT Thiet Kê He Thong Nhien Lieu Dong Co Xang (6 Xylanh)
Do An DCDT Thiet Kê He Thong Nhien Lieu Dong Co Xang (6 Xylanh)
Do An DCDT Thiet Kê He Thong Nhien Lieu Dong Co Xang (6 Xylanh)
Hình 2. Sơ đồ nguyên lý hệ thống chính điều chỉnh tiết diện của gíclơ kết
hợp với hệ thống không tải.
1- gíc-lơ; 2 – van kim ; 3 – thanh kéo ; 4 – vòi phun; 5 – thanh kéo; 6 –
tay gạt; 7 – đường ống không tải; 8,9 – gíclơ.
b. Lắp thêm giclơ bổ sung
Ưu điểm:
- Cung cấp đủ nguồn nhiên liệu bổ sung vào chế độ
toàn tải.
Nhược điểm:
-Lắp thêm một giclơ bổ sung sẽ tạo ra một nguồn sai
lệch phụ của bộ chế hòa khí.
-Việc hiệu chỉnh hệ thống phun chính có hai ziclơ
thường gặp nhiều khó khăn.
-Có cấu tạo phức tạp hơn vì phải thêm đường ống
không khí, đường ống xăng phụ và vòi phun bổ sung
b.Bơm li tâm
Ưu điểm
-Lưu lượng xăng đều.
-Dễ dẫn động bơm.
-An toàn, độ tin cậy cao.
Nhược điểm
-Khối lượng lớn, tổn hao điện lớn.
-Giá thành cao.
-Đặt trong thùng xăng, nguy cơ hư hỏng ăn mòn.
-Đòi hỏi công nghệ cao.
-Khó bảo dưỡng.
-Khó thiết kế tính toán.
Hình 18: Sơ đồ bố trí chung của hệ thống động cơ nhiên liệu xăng.
¿ Cấu tạo và chức năng của một số bộ phận chính:
- Lọc gió động cơ có nhiệm vụ lọc không khí và
ngăn bụi bẩn vào động cơ. Khi sử dụng xe lâu ngày, lọc
gió bị bẩn do các hạt bụi lấp đầy lỗ thông khí của lọc,
làm giảm lưu lượng không khí vào động cơ gây sai lệch
tỉ lệ hòa khí (nhiên liệu và không khí) làm giảm công
suất, nóng máy và gây muội than trong buồng đốt, ảnh
hưởng đến hệ thống đánh lửa, ở đây trực tiếp là bugi.
Hình 20. Nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí.
Xăng: 700kg/m 3
√
d=an V h i
n
100
;
Trong đó:
an -Hệ số dao động của dòng chảy,phụ thuộc vào số
lượng xy lanh có chung một buồng hỗn hợp.
Vh - Thể tích công tác của một xy lanh (dm3).
i - Số xy lanh dùng chung một buồng hỗn hợp.
n- Số vòng quay của động cơ khi chạy ở công suất thiết
kế (vg/ph).
Dãy số a n4
Số xylanh 1 2 3 4 5 6
V 1991 3
V h= = =331,8(m m )
6 6
i=6
-Ở đây ta chọn phương án bộ chế hòa khí có 1 buồng
hỗn hợp
√
→ ⅆ b=an V h . ⅈ .
n
1000 √
=11,9 0,332.6 .
6000
1000
=41,14 mm
d ht = (0.2÷0.3) d b
d hg =(0.4÷0.5) d b
d ht =(0.2÷0.3) d b
dh =(0.6÷0.8) d_b=(0.6÷0.8)×41.14=24.69÷32.91(mm)
dh =28 (mm)
b.Chiều dài buồng hỗn hợp:
c.Giclơ:
Chọn tỷ số giữa chiều dài và đường kính ziclo l/d,
1
tốt nhất nên chọn d ≥ 2.
d.Buồng phao:
- Chọn đường kính van kim: 1.5÷2.2 mm
- Chọn góc ở đỉnh van: 90÷120 0
- Xác định D ,D , D :’
t 2 1
- Chọn D = 30÷45 mm
2
- Chọn D = D1 2
Trong đó:
V h−Thể t í ch c ô ng t á c c ủ a mộ t xy lanh (cm3)
ⅈ−S ố xy lanh d ù ng chung m ộ t bu ồ ng h ỗ n h ợ p
n−S ố v ò ng quay c ủ a độ ng c ơ khi ch ạ y ở c ô ng su ấ t thi ế t k ế ( vgph )
η v −H ệ s ố n ạ p
ψ−H ệ s ố qu é t khí ,n ế u l à độ ng c ơ b ố n k ỳ kh ô ng t ă ng á p th ì ψ=1
τ −¿Hệ số kỳ của động cơ, tức là số hành trình piston trong một chu trình
ⅆb −Đườ ng k í nh c ủ a bu ồ ng h ỗ n h ợ p (cm)
= 302° K .
-Áp suất khí nạp trước xú páp nạp p : k
Đối với động cơ xăng 4 kì không tăng áp: pk = po = 0.1
MN/m . 2
Hệ số nạp thêm phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí, λ1
Chọn T =360 a
ε Tk pa λ1
Hệ số nạp:η = ε−1 × T v
a
× ×
p k γ r +1
i=6
n=6000 ( vpph )
η v =0.819
ψ=1
τ =4
ⅆb =41,14 ( mm )=4,114(cm)
V h . ⅈ .n . η v . ψ 332.6 .6000 .0 .818.1 cm
V tb = 2
τ . π . d .750
b
= 2
4. π . 4,114 .750
=61.29( )
s
Ghhm
μh f h = m2
√2 γ 0 ∆ p h
Trong đó:
fh : tiết diện lưu thông họng (m2 )
μh : Hệ số lưu lượng của họng phụ thuộc vào hình
dáng, chất lượng của họng và số họng.
μh = 0,85÷ 0,99: với loại một họng.
μh = 0,7÷ 0,85:với loại hai hoặc ba họng
Ghhm : lưu lượng khối lượng của khí hỗn hợp (kg/s)
γ0 : khối lượng riêng của không khí trước ống nạp
(kg/m3 )
∆ ph : độ chân không của họng (N/m2 )
Độ chân không
[( ) ]
2
ρk D 2 n . ⅈ ηv
Δ p h=
2
S⋅ ⋅ ⋅
ⅆh 120 μ h
2
;( N ∕ m ) (3)
Trong đó:
S – Hành trình của piston
ρk −¿ Khối lượng riêng của không khí
D – Đường kính của piston
ⅆh − Đường kính họng khuếch tán
n−¿ Tốc độ quay của trục khuỷu (vòng/phút)
i−¿ Số xy lanh của động cơ
μh−¿ Hệ số lưu lượng, chọn trong khoảng từ 0.85 ÷
0.9 đối với loại một họng và từ 0.7 ÷ 0.85 đối với loại
hai hoặc ba họng
Với:
S = 66 (mm)
D = 80 (mm)
ρk =1.205
( kgm )
3
ⅆh =( mm )
n=6200 ( vgph )
i=4
η v =0.76
μh=0.875
[ ( ) ] [ ]
2 2
( )
ρk D 2 n . ⅈ ηv 1.205 0.08 2
6000 ×6 0.819
→ Δ ph= S× × × = 0.066 × × × =6.8283 ×1
2 ⅆh 120 μh 2 0.8 × 41.14 120 0.9
Trong đó:
kg
ρ−kh ố ilượ ng ri ê ng c ủ a h ỗ n h ợ p
m3
V tb −Tốc độ trungbình của hòa khí qua hỗn hợp
A−ti ế t diệ n bu ồ ng h ỗ n h ợ p
→ f h =343607647.3m 2
5.2.Bơm xăng.
Lưu lượng thể tích hỗn hợp:
m3
Ghh=V tb A=0.6129 ×13.29 ×10−4 =8.15 ×10−4 =2934 l/h
s
Trong đó:
It – tỷ số truyền giữa trục khuỷu động cơ dẫn động bơm
chuyền xăng
n- số vòng quay của trục khuỷu động cơ (vg/ph)
Lưu lượng xăng với hct = 0.1hc có thể tính theo
công thức gần đúng sau:
π D22
V ,xmax = h
4 ct
→ D 2=
√
4 V ,xmax
π hct
≈ 46 mm
h c =4 ÷ 6 ( mm ) −H à nh tr ình tr ụ c b ơ m. Ch ọ n hc =6 ( mm )
D2−Đườ ng k í nh mặ t ti ế p x ú c gi ữ a m à ng b ơ m v à đĩ a é p tr ê n , đĩ a é p d ướ i.
(lít)
Trong đó:
𝛿 = 1,06 ÷ 1,12: hệ số sử dụng dung tích
Chọn 𝛿 = 1,12
tạo định ra, ứng với công suất định mức trong điều kiện
chịu tải bằng mômen định mức.
⦁ Tốc độ quay sử dụng (n ): n = 3.n .√ e
d d n
3
F
+ Áp suất chỉ thị: P = L .m i
F Diện tích của đồ thị công hay đồ thị chỉ thị, được
giới hạn giữa đường cong nén và cháy giãn nở, (mm ). 2
Thông số có ích
-Công suất có ích
Ne =N -N i m
pm = a + b. c m
❑m = 0,70 ÷ 0,85
-Hiệu suất có ích
Le
❑e = Gnl . Q H
Le – Công có ích (J).
Gnl - Lượng nhiên liệu tiêu hao (m ,kg) 3
Ne Cm . p e
NF = F p .i =C .
2
z ; kW/dm 2