Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

Các loại hình nghiên cứu

ŸCó thể chia thành 2 loại


-Nghiên cứu lý thuyết:
+Phát triển và kiểm tra các lý thuyết và giả thiết
+Có thể hoặc không thể ứng dụng ở thời điểm hiện tại
hoặc trong tương lai
+Bổ sung thêm kiến thức mới trong lĩnh vực nghiên cứu

-Nghiên cứu thực nghiệm:


+Liên quan đến việc giải quyết các vấn đề trong đời sống
thực tế
1
Các loại hình nghiên cứu
ŸNghiên cứu lý thuyết chia thành 2 loại
-Nghiên cứu lý thuyết thuần túy: ủng hộ, bác bỏ hay làm
rõ quan điểm/lập luận của lý thuyết đó
-Nghiên cứu lý thuyết ứng dụng: áp dụng lý thuyết vào
thực tế để tìm hiểu lợi ích của nó

ŸNghiên cứu thực nghiệm chia thành 2 loại


-Nghiên cứu hiện tượng thực tế: khảo sát thực tế
-Nghiên cứu hiện tượng trong điều kiện kiểm soát:
tiến hành thí nghiệm
2
Cách phân loại nghiên cứu khác
Ÿ Theo mục tiêu nghiên cứu
-Mô tả
-Tìm hiểu mối liên hệ
-Giải thích
-Khám phá

Ÿ Phỏng vấn
-Có cấu trúc
-Không có cấu trúc
3
4
Phương pháp tư duy khoa học
Ÿ Khái niệm
-Hình thức tư duy của con người
-Về những thuộc tính, bản chất của sự vật và mối liên
hệ của chúng

Ÿ Phán đoán
-Vận dụng các khái niệm
-Để phân biệt, so sánh những đặc tính, bản chất của sự vật
-Tìm mối liên hệ giữa đặc tính chung và riêng của sự vật

5
Ÿ Suy diễn

Phát triển Lý Tổng quan


mô hình tài liệu
thuyết

Quy Diễn
Khái quát Giả thuyết
nạp hoá-Kết luận dịch

Phân tích Dữ liệu


Phương
dữ liệu pháp

6
Gà Heo Thú khác

Cho bò ăn sản phẩm Tăng trọng nhanh


Ví dụ: lên men bia Khỏe mạnh hơn

Nấm men (S. cerevisiae)

Hàm lượng MOS, b-glucan


protein cao

7
Phương pháp luận NCKH
Ÿ Luận đề
-Cần chứng minh điều gì?
-Một phán đoán hay một giả thuyết
Ví dụ: Cho gà ăn tỏi và nghệ có giảm tiêu chảy ở gà?

Ÿ Luận cứ
-Chứng minh luận đề phải có bằng chứng hay luận cứ

Ÿ Luận chứng
-Xác định mối liên hệ giữa các luận cứ, giữa luận cứ và
luận đề
8
Quy trình nghiên cứu khoa học

Xác định Viết và trình


vấn đề NC bày KQNC

Tổng quan Giải thích


tài liệu kết quả

Xây dựng Phân tích


giả thuyết dữ liệu

Chuẩn bị đề Thu thập


cương NC dữ liệu

9
Tình huống phát hiện vấn đề
nghiên cứu
ŸQuá trình nghiên cứu, đọc và thu thập tài liệu
ŸHội nghị chuyên đề, báo cáo KH, kỹ thuật
ŸTrao đổi cá nhân, tiếp xúc với thiên nhiên, lao
động sản xuất
ŸThông tin bức xúc
ŸTình cờ
ŸTò mò
10
Xác định vấn đề nghiên cứu
ŸVấn đề nghiên cứu phải rõ ràng
-Nền tảng để phát triển đề cương NC
-Cung cấp thông tin về những NC tương tự
-Chỉ ra tại sao nên tiến hành NC và lợi ích của NC

ŸNhững điều cần xem xét khi chọn lựa vấn đề NC


-Mối quan tâm: nhiều nhất
-Qui mô: thu hẹp vấn đề để có thể quản lý

11
Xác định vấn đề nghiên cứu
ŸNhững điều cần xem xét khi chọn lựa vấn đề NC
- Chỉ tiêu đo lường: phải hiểu rõ về chỉ tiêu và phương pháp
- Chuyên môn: đủ khả năng để thực hiện NC
- Tính thích hợp: cung cấp thêm kiến thức trong lĩnh vực NC
- Dữ liệu sẵn có: dữ liệu liên quan đến NC
- Đạo đức khoa học

12
Xác định vấn đề nghiên cứu
ŸCác bước xây dựng vấn đề nghiên cứu:
- Xác định lĩnh vực quan tâm
- Chia thành các lĩnh vực nhỏ hơn
- Chọn vấn đề quan tâm nhất
- Đặt câu hỏi về vấn đề nghiên cứu
- Xây dựng mục tiêu thí nghiệm
- Đánh giá mục tiêu
- Kiểm tra lại

13
NC
Thực
dưỡng
liệu
chất
-Protein -Truyền thống
-Béo Dinh -Phụ phẩm NN
-Xơ -Chất bổ sung
-Khoáng Dưỡng
-Vitamin
-Thụ thể
NC -Độc tố Tiêu hóa
Năng -Chất kháng dưỡng
lượng dinh dưỡng chất
- v.v.
14
Nghiên cứu về dinh dưỡng
ŸThực liệu truyền thống:
-Tấm, bắp, lúa mì, lúa mạch, khô dầu đậu nành, bột cá

ŸPhụ phẩm:
-Cám, bã bia rượu, dầu cá, bột thịt xương

15
Nghiên cứu về dinh dưỡng
ŸChất xơ:
-Hàm lượng xơ trong khẩu phần, xơ tan, xơ không tan

ŸChất bổ sung:
-Probiotics, prebiotics, axit (vô cơ, hữu cơ), sắc tố, thảo
dược, sản phẩm từ nấm men, bột huyết tương, kháng
thể từ trứng

16
Tiểu
khí hậu Mật độ

-Nhiệt độ -Chuồng
-Ẩm độ Chuồng -Máng ăn
-Khí thải -Máng uống
trại

-Loại sàn
-Chiếu sáng
Chống -Nuôi cá thể
Chất độn
nóng hay nhóm chuồng
- v.v.
17
Các phần của đề cương nghiên cứu

ŸLuận văn tốt nghiệp:


- Trang tiêu đề
- Trang mục lục
- Trang các từ viết tắt
- Trang các bảng và hình
- Đặt vấn đề: mục tiêu, yêu cầu
- Tổng quan
- Nội dung (Vật liệu) và phương pháp nghiên cứu
- Tài liệu tham khảo
18
ŸXin quỹ nghiên cứu:
- Tên nghiên cứu và thông tin cá nhân
- Tổng quan
- Tính cấp thiết của đề tài
- Mục tiêu
- Phương pháp nghiên cứu
- Kế hoạch thực hiện
- Kinh phí
- Các nghiên cứu đã công bố
- Đóng góp của nghiên cứu
- Kế hoạch công bố kết quả nghiên cứu
- Tài liệu tham khảo 19
Một số lưu ý khi viết đề cương
(Luận văn)
ŸTên đề tài nghiên cứu
- Rõ ràng, chính xác, ngắn gọn
- Chỉ rõ vấn đề nghiên cứu

Ví dụ: Ảnh hưởng của axit hữu cơ và khả năng trung


hòa axit của khẩu phần đến tăng trưởng và sức khỏe của
heo con sau cai sữa

20
ŸĐặt vấn đề
- Nêu khía cạnh tổng quát của vấn đề
- Hiện trạng cụ thể của vấn đề cần giải quyết
+Khó khăn, bất lợi, khiếm khuyết
+Điều chưa biết

- Các nghiên cứu có liên quan


- Hướng giải quyết
- Lợi ích và tính cấp thiết của đề tài
- Giả thuyết
21
ŸMục tiêu
- Rõ ràng, đầy đủ, hợp lý
- Có nhiều mục tiêu: sắp xếp hợp lý, đánh số

ŸTổng quan (luận văn)


- Bao quát những vấn đề có liên quan đến nghiên cứu
- Tóm lượt dưới dạng các chủ đề về kiến thức hiện thời
- Cho người đọc thấy được nghiên cứu của mình đáp ứng
được nhu cầu hiện tại và tương lai

22
ŸNội dung và phương pháp nghiên cứu
- Nêu từng nội dung nghiên cứu
- Cách bố trí thí nghiệm, lấy mẫu, phân tích, chỉ tiêu theo
dõi, xử lý thống kê

ŸTài liệu tham khảo (TLTK)


- Trích dẫn chính xác, nêu rõ nguồn trích dẫn
- Danh sách TLTK phải bao gồm đầy đủ những TLTK đã
trích dẫn
- Theo hướng dẫn của trường
23
Ví dụ: Đặt vấn đề

ẢNH HƯỞNG CỦA AXIT HỮU CƠ VÀ KHẢ NĂNG


TRUNG HÒA AXIT CỦA THỨC ĂN ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG VÀ SỨC KHỎE CỦA HEO CON SAU CAI SỮA

24
- Ở giai đoạn cai sữa, heo con rất dễ bị stress do sự
thay đổi thành phần và chất lượng thức ăn
=> Biến dưỡng kém, tăng trưởng chậm, nguy cơ mắc bệnh
đường tiêu hóa cao (đặc biệt là tiêu chảy)

- Khả năng tiêu hóa và sử dụng các dưỡng chất cũng


như sức khỏe của heo con chịu ảnh hưởng nhiều
bởi pH trong đường tiêu hóa. Ở pH thấp
+Các enzyme tiêu hóa hoạt động tốt hơn (đặc biệt là pepsin)
+Cần thiết để kiểm soát quần thể VSV trong dạ dày

25
- Để giảm pH trong dạ dày, bổ sung các axit vào thức
ăn hoặc sử dụng thức ăn có khả năng trung hòa axit
(ABC) hay độ đệm axit (BUF) thấp cũng được các nhà
khoa học quan tâm nghiên cứu (Jasaitis và ctv, 1987;
Bolduan và ctv, 1988; Lawlor và ctv, 2005)

- Việc bổ sung các axit hữu cơ vào thức ăn đã tạo ra


các ảnh hưởng tích cực và có nhiều yếu tố tác động
trong đó ABC của thức ăn là một yếu tố đáng chú ý
(Chế Minh Tùng và Quách Tuyết Anh, 2011)

26
- ABC của thức ăn có thể ảnh hưởng đến sự tiêu hóa
và tác dụng của việc bổ sung axit hữu cơ.
=> ABC của thức ăn cao làm tăng pH dạ dày và gây giảm khả
năng tiêu hóa thức ăn, phát sinh bệnh đường ruột (Lawlor và ctv,
1994; Blank và ctv, 1999)

- Việc lựa chọn các thực liệu có ABC thấp để tạo ra


khẩu phần có ABC thấp là một giải pháp khả thi.
=> Makkink (2001) đã tổ hợp được khẩu phần có ABC thấp
nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu của heo đang tăng trưởng

27
MỤC TIÊU

- Đánh giá ảnh hưởng của axit hữu cơ và ABC của khẩu
phần đến tăng trưởng và sức khỏe của heo con SCS

28
YÊU CẦU

- Thực hiện thí nghiệm bổ sung axit hữu cơ trên heo con
SCS và tổ hợp khẩu phần thức ăn có ABC cao và thấp

- Cân heo lúc bắt đầu và kết thúc thí nghiệm, ghi nhận số
heo con tiêu chảy, số ngày con tiêu chảy, số lần sử dụng
kháng sinh. Thu thập mẫu phân để đo pH phân, số lượng
E. coli, Clostridium perfringens trong 1 gam phân và
định tính Salmonella trong phân

29
Thảo luận nhóm: Đặt vấn đề
ŸKhía cạnh tổng quát của vấn đề NC
ŸHiện trạng cụ thể của vấn đề cần giải quyết
+Khó khăn, bất lợi, khiếm khuyết
+Điều gì chưa biết
ŸTrích dẫn các nghiên cứu có liên quan
ŸHướng giải quyết
ŸLợi ích và tính cấp thiết của đề tài
ŸGiả thuyết

You might also like