Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - B T M T8!37!69
Chương 3 - B T M T8!37!69
Chương 3 - B T M T8!37!69
Máy nghiền
39
25/10/2022
Nghiền trục
• 1. Ống nạp
liệu
• 2 cặp trục rải
liệu
• 3. Cặp trục
nghiền
• 4. Dao nạo
25/10/2022 40
Nghiền trục
Mỗi bộ trục bao gồm 2 trục, một trục xoay
theo chiều kim đồng hồ và trục còn lại xoay
ngược chiều kim đồng hồ. Giữa 2 trục có một
khoảng cách nhỏ. Một trục sẽ quay nhanh
hơn trục còn lại. Lúa mì sẽ chịu lực cắt và lực
nén khi qua trục.
41
25/10/2022
Nghiền trục
Hệ thống trục đầu tiên được gọi là hệ thống trục răng. Hệ
thống trục này được thiết kế để loại bỏ cám và phôi ra khỏi
nội nhũ. Trên trục có nhiều rãnh song song theo chiều dài
của trục
Thường có 5 bộ trục trong hệ thống trục răng
42
25/10/2022
Nghiền trục
Sau mỗi bộ trục sẽ có một bộ sàng hoặc/và
thiết bị làm sạch (aspirator) phân chia vật liệu
nghiền theo kích cỡ và tỷ trọng. Những phần
nhỏ sẽ theo đường dẫn vào nơi chứa bột, những
phần lớn sẽ được loại bỏ (cám và phôi) hay đưa
qua bộ trục tiếp theo (đối với các nội nhũ sau
nghiền có kích thước còn lớn).
43
25/10/2022
Nghiền trục
Khi nội nhũ đã được tách ra, phần nội nhũ có
kích thước lớn sẽ qua hệ thống làm giảm kích
thước (reduction system) để đạt được kích
thước của bột.
Những bộ trục này thường là nhẵn. Phần lớn
bột được thu qua hệ thống này
44
25/10/2022
• Quá trình tách vỏ thực hiện sau giai đoạn thứ 2
của hệ nghiền thô
• Độ bền của tấm lõi càng cao thì lực nghiền
càng lớn và quá trình nghiền mịn càng dài
• Trong nhà máy sản xuất bột bánh mì ba hạng
và một hạng sử dụng 10 – 14 hệ nghiền mịn
• Sản xuất bột mì hai hạng dùng 9 – 11 hệ
nghiền
25/10/2022 45
1: Nghiền bắp phương pháp khô
2: Nghiền thô lúa mì
3: Nghiền bắp phương pháp ướt
25/10/2022 46
Bước 4: Sàng bột
Mục đích: tách hỗn hợp có kích thước không đồng
đều với nhau thành những phần có cùng kích thước.
- Được tách ra từ các sàn vuông, mỗi sàng có trung
bình 25 lớp lưới các loại.
1. Trục nghiền
thô
2. Sàng vuông
3. Sàng thanh
bột
4. Trục nghiền
mịn
25/10/2022 48
Sàng
49
25/10/2022
Sàng
50
25/10/2022
Sàng vuông
• 1. Dây mây treo
sàng
• 2. Ống vải nạp
liệu
• 3. Buồng sàng
• 4. ống vải ra liệu
25/10/2022 51
Sàng thanh bột
• 1. Cửa điều chỉnh
gió
• 2 Lưới sàng
• 3. Cửa điều chỉnh
lấy sp
• 4. Miệng ra liệu
25/10/2022 52
Cách bố trí sàng
25/10/2022 53
Máy đánh vỏ cám
• 1. Khoang đánh
tơi
• 2. Cánh guồng
• 3. Khung lưới
• 4. Phễu hứng
25/10/2022 54
Bước 5: Bao gói
Bột mì sau quá trình sàng ta thu được sản phẩm đạt
theo yêu cầu, sẽ được đưa vào quá trình bao gói.
Bột mì sau khi đóng gói được bảo quản nơi khô ráo,
thoáng mát, nhiệt độ thường.
Bên ngoài khối bao bột được bao một tấm vải lớn
nhằm tách bụi và ngăn ngừa côn trùng phá hoại bột.
Phân loại bột mì
Hàm lượng Loại Ứng dụng
protein
Nhỏ hơn 9.5% Bột mì mềm (bột Bánh quy, bông
mì số 8) lan, snack, …
56
25/10/2022
Sự ảnh hưởng của loại bột mì đến
quá trình nghiền
• Bột mì mềm
• Bột mì cứng
• Durum
25/10/2022 57
Các thiết bị trong sản xuất bột mì
• Máy chọn hạt nhỏ
• Máy chọn hạt lớn
• Máy cọ trục kim loại
• Sàng tạp chất 2
• Thiết bị hấp hạt
• Máy rửa
• Máy gia nhiệt
25/10/2022 58
Các thiết bị trong sản xuất bột mì
• Máy làm ẩm
• Máy cọ mặt đá nhám hay máy bàn chải
• Sàng tạp chất 3
• Máy bàn chải
• Máy gắn đá
• Máy hút bụi
• Máy làm ẩm vỏ và thùng ủ
25/10/2022 59
Các thiết bị trong sản xuất bột mì
• Cân tự động
• Sàng tròn, ống hút bụi, máy nghiền búa (kiểm
tra phế phẩm)
25/10/2022 60
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
VỀ LÚA MÌ VÀ BỘT MÌ
TCVN
• Hạt lúa mì,
6095:2015 (ISO các yêu cầu
7970:2011)
TCVN
11437:2016 • Lúa mì
cứng – Các
(ISO yêu cầu
11051:1994)
25/10/2022 61
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
VỀ LÚA MÌ VÀ BỘT MÌ
TCVN
4359:2008
• Bột mì
25/10/2022 64
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
VỀ LÚA MÌ VÀ BỘT MÌ
25/10/2022 65
Kiểm tra chất lượng bột mì
Xác định độ ẩm
25/10/2022 66
Kiểm tra chất lượng bột mì
1. Xác định độ ẩm bột mì
Nguyên tắc:
Sấy bột mì ở 1300C nhằm làm bay hơi hoàn
toàn lượng ẩm có trong bột mì. So sánh khối lượng mẫu bột
mì trước và sau khi sấy sẽ xác định được hàm lượng ẩm có
trong bột mì.
Kiểm tra chất lượng bột mì
1. Xác định độ ẩm bột mì
m1 - m2
X (%) =
m1 - m *100 (%)
Trong đó:
m1: khối lượng mẫu và chén sấy trước khi sấy (g)
m2: khối lượng mẫu và chén sấy sau khi sấy (g)
m: khối lượng của chén (g)