Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

SỐ THỨ TỰ VÀ CẤU TRÚC CÂU

Trọng tâm bài học:


1. Sự khác nhau giữ a số thứ tự và số đếm; cách viết số thứ tự
2. Từ vự ng về thứ , ngà y, thá ng
3. Cấ u trú c câu đơn giả n
4. Cụ m danh từ

I - SỐ ĐẾM - SỐ THỨ TỰ
Số đếm: Cardinal numbers
Số thứ tự: Ordinal numbers
Trong tiếng Việt, số Hai hay thứ tự thứ Hai thì từ ngữ diễn tả và cá ch phá t âm vẫ n sẽ là “Hai”, chỉ
khá c từ dẫ n đầ u tiên. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, số thứ tự Hai sẽ khá c:
Thứ Hai (ngà y trong tuầ n): Monday
Hai (số đếm): Two
Hai (thứ tự Hai): Second
Bả ng sau tổ ng hợ p lại cách nó i về số thứ tự . Đâ y là điều cá c bạ n thườ ng nhầm lẫ n, nên bố mẹ có
thể nhắc cá c bạ n giú p cô ạ.
II - TỪ VỰNG VỀ THỨ NGÀY THÁNG

Về ngà y trong tuầ n:

Thứ Hai Monday

Thứ Ba Tuesday

Thứ Tư Wednesday

Thứ Nă m Thursday

Thứ Sá u Friday

Thứ Bả y Saturday

Chủ Nhậ t Sunday

Thá ng

Thá ng Giêng January Jan

Thá ng Hai February Feb

Thá ng Ba March Mar

Thá ng Tư April Apr

Thá ng Nă m May May

Thá ng Sá u June Jun

Thá ng Bả y July Jul

Thá ng Tám August Aug

Thá ng Chín September Sep

Thá ng Mườ i mộ t November Nov

Thá ng Mườ i Hai December Dec

Các ngà y trong thá ng sẽ đượ c đọ c như số thứ tự :

First, second, third, fourth,...

Tuy nhiên cá ch viết sẽ như sau


Ví dụ : Ngà y 6 thá ng 9 nă m 2019
Theo Tiếng Anh-Anh, ngà y thá ng sẽ đượ c viết như sau theo thứ tự từ đơn giả n đến phứ c tạ p:
● 6 Sept
● 6 September
● 6 September 2019
● 6th September 2019
● the 6th of September 2019
● the 6th of September, 2019

Lưu ý: “the” và “of” luô n cầ n đi cù ng nhau trong cá ch viết ngà y thá ng. Hai cá ch viết cuố i sử
dụ ng cho trườ ng hợ p trang trọ ng.

Nếu viết cả thứ , sẽ viết 1 trong 2 cá ch sau:

● Saturday, 13 April 2019


● Saturday the 13th of April, 2019

Theo tiếng Anh-Mỹ, ngà y thá ng sẽ đượ c viết như sau:

● Sept 6
● September 6
● September 6, 2019
● Monday, September 6, 2019

III - CẤU TRÚC CÂU


Nguồ n: https://www.grammarly.com/blog/sentence-structure/

Nguyên tắc: Trong tiếng Anh, mỗ i câ u thườ ng yêu cầu ít nhấ t hai thà nh phầ n chính là Chủ ngữ
(Subject) và Động từ (Verb).

Subject + Verb
Subject: Danh từ hoặc Cụm danh từ thự c hiện hà nh độ ng
Verb: Hành động

Ví dụ :

Câu Subject Verb


He runs He runs
Anh ấy chạy Anh ấy Chạy

I am writing I am writing
Tôi đang viết Tôi Đang viết

Trừ mộ t số trườ ng hợ p đặc biệt khô ng tuâ n thủ nguyên tắ c nà y như câu mệnh lệnh hoặc câ u chỉ
cảm xú c tứ c thờ i. Chỉ cầ n độ ng từ hoặ c từ chỉ cảm xú c. Ví dụ :
● Stop! Câu chỉ có động từ Stop - Dừng lại
● Ew! - Â m thanh thườ ng cả m thá n điều gì ghê ghê hoặ c như tiếng Việt mình là “Ố i!”, “èo!”

Mở rộng câu: Trong một số câu nói, chúng ta có thể thêm Complement (bổ ngữ) hoặc
Object (tân ngữ). Complement là từ bổ nghĩa cho động từ. Object là danh từ cũng tham gia
vào hành động. Tuy nhiên để đơn giản, trong bài cô chỉ quy về Object là cấu trúc quen
thuộc các bạn thường thấy trong Sách giáo khoa: S + V + O

Ví dụ :

Câu Subject Verb Object

He runs quickly He runs quickly

I am writing a letter I am writing a letter

Để tạ o nên mộ t câu tiếng Anh thậ t đơn giả n, tuy nhiên giả sử như tấ t cả cá c câ u đều chỉ có cá c
thà nh phầ n chủ ngữ , độ ng từ , tâ n ngữ như ví dụ sau:

Today is Wednesday. Nam wakes up. Nam brushes his teeth. Nam goes to school. Nam studies.
Nam plays with friends. Nam eats dinner. Nam goes to bed.

Hôm nay là thứ Tư. Nam thức dậy. Nam đánh răng. Nam đi đến trường. Nam học bài. Nam chơi
với bạn. Nam ăn tối. Nam đi ngủ.

Câ u chuyện sẽ rấ t nhà m chá n. Bở i vậ y, cấ u trú c câu tiếng Anh sẽ cò n biến chuyển mà cá c bạ n sẽ


họ c trong bà i tớ i.

IV- CỤM DANH TỪ


Nguồ n: https://vn.elsaspeak.com/cum-danh-tu-trong-tieng-anh/
Cụ m danh từ . Cụ m là mộ t nhó m. Cụ m danh từ là mộ t nhó m từ tạ o nên danh từ . Lấ y ví dụ : Ngườ i
đà n ô ng Ấ n Độ (là mộ t danh từ đượ c tạ o bở i các từ : Ngườ i đà n ô ng, Ấ n Độ ).

Trong cụ m danh từ đó sẽ có mộ t danh từ chính và các từ cò n lại bổ nghĩa cho nó .

Ví dụ : A big school (Mộ t ngô i trườ ng lớ n)


Danh từ chính: “school”- ngô i trườ ng, “big”-lớ n bổ nghĩa cho từ “school”.
Với bài học hôm nay, cô chỉ mới giúp các bạn ôn lại từ vựng ngày, tháng, năm; cấu trúc câu cơ
bản, đặt câu với Danh từ làm chủ ngữ và động từ, đặt câu với Chủ ngữ, động từ, tân ngữ; đặt câu
với Cụm danh từ làm chủ ngữ và động từ.

Buổi học tiếp theo sẽ làm rõ hơn về cụm danh từ và mở rộng cấu trúc câu.

You might also like