Copy of 12. THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 9

ĐÁP ÁN

1 C 2 B 3 D 4 D 5 A 6 A 7 B 8 A 9 B 10 C

11 A 12 A 13 D 14 D 15 B 16 B 17 A 18 D 19 B 20 B

21 D 22 B 23 B 24 C 25 A 26 A 27 C 28 C 29 D 30 C

31 C 32 D 33 A 34 B 35 C 36 C 37 C 38 D 39 D 40 C

41 D 42 B 43 B 44 A 45 D 46 A 47 C 48 D 49 D 50 A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


1
Kiến thức: Phát âm s/es
A. /kləvðz/
B. /kaʊtʃiz
C. /bɒsiz/
D. /bɒksiz/
Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại. 
Chọn đáp án C
2
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”
A. /ɪk’sprest/
B. /’wɪkɪd/
C. /rɪ’du:st/
D. /’ɪnflʊənst/
Lưu ý: Cách phát âm đuôi “ed”
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm
cuối là s”.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. 
Trường hợp đặc biệt: Đuôi “-ed” trong một số động từ được sử dụng như tính từ như naked; wicked, dogged, ragged sẽ
được phát âm là /id/ bất luận “ed” sau âm gì: 
Chọn đáp án B 
3
Kiến thức: Trọng âm
A./’ɪmɪgreɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
B. /’ædvokeɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
C. /’emɪgreɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
D. /ɪn’hæbɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 
Chọn đáp án D
4
Kiến thức:
A. /’dʒʌstɪs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
B. /’strʌgəl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
C. /’waɪldlaɪf/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
D. /nɪ’glekt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai 
Chọn đáp án D
5

1
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Câu đầu có “I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel” +
mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. 
Do câu mang nghĩa phủ định (there is anyone: không có ai), nên đuôi phải khẳng định.
Tạm dịch: Tôi không cho là có ai đó ở đây, đúng không? 
Chọn đáp án A.
6
Kiến thức: Ngữ pháp
Cấu trúc giả định với động từ “insist”: S + insist + that + S + (should) Vinf
Tạm dịch: Nhà sư kiên quyết rằng các vị khách du lịch không được bước vào ngôi đền cho đến khi đã cởi bỏ giây của họ
ra. 
Chọn đáp án A
7
Kiến thức: Cụm từ.
* To Seize the opportunity (To...): nắm lấy cơ hội
Tạm dịch: Việt Nam cần nắm bắt cơ hội đô thị hóa để trở thành nước có thu nhập trung bình. 
Chọn đáp án B.
8
Kiến thức: Giới từ 
• Agree on about st: có cùng quan điểm về
Tạm dịch: Tôi đồng ý với Chris một điểm: chúng ta sẽ khó đi bộ 80 km 
Chọn đáp án A
9
Kiến thức: Ngữ pháp
A. Sai. $20 là danh từ không đếm được => không thể dùng many.
B. Sai. Thiéu as/so
C. Đúng. Not so much as: không nhiều như là.
D. Sai. Không phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: John đã trả $20 cho bữa ăn của anh ta, không nhiều như anh ta nghĩ 
Chọn đáp án B
10
Kiến thức: Mạo từ
* Dùng the” trước tên gọi các nước có dạng số nhiều và các nước có nhiều đảo, bán đảo, bang,...; còn các quốc gia khác
không dùng mạo từ “the”.
The Netherlands.
Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan. 
Chọn đáp án C
11
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
* “all + that + mệnh đề” thường làm chủ ngữ trong câu. Nếu không có “all” thì ta cũng hoàn toàn có thể chọn B
all that is needed – mọi thứ cần thiết, tất cả những gì cần thiết.
Tạm dịch: Tất cả những gì cần thiết để giúp đỡ người dân miền Trung Việt Nam là nguồn cung cấp liên tục các nhu cầu
thiết yếu của cuộc sống. 
Chọn đáp án A 
12
Kiến thức: Sự hòa hợp giữ chủ ngữ và động từ 
• Statistics là môn học thống kê động từ chia số ít
Tạm dịch: Thống kê hiện là bắt buộc đối với tất cả sinh viên tham gia một khóa học về kỹ thuật. 
Chọn đáp án A
13
Kiến thức: Từ vựng
A. So long as: miễn là  B. Unless: trừ khi
C. Provided that: với điều kiện là D. In case: phòng khi
Tạm dịch: Cất hết đồ chơi đi phòng trường hợp ai đó trượt chân ngã vào chúng. 
2
Chọn đáp án D
14
Kiến thức: Ngữ pháp
Vị trí cần điền đứng sau trợ động từ nên sẽ cần một tính từ, loại B và C.
A. Supporting: Việc ủng hộ, giúp đỡ, phụ (vai diễn.)
D. Supportive: Ủng hộ, thông cảm...
Tạm dịch: Các cuộc phỏng vấn với phụ huynh cho thấy đại đa số đều ủng hộ giáo viên. 
Chọn đáp án D
15
Kiến thức: Liên từ 
• Although S + V, S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù... nhưng) 
• Before: diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác (trước khi) 
* Before + S + V (QKÐ), S +V (QKHT) 
• If: diễn tả điều kiện (nếu ... thì). 
• Yet S + V: đưa ra một ý ngược lại so với ý trước đó (vậy mà, thế mà, thế nhưng)
Tạm dịch: True Blood là bộ phim truyền hình yêu thích của tôi, thế nhưng tôi lại không có nhiều thời gian để xem nó một
cách thường xuyên. 
Chọn đáp án B
16
Kiến thức: Từ vựng
A. Essay on about: bài tiểu luận về B. Article on/about: bài báo về
C. Announcement about: thông báo về D. Feature on: bài đặc biệt trong một tờ báo) về
Tạm dịch: Có một (n) bài báo trên tờ báo về Truyền hình thực tế ở Việt Nam. Chọn đáp án B 
17
Kiến thức: Cụm từ
A. Part and parcel: một phần không thể thiếu
B. Chalk and cheese: khác nhau một trời một vực
D. Odds and ends: đồ vật linh tinh
Tạm dịch: Mắc sai lầm là một phần không thể thiếu của quá trình trưởng thành. 
Chọn đáp án A
18
Kiến thức: Ngữ pháp 
• Cấu trúc: (to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.
Tạm dịch: Tom đã phủ nhận việc tham gia vào cuộc ẩu đả ở trường. 
→ Chọn đáp án D 
19
Kiến thức: Từ vựng
A. Sensible: hợp lí, đúng đắn (thường liên quan đến lí trí)
B. Economical: sử dụng tiền bạc, thời gian cẩn thận, k lãng phí
C. Miserable: khốn khổ (vì cô đơn, lạnh, hay bị đối xử tệ...)
D. Luxurious: sang trọng, xa xỉ
* Thrifty: Sử dụng tiền cẩn thận và khôn ngoan 
* Thrifty = Economical
Chọn đáp án B 
20
Kiến thức: Từ vựng
Xét các đáp án:
A. leak (n): khe hở  B. release (n): sự thải ra
C. poison (n): chất độc D. pollutant (n): chất ô nhiễm 
• Emission (n): sự phát ra, sự tỏa ra 
• Emmission = release
Tạm dịch: Để đảm bảo cho sự an toàn của môi trường, chúng ta cần tìm cách giảm sự thải khói bụi của các nhà máy. 
Chọn đáp án B 
21
3
Kiến thức: Từ vựng
A. Hoàn toàn khác nhau  B. Chứa quá nhiều chi tiết kỹ thuật
C. Rất phức tạp  D. Rất giống nhau. 
• Apples and oranges: quá khác biệt, không thể hòa hợp 
• Apples and oranges >< very similar
Tạm dịch: Jose đã gặp khó khăn khi so sánh điện thoại iPhone với điện thoại Samsung vì đối với anh chúng quá khác
nhau. 
Chọn đáp án D
22
Kiến thức: Từ vựng
A. Transposition: sự đổi chỗ; sự đặt đảo (các từ...), sự dịch giọng.
B. Maintanence: sự duy trì một trạng thái, hoàn cảnh nào đó
C. Variation sự khác biệt giữa những thứ tương tự nhau 
D. Movement: sự di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, sự thay đổi trong một tình huống, thái độ, quan điểm.
* Shift: Sự thay đổi vị trí. 
* Shift >< Maintanence
Tạm dịch: Đô thị hóa là sự di chuyển của người dân từ nông thôn ra thành thị, và kết quả là sự phát triển của các thành
phố. 
+ Chọn đáp án: B
23
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Khi chủ ngữ là To + infinitive/V-ing/Mệnh đề danh từ thì động từ chia số ít.
Sửa: are is
Tạm dịch: Những gì chúng ta biết về một số căn bệnh nhất định vẫn chưa đủ để ngăn chúng khỏi lây lan dễ dàng trong
cộng đồng 
Chọn đáp án B 
24
Kiến thức: Cấu trúc song song
* Cấu trúc song song (parallel structure) trong tiếng Anh là câu có chứa hai hoặc nhiều thành phần hoặc mệnh đề có cấu
trúc ngữ pháp giống nhau.
* Ta thấy trong câu trên, sau “for” là “building houses” – một cụm danh động từ. Nên để đúng yêu cầu là các thành phần
bình đẳng về từ loại, cấu trúc, phải sửa made thành making.
Sửa: made → making
Tạm dịch: Từ hàng nghìn năm nay, con người đã sử dụng đá làm vật liệu chính để xây nhà, làm hàng rào, vỉa hè hay
thậm chí là mái che cho các ngôi nhà. 
Chọn đáp án: C
25
Kiến thức: Ngữ pháp 
• Trạng từ chỉ tuần suất đứng sau trợ động từ.
Sửa: rarely are → are rarely
Tạm dịch: Họ hiếm khi đi làm sau 5 giờ chiều Thứ Bảy hàng tuần. 
Chọn đáp án A.
26
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
A. Hoàn toàn đồng ý  B. Tất nhiên là không, chắc chắn.
C. Chà, điều đó rất bất ngờ  D. Vâng, đó là một ý tưởng hấp dẫn.
Tạm dịch:
- John: “Bạn có nghĩ rằng mọi người nên bảo vệ bản sắc văn hóa của họ trong thời đại toàn cầu hóa?”
- Hoàn toàn đồng ý
Chọn đáp án A
27
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
A. Đúng vậy  B. Cuộc sống mà
C. Tôi không hoàn toàn đồng ý D. Tôi hoàn toàn đồng ý
4
Tạm dịch:
Jenny: “Tôi nghĩ có bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống.”
Jimmy:”Tôi không hoàn toàn đồng ý. Đã có những người thành công mà không cần bằng cấp”. 
Chọn đáp án C 
28
Kiến thức: Ngữ pháp
A. Sau màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp, họ sợ xuất sắc giành được cúp.
B. Nếu không có thành tích xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp, họ sẽ không giành được cúp.
C. Dù đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp.
D. Vì họ không giành được cúp nên màn trình diễn của họ tại giải đấu loại trực tiếp rất xuất sắc. 
• Hai mệnh đề trong đầu bài mang ý nghĩa tương phản, nên khi viết lại dùng cụm từ chỉ sự nhượng bộ với despite.
Cấu trúc: Despite + N/N phrase/ Gerund Phrase, clause: Dù..., nhưng.
Tạm dịch: Đội của họ đã thi đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp. Họ đã không dành được cúp vô địch. Dù đã thi
đấu xuất sắc tại giải đấu loại trực tiếp nhưng họ đã không giành được cúp vô địch. 
Chọn đáp án C
29
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
A. Sai. Operating → operated
B. Sai. Đại từ quan hệ whom dùng để thay thế tân ngữ, nên thừa “him”
C. Sai. Bỏ was
D. Đúng. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ.
* Đại từ quan hệ who được dùng làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người
Tạm dịch: Cậu bé bị mất vài ngón tay vì pháo nổ. Các bác sĩ đang phẫu thuật cho anh ta. 
Chọn đáp án D 
30
Kiến thức: Ngữ pháp
A. Phải mang theo mũ bảo hiểm khi lái xe.
B. Đội mũ bảo hiểm không bao giờ được coi trọng khi lái xe
C. Khi lái xe phải đội mũ bảo hiểm.
D. Mũ bảo hiểm là một phần không bắt buộc khi lái xe.
Tạm dịch: Bạn không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi lái xe. 
Chọn đáp án: C
31
Kiến thức: Ngữ pháp
* Unless + mệnh đề = If + mệnh đề mang nghĩa phủ định.
If you don’t change... = unless you change.
Tạm dịch: Chúng ta có thể dừng ở đây trừ khi bạn thay đổi cách nói chuyện của mình. 
Chọn đáp án: C
32
Kiến thức: Ngữ pháp
A. Sự im lặng có ý nghĩa là tốt nhất trong những lời nói ý nghĩa.
B. Sự im lặng luôn ít ý nghĩa hơn lời nói.
C. Lời nói luôn vô nghĩa, và sự im lặng cũng vậy.
D. Lời nói vô nghĩa không bằng sự im lặng có ý nghĩa. 
* Công thức so sánh bằng: S + V + as/so + (adj/ adv) + as
Tạm dịch: Sự im lặng có ý nghĩa luôn tốt hơn những lời nói vô nghĩa. 
Chọn đáp án D.
33
Kiến thức: Từ vựng
A. However (adv): tuy nhiên
B. Therefore (adv): vì thế
C. Instead (adv): thay vì
D. Despite (prep): mặc dù

5
* “The word library comes from liber, the Latin word for “book”. (3) ________, library collections have almost always
contained a variety of materials.”
Tạm dịch: Thư viện từ bắt nguồn từ liber, từ tiếng Latinh có nghĩa là “sách”. (3) ________, thư viện hầu như luôn chứa
đa dạng tài liệu.
Hai câu trên mang ý nghĩa tương phản nên dùng trạng từ chỉ sự nhượng bộ “However”.
Tạm dịch: Tuy nhiên, thư viện hầu như luôn chứa đa dạng tài liệu.”. 
Chọn đáp án A
34
Kiến thức: Từ loại
Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên phải là một tính từ. A và D lần lượt là danh từ và động từ nên  loại. 
B. Succeeding (adj): nối tiếp, kế tiếp
C. Successful (adj): thành công
* Succeeding generations: Thế hệ kế tục
Tạm dịch: Trong việc thực hiện sứ mệnh này, thư viện lưu trữ những dấu tích văn hóa quan trọng mà có thể được truyền
lại cho các thế hệ kế tục 
Chọn đáp án B 
35
Kiến thức: Cụm từ 
• ensure (that): đảm bảo rằng
Tạm dịch: Cho dù dấu tích văn hóa được lưu trong sách hay ở định dạng điện tử, các thư viện đảm bảo rằng những dấu
tích đó được lưu giữ và có thể sử dụng được trong tương lai. 
Chọn đáp án
36
Kiến thức: Từ vựng
A. Talent (n): khả năng tự nhiên làm điều gì đó giỏi
B. Ability (n): tình trạng có thể làm được điều gì đó
C. Skill (n): khả năng làm tốt điều gì đó (sau khi đã học và thực hành) = kĩ năng
D. Capacity: khả năng tiếp thu, khả năng thu nhận
Tạm dịch: Học sinh sử dụng các thư viện để bổ sung và nâng cao kinh nghiệm trong lớp học, để học các kỹ năng xác
định nguồn thông tin và phát triển thói quen đọc và học tốt. 
Chọn đáp án C
37
Kiến thức: Từ vựng
A. Digest (v): tiêu hóa thức ăn
B. Relate (v): có liên quan đến nhau
C. Supply (v): cung cấp cho mọi người thứ gì đó mà họ cần hoặc muốn
D. Apply (v): xin (công việc, sự cho phép..)
Tạm dịch: Một trong những giá trị nhất của tất cả các tổ chức văn hóa, thư viện cung cấp thông tin và dịch vụ rất cần
thiết cho việc học tập và tiến bộ. 
Chọn đáp án C 
38
Kiến thức: Đọc hiểu
A. hoàn toàn không đồng ý với tuyên bố.
B. tất cả mọi người ngoại trừ người viết đồng ý với tuyên bố.
C. tác giả muốn nhấn mạnh rằng đó là ý kiến của riêng tác giả
D. tác giả muốn tách mình khỏi tuyên bố.
Cụm: it is claimed that...: người ta cho rằng...
“Reality television is genre of television programming which, (it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous
situation, documents actual events, and featured ordinary rather than professional actors.”
Tạm dịch: Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, người ta cho rằng), trình bày các tình huống hài
hước hoặc kịch tính không có kịch bản, ghi lại các sự kiện thực tế và người đóng là những người bình thường thay vì
những diễn viên chuyên nghiệp 
→ Chọn đáp án D.
39
6
Kiến thức: Từ vựng
A. Valueless: không có giá trị (vật chất, tầm quan trọng)
B. Despising: xem thường
C. Diminishing: trở nên nhỏ bé, cố tình hạ thấp ai
D. Humiliating: làm bẽ mặt 
• Demeaning: làm ai bẽ mặt, xấu hổ 
• Demeaning = humiliating 
Chọn đáp án D.
40
Kiến thức: Đọc hiểu
A. biến tất cả những người tham gia thành những người nổi tiếng.
B. là một chương trình hẹn hò.
C. có nhiều khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn là Big Brother.
D. ít có khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn Big Brother.
Thông tin: “Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent
and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some
degree of celebrity.”
Tạm dịch: Truyền hình thực tế cũng có tiềm năng biến những người tham gia của mình thành những người nổi tiếng
trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol, mặc dù những người tham gia Survivor và
Big Brother thường xuyên cũng đạt được mức độ nổi tiếng nhất định. 
Chọn đáp án C
41
Kiến thức: Từ vựng
A. thực B. ảo  C. cô lập  D. tưởng tượng 
• Fabricated: được sáng tạo ra - Fabricated = imaginative 
Chọn đáp án D 
42
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Những chương trình như Survivor có những câu chuyện hay.
B. Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000.
C. Mark Burnett cho rằng thuật ngữ “truyền hình thực tế” là không chính xác.
D. Nhật Bản đã sản xuất các chương trình truyền hình bị sao chép ở nơi khác.
Thông tin: “Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current
explosion of popularity dates from around 2000.”
Tạm dịch: Mặc dù thể loại này đã tồn tại dưới hình thức này hay hình thức khác từ những năm đầu của truyền hình, sự
bùng nổ trong phổ biến bắt đầu từ khoảng năm 2000. 
→ Chọn đáp án B
43
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Cả hai đều tận dụng công nghệ cách nhiệt mới, giúp cắt giảm chi phí xây dựng
B. Cả hai đều được xây dựng dựa trên các nguyên tắc xây dựng xanh, giúp giảm đáng kể việc sử dụng năng lượng 
C. Cả hai đều là khu phức hợp nhà ở với hệ thống sưởi ấm đặc biệt, không gây ô nhiễm
D. Cả hai đều được xây dựng hoàn toàn bằng vật liệu tái chế thay vì vật liệu thông thường
Thông tin: “One example of this advanced design is the Genzyme Center of Cambridge, the most environmentally
responsible office building in America...the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent,
compared with other buildings of the same size... In other parts of the world, several large-scale projects have recently
been developed according to green building principles. One of these is in Vauban, Germany.”
Tạm dịch: Một ví dụ về thiết kế tiên tiến này là Trung tâm Genzyme của Cambridge, tòa nhà văn phòng có trách nhiệm
với môi trường nhất ở Mỹ... việc sử dụng năng lượng đã giảm 43% và sử dụng nước giảm 32%, so với các tòa nhà khác
cùng kích thước... Ở những nơi khác trên thế giới, một số dự án quy mô lớn gần đây đã được phát triển theo các nguyên
tắc xây dựng xanh. Một trong số này là ở Vauban, Đức.. 
Chọn đáp án B
44
Kiến thức: Từ vựng
7
A. vật liệu ngăn cản sự mất và hấp thụ nhiệt
B. hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi tia nắng mặt trời
C. thiết bị theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ
D. tấm pin biến đổi quang năng thành điện năng
Insulation: Vật liệu dùng để sách nhiệt 
Chọn đáp án A. 
45
Kiến thức: Đọc hiểu
A. các vấn đề về phá hủy môi trường không phổ biến vào thời điểm đó
B. thiếu các nhà xây dựng xanh vào đầu thế kỷ 20
C. có rất nhiều vật liệu tự nhiên để xây dựng các tòa nhà thông thường
D. các ứng dụng tiềm năng của công nghệ để xây dựng các công trình xanh không được công nhận khi đó 
Thông tin: “In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact
of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take
advantage of new technology.”
Tạm dịch: Trong những năm đầu, những nhà xây dựng xanh chỉ là thiểu số và mục tiêu của họ trong việc giảm tác động
đến môi trường của các tòa nhà được coi là không thực tế. Tuy nhiên, giờ đây, | phong trào đang phát triển, vì người xây
dựng đã có thể tận dụng lợi thế của công nghệ mới. 
Chọn đáp án D
46
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới
B. Chúng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm
C. Chúng chỉ được xây dựng ở các nước công nghệ phát triển
D. Chúng là những công trình có trách nhiệm với môi trường với những khu vườn
Thông tin: (Dòng đầu tiên đoạn cuối cùng) “Green building ideas, on a small or large scale, are spreading.”
Tạm dịch: Ý tưởng xây dựng xanh, ở quy mô nhỏ hay lớn, đang ngày càng lan rộng. 
→ Chọn đáp án A
47
Kiến thức: Từ vựng
A. được xác nhận B. được kiểm tra C. được tiến hành D. được thông báo 
* underway = being launched
Tạm dịch: Một dự án lớn hơn đang được tiến hành ở Trung Quốc 
Chọn đáp án C 
48
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Cải thiện điều kiện sống  B. Tiết kiệm hơn
C. Thân thiện với môi trường  D. Tăng năng suất làm việc
Thông tin: “Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also
save money in the long run.”
Tạm dịch: Không chỉ thân thiện với môi trường, các công trình xanh cải thiện điều kiện sống và làm việc và còn tiết kiệm
tiền về lâu dài. 
Chọn đáp án D
49
Kiến thức: Đọc hiểu
A. Lợi ích kinh tế của các tòa nhà có trách nhiệm với môi trường
B. Công nghệ mới được áp dụng để xây dựng các tòa văn phòng
C. Các dự án công trình xanh thành công trên toàn thế giới
D. Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường để xây dựng các tòa nhà
Thông tin: (Câu đầu tiên trong đoạn một nói nên nội dung chính của cả bài) “The green building movement, started in the
1970s as a way to reduce environmental destruction, is changing the way buildings are constructed.” 
Tạm dịch: Phong trào xây dựng xanh, bắt đầu từ những năm 1970 như một cách để giảm sự tàn phá môi trường, đang
thay đổi cách xây dựng các tòa nhà. 
Chọn đáp án D
8
50
Kiến thức: Đọc hiểu
A. các tia mặt trời
B. vật liệu tái chế
C. các nhà xây dựng xanh
D. tấm pin mặt trời
Thông tin: “First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they
provide energy at no they cost and with no pollution.”
Tạm dịch: Đầu tiên, với các tấm pin mặt trời, có thể sản xuất điện từ các tia nắng mặt trời. Sau khi được lắp đặt, chúng
cung cấp năng lượng miễn phí và không gây ô nhiễm. 
Chọn đáp án A 

You might also like