Professional Documents
Culture Documents
C2 PHAN 2moi2016
C2 PHAN 2moi2016
CHƯƠNG II
20/08/2019 1
a. Phân loại thiết bị tiêu thụ điện theo: yêu cầu về độ tin cậy CCD, công
suất, điện áp, vị trí lắp đặt, dạng dòng điện…
b. Phân nhóm phụ tải theo
Nhóm các thiết bị đặc trưng: nhóm máy công nghệ cơ khí, nhóm
thiết bị nhiệt, nhóm chiếu sáng, nhóm thông gió….
Nhóm thiết bị cùng yêu cầu về độ tin cậy
Nhóm theo vị trí lắp đặt
Nhóm theo dây chuyền sản xuất
Mỗi nhóm được cung cấp từ tủ điện (thanh cái, thiết bị bảo vệ…)( Main
board , Distribution Board ….)
Ví dụ
20/08/2019 2
1
8/20/2019
20/08/2019
Phân nhóm phụ tải 3
20/08/2019
Sơ đồ đi dây theo nhóm phụ tải 4
2
8/20/2019
Công suất định mức của các thiết bị tiêu thụ điện phải quy đổi
về chế độ làm việc dài hạn a%= 100%
01 thiết bị 2 2
s dm p dm q dm
q dm p dm tg dm
2 2
s pdm qdm
I dm _ TB dm
3U dm 3U dm
Nhóm thiết bị
n
Pdm p dmi 2 2
S dm Pdm Qdm
i 1
n
S dm Pdm2 Qdm
2
Qdm q dmi , I dm
20/08/2019
i 1 3U dm 3U dm 5
Ptb2 Q tb
2
S tb Ptb2 Q tb
2
I tb
S tb
20/08/2019
3U dm 3U dm 6
3
8/20/2019
01 thiết bị
qtt qdm ptt pdm
2 2 stt ptt2 qtt2
stt sdm p q
tt tt
I tt _ TB
3U dm 3U dm
Nhóm thiết bị
Stt Ptt2 Qtt2
Ptt Qtt I tt
3U dm
3U dm
Một thiết bị
Dòng điện đỉnh nhọn xuất hiện khi khởi động động cơ – còn gọi là dòng điện
mở máy.
I kđ I mm k mm I đm
Nhóm thiết bị
20/08/2019 8
4
8/20/2019
Bài tập
BT 1 . Cho động cơ 3 pha 50Hp ; cos =0,8 ; = 0,85; điện
áp định mức 380V . Xác định:
1. Dòng định mức của động cơ khi động cơ đấu ; đấu Y . Hỏi điện áp
định mức của cuộn dây động cơ .
2. Tính Imm của động cơ khi :
- Khởi động trực tiếp .(kmm=5)
- Khởi động Y/ .(kmm=3)
- Khởi động bằng biến tần (kmm=1)
BT 2 . Cho động cơ 3 pha 100Hp; cos =0,88 ; = 0,85 ;
điện áp định mức 220V .
1. Hỏi động cơ có đấu vào lưới 380 V được không ? Tổ đấu dây của
động cơ khi đấu vào lưới 380V.
2. Tính Imm của động cơ khi :
- Khởi động trực tiếp .
- Khởi động Y/ ???? .
20/08/2019 - Khởi động bằng biến tần . 9
Bài tập
Cho nhóm 8 thiết bị sử dụng động cơ 3 pha với các thông số sau, điện áp
định mức 380V; hệ số mở máy là 4. Xác định:
1. Công suất trung bình của từng thiết bị và của nhóm thiết bị (p,q,s)
2. Hệ số công suất trung bình nhóm thiết bị
3. Số thiết bị hiệu quả của nhóm thiết bị
4. Hệ số cực đại của nhóm thiết bị.
5. Xác định Iđn của nhóm nếu biết Itt=99.63A ?
20/08/2019 10
5
8/20/2019
Bài tập
1. Công suất trung bình của từng thiết bị và của nhóm thiết bị (p,q,s)
2. Hệ số công suất trung bình (0.615)
3. Số thiết bị hiệu quả của nhóm thiết bị (6.59)
4. Hệ số cực đại của nhóm thiết bị (Kmax=1.46)
5. I đn nếu Ittnhom=91.63A? (190.56A)
Số thiết pdm (kW) qdm Idm ptb qtb
bị (kvar) (A) (kW) (kvar)
6
8/20/2019
4. Vẽ sơ đồ đi dây
20/08/2019 13
20/08/2019 14
7
8/20/2019
M ca .w 0 M .w 0
Ptt Pca hoặc Ptt
Tca Tmax
Phương pháp này có thể áp dụng cho phụ tải có đồ thị phụ
tải không hoặc thay đổi ít.
Những thiết bị này thường là quạt gió, bơm, lò điện trở, xi
nghiệp giấy, xí nghiệp hóa chất …hệ số đóng điện bằng 1 ,
hệ số phụ tải thay đổi ít
Thông số về suất tiêu hao được cung cấp từ phương pháp
thông kê và tài liệu tra cứu.
Khi có nhiều thiết bị với công suất khác nhau thì độ chính
xác giảm đi đáng kể
Nên sử dụng trong giai đoạn tiền thiết kế, khi biết được tổng
sản phẩm sản xuất trong năm theo kế hoạch
20/08/2019 16
8
8/20/2019
Có thể áp dụng cho phụ tải công suất nhỏ và phân bố đều .
Suất tiêu hao dựa trên phương pháp thống kê
Thông số về suất tiêu hao được cung cấp từ tài liệu tra cứu.
Phù hợp với tính toán hệ thống chiếu sáng.
20/08/2019 17
Phụ tải của nhóm thiết bị được coi là công suất trung bình
bình phương
Dùng cho nhóm thiết bị có đồ thị phụ tải thay đổi đột xuất,
dao động. Ví dụ lò luyện hồ quang .
Nói chung là không chính xác
Trong một số trường hợp phụ tải trung bình bình phương có
thể sử dụng như phụ tải tính toán, chẳng hạn đối với các
nhóm hộ tiêu thụ với chế độ làm việc lặp lại ngắn hạn
20/08/2019 18
9
8/20/2019
p
1
dm, i cosφ i
cosφ nhom cosφ tb
Ptt K nc Pdm n
p dm, i
1
Ví dụ ; Nhóm tải chiếu sáng gồm 200 bộ đèn , công suất mỗi bộ là 80W ,
Knc =0,8 , cos =0,9 . Tính Ptt , Qtt và Stt của nhóm tải
20/08/2019 19
Phương pháp này giả thiết các thiết bị có Knc là như nhau và
cùng chế độ làm việc
Phương pháp này phù hợp với tính toán hệ thống chiếu sáng.
Phương pháp này có thể sử dụng trong giai đoạn tiền thiết
kế.
Phương pháp này không hiệu quả khi phụ tải là động lực và
có chế độ làm việc khác nhau nhiều.
20/08/2019 20
10
8/20/2019
n n
Ptt K s K u ,i pđm ,i ; Qtt K s K u ,i qđm ,i
1 1
2 2 Stt
Stt Ptt Qtt ; Itt
3 Uđm
Ptt
cos φtt
Stt
Trong đó
Pđm – công suất định mức của nhóm phụ tải.
Ku,i - Hệ số dùng điện của thiết bị thứ I .
Nếu các thiết bị có cùng hệ số công suất ( cos ) có thể tính
phụ tải theo dòng điện .
20/08/2019 21
ks
ku ks ks
11
8/20/2019
12
8/20/2019
n n n
Ptt p đm ,i Q tt q đm ,i p đm ,i tgφ đm ,i
1 1 1
Trong đó
pđmi – công suất định mức của từng thiết bị (đã quy đổi về chế độ
làm việc dài hạn)
tg đm,I từ tính từ cosI _ hệ số công suất của từng thiết bị.
20/08/2019 26
13
8/20/2019
14
8/20/2019
2 2 S tt Ptt2 Q tt2
S tt P Q tt tt
I tt
3U đm 3U đm
Ptt
cos tt
20/08/2019
Stt 29
Bài tập: Cho nhóm thiết bị động lực 3 pha với các thông số
sau, điện áp định mức 380V;Xác định:
1. Công suất tính toán của nhóm theo phương pháp Kmax và Ptb
(Ptt, Qtt, Stt, Itt, costt)
20/08/2019 30
15
8/20/2019
n n
Ptt K đt Ptt ,i; Qtt K đt Qtt ,i;
1 1
2 2
Stt P Qtt tt
Kđt : hệ số đồng thời phụ thuộc số nhánh tải nối vào và chế
độ làm việc của tải .( 1)
20/08/2019 31
Bài tập: Tủ động lực 1 có 8 thiết bị sử dụng động cơ 3 pha với các
thông số sau, điện áp định mức 380V; các động cơ làm việc theo
chế độ dài hạn . Xác định:
1. Công suất tính toán của tủ động lực 1 theo phương pháp Kmax và
Ptb (Ptt, Qtt, Stt, Itt, costt)
2. Xác định dòng điện đỉnh nhọn của tủ động lực 1
20/08/2019 32
16
8/20/2019
20/08/2019 33
17