Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2018-2019


Ngày thi: 06/6/2018
Môn thi: Vật lý (Hệ chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút

(Đề gồm có 02 trang)

Bài 1: (2,0 điểm)


Hai địa điểm A và B cách nhau 600 m. Ô tô thứ nhất khởi hành từ A chuyển động
thẳng đều về phía B với vận tốc v1 . Ô tô thứ hai khởi hành từ B cùng lúc với ô tô thứ
nhất, chuyển động thẳng đều với vận tốc v 2 . Cho biết:
- Khi ô tô thứ hai chuyển động trên đường AB về phía A thì sau khi chuyển động
được 40 s, hai xe gặp nhau.
- Khi ô tô thứ hai chuyển động trên đường AB ra xa A thì sau khi chuyển động
được 120 s, hai xe gặp nhau.
a) Tìm v1 , v 2 .
b) Nếu ô tô thứ hai chuyển động trên đường vuông góc với AB thì sau bao lâu kể từ
lúc hai xe chuyển động, khoảng cách giữa hai xe là ngắn nhất. Tìm khoảng cách ngắn
nhất đó.
Bài 2: (1,5 điểm)
Có một số quả cầu kim loại hoàn toàn giống nhau, đều được nung nóng đến nhiệt
độ t c  800 C . Người ta nhúng từng quả cầu vào một bình cách nhiệt chứa nước. Sau
khi cân bằng nhiệt thì lấy ra và nhúng quả cầu khác vào. Quả cầu thứ nhất được lấy ra
có nhiệt độ t1  260 C , quả cầu thứ hai được lấy ra có nhiệt độ t 2  31, 40 C . Coi rằng chỉ
có nước trong bình và các quả cầu trao đổi nhiệt với nhau. Bỏ qua sự hao hụt khối
lượng của nước trong bình.
a) Tìm nhiệt độ ban đầu t 0 của nước trong bình.
b) Tìm nhiệt độ cân bằng t n của nước sau khi nhúng quả cầu thứ n. Áp dụng với
trường hợp n  20 .
Bài 3: (1,5 điểm)
Cho mạch điện như Hình 1, trong đó hiệu điện thế U và điện trở r không đổi, đèn
Đ1 và Đ2 có cùng công suất định mức P0 . Điện trở của các
khóa K, dây nối không đáng kể. Coi nhiệt độ không ảnh + -
U
hưởng đến điện trở dây tóc các bóng đèn. A B
Khi K1 đóng, K 2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và
K1 Đ1
công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P1  12 W. r x
Khi K1 mở, K 2 đóng thì đèn Đ2 sáng bình thường và K2 Đ2
công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P2  8 W. x

a) Tìm P0 . Hình 1
b) Khi K1 và K 2 đều đóng, tìm công suất tiêu thụ của
đoạn mạch AB.

1
Bài 4: (2,0 điểm) R1
Cho mạch điện như Hình 2, trong đó hiệu điện thế M C N
U , điện trở R 1 và R 2 không đổi. Biến trở con chạy với A
R
thanh MN đồng chất, tiết diện đều và có giá trị lớn nhất +
là R MN  R , với R  R 2 . Bỏ qua điện trở của ampe kế - U
R2
và điện trở dây nối. Gọi x là điện trở phần MC của
biến trở.
a) Tìm biểu thức xác định số chỉ ampe kế theo U , Hình 2
R 1 , R 2 , R và x .
b) Khi di chuyển chậm con chạy C từ M đến N thì số chỉ ampe kế thay đổi như
thế nào? Viết các biểu thức xác định các số chỉ giới hạn của ampe kế.
Bài 5: (2,0 điểm)
Một vật sáng phẳng AB dài 4 cm, đặt
vuông góc với trục chính của một thấu kính B
hội tụ với A thuộc trục chính của thấu kính
như Hình 3. Trong đó O là quang tâm, F và A F O F'
F ' là hai tiêu điểm của thấu kính. Gọi A ' B' là
ảnh thật của AB tạo bởi thấu kính. Đặt
Hình 3
p  AF , q  F'A' và f  OF' là tiêu cự thấu
kính.
a) Vẽ hình và chứng minh hệ thức: pq  f 2 .
b) Khi đặt vật AB nằm dọc theo trục chính thì tính chất ảnh A ' B' vẫn không đổi
(ảnh thật) và nằm dọc theo trục chính. Nếu đầu B nằm về phía gần thấu kính thì
A ' B'  24 cm; nếu đầu B nằm về phía xa thấu kính thì A ' B'  12 cm (vị trí đầu A của
vật sáng không đổi). Tìm tiêu cự thấu kính.
Bài 6: (1,0 điểm)
Chuyện kể rằng, nhà vua nghi ngờ chiếc vương miện bằng vàng của mình đã bị
người thợ kim hoàn trộn lẫn bạc. Ông ra lệnh cho Ác-si-mét phải tìm ra sự thật, xem
trong vương miện có bao nhiêu phần trăm khối lượng vàng. Đặt mình vào hoàn cảnh
của Ác-si-mét, em hãy nêu cơ sở khoa học và các bước tiến hành để xác định tỉ lệ phần
trăm khối lượng vàng trong chiếc vương miện, với các dụng cụ và vật liệu sau:
• Một chiếc vương miện được làm bằng vàng, có pha bạc;
• Một lực kế có giới hạn đo lớn hơn trọng lượng vương miện;
• Một chậu nước lớn;
• Đoạn dây nhẹ, không thấm nước.
Trọng lượng riêng của vàng d V , của bạc d B và của nước d n đã biết.

---------- Hết ---------

Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

You might also like