Professional Documents
Culture Documents
Slide
Slide
MỞ ĐẦU
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÔNG TRÌNH CAO NHẤT TRÊN THẾ GIỚI
Tòa nhà tháp Buij Dubai Tòa nhà tháp Tapei – Đài Tháp đôi Petronas –
các TVương quốc Arap, Bắc –Đài Loan, cao 509m Malaysia , cao 452m
cao 800m
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
1
3/5/2020
MỞ ĐẦU
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÔNG TRÌNH CẦU LỚN Ở VIỆT NAM
MỞ ĐẦU
HÌNH ẢNH NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH
2
3/5/2020
MỞ ĐẦU
HÌNH ẢNH NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH BUJI DUBAI
3
3/5/2020
bªn díi
a
4
3/5/2020
h
tường.
Moïng
b
®Ò phßng sai lÖch khi thi
c«ng.
a
c. §¸y mãng N
G
tb
Kh¸i niÖm ¸p lùc ®¸y mãng: ... d
p
C«ng thøc: NG
đtb
axb
NG
C«ng thøc: p đtb
axb
5
3/5/2020
h
Moïng
khi x©y dùng c«ng tr×nh
kh«ng cÇn xö lý Nãön Âaïy moïng
- NÒn nh©n t¹o: lµ nÒn khi x©y dùng c«ng tr×nh cÇn dïng
c¸c biÖn ph¸p xö lý, c¶i t¹o tÝnh chÊt x©y dùng cña nã.
1.3. ý nghÜa cña c«ng t¸c thiÕt kÕ nÒn mãng
C¸c yªu cÇu cÇn ®¶m b¶o khi thiÕt kÕ nÒn mãng
- B¶o ®¶m sù lµm viÖc b×nh thêng cña nÒn vµ mãng trong
suèt qu¸ tr×nh sö dông
- B¶o ®¶m cêng ®é cña tõng bé ph©n c«ng tr×nh
- B¶o ®¶m thêi gian x©y dùng nhanh nhÊt vµ gi¸ thµnh
nhá nhÊt.
1.4. Khái niệm về tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn:
6
3/5/2020
1.4.2. Khái niệm về tính toán móng theo trạng thái giới hạn:
• Kết cấu móng có thể phải tính toán thiết kế theo ba trạng
thái giới hạn: trạng thái giới hạn thứ nhất, thứ hai và thứ ba
• Ngoài 3 TTGH thông thường, móng còn có thể tính theo
TTGH về ổn định (lật đổ và trượt) trên nền
- Những móng chịu tải trọng ngang lớn mà lực thẳng đứng
nhỏ (Như các tường chắn đất, móng neo…) thì phải tính
theo TTGH về ổn định trên nền.
- Móng bản đáy của các bể chứa vật liệu lỏng, móng đặt
trong môi trường có tính ăn mòn mạnh phải tính theo
TTGH3.
- Những móng dạng tấm mỏng, biến dạng lớn thì phải
tính theo TTGH2.
- Tất cả các loại móng đều phải tính toán theo TTGH1.
7
3/5/2020
N
Trong đó:
N - Tải trọng ngoài tác dụng lên nền trong trường hợp bất lợi
nhất.
- Sức chịu tải của nền theo phương của lực tác dụng.
Cụ thể:
P P pgh / K
FS – Hệ số an toàn, phụ thuộc pp tính và tính chất của tải
trọng, công trình, do cơ quan thiết kế quy định.
Kt Tg / Tt Kt
trong đó:
- Kt: Hệ số ổn định trượt, [Kt] hệ số ổn định trượt cho phép;
- Tg và Tt - Tổng lực giữ, tổng lực gây trượt.
Ổn định lật trên nền:
Kl M g / M l Kl
trong đó:
- Kl: Hệ số ổn định lật, [Kl] hệ số ổn định lật cho phép;
- Mg và Ml- Tổng momen giữ và tổng momen gây lật.
Ổn định trượt sâu: Fs [Fs ]
8
3/5/2020
Việc tính toán nền theo TTGH2 được áp dụng cho tất
cả các loại nền trừ các loại nền nêu ở (1)
9
3/5/2020
10
3/5/2020
Hệ số điều kiện làm việc (m): Dùng để xét tới điều kiện làm
việc thực tế của nền đất.
Và một số hệ số khác.
11
3/5/2020
1
3/5/2020
2.1.2. Biến dạng của đất nền dưới nhà hoặc công trình
Biến dạng của nền đất dưới nhà hoặc công trình phụ thuộc vào
độ cứng của công trình, vào sự phân bố của tải trọng, sự phân
bố của đất nền dưới công trình, và có thể phân thành hai loại
biến dạng (lún):
Lún đều: khi toàn bộ công trình có cùng một trị số độ lún như nhau
Lún không đều: là độ lún giữa các móng, giữa các bộ phận của
công trình không có cùng một trị số độ lún
2
3/5/2020
Khi tải trọng của công trình tác dụng lệch tâm sẽ làm cho
móng bị nghiêng hoặc khi từng phần (khối) của công trình có tải
trọng khác nhau nếu điều kiện địa chất và giải pháp móng
không đảm bảo độ lún như nhau thì sẽ xảy ra sự lún không đều
2.3. Công trình mất ổn định hoặc bị phá hoại khi nền bị phá hoại
Nền bị trượt trồi: Nguyên nhân này thường xảy ra đối với móng nông
chịu tải trọng lớn, tốc độ gia tải nhanh trên các nền đất cố kết chậm, bão
hoà nước.
Nền bị trượt nông: Thường xảy ra khi nền chịu tải trọng ngang thường
xuyên có trị số lớn như đập dâng, tường chắn v.v…
Nền bị trượt sâu: Thường xảy ra với nền là mái dốc, các lớp đất nghiêng
lớn, móng sâu.
Móng bị lật : Thường xảy ra với các công trình cao, tường chắn đất có
độ lệch tâm lớn v.v…
3
3/5/2020
- Mãng thÐp:...
- Mãng bª t«ng:...
- Mãng n«ng:...
- Mãng s©u:...
4
3/5/2020
* Mãng n«ng:
Là móng xây trên hố móng đào trần, sau đó lấp lại, độ sâu
chôn móng từ 1.23.5m.
Phạm vi sử dụng: Sử dụng cho các công trình xây dựng có tải
trọng nhỏ và trung bình.
+ Móng bản (móng bè): Thường sử dụng khi nền đất yếu, tải
trọng công trình lớn, hoặc công trình có tầng hầm.
* Móng sâu
Là loại móng khi thi công không cần đào hố móng hoặc
chỉ đào một phần rồi dùng phương pháp nào đó hạ, đưa móng
xuống độ sâu thiết kế.
Thường sử dụng cho các công trình có tải trọng lớn mà
lớp đất tốt nằm ở tầng sâu.
Các loại móng sâu:
+ Móng giếng chìm: là kết cấu rỗng bên trong, vỏ ngoài có
nhiêm vụ chống đỡ áp lực đất và áp lực nước trong qúa trình
hạ và tạo trọng lượng thắng ma sát. Sau khi hạ đến độ sâu
thiết kế thì lấp đầy hoặc một phần bê tông vào phần rỗng
Việc lấy đất dưới đáy giếng có thể bằng nhân công để đào đất
và đưa lên trên, ngoài ra có thể dùng vòi xói áp lực lớn để xói
đất và hút cả đất và nước ra ngoài, hạ giếng xuống cao độ
thiết kế.
5
3/5/2020
6
3/5/2020
1. Chuáøn bë màût bàòng thi cäng 2. Làõp âàût læåîi càõt bàòng theïp
7
3/5/2020
+ Móng cọc:
Gồm các cọc riêng rẽ, hạ xuống đất và nối với nhau bằng đài
cọc.
8
3/5/2020
4. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THIẾT KẾ
NỀN MÓNG
4.1. Mục đích và nhiệm vụ công tác khảo sát địa chất công trình
- Nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác hình dạng, thế nằm,
qui luật phân bố của các lớp đất đá trong phạm vi khu vực dự
định xây dựng và các vùng lân cận
- Dự đoán các hiện tượng địa chất động lực công trình có
thể xảy ra khi thi công và khi sử dụng công trình, đồng thời đề
ra các biện pháp khắc phục các điều kiện địa chất không
thuận lợi.
- Tìm hiểu mực nước dưới đất, sự biến đổi mực nước
theo mùa và trong trường hợp cần thiết xác định tính ăn mòn
của nước đối với vật liệu xây dựng
- Xác định bản chất của đất đá ở các lớp khác nhau cũng
như các tính chất của chúng (tính chất cơ-lý, hoá-lý v.v…)
1
3/5/2020
651.0
8 1
650.0 12 1 9 1
649.0
2 12
2
648.0 2
11
647.0 13
646.0
3
645.0 37 23 3
644.0
29 3
30
643.0
642.0
32 18
641.0
640.0
4
23
639.0 17
15 4a
5
638.0
32 5
637.0
18 35
636.0
635.0 35 (SPT)
5
634.0
633.0
632.0 15 29 17
631.0
So hieu lo khoan LK 2 LK 3 LK 4 LK 5
C. do mieng lo(m) 652.34 651.34 651.27 651.22
Khoang cach le(m) 16.00 20.00 15.00
Cu ly cong don(m) 0 16.00 36.00 51.00
Set pha mau xam trang, xam Set pha mau xam vang, xam
1 Dat phu lan nhieu re thuc vat 3 xanh, loang lo, trang thai cung 4a
trang, trang thai cung
Set pha mau nau do, xam Set pha mau xam trang, trang Set mau nau do, xam xanh, xam trang
2 4 thai cung 5 loang lo, trang thai nua cung den cung
trang trang thai deo cung
4.2. Lựa chọn mạng lưới lỗ khoan, số lượng và chiều sâu lỗ khoan
Bố trí các lỗ khoan thăm dò: Các lỗ khoan thăm dò phải bám
sát khu vực dự kiến xây dựng móng
Số lượng lỗ khoan: Số lượng lỗ khoan đảm bảo để đủ thông số
phục vụ thiết kế
Nếu phát hiện thấy có sự phức tạp về phân bố địa chất có thể
tăng thêm số lỗ khoan
Thường bố trí ít nhất hai hay tốt nhất là ba hố khoan khảo sát
cho một công trình
Chiều sâu theo mức độ phức tạp, mức độ hiểu biết về điều
kiện địa chất công trình khu vực xây dựng và kết cấu móng
công trình dự kiến thiết kế
Khoảng cách giữa các lỗ khoan: Theo qui trình khảo sát thì
khoảng cách giữa các lỗ khoan phụ thuộc vào cấp độ phức tạp
của điều kiện địa chất công trình như: đơn giản 100÷150m,
trung bình 30÷50m, phức tạp 20÷30m
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
2
3/5/2020
3
3/5/2020
Áp lực sóng
Áp lực thấm
Lực va của tàu bè
4
3/5/2020
5
3/5/2020
https://sites.google.com/site/drhuudaobkdn/
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC B¸CH KHOA
KHOA X¢Y DùNG CÇU §¦êNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
4 5
3
2
l
h
r
(a) (b)
Cấu tạo móng đơn bằng đá hộc Sơ đồ làm việc của móng
Tỷ số h/l (giữa chiều cao và rộng của bậc móng) phải lớn
khi phản lực nền r lớn và cường độ vật liệu nhỏ. Mặt biên của
móng phải nằm ngoài hệ thống đường truyền ứng suất trong
khối móng
Trường hợp đặt cốt thép ở bậc cuối cùng thì tỷ số h/l của
các bậc phía trên phải bằng 1 (tức max= 45độ )
Chiều cao bậc móng: Móng bê tông đá hộc hb≥30, móng
gạch đá xây thì hb= 35÷60cm
30d
50
30d
50
25-30cm
25-30cm
H
100 b<3000 100 100 b<3000 100 100 b<3000 100
Theïp cáøu làõp
ht
>200
>200
>200
100
50
50
50
>200
>200
>200
50 b 50 50 b 50 50 b 50
100
50 50 Låïp væîa ximàng Mac 50 50 50 Låïp væîa ximàng Mac 50 50 50 Låïp væîa ximàng Mac 50
I I-I
3
a b
I 1. Baín
1
2. Sæåìn I I
3. Ngaìm bã täng 2
4. Cäüt
3
a
h
h
Tæåìng
b b
c) d)
I I I-I
Khäúi tæåìng moïng
h
l II
II - II
II
Âãûm moïng
b
I I
b.
Việc tính toán móng băng tiến hành như tính toán dầm trên
nền đàn hồi.
I II
L
C
a
L
I II
0
-8 0
I-I II-II
C
a
400
C=
L
a. Moïng bàng bdæåïi cäüt b b. Moïng bàng giao thoa
A-A B-B
a) Móng bè bản
phẳng; A A B B
b) Móng bè bản
phẳng có gia
cường mũ cột;
c) Móng bè bản c) d)
sườn dưới ;
d) Móng bè bản
sườn trên C-C D-D
C C D D
h
móng phụ thuộc vào các yếu tố
cơ bản sau:
3.2.1. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn
Chú ý xác định vị trí lớp đất chịu lực là quan trọng nhất
Xét các sơ đồ điển hình:
(a) (b) (c) (d)
Moïng cuî
ly=1,0-1,2m
Moïng måïi
Moïng cuî Moïng måïi
hi=0,5-0,6m
Tæåìng cæì
p
G âoaûn1 G âoaûn 2 Giai âoaûn3
z=b/4
Khi xác định kích thước đáy móng thì người thiết kế phải
chọn diện tích đáy móng đủ rộng và sao cho ứng suất dưới đáy
móng bằng hoặc nhỏ hơn trị số áp lực tiêu chuẩn Rtc
Ghi chú : Trị số Rtc trong bảng dùng cho móng có chiều sâu chôn móng
h1 > 2m, khi h1 < 2m thì trị số Rtc phải giảm xuống bằng cách nhân với
hệ số K: h h1
K
2h1
Đối với đất đổ, bã thải công nghiệp chưa ổn định thì Rtc
nhân với hệ số 0,8
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
b. Xác định bằng cách tính theo quy phạm
* Theo TCVN 9362:2012
Trị số áp lực tiêu chuẩn của nền đất khi vùng biến dạng dẻo
phát sinh đến độ sâu bằng 1/4 bề rộng móng b
Biểu thức tính toán Rtc theo TCVN 9362:2012
m1.m2
R tc
( A.b. B.h. ' D.c)
ktc
Trong đó: Các hệ số đã biết trong cơ học đất
* Ngoài ra, có thể dùng sức chịu tải cho phép [P] để tính
Pgh2
[ P] FS là hệ số an toàn, FS=2-3
FS
Nhận xét về các phương pháp xác định
Xét một móng đơn chịu tải trong đúng tâm như hình vẽ
Các lực tác dụng lên móng:
tc
No
► Tải trọng công trình truyền
xuống móng
► Trọng lượng bản thân móng Ndtc Ndtc
h
► Trọng lượng đất đắp trên móng Nm
tc
N N N ptc .F
tc tc tc
b
o m đ
N N tb .F .h
tc
m
tc
đ (2.8)
tb Dung trọng trung bình của vật liệu móng và đất đắp trên
móng, lấy bằng 2 - 2,2 (g/cm3)
h - Độ sâu chôn móng
Từ (2.7) và (2.8) ta có: N F .h. tb ptc .F
tc
o
N otc
Suy ra: F tc (2.9)
p tb .h
Để đảm bảo điều kiện nền biến dạng tuyến tính: ptc ≤ Rtc (2.10)
Do đó: N otc
F tc (2.11)
R tb .h
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
3.3.3. Trường hợp tải trọng lệch tâm
Độ lệch tâm e: e
M tc
N tc
O
eb
b
a. Trường hợp lệch tâm bé ea
Ntc L>0,25a
Dạng biểu đồ ứng suất: min<0
max>0
tbtc R tc
tc
max 1,2 R tc
Lưu ý: Tổng tải trọng tiêu chuẩn đặt cách mép móng một đoạn
L ≥ 0,25a để phần cạnh móng không bị tách khỏi mặt nền quá
25%
min<0
max>0 max>0
min>0
N2 >>N1
b
a a
min<0
max>0
max>0 min>0
3.5. Ví dụ:
► Nền đá.
► Nền sét rất cứng, cát rất chặt, đất nửa đá.
► Nền sét yếu, bão hòa nước và đất than bùn.
► Nền đặt móng thường xuyên chịu tải trọng ngang.
► Nền của công trình trên mái dốc.
Tải trọng tính toán: Dùng tải trọng tính toán và tổ hợp bổ sung
S(mm)
R = k.m.Rn
Rn - Cường độ phá Nãön âaï
hoại của mẫu đá khi bị nén Nãön âáút
dọc trục ở trạng thái bão
hoà nước.
k - Hệ số đồng nhất
m - Hệ số điều kiện làm
việc S(mm)
pT =f(YT, )
b Y
YT .y
q.tg c
z
0≤y≤b
P
pgh = N..y + Nq..h + Nc.c
q=h
gh = pgh . tg
b Y
Xác định trị số của pgh tại
điểm y = 0 và y = b, sau
Pgh
đó xác định các giá trị tải Z
trọng giới hạn gh
1
Pgh .( Pgh ( y 0) Pgh ( y b ) ).b
2
gh Pgh .tg
.b
p gh N . N q ..h N c .c
2
Đối với móng vuông có cạnh là b: Z
o
10
o
0
60 50 40 30 20 10 0 20 40 60 80
Nc , Nq N
trượt i R
i pgh
D A
M gi Ri ( g i cos i .tg i ci .l i )
K p
M gt Ri .g i . sin i B
C
bi
li
Xét toàn bộ lăng thể trượt gồm c.li
i
n mảnh gi.sini
gi gi.cosi
in i n
M gt
g . sin
i 1
i i
K
M gi
K
M gl
h
O
a
M gi Tổng momen giữ để min<0
móng để móng không max>0
bị lật
M gl Tổng mo men gây lật cho móng
N tt
. f .n o n.Qo
tt
h
G
N tt
N G
tt
o
O
T
N ott
Rc
u.hc
hc
- ứng suất cắt do tải trọng gây ra Màût phaï hoaûi
N ott -Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán
u - chu vi tiết diện ngang của cột hay tường
hc - chiều cao của móng
Từ điều kiện bền rút ra: N ott
hc
u.Rc
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
b. Theo điều kiện độ bền chống uốn
Sơ đồ đồ tính như hình vẽ: No
tt
hu
r
M – momen uốn tại tiết diện tính toán tt
max
M I I r1 .b.
a ac a ac
. 0,125.r1 .b.( a ac ) 2 ttmin
tt
2 4 1 I r1
b bc b bc
M II II r.a. . 0,125.r.a.(b bc ) 2 II II
2 4
bc
b
W – momen chống uốn của tiết diện ac
tính toán: b.h 2
a.h 2
W I I I W II II II
a I
6 6
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
Rku – cường độ chịu kéo khi uốn của vật liệu móng
Thay vào điều kiện bền rút ra:
r1 r
huI 0,87.( a ac ) huII 0,87.(b bc )
Rku Rku
hu max(huI , huII )
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
c. Theo điều kiện chống chọc thủng trên mặt phẳng nghiêng
Sơ đồ đồ tính như hình vẽ: tt
No
Điều kiện bền của móng:
tt tt
Qo Mo
Pcttt 0,75.Rk .U tb .hn
P N .Fct
tt
ct
tt
o
tt
tb o
hn
max
tt
min
tt
N ott
tbtt tt
tt
max
2 axb min
hn – chiều cao móng
Rk– cường độ chịu kéo tính toán
của bê tông
bct
bc
b
Thay vào được phương trình ac
xác định chiều cao móng h
h max(hc , hu , hn ) act
a
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
3.7.3. Tính độ bền của móng bê tông cốt thép
a. Xác định chiều cao của móng Bêtông cốt thép
tt
Chiều cao của móng bêtông cốt thép No
phải được tính toán và kiểm tra theo tt
Qo
tt
Mo
điều kiện chọc thủng và chú ý thay
chiều cao hn bằng chiều cao ho
o
b.Tính độ bền chịu uốn của
ho
móng BTCT
tt
min
c
Hai giả thiết: tt
max
► Toàn bộ ứng suất kéo do cốt thép tiếp thu
► Cánh tay đòn ngẫu lực lấy bằng 0,9ho
M tdtt
Diện tích cốt thép: Fa
0,9.ho .ma .Ra
Mtd - Momen tại các tiết diện tính toán (MI-I, MII-II)
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
Bố trí cốt thép cho móng như hình vẽ
50-100
4
30d
Cäút theïp säú 1: Chëu læûc do mo men
50-100 3 taûi màût ngaìm I-I
Cäút theïp säú 2: Chëu læûc do mo men
2 taûi màût ngaìm II-II
300
b
2
I 1
a
Eo l 3
t 10 . 3 10
E h
Trong đó: Eo – Mođun biến dạng của đất nền,
E – Mođun đàn hồi của vật liệu làm móng,
h – chiều cao của móng, l – chiều dài của móng
Móng có t ≥10 được xem là móng mềm,
Móng có tỷ số hai cạnh l/b ≥ 7 coi như móng dầm,
Móng có tỷ số hai cạnh l/b<7 coi như móng bản.
w(x)
x
d 4 w( x)
EJ 4
q( x) p( x) x p(x)
dx
w
s(x)
P(1 o2 )
S ( x)
.Eo .d P
D
d
B
Trường hợp bài toán phẳng
y
A
2.(1 02 ) D
y P. ln
.E o d
P
Nhận xét: Mô hình nền nửa
không gian biến dạng đàn 1 3
hồi đã xét đến tính phân
phối của đất
2
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
4.2. Xác định kích thước đáy móng và kích thước sơ bộ của
móng mềm
M P
Kích thước sơ bộ của móng
được xác định theo cách đã
học trong bài 3.
Giả thiết phân bố ứng suất
dưới đáy móng băng như P1 P2
hình vẽ bên:
p1, 2
N 6M
2 q
p 6M
2
2b
F bl lb bl
2l
Chiều cao móng có thể xác
định sơ bộ từ điều kiện bền:
Mxmax
W ( x)
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
4.3. Phương pháp xác định hệ số nền
4.3.1. Phương pháp thí nghiệm 2
(kG/cm)
min
Dùng một bàn nén vuông kích
thước 1mx1m Smin
► Hệ số nền xác định bằng
công thức:
min
C (kG/cm3)
S min
S(mm)
Trong đó: σmin - Ứng suất gây lún ở giai đoạn nén
đàn hồi (kG/cm2) ứng với độ lún bằng 1/4 - 1/5 độ lún cho
phép.
Smin - Độ lún trong giai đoạn nén đàn hồi, ứng
với ứng suất σmin .
w (x )
đàn hồi như hình vẽ
► Theo mô hình nền Winkler
p(x) = C.b.w(x) y
p(x)
► Phương trình vi phân của trục dầm bị uốn:
4 d 4 y ( x)
d y ( x) EJ c.b. y ( x) q( x)
EJ 4
q( x) c.b. y ( x) hay dx 4
dx
Đặt C.b d 4 y ( x)
a 4 (1/m) 4 a 4
y ( x )
q ( x)
4 EJ
dx 4 EJ
* Trường hợp tải trọng ngoài q(x)=0
d 4 y ( x)
4
4 a 4
y ( x) 0
dx
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
4.4.1. Phương trình cơ bản
d 4 y ( x)
Phương trình thuần nhất: 4
4 a 4
y ( x) 0
dx
Trong đó: Ci –là các hằng số xác định từ điều kiện biên cụ
thể của từng bài toán.
Các hệ số 1, 2, 3 phụ thuộc và hệ số ax, có thể tính toán hoặc
tra bảng
y
3/4a /a
Y
P
8a3EJ
/a
/4a /a
M
P
4a
/2a
Q
Pa
2
oo O oo
Sơ đồ tính x
Gải PTVP với các điều kiện đầu và điều kiện biên ta được kết quả:
Mo Mo
y ( x) 2 . 4 oo O oo
x
4a EJ
y
r ( x ) a .M o . 4
2
M
M oa
Q( x) .1
2
M Q
M ( x ) o . 3
2
r
xk K
y
Sơ đồ tính O oo
x
y
Kết quả:
1
y 3
( Po . 3 a.M o . 2 )
2 EJa
1
M ( Po . 4 a.M o .1 )
a
Q ( Po .1 2a.M o . 4 )
4.5. Tính toán móng băng theo phương pháp của B.N.
Jemoskin