Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 105

3/5/2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC B¸CH KHOA


KHOA X¢Y DùNG CÇU §¦êNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

GVC. TS. §ç H÷U §¹O

ĐẠi HỌC BÁCH KHOA ĐỖ HỮU ĐẠO

MỞ ĐẦU
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÔNG TRÌNH CAO NHẤT TRÊN THẾ GIỚI

Tòa nhà tháp Buij Dubai Tòa nhà tháp Tapei – Đài Tháp đôi Petronas –
các TVương quốc Arap, Bắc –Đài Loan, cao 509m Malaysia , cao 452m
cao 800m
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

1
3/5/2020

MỞ ĐẦU
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÔNG TRÌNH CẦU LỚN Ở VIỆT NAM

Cầu Mỹ Thuận Cầu Cần Thơ

Cầu Rồng Đà Nẵng Cầu Thuận Phước


GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

MỞ ĐẦU
HÌNH ẢNH NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

2
3/5/2020

MỞ ĐẦU
HÌNH ẢNH NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH BUJI DUBAI

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

Bµi Gi¶NG NÒN Vµ MãNG

CH¦¥NG i: NHỮNG VÊN §Ò C¥ B¶N TRONG


THiÕT KÕ NÒN MãNG

CH¦¥NG ii: MãNG N¤NG TR£N NÒN THI£N NHI£N

CH¦¥NG iii: MãNG CäC

CH¦¥NG iV: X¢Y DùNG C¤NG TR×NH TR£N NÒN


§ÊT YÕU
CH¦¥NG V: TÝNH TO¸N CäC CHÞU T¶I TRäNG
NGANG

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

3
3/5/2020

CH¦¥NG i: NH÷NG VÊN §Ò C¥ B¶N TRONG THiÕT KÕ NÒN MãNG

Bµi 1: KH¸I NIÖM CHUNG

Bµi 2: c¸c sù cè c«ng tr×nh do nÒn mãng


g©y ra

Bµi 3: ph©n lo¹i mãng vµ ph¹m vi sö dông

Bµi 4: §ÞA CHÊT C¤NG TR×NH §èi víi c«ng t¸c


thiÕt kÕ nÒn mãng
Bµi 5: c¸c tµi liÖu cÇn thiÕt ®Ó thiÕt kÕ
nÒn mãng

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

ChƯƠNG i: mét sè vÊn ®Ò c¬ b¶n trong thiÕt kÕ


nÒn mãng
Bµi 1: C¸C KH¸i NiÖM C¥ B¶N
1.1. Mãng Cáúu kiãûn
bãn trãn
- Mãng lµ kÕt cÊu cuèi cïng Màût moïng
cña nhµ hoÆc c«ng tr×nh
Cäø moïng
Gåì moïng
- Mãng thường réng h¬n
h

nhiÒu lÇn so víi cÊu kiÖn Moïng


bªn trªn Nãön Âaïy moïng
- NhiÖm vô: tiÕp thu t¶i träng
c«ng tr×nh vµ truyÒn t¶i
träng ®ã xuèng nÒn ®Êt
b

bªn díi
a

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

4
3/5/2020

C¸c bé phËn cña mãng

a. MÆt mãng Cáúu kiãûn


bãn trãn
Màût moïng
- Lµ bÒ mÆt mãng tiÕp xóc
víi c«ng tr×nh bªn trªn nh Cäø moïng
ch©n cét hoÆc ch©n Gåì moïng

h
tường.
Moïng

b. Gê mãng Nãön Âaïy moïng

- Lµ phÇn nh« ra cña


mãng, ®îc cÊu t¹o ®Ó

b
®Ò phßng sai lÖch khi thi
c«ng.
a

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

c. §¸y mãng N

- Lµ bÒ mÆt mãng tiÕp xóc víi


nÒn ®Êt bªn díi.
- §¸y mãng thêng réng h¬n so
víi kÕt cÊu bªn trªn
h

G
tb
Kh¸i niÖm ¸p lùc ®¸y mãng: ... d
p
C«ng thøc: NG
 đtb 
axb

Kh¸i niÖm ph¶n lùc nÒn: ...

NG
C«ng thøc: p   đtb 
axb

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

5
3/5/2020

1.2. NÒn Cáúu kiãûn


bãn trãn
Lµ phÇn ®Êt n»m dưíi ®¸y Màût moïng
mãng, tiÕp thu t¶i träng tõ
mãng truyÒn xuèng. Cäø moïng
Gåì moïng
- NÒn thiªn nhiªn: lµ nÒn

h
Moïng
khi x©y dùng c«ng tr×nh
kh«ng cÇn xö lý Nãön Âaïy moïng
- NÒn nh©n t¹o: lµ nÒn khi x©y dùng c«ng tr×nh cÇn dïng
c¸c biÖn ph¸p xö lý, c¶i t¹o tÝnh chÊt x©y dùng cña nã.
1.3. ý nghÜa cña c«ng t¸c thiÕt kÕ nÒn mãng
C¸c yªu cÇu cÇn ®¶m b¶o khi thiÕt kÕ nÒn mãng
- B¶o ®¶m sù lµm viÖc b×nh thêng cña nÒn vµ mãng trong
suèt qu¸ tr×nh sö dông
- B¶o ®¶m cêng ®é cña tõng bé ph©n c«ng tr×nh
- B¶o ®¶m thêi gian x©y dùng nhanh nhÊt vµ gi¸ thµnh
nhá nhÊt.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

1.4. Khái niệm về tính toán nền móng theo trạng thái giới hạn:

1.4.1 Khái niệm về trạng thái giới hạn:


Trạng thái giới hạn là trạng thái ứng với khi công
trình không ở điều kiện sử dụng bình thường (võng quá
lớn, biến dạng lớn, nứt quá phạm vi cho phép, mất ổn
định) hoặc bị phá hoại hoàn toàn.

Việc tính toán nền móng theo 3 TTGH :

TTGH1: Tính toán về cường độ và ổn định


TTGH2: Tính toán về biến dạng và lún của nền

TTGH3: Tính toán về sự hình thành và phát triển khe nứt,


chỉ sử dụng cho tính toán kết cấu móng.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

6
3/5/2020

1.4.2. Khái niệm về tính toán móng theo trạng thái giới hạn:

• Kết cấu móng có thể phải tính toán thiết kế theo ba trạng
thái giới hạn: trạng thái giới hạn thứ nhất, thứ hai và thứ ba
• Ngoài 3 TTGH thông thường, móng còn có thể tính theo
TTGH về ổn định (lật đổ và trượt) trên nền
- Những móng chịu tải trọng ngang lớn mà lực thẳng đứng
nhỏ (Như các tường chắn đất, móng neo…) thì phải tính
theo TTGH về ổn định trên nền.
- Móng bản đáy của các bể chứa vật liệu lỏng, móng đặt
trong môi trường có tính ăn mòn mạnh phải tính theo
TTGH3.
- Những móng dạng tấm mỏng, biến dạng lớn thì phải
tính theo TTGH2.
- Tất cả các loại móng đều phải tính toán theo TTGH1.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

1.4.3. Khái niệm về tính toán nền theo TTGH


Bao gồm:
- Trạng thái giới hạn thứ nhất (về cường độ và ổn định)

- TTGH thứ hai (về biến dạng)

a. Tính toán nền theo TTGH1:


Đối với các loại nền sau:
- Các nền đá, đất nửa đá, đất sét rất cứng, cát rất chặt (1)
- Các nền đặt móng thường xuyên chịu tải trọng ngang với
trị số lớn (Tường chắn, đê chắn…)
- Các nền công trình trong phạm vi mái dốc (Ở trên hay
ngay dưới mái dốc) hoặc lớp đất mềm phân bố rất dốc
- Các nền đất thuộc loại sét yếu bão hòa nước và than bùn.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

7
3/5/2020

Các nội dung tính toán:


Công thức kiểm tra về cường độ:

N 
Trong đó:
N - Tải trọng ngoài tác dụng lên nền trong trường hợp bất lợi
nhất.
 - Sức chịu tải của nền theo phương của lực tác dụng.
Cụ thể:

P   P   pgh / K
FS – Hệ số an toàn, phụ thuộc pp tính và tính chất của tải
trọng, công trình, do cơ quan thiết kế quy định.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

Ổn định trượt trên nền:

Kt  Tg / Tt   Kt 
trong đó:
- Kt: Hệ số ổn định trượt, [Kt] hệ số ổn định trượt cho phép;
- Tg và Tt - Tổng lực giữ, tổng lực gây trượt.
Ổn định lật trên nền:
Kl  M g / M l   Kl 
trong đó:
- Kl: Hệ số ổn định lật, [Kl] hệ số ổn định lật cho phép;
- Mg và Ml- Tổng momen giữ và tổng momen gây lật.
Ổn định trượt sâu: Fs  [Fs ]

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

8
3/5/2020

b. Tính toán nền theo TTGH2

Việc tính toán nền theo TTGH2 được áp dụng cho tất
cả các loại nền trừ các loại nền nêu ở (1)

Các điều kiện: S  [S]


S  [S]
U  [U]
  []
Trong đó:
S, S, U,  - Độ lún, lún lệch, chuyển vị ngang và góc nghiêng
do tải trọng gây ra.
[S], [S],[U], [] - Độ lún, lún lệch, chuyển vị ngang và góc
nghiêng giới hạn.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

1.4.4 Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng


a. Các loại tải trọng
a1. Tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời
-Tải trọng thường xuyên: (DN)Trọng lượng bản thân kết cấu,
áp lực đất, áp lực nước…
-Tải trọng tạm thời:
+ Tải trọng tạm thời tác dụng lâu dài (dài hạn): Trọng lượng
thiết bị, vật liệu chứa…
+ Tải trọng tạm thời tác dụng ngắn hạn: Trọng lượng người,
xe máy thi công, tải trọng gió, áp lực sóng…
+ Tải trọng tạm thời đặc biệt: Xuất hiện trong trường hợp rất
đặc biệt khi thi công hoặc khi sử dụng công trình (động đất,
sự cố công trình…)

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

9
3/5/2020

a2. Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán

- Tải trọng tiêu chuẩn:… Ntc


- Tải trọng tính toán:.. Ntt

Công thức xác định tải trọng tính toán:


Ntt = n. Ntc
Với n là hệ số vượt tải, lấy như sau:
• Trọng lượng bản thân các loại vật liệu: n=1,1.
• Trọng lượng các lớp đất đắp, lớp cách âm cách nhiệt
… n=1,2.
• Trọng lượng các thiết bị kỹ thuật (kể cả trọng lượng
vật liệu chứa trong thiết bị khi nó hoạt động) lấy n=1,2.
• Trọng lượng thiết bị vận chuyển:n=1,3.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

b. Các tổ hợp tải trọng


+ Tổ hợp tải trọng chính: (tổ hợp cơ bản) gồm:
- các tải trọng thường xuyên
- các tải trọng tạm thời dài hạn
- và một trong các tải trọng tạm thời ngắn hạn
+ Tổ hợp tải trọng phụ: (Tổ hợp bổ sung):
- các tải trọng thường xuyên  Chú ý sử dụng
- các tải trọng tạm thời dài hạn các tải trọng và tổ
- và  2 tải trọng tạm thời ngắn hạn hợp tải trọng khi
tính toán thiết kế
+ Tổ hợp tải trọng đặc biệt:
nền móng
- các tải trọng thường xuyên
- các tải trọng tạm thời dài hạn
- một số tải trọng tạm thời ngắn hạn và tải trọng đặc biệt

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

10
3/5/2020

1.4.5. Các hệ số tính toán


 Hệ số vượt tải (n): Dùng để xét tới sự sai khác có thể xảy
ra của tải trọng trong quá trình thi công và sử dụng công trình
xét thiên về phía bất lợi cho công trình.
 Hệ số đồng nhất (K): Dùng để xét tới khả năng phân tán
cường độ của đất tại các điểm khác nhau trong nền do tính
chất phân tán về các chỉ tiêu cơ học gây ra

 Hệ số điều kiện làm việc (m): Dùng để xét tới điều kiện làm
việc thực tế của nền đất.

 Hệ số an toàn (Fs): Dùng để xét tới mức độ an toàn khi sử


dụng công trình.

 Và một số hệ số khác.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

11
3/5/2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC B¸CH KHOA


KHOA X¢Y DùNG CÇU §¦êNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

GVC. TS. §ç H÷U §¹O

Ch¬ng i: nh÷ng vÊn ®Ò c¬ b¶n trong thiÕt kÕ


nÒn mãng
BÀI 2: CÁC SỰ CỐ CÔNG TRÌNH DO NỀN MÓNG GÂY RA
2.1. Biến dạng của công trình khi nền bị lún
Tác động của tải trọng công trình sẽ truyền xuống nền
đất thông qua móng làm cho nền đất bị biến dạng. Biến dạng
của nền sẽ làm cho móng bị lún và công trình bị biến dạng
theo, làm phát sinh nội lực và gây nứt, hư hỏng công trình
2.1.1. Biến dạng của đất nền dưới đáy móng
- Độ lún tức thời

- Độ lún cố kết thấm


- Độ lún từ biến

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

1
3/5/2020

2.1.2. Biến dạng của đất nền dưới nhà hoặc công trình

Biến dạng của nền đất dưới nhà hoặc công trình phụ thuộc vào
độ cứng của công trình, vào sự phân bố của tải trọng, sự phân
bố của đất nền dưới công trình, và có thể phân thành hai loại
biến dạng (lún):
Lún đều: khi toàn bộ công trình có cùng một trị số độ lún như nhau
Lún không đều: là độ lún giữa các móng, giữa các bộ phận của
công trình không có cùng một trị số độ lún

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

2.2. Các nguyên nhân gây lún không đều

2.2.1 Điều kiện đất nền dưới công trình


Khi trong nền đất có lớp đất yếu ở đầu công trình (Hình 1.3a), có các thấu
kính đất yếu nằm dưới móng (hình 1.3b), lớp đất yếu có chiều dày không
đồng đều ở dưới móng (hình 1.3c), khi trong nền có sự phân bố không đều
về độ chặt (nền là đất đắp) hoặc các đá tảng, rác xây dựng v.v…(hình 1.3d)
và nền đất đắp trên đất có tính nén lún lớn hoặc trên đất dốc

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

2
3/5/2020

2.2.2. Nguyên nhân do nước ngầm


Chuyển động của nước dưới đất có thể cuốn trôi theo các
hạt đất nhỏ, làm cho đất bị xốp và lún thêm
Ngoài ra khi hạ mực nước ngầm thì làm tăng ứng suất bản
thân, do đó làm tăng độ lún

2.2.3. Nguyên nhân do tải trọng

Khi tải trọng của công trình tác dụng lệch tâm sẽ làm cho
móng bị nghiêng hoặc khi từng phần (khối) của công trình có tải
trọng khác nhau nếu điều kiện địa chất và giải pháp móng
không đảm bảo độ lún như nhau thì sẽ xảy ra sự lún không đều

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

2.3. Công trình mất ổn định hoặc bị phá hoại khi nền bị phá hoại
Nền bị trượt trồi: Nguyên nhân này thường xảy ra đối với móng nông
chịu tải trọng lớn, tốc độ gia tải nhanh trên các nền đất cố kết chậm, bão
hoà nước.
Nền bị trượt nông: Thường xảy ra khi nền chịu tải trọng ngang thường
xuyên có trị số lớn như đập dâng, tường chắn v.v…
Nền bị trượt sâu: Thường xảy ra với nền là mái dốc, các lớp đất nghiêng
lớn, móng sâu.
Móng bị lật : Thường xảy ra với các công trình cao, tường chắn đất có
độ lệch tâm lớn v.v…

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

3
3/5/2020

ChƯ¬ng i: nh÷ng vÊn ®Ò c¬ b¶n trong thiÕt kÕ


nÒn mãng
Bµi 3: ph©n lo¹i mãng vµ ph¹m vi sö dông
3.1. Ph©n lo¹i theo vËt liÖu:

- Mãng g¹ch x©y:...

- Mãng ®¸ héc x©y:...


- Mãng gç:...

- Mãng thÐp:...
- Mãng bª t«ng:...

- Mãng bª t«ng cèt thÐp:...

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

3.2. Ph©n lo¹i theo c¸ch chÕ t¹o:


- Mãng ®æ toµn khèi:...

- Mãng l¾p ghÐp:...

3.3. Ph©n lo¹i theo ®Æc tÝnh cña t¶i träng:


- Mãng chÞu t¶i träng tÜnh:...
- Mãng chÞu t¶i träng ®éng:...
3.4. Ph©n lo¹i theo phư¬ng ph¸p thi c«ng:

- Mãng n«ng:...
- Mãng s©u:...

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

4
3/5/2020

* Mãng n«ng:

Là móng xây trên hố móng đào trần, sau đó lấp lại, độ sâu
chôn móng từ 1.23.5m.
Phạm vi sử dụng: Sử dụng cho các công trình xây dựng có tải
trọng nhỏ và trung bình.

Các loại móng nông


+ Móng đơn: Sử dụng dưới chân cột nhà, cột điện, mố trụ
cầu…
+ Móng băng: Sử dụng dưới các tường chịu lực, tường phụ
hoặc các hàng cột, móng các công trình tường chắn.

+ Móng bản (móng bè): Thường sử dụng khi nền đất yếu, tải
trọng công trình lớn, hoặc công trình có tầng hầm.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

* Móng sâu
Là loại móng khi thi công không cần đào hố móng hoặc
chỉ đào một phần rồi dùng phương pháp nào đó hạ, đưa móng
xuống độ sâu thiết kế.
Thường sử dụng cho các công trình có tải trọng lớn mà
lớp đất tốt nằm ở tầng sâu.
Các loại móng sâu:
+ Móng giếng chìm: là kết cấu rỗng bên trong, vỏ ngoài có
nhiêm vụ chống đỡ áp lực đất và áp lực nước trong qúa trình
hạ và tạo trọng lượng thắng ma sát. Sau khi hạ đến độ sâu
thiết kế thì lấp đầy hoặc một phần bê tông vào phần rỗng
Việc lấy đất dưới đáy giếng có thể bằng nhân công để đào đất
và đưa lên trên, ngoài ra có thể dùng vòi xói áp lực lớn để xói
đất và hút cả đất và nước ra ngoài, hạ giếng xuống cao độ
thiết kế.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

5
3/5/2020

Sơ đồ thi công móng giếng chìm:

Đúc đốt đầu tiên Đào hạ giếng Đúc đốt thứ 2


* Ưu điểm:
- Móng có kích thước lớn, khả năng chịu tải rất lớn.
- Thi công thiết bị đơn giản.
* Nhược điểm:
- Không phù hợp khi nước ngầm lớn hoặc có nước mặt.
- Năng suất không cao.
-Thời gian thi công lâu.
Nhận xét: …

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

+ Móng giếng chìm hơi ép:


Khi gặp điều kiện địa chất thuỷ văn phức tạp người ta thay
móng giếng chìm bằng móng giếng chìm hơi ép. Nguyên tắc
làm việc của nó là dùng khí nén vào buồng kín của giếng để
nhờ sức ép của khí đó mà nước bị đẩy ra ngoài tao điều kiện
khô ráo để công nhân đào đất.
Đánh giá ưu – nhược điểm:
* Ưu điểm:
- Vững chắc, chịu tải lớn
- Ít ảnh hưởng đến môi trường.
- Hiệu quả kinh tế cao.
- Thời gian thi công ngắn.
- Độ tin cậy cao.
*Nhược điểm:
Việc thi công móng ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ
của công nhân khi đào giếng trong điều kiện áp suất cao.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

6
3/5/2020

Sơ đồ thi công móng giếng chìm hơi ép:

Maïy båm bã täng Theïp âæïng cho truû

Theïp læåîi càõt Bã täng saìn trãn

1. Chuáøn bë màût bàòng thi cäng 2. Làõp âàût læåîi càõt bàòng theïp

Thuìng chæïa âáút

Khoang váût liãûu

Cáøu baïnh xêch Khoang ngæåìi


Läúi ngæåìi Läúi ngæåìi lãn xuäúng
lãn xuäúng
Maïy neïn khê

Cheìn bã täng khoang laìm viãûc Bã täng khoang laìm viãûc

5. Âäø bã täng khoang laìm viãûc 6. Bã täng saìn trãn


3. Âäø bã täng láön thæï nháút 4. Cäng taïc âaìo âáút vaì làõp âàût kãút cáúu Maïy âaìo chuyãn duûng

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

Sơ đồ thi công móng giếng chìm Cầu thuận Phước:

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

7
3/5/2020

Sơ đồ thi công móng giếng Cầu Thuận Phước:

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

+ Móng cọc:
Gồm các cọc riêng rẽ, hạ xuống đất và nối với nhau bằng đài
cọc.

Móng cọc sử dụng các loại vật liệu


như: Gỗ, thép, bê tông và bê tông cốt
thép.
Thường sử dụng cho các công trình
chịu tải trọng lớn, công trình trên nền đất
yếu như mố trụ cầu, cầu cảng, bờ kè…

Phân loại dựa vào phương pháp thi công:


- Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn

- Cọc bê tông cốt thép đỗ tại chỗ

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

8
3/5/2020

TRƯỜNG ĐẠI HỌC B¸CH KHOA


KHOA X¢Y DùNG CÇU §¦êNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

GVC. TS. §ç H÷U §¹O

4. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THIẾT KẾ
NỀN MÓNG
4.1. Mục đích và nhiệm vụ công tác khảo sát địa chất công trình
- Nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác hình dạng, thế nằm,
qui luật phân bố của các lớp đất đá trong phạm vi khu vực dự
định xây dựng và các vùng lân cận
- Dự đoán các hiện tượng địa chất động lực công trình có
thể xảy ra khi thi công và khi sử dụng công trình, đồng thời đề
ra các biện pháp khắc phục các điều kiện địa chất không
thuận lợi.
- Tìm hiểu mực nước dưới đất, sự biến đổi mực nước
theo mùa và trong trường hợp cần thiết xác định tính ăn mòn
của nước đối với vật liệu xây dựng
- Xác định bản chất của đất đá ở các lớp khác nhau cũng
như các tính chất của chúng (tính chất cơ-lý, hoá-lý v.v…)

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

1
3/5/2020

Mặt cắt địa chất công trình tham khảo


653.0
MAT CAT DIA CHAT
652.0

651.0
8 1
650.0 12 1 9 1
649.0
2 12
2
648.0 2
11
647.0 13
646.0
3
645.0 37 23 3
644.0
29 3
30
643.0

642.0
32 18
641.0

640.0
4
23
639.0 17
15 4a
5
638.0
32 5
637.0
18 35
636.0

635.0 35 (SPT)
5
634.0

633.0

632.0 15 29 17
631.0
So hieu lo khoan LK 2 LK 3 LK 4 LK 5
C. do mieng lo(m) 652.34 651.34 651.27 651.22
Khoang cach le(m) 16.00 20.00 15.00
Cu ly cong don(m) 0 16.00 36.00 51.00

Set pha mau xam trang, xam Set pha mau xam vang, xam
1 Dat phu lan nhieu re thuc vat 3 xanh, loang lo, trang thai cung 4a
trang, trang thai cung
Set pha mau nau do, xam Set pha mau xam trang, trang Set mau nau do, xam xanh, xam trang
2 4 thai cung 5 loang lo, trang thai nua cung den cung
trang trang thai deo cung

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

4.2. Lựa chọn mạng lưới lỗ khoan, số lượng và chiều sâu lỗ khoan
Bố trí các lỗ khoan thăm dò: Các lỗ khoan thăm dò phải bám
sát khu vực dự kiến xây dựng móng
Số lượng lỗ khoan: Số lượng lỗ khoan đảm bảo để đủ thông số
phục vụ thiết kế
Nếu phát hiện thấy có sự phức tạp về phân bố địa chất có thể
tăng thêm số lỗ khoan
Thường bố trí ít nhất hai hay tốt nhất là ba hố khoan khảo sát
cho một công trình
Chiều sâu theo mức độ phức tạp, mức độ hiểu biết về điều
kiện địa chất công trình khu vực xây dựng và kết cấu móng
công trình dự kiến thiết kế
Khoảng cách giữa các lỗ khoan: Theo qui trình khảo sát thì
khoảng cách giữa các lỗ khoan phụ thuộc vào cấp độ phức tạp
của điều kiện địa chất công trình như: đơn giản 100÷150m,
trung bình 30÷50m, phức tạp 20÷30m
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

2
3/5/2020

4.3. Khoan lấy mẫu và thí nghiệm


Khoan là biện pháp cơ bản để thăm dò đất đá. Dùng các loại thiết bị khác nhau khoan
vào lòng đất, lấy mẫu đất đá để thí nghiệm xác định các tính chất cơ lý của đất đá,
đồng thời phân định được chính xác địa tầng của khu vực xây dựng.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

3
3/5/2020

5.CÁC TÀI LIỆU CẦN THIẾT ĐỂ THIẾT KẾ NỀN MÓNG


5.1. Các tài liệu về địa hình, địa chất công trình và địa chất
thuỷ văn
Bản đồ địa hình, địa mạo nơi xây dựng công trình, quy mô,
vị trí các công trình đã xây trước
 Các tài liệu khoan địa chất, hình trụ lỗ khoan, mặt cắt địa
chất, cấu trúc địa tầng, nguồn gốc.
 Kết quả ks chiều cao mực nước ngầm, kết quả khảo sát
biến động của nước ngầm thí nghiệm đánh giá các tính chất
của nước ngầm
 Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ học, vật lý của các lớp đất:
- Thành phần hạt, góc nội ma sát,
- dung trọng, lực dính,
- tỷ trọng, các kết quả thí nghiệm cắt, nén,
- độ ẩm giới hạn chảy, kết quả thí nghiệm xuyên động SPT,
-độ ẩm giới hạn dẻo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh CPT,
- hệ số thấm cắt cánh, CBR .v.v.
để làm cơ sở, nền tảng quyết định phương án móng
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

5.2. Các số liệu về công trình và tải trọng


 Hình dáng, kích thước đáy công trình.
 Đặc điểm cấu tạo của công trình
 Các tài liệu về chi tiết các công trình bên trên
 Các tải trọng tác dụng, cụ thể như sau:
 Trọng lượng bản thân
 Trọng lượng các thiết bị chứa hoặc thiết bị thi công
 Áp lực đất, áp lực nước

 Áp lực gió, cường độ, hướng gió

 Áp lực sóng
 Áp lực thấm
 Lực va của tàu bè

 Tải trọng chấn động và cấp động đất

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

4
3/5/2020

5.3. Vật liệu xây dựng và máy móc thiết bị


Tình hình vật liệu xây dựng ở địa phương và các máy móc thiết bị ở
địa phương hiện có của các đơn vị thi công trên địa bàn xây dựng, có vai
trò quan trọng trong việc lựa chọn loại móng.
Tận dụng vật liệu địa phương và máy móc nhằm giảm chi phí xây
dựng

5.4. Biện pháp bảo vệ móng


Móng đặt trong đất thường chịu tác động ăn mòn của các hoá chất có
trong nước như muối, phèn ở các vùng mặn. Ở các vùng đô thị, nước thải
từ các đường ống thoát nước lâu ngày ngấm ra cũng tác động mạnh đến
bê tông cốt thép của móng
Trong các trường hợp như vậy cần có các biện pháp bảo vệ móng để
tránh tác động xấu, ảnh hưởng đến chất lượng khai thác của công trình.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

5.4. Biện pháp bảo vệ móng

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

5
3/5/2020

5.5. Đề xuất, so sánh và chọn phương án móng.

Với nhiệm vụ thiết kế đã


Đề xuất ra nhiều
cho, với các tài liệu về địa
phương án nền
chất công trình, địa chất
móng khác nhau
thuỷ văn, tải trọng
Mỗi phương án lớn có
► Phương án làm nông trên nền thiên nhiên.
thể đề xuất nhiều
► Phương án móng nông trên nền nhân tạo.
phương án nhỏ, sau
► Phương án móng cọc.
đó so sánh lựa chọn
► Phương án móng giếng chìm, ...
phương án phù hợp
 Khi thiết kế sơ bộ để so sánh phương án người ta dựa
vào chỉ tiêu kinh tế để quyết định
 Khi thiết kế kỹ thuật thì người ta kết hợp cả hai chỉ tiêu
kinh tế và kỹ thuật đồng thời với điều kiện và thời gian thi
công để quyết định

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC B¸CH KHOA


KHOA X¢Y DùNG CÇU §¦êNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

THẢO LUẬN CHƯƠNG 1

https://sites.google.com/site/drhuudaobkdn/

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC B¸CH KHOA
KHOA X¢Y DùNG CÇU §¦êNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

GVC. TS. §ç H÷U §¹O

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Bµi Gi¶NG NÒN Vµ MãNG

CH¦¥NG ii: mãng n«ng trªn nÒn thiªn nhiªn

Bµi 1: kh¸I niÖm CHUNG

Bµi 2: PH©N LOẠI, cÊu t¹o & Ứng dỤng CỦA


mãng n«ng

Bµi 3: TÝNH TO¸N Vµ THIẾT KẾ MãNG N¤NG

Bµi 4: tÝnh to¸n Vµ THIÕT KÕ mãng mÒm

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


BÀI 1. KHÁI NIỆM CHUNG
1.1. Định nghĩa
Móng nông là những móng xây trên hố đào trần, sau đó
lấp lại, chiều sâu chôn móng khoảng dưới 3m, trong trường
hợp đặc biệt có thể sâu đến 5m
Những ưu điểm:
► Thi công đơn giản
► Không đòi hỏi các thiết bị thi công phức tạp
► Có thể cơ giới hóa trong thi công
► Rút ngắn thời gian thi công móng
► Giá thành xây dựng ít hơn móng sâu
► Trong tính toán bỏ qua sự làm việc của đất từ đáy
móng trở lên
 Thường sử dụng cho công trình có tải trọng nhỏ và
trung bình
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
BÀI 1. KHÁI NIỆM CHUNG
Dựa vào độ cứng của móng người ta phân móng nông
làm 3 loại:
► Móng tuyệt đối cứng : EJ,  0
► Móng mềm EJ <<,  >: l/b>8
► Móng cứng hữu hạn: Độ cứng trung gian: l/b<8

1.2. Khái niệm về phân bố ứng suất dưới đáy móng


Áp lực do toàn bộ tải trọng của công trình (bao gồm cả
trọng lượng bản thân và đất trên móng) thông qua đáy
móng truyền xuống đất nền được gọi là áp lực đáy móng,
áp lực này tác dụng trực tiếp trên mặt tiếp xúc giữa đáy
móng và nền đất nên còn được gọi là ứng suất tiếp xúc tại
đáy móng.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


a. Đối với móng cứng
Các kết quả nghiên cứu cho thấy sự phân bố ứng suất tiếp
xúc dưới đáy móng (phản lực nền) thường có dạng parabol hay
dạng hình yên ngựa

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Ứng suất tiếp xúc dưới đáy móng

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
Các trường hợp của tải trọng lệch tâm

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


b. Đối với móng mềm

Móng mềm là móng có độ cứng nhỏ, có biến dạng lớn


khi có tải trọng của công trình tác dụng, do đó sự phân bố
phản lực của đất nền lên đáy móng sẽ bị ảnh hưởng theo
biến dạng của móng.
Vì vậy, phân bố ứng suất tiếp xúc ở đáy móng mềm
không thể có dạng tuyến tính như trường hợp của móng
cứng.
Để xác định được quy luật phân bố ứng suất tiếp xúc ở
đáy móng mềm, ngoài các giả thiết áp dụng cho móng cứng
còn cần phải có giả thiết thêm về phương trình biểu diễn độ
võng của móng, tức là phải kết hợp tìm được quy luật phân
bố nội lực trong móng.
Vấn đề này sẽ được đề cập trong phần tính toán và
thiết kế móng mềm trong chương này.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


BÀI 2. CẤU TẠO CỦA MÓNG NÔNG
2.1. Móng đơn
Móng đơn được chế tạo, kiến thiết dưới chân cột nhà dân
dụng nhà công nghiệp, dưới trụ đỡ dầm tường, móng mố trụ
cầu, móng trụ điện, tháp ăng ten, ..
Vuông
Dạng đáy móng: Tròn
Chữ nhật…

(a) (b) (c) (d)

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


2.1.1. Móng đơn dưới tường
áp dụng hợp lý khi áp lực do tường truyền xuống có trị số
nhỏ hoặc khi nền đất tốt và có tính nén lún bé
Các móng này đặt cách nhau từ (3÷6)m

4 5

3
2

Hình 2.2: Cấu tạo móng đơn dưới tường


1. Bản móng, đệm móng; 2. Cột truyền lực; 3. Dầm móng; 4. Lớp lót tường;
5. Tường nhà.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


2.1.2. Móng đơn dưới cột và dưới trụ
 Móng đơn dưới cột làm bằng đá hộc


l

 

h
r
(a) (b)
Cấu tạo móng đơn bằng đá hộc Sơ đồ làm việc của móng

Tỷ số h/l (giữa chiều cao và rộng của bậc móng) phải lớn
khi phản lực nền r lớn và cường độ vật liệu nhỏ. Mặt biên của
móng phải nằm ngoài hệ thống đường truyền ứng suất trong
khối móng

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Tỷ số h/l không được nhỏ hơn các trị số sau :

 Trường hợp đặt cốt thép ở bậc cuối cùng thì tỷ số h/l của
các bậc phía trên phải bằng 1 (tức max= 45độ )
 Chiều cao bậc móng: Móng bê tông đá hộc hb≥30, móng
gạch đá xây thì hb= 35÷60cm

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


 Móng đơn bê tông cốt thép
Không cần khống chế tỷ số h/l mà căn cứ vào kết quả tính toán
để xác định chiều cao, kích thước hợp lý của móng và cốt thép

30d
50

30d
50

25-30cm
25-30cm
H
100 b<3000 100 100 b<3000 100 100 b<3000 100
Theïp cáøu làõp

Theïp cáøu làõp

Theïp cáøu làõp


75 75 75 75 200 75 2 8
bc 200 vaì<0,75ht bc 200 vaì<0,75ht bc 6a200
Nhäöi bãtäng cäút liãûu nhoí
Maïc >200
ht

ht
>200

>200

>200
100
50

50

50
>200

>200

>200
50 b 50 50 b 50 50 b 50
100

50 50 Låïp væîa ximàng Mac 50 50 50 Låïp væîa ximàng Mac 50 50 50 Låïp væîa ximàng Mac 50

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
Lớp bê tông lót dưới các móng bê tông cốt thép thường dùng:
► Bê tông mác thấp : bê tông đá 4x6 mác 75-100
► Bê tông gạch vỡ mác 50
+ Tránh hồ xi măng thấm vào đất khi đổ bê tông.
Tác dụng: + Giữ cốt thép và cốt pha ở vị trí xác định, tạo mặt bằng thi
công.
+ Tránh khả năng bê tông lẫn với đất khi thi công bê tông
 Móng đơn bê tông cốt thép lắp ghép
I-I

I I-I
3

a b
I 1. Baín
1
2. Sæåìn I I
3. Ngaìm bã täng 2
4. Cäüt
3

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


2.2. Móng băng và móng băng giao thoa
Móng băng là loại móng có chiều dài lớn hơn nhiều lần so
với chiều rộng, móng băng còn được gọi là móng dầm, được
kiến thiết dưới tường nhà, móng tường chắn, dưới dãy cột
2.2.1. Móng băng dưới tường
 khối xây đá hộc,
Móng băng chế tạo tại chỗ  bê tông đá hộc
 hoặc bê tông
 Bê tông cốt thép

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Đệm móng
Móng băng dưới tường lắp ghép:
Tường móng

a,b - Âãûm moïng


a) b) c,d - Tæåìng moïng

a
h
h

Tæåìng
b b

c) d)
I I I-I
Khäúi tæåìng moïng
h

l II
II - II
II

Âãûm moïng
b

I I
b.

Cấu tạo móng băng lắp ghép


GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
2.2.2. Móng băng dưới cột
Móng băng dưới cột được dùng khi:

► khi tải trọng lớn


► các cột đặt ở gần nhau
► nếu dùng móng đơn không thõa mãn điều kiện chịu tải và
biến dạng
 Mục đích cân bằng độ lún lệch có thể xảy ra của các cột
dọc theo hàng cột
 Nếu dùng móng băng không thõa mãn điều kiện chịu tải và
biến dạng ta dùng móng băng giao thoa

 Việc tính toán móng băng tiến hành như tính toán dầm trên
nền đàn hồi.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Cấu tạo Móng băng và móng băng giao thoa:
Nhäöi væîa Ximàng Âáút âáöm chàût

I II

L
C
a

L
I II

0
-8 0
I-I II-II

C
a

400
C=
L
a. Moïng bàng bdæåïi cäüt b b. Moïng bàng giao thoa

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Cấu tạo Móng băng và móng băng giao thoa:

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


2.3. Móng bè
Là móng bê tông cốt thép đổ liền khối, có kích thước lớn, dưới
toàn bộ công trình hoặc dưới đơn nguyên đã được cắt ra bằng
khe lún a) b)

A-A B-B
a) Móng bè bản
phẳng; A A B B
b) Móng bè bản
phẳng có gia
cường mũ cột;
c) Móng bè bản c) d)
sườn dưới ;
d) Móng bè bản
sườn trên C-C D-D

C C D D

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
Hình ảnh công trình sử dụng móng bè

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Móng hộp
Các móng này gồm hai bản (trên và dưới) và các sườn tường giao
nhau nối các bản đó lại thành một kết cấu thống nhất như h.vẽ

2.4. Móng vỏ:


Móng vỏ được E-E
nghiên cứu và áp E E
dụng cho các công
trình như bể chứa
các loại chất lỏng
(dầu, hoá chất...),
nhà tường chịu
lực..

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


THẢO LUẬN

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC B¸CH KHOA
KHOA X¢Y DùNG CÇU §¦êNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

GVC. TS. §ç H÷U §¹O

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


BÀI 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÓNG NÔNG
3.1. Chọn vật liệu làm móng
+ Gạch đá xây: đảm bảo yêu cầu về chất lượng
+ Bê tông Mac 200 (cấp độ bền B15)
+ Cốt thép CI(AI) (dùng làm thép đai)
CII(AII) (dùng làm thép chịu lực).

Các yêu cầu cần đảm bảo:


- Đảm bảo đúng yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn
-Tận dụng vật liệu địa phương để giảm giá thành xây dựng

Tiêu chuẩn vật liệu:


- Tùy theo loại, cấp công trình, quy mô, tải trọng tác dụng
mà chọn vật liệu cho phù hợp

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.2. Chọn chiều sâu chôn móng
N
► Độ sâu h kể từ mặt đất thiên M
nhiên tới đáy móng gọi là độ sâu Q
chôn móng
► Việc lựa chọn chiều sâu chôn

h
móng phụ thuộc vào các yếu tố
cơ bản sau:
3.2.1. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn
Chú ý xác định vị trí lớp đất chịu lực là quan trọng nhất
Xét các sơ đồ điển hình:
(a) (b) (c) (d)

Âáút yãúu Âáút yãúu Âáút täút


Âáút täút
Âáút yãúu
Âáút täút
Âáút
täút

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.2.1. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn
Các nguyên tắc khi chọn độ sâu chôn móng:
► Chọn lớp đất chịu lực của nền phụ thuộc vào vị trí các lớp
đất, trạng thái vật lý của chúng, phương pháp xây dựng
móng, trị số độ lún giới hạn và sự ổn định của nền
► Phải đặt đáy móng vào lớp đất tốt chịu lực từ 15-20cm
► Không nên để dưới đáy móng có một lớp đất mỏng nếu tính
nén lún của lớp đất đó lớn hơn nhiều so với tính nén lún của
lớp đất nằm dưới
► Nên đặt móng cao hơn mực nước ngầm để giữ nguyên kết
cấu của đất và không phải tháo nước khi thi công
► Khi chiều sâu chôn móng thấp hơn mực nước ngầm thì phải
giải quyết giữ nguyên kết cấu đất trong nền khi đào hố móng và
xây móng

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.2.2. Ảnh hưởng của trị số và đặc tính của tải trọng
 Tải trọng công trình lớn thì nên tăng chiều sâu chôn móng
 Khi móng chịu tải trọng nhổ (hướng lên) hoặc tải trọng
ngang, momen lớn (lệch tâm lớn) thì yêu cầu phải ngàm sâu
móng đến độ sâu thích hợp
3.2.3. Ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo công trình
 Cần phải kể đến đặc điểm của nhà và công trình: có tầng
hầm, có hào, hố, có đường liên lạc ngầm…
 Cũng cần chú ý đến việc đặt ống dẫn nước ở bên trong
cũng như gần nhà và công trình.
3.2.4. Ảnh hưởng của móng các công trình lân cận
► Nên chọn chiều sâu chôn móng ngang với cao trình đáy của
các móng chính của nhà và công trình lân cận
►Chỉ đặt sâu hơn khi đảm bảo giữ được kết cấu của đất nằm
dưới chiều sâu chôn móng của nhà lân cận

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Một số giải pháp đặt móng:

Moïng cuî Moïng måïi Giàòng moïng


giæî cán bàòng

Moïng cuî
ly=1,0-1,2m
Moïng måïi
Moïng cuî Moïng måïi
hi=0,5-0,6m

Tæåìng cæì

3.2.5. Ảnh hưởng của biện pháp thi công móng


Cần chú ý đến mực nước ngầm để chọn độ sâu chôn móng

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.3. Xác định kích thước đáy móng theo điều kiện áp lực
tiêu chuẩn của đất nền
3.3.1. Xác định áp lực tiêu chuẩn của đất nền
N
M II
I 2
Q Pgh Pgh p(kG/cm) Thåìi gian T

p
G âoaûn1 G âoaûn 2 Giai âoaûn3
z=b/4

Vuìng biãún daûng deío S(mm) S(mm)

Khi xác định kích thước đáy móng thì người thiết kế phải
chọn diện tích đáy móng đủ rộng và sao cho ứng suất dưới đáy
móng bằng hoặc nhỏ hơn trị số áp lực tiêu chuẩn Rtc

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


a. Xác định áp lực tiêu chuẩn theo kinh nghiệm
Tuỳ theo từng loại đất và trạng thái của nó, theo kinh nghiệm
người ta cho sẵn trị số áp lực tiêu chuẩn Rtc của nền như sau:
Bảng 2.1:Trị số áp lực tiêu chuẩn Rtc của nền theo kinh nghiệm

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Bảng 2.2 Áp lực tiêu chuẩn trên nền đất đắp đã ổn định

Ghi chú : Trị số Rtc trong bảng dùng cho móng có chiều sâu chôn móng
h1 > 2m, khi h1 < 2m thì trị số Rtc phải giảm xuống bằng cách nhân với
hệ số K: h  h1
K
2h1
Đối với đất đổ, bã thải công nghiệp chưa ổn định thì Rtc
nhân với hệ số 0,8
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
b. Xác định bằng cách tính theo quy phạm
* Theo TCVN 9362:2012
Trị số áp lực tiêu chuẩn của nền đất khi vùng biến dạng dẻo
phát sinh đến độ sâu bằng 1/4 bề rộng móng b
Biểu thức tính toán Rtc theo TCVN 9362:2012
m1.m2
R tc
( A.b.  B.h. '  D.c)
ktc
Trong đó: Các hệ số đã biết trong cơ học đất
* Ngoài ra, có thể dùng sức chịu tải cho phép [P] để tính
Pgh2
[ P]  FS là hệ số an toàn, FS=2-3
FS
 Nhận xét về các phương pháp xác định

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.3.2. Xác định diện tích đáy móng trong trường hợp móng chịu tải trong đúng tâm

Xét một móng đơn chịu tải trong đúng tâm như hình vẽ
Các lực tác dụng lên móng:
tc
No
► Tải trọng công trình truyền
xuống móng
► Trọng lượng bản thân móng Ndtc Ndtc

h
► Trọng lượng đất đắp trên móng Nm
tc

► Phản lực nền đất ptc ptc


F=axb
Điều kiện cân bằng tĩnh học:

N  N  N  ptc .F
tc tc tc

b
o m đ

F - Diện tích đáy móng a

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Ta có:

N  N   tb .F .h
tc
m
tc
đ (2.8)

 tb Dung trọng trung bình của vật liệu móng và đất đắp trên
móng, lấy bằng 2 - 2,2 (g/cm3)
h - Độ sâu chôn móng
Từ (2.7) và (2.8) ta có: N  F .h. tb  ptc .F
tc
o

N otc
Suy ra: F  tc (2.9)
p   tb .h
Để đảm bảo điều kiện nền biến dạng tuyến tính: ptc ≤ Rtc (2.10)

Do đó: N otc
F  tc (2.11)
R   tb .h
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
3.3.3. Trường hợp tải trọng lệch tâm

Độ lệch tâm e: e
 M tc

 N tc
O

eb

b
a. Trường hợp lệch tâm bé ea

Độ lệch tâm e < a/6 a


Flệch tâm = K.Fđúng tâm

K = 1,1 - 1,5 max>0


min>0
Kiểm tra lại điều kiện áp lực:
N otc  G M oxtc M oytc
 tc
  
 tbtc  R tc max, min
F Wx Wy
 tc
 max  1,2 R tc  max,
tc

N otc  G 6e 6e
(1  a  b )
min
F a b
 max
tc
  min
tc
N otc
 tc
tb    tb .h
2 axb
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
b. Trường hợp móng chịu tải trọng lệch tâm lớn

Ntc L>0,25a
Dạng biểu đồ ứng suất: min<0
max>0

Kiểm tra lại điều kiện áp lực:

 tbtc  R tc
 tc
 max  1,2 R tc

Lưu ý: Tổng tải trọng tiêu chuẩn đặt cách mép móng một đoạn
L ≥ 0,25a để phần cạnh móng không bị tách khỏi mặt nền quá
25%

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.4. Một số biện pháp giảm lệch tâm

+ Thay đổi kích thước, hình dáng móng

2N1 2N2 2N1 2N2

min<0
max>0 max>0
min>0
N2 >>N1

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.4. Một số biện pháp giảm lệch tâm

+ Thay đổi trọng tâm móng


Dëch tám cäüt vãö phêa min
Hoàûc måí räüng âaïy moïng vãö phêa max
Tám cäüt truìng tám moïng r

b
a a

min<0
max>0
max>0 min>0

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.4. Một số biện pháp giảm lệch tâm
+ Cấu tạo hệ thống dầm, giằng móng để chịu momen

Dáöm giàòng doüc

Dáöm giàòng ngang

3.5. Ví dụ:

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC B¸CH KHOA
KHOA X¢Y DùNG CÇU §¦êNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

GVC. TS. §ç H÷U §¹O

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.5: TÍNH TOÁN NỀN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN II
3.5.1. Khái niệm:
+ Độ lún tuyệt đối: Stt ≤ [Sgh]

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Độ lún lệch: ∆S = S2 – S1 ≤ [∆Sgh]
L
Độ nghiêng của móng:
S1 
S 2  S1 S2
tg 
L
S 2  S1
  artg
L
3.5.2. Tính toán độ lún của móng
Sử dụng các phương pháp đã học trong cơ học đất:
+ Phương pháp cộng lún từng lớp
+ Phương pháp sử dụng kết qủa lý thuyết đàn hồi

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.6: TÍNH TOÁN NỀN THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN I
3.6.1. Khái niệm
Nền đá…
Nền khi đạt đến TTGH1:
Nền đất…

Phạm vi sử dụng để tính toán nền theo TTGH1:

► Nền đá.
► Nền sét rất cứng, cát rất chặt, đất nửa đá.
► Nền sét yếu, bão hòa nước và đất than bùn.
► Nền đặt móng thường xuyên chịu tải trọng ngang.
► Nền của công trình trên mái dốc.

Tải trọng tính toán: Dùng tải trọng tính toán và tổ hợp bổ sung

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG



Điều kiện kiểm tra: N
Fs
2
N - Tải trọng công trình tác Pgh Pgh P(kG/cm)
dụng lên nền
Φ - Khả năng chịu tải của
nền theo phương tác dụng Nãön âáút cæïng
của tải trọng

Fs - Hệ số an toàn, Nãön âáút mãöm yãúu


thường lấy từ 1,2-1,4

S(mm)

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.6.2. Sức chịu tải của nền đá
2
Sức chịu tải tính toán R của p(kG/cm)
nền đá :

R = k.m.Rn
Rn - Cường độ phá Nãön âaï
hoại của mẫu đá khi bị nén Nãön âáút
dọc trục ở trạng thái bão
hoà nước.
k - Hệ số đồng nhất
m - Hệ số điều kiện làm
việc S(mm)

 Khi không có đủ số liệu,


người ta thường lấy k.m = 0,5

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.6.3. Sức chịu tải của nền đất
a. Phương pháp giải tích
a.1. Phương pháp của Xocolovski
p
a.1.1: nền đất chịu tải trọng
thẳng đứng, lệch tâm

pgh = pT .(c + q.tg)+ q pgh


q=h

pT =f(YT, )
b Y

YT  .y
q.tg  c
z

0≤y≤b

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
a.1.2. Nền đất chịu tải trọng nghiêng, lệch tâm

P
pgh = N..y + Nq..h + Nc.c
q=h
gh = pgh . tg 

b Y
Xác định trị số của pgh tại
điểm y = 0 và y = b, sau
 Pgh
đó xác định các giá trị tải Z
trọng giới hạn gh

1
Pgh  .( Pgh ( y 0)  Pgh ( y b ) ).b
2
 gh  Pgh .tg

Độ lệch tâm giới hạn: b  2 . p gh  y b   p gh  y 0  3 


e gh    
3  p gh  y b   p gh  y 0  2 
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
a.2. Phương pháp của Terzaghi
b
Bài toán phẳng: q=h p q=h

 .b
p gh  N  .  N q ..h  N c .c
     

2
Đối với móng vuông có cạnh là b: Z

pgh = 0,4.N..b + Nq..h + 1,3Nc.c


Đối với móng tròn có bán kính R:
pgh = 0,6.N..R + Nq.h + 1,3.Nc.c
o o
40
Nq
30
o N
Nc
o
20

o
10

o
0
60 50 40 30 20 10 0 20 40 60 80
Nc , Nq N

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


b. Phương pháp đồ giải
Hệ số ổn định Ki cho mảnh O
b

trượt i R
i pgh
D A
M gi Ri ( g i cos  i .tg i  ci .l i )
K  p
M gt Ri .g i . sin  i B
C
bi
li
Xét toàn bộ lăng thể trượt gồm c.li
i
n mảnh gi.sini
gi gi.cosi
in i n

M gi g i cos  i .tg i   ci .li


K  i 1
i n
i 1

M gt
 g . sin 
i 1
i i

K min  K - Với [K] hệ số ổn định cho phép, lấy từ 1,2-


1,5

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.6.4 Kiểm tra lật và trượt cho móng
a. Kiểm tra ổn định lật No
tt

Điều kiện kiểm tra: tt tt


Qo Mo

K
 M gi
 K 
M gl

h
O
a
M gi Tổng momen giữ để min<0
móng để móng không max>0
bị lật
M gl Tổng mo men gây lật cho móng

K  Hệ số ổn định lật cho phép, thông thường lấy ≥ 1,5

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


b. Kiểm tra ổn định trượt tt
No
Điều kiện kiểm tra: tt
Mo
tt
Qo

 N tt
. f .n o  n.Qo
tt

h
G
N tt
 N G
tt
o
O
T

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.7: TÍNH TOÁN MÓNG THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN I
tt
3.7.1. Sơ đồ tính toán No
Xét trạng thái chịu lực của một tt tt
Qo Mo
móng đơn:
Các lực tác dụng lên móng:
► Lực tác dụng do tải trọng Vãút næït
 
công trình 1 2 3
► Phản lực nền tác dụng trên
tt
ttmax
toàn diện tích đáy móng min
Các dạng phá hỏng có thể xảy ra:
 Móng bị chọc thủng bởi ứng suất cắt trực tiếp (1)
 Móng bị nứt gãy do tác dụng của momen uốn (2)
 Móng bị chọc thủng do tác dụng của ứng suất kéo chính (3)

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


3.7.2. Xác định chiều cao của móng cứng
a. Theo điều kiện cắt trực tiếp
tt
No
Sơ đồ đồ tính như hình vẽ:
tt tt
Qo Mo
Điều kiện bền của móng:

N ott
  Rc
u.hc

hc
 - ứng suất cắt do tải trọng gây ra Màût phaï hoaûi
N ott -Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán
u - chu vi tiết diện ngang của cột hay tường
hc - chiều cao của móng
 Từ điều kiện bền rút ra: N ott
hc 
u.Rc
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
b. Theo điều kiện độ bền chống uốn
Sơ đồ đồ tính như hình vẽ: No
tt

Điều kiện bền của móng: tt


Mo
tt
Qo
M
 Rku
W
Trong đó:

hu
r
M – momen uốn tại tiết diện tính toán tt
max
M I  I  r1 .b.
a  ac a  ac
.  0,125.r1 .b.( a  ac ) 2 ttmin
tt
2 4 1 I r1
b  bc b  bc
M II  II  r.a. .  0,125.r.a.(b  bc ) 2 II II
2 4

bc

b
W – momen chống uốn của tiết diện ac
tính toán: b.h 2
a.h 2
W I  I  I W II  II  II
a I
6 6
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
Rku – cường độ chịu kéo khi uốn của vật liệu móng
Thay vào điều kiện bền rút ra:

r1 r
huI  0,87.( a  ac ) huII  0,87.(b  bc )
Rku Rku

Lưu ý: khi tính toán móng bê tông chịu uốn


2 2
I I b .h a.h
W  I W II  II
 II
3,5 3,5
Thay vào điều kiện bền rút ra:
r1 r
huI  0,66.( a  ac ) huII  0,66.(b  bc )
Rku Rku

hu  max(huI , huII )
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
c. Theo điều kiện chống chọc thủng trên mặt phẳng nghiêng
Sơ đồ đồ tính như hình vẽ: tt
No
Điều kiện bền của móng:
tt tt
Qo Mo
Pcttt  0,75.Rk .U tb .hn
P  N   .Fct
tt
ct
tt
o
tt
tb o
 

hn
 max
tt
  min
tt
N ott
 tbtt   tt
tt
max
2 axb min
hn – chiều cao móng
Rk– cường độ chịu kéo tính toán
của bê tông

bct
bc

b
Thay vào được phương trình ac
xác định chiều cao móng h
h  max(hc , hu , hn ) act
a
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
3.7.3. Tính độ bền của móng bê tông cốt thép
a. Xác định chiều cao của móng Bêtông cốt thép
tt
Chiều cao của móng bêtông cốt thép No
phải được tính toán và kiểm tra theo tt
Qo
tt
Mo
điều kiện chọc thủng và chú ý thay
chiều cao hn bằng chiều cao ho
o
b.Tính độ bền chịu uốn của  

ho
móng BTCT
tt
min

c
Hai giả thiết: tt
max
► Toàn bộ ứng suất kéo do cốt thép tiếp thu
► Cánh tay đòn ngẫu lực lấy bằng 0,9ho
M tdtt
Diện tích cốt thép: Fa 
0,9.ho .ma .Ra
Mtd - Momen tại các tiết diện tính toán (MI-I, MII-II)
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
Bố trí cốt thép cho móng như hình vẽ

50-100
4

30d
Cäút theïp säú 1: Chëu læûc do mo men
50-100 3 taûi màût ngaìm I-I
Cäút theïp säú 2: Chëu læûc do mo men
2 taûi màût ngaìm II-II
300

Yãu cáöu: Cäút theïp coï  mm,


20d 20d 100
khoaíng caïch a = 10-25cm
Cäút theïp 3- Cäút theïp âai, ,
I 1 a = 20cm
100

Cäút theïp 4 - Cäút theïp chëu læûc cuía


ac cäüt  mm, bäú trê âoaûn chåì trãn
II II cäüt mäüt âoaûn
L = 30d (d - âæåìng kênh cäút theïp)
bc

b
2

I 1
a

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC B¸CH KHOA
KHOA X¢Y DùNG CÇU §¦êNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

GVC. TS. §ç H÷U §¹O

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


BÀI 4. TÍNH TOÁN MÓNG MỀM
4.1. Khái niệm về móng mềm và mô hình nền
4.1.1. Khái niệm
Những móng thõa điều kiện sau thì cần xét tới độ cứng của móng

Eo l 3
t  10 . 3  10
E h
Trong đó: Eo – Mođun biến dạng của đất nền,
E – Mođun đàn hồi của vật liệu làm móng,
h – chiều cao của móng, l – chiều dài của móng
Móng có t ≥10 được xem là móng mềm,
Móng có tỷ số hai cạnh l/b ≥ 7 coi như móng dầm,
Móng có tỷ số hai cạnh l/b<7 coi như móng bản.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Xét một móng dầm đặt trên nền đất như hình vẽ
Phương trình vi phân trục q(x)

võng của dầm

w(x)
x

d 4 w( x)
EJ 4
 q( x)  p( x) x p(x)
dx
w

Trong đó: q(x) – tải trọng phân bố ở tọa độ x ;


p(x) - phản lực nền ;
W(x) – chuyển vị đứng (độ võng) của móng ;
EJ – Độ cứng chịu uốn của móng.
Gọi S(x) là độ lún của nền thì điều kiện tiếp xúc giữa móng và
nền sau khi lún là: W(x) = S(x)
 Thiết lập thêm một phương trình :
S(x) = F1[p(x)] Mô hình nền
Hoặc p(x) = F2[S(x)]

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


4.1.2. Các loại mô hình nền
4.1.2.1. Mô hình nền biến dạng cục bộ (Winkler)
Cơ chế của mô hình này được biểu diễn bằng quan hệ:
p(x) = C.S(x)
C là hệ số nền, thứ nguyên là lực/thể tích (T/m3, kN/m3, N/cm3…)
S(x) – độ lún của đất trong phạm vi gia tải
Loì xo
P chëu neïn
Loì xo

Cơ chế mô hình nền Winkler


GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
4.1.2.2. Mô hình nửa không gian biến dạng tuyến tính
P
d
Trường hợp bài toán không gian

s(x)
P(1   o2 )
S ( x) 
 .Eo .d P
D
d
B
Trường hợp bài toán phẳng

y
A

2.(1   02 ) D
y  P. ln
 .E o d
P
Nhận xét: Mô hình nền nửa
không gian biến dạng đàn 1 3
hồi đã xét đến tính phân
phối của đất
2
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
4.2. Xác định kích thước đáy móng và kích thước sơ bộ của
móng mềm
M P
Kích thước sơ bộ của móng
được xác định theo cách đã
học trong bài 3.
Giả thiết phân bố ứng suất
dưới đáy móng băng như P1 P2
hình vẽ bên:

p1, 2
N 6M
  2 q
 p 6M
 2

2b
F bl lb bl
2l
Chiều cao móng có thể xác
định sơ bộ từ điều kiện bền:
Mxmax
W ( x) 

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
4.3. Phương pháp xác định hệ số nền
4.3.1. Phương pháp thí nghiệm 2
(kG/cm)
min 
Dùng một bàn nén vuông kích
thước 1mx1m Smin
► Hệ số nền xác định bằng
công thức:

 min
C (kG/cm3)
S min
S(mm)

Trong đó: σmin - Ứng suất gây lún ở giai đoạn nén
đàn hồi (kG/cm2) ứng với độ lún bằng 1/4 - 1/5 độ lún cho
phép.
Smin - Độ lún trong giai đoạn nén đàn hồi, ứng
với ứng suất σmin .

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


4.3.2. Phương pháp tra bảng
a. Dựa vào phân loại đất và độ chặt của đất dưới đáy móng

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


4.4. Tính toán móng mềm theo phương pháp hệ số nền
4.4.1. Phương trình cơ bản x
x
 Xét một dầm đặt trên nền q(x)
P

w (x )
đàn hồi như hình vẽ
► Theo mô hình nền Winkler
p(x) = C.b.w(x) y
p(x)
► Phương trình vi phân của trục dầm bị uốn:
4 d 4 y ( x)
d y ( x) EJ  c.b. y ( x)  q( x)
EJ 4
 q( x)  c.b. y ( x) hay dx 4
dx

Đặt C.b d 4 y ( x)
a 4 (1/m)  4 a 4
y ( x ) 
q ( x)
4 EJ
dx 4 EJ
* Trường hợp tải trọng ngoài q(x)=0
d 4 y ( x)
4
 4 a 4
y ( x)  0
dx
GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
4.4.1. Phương trình cơ bản
d 4 y ( x)
Phương trình thuần nhất: 4
 4 a 4
y ( x)  0
dx

Phương trình đặc trưng: K  4a  0


4 4

Giải ra có: K = ±a(1-i) và K= ± ia(1-i)

Nghiệm tổng quát của phương trình

y ( x )  C1e ax cos ax  C 2 e ax sin ax  C3 e  ax cos ax  C 4 e  ax sin ax

Trong đó: Ci –là các hằng số xác định từ điều kiện biên cụ
thể của từng bài toán.

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


4.4.2. Trường hợp dầm dài vô hạn chịu tải trọng tập trung
thẳng đứng tại một điểm
Gải PTVP với các điều kiện đầu và điều kiện biên ta được kết quả:
Po
y ( x)  3 .1
8a EJ
1  e  ax
(cos ax  sin ax)
Po a
r ( x)  .1 2  e  ax
(cos ax  sin ax)
2
Với :
Po a
. 3
Q( x)  
2 3  e  ax
cos ax
Po
M ( x)  . 2
4a

Các hệ số 1, 2, 3 phụ thuộc và hệ số ax, có thể tính toán hoặc
tra bảng

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Các biểu đồ chuyển vị, góc xoay, momen, lực cắt của dầm
trên nền đàn hồi chịu tải trọng tập trung
P
x

y
3/4a /a
Y

P
8a3EJ
/a

/4a /a
M
P
4a

/2a
Q
Pa
2

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


Bảng tra các giá trị 1, 2, 3

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


4.4.3. Dầm dài vô hạn chịu momen tập trung tại một điểm.
Mo

oo O oo
Sơ đồ tính x

Gải PTVP với các điều kiện đầu và điều kiện biên ta được kết quả:
Mo Mo

y ( x)  2 . 4 oo O oo
x
4a EJ
y

r ( x )  a .M o . 4
2

M
M oa
Q( x)   .1
2
M Q
M ( x )  o . 3
2
r

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


4.4.4. Dầm đồng thời chịu nhiều tải trọng tập trung
Pi Mi
xi
Sơ đồ tính O Oi x

xk K
y

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


4.4.5. Dầm dài nửa vô hạn trên nền đàn hồi chịu lực tập trung
Po và mo men Mo
Po
Mo

Sơ đồ tính O oo
x

y
Kết quả:
1
y 3
( Po . 3  a.M o . 2 )
2 EJa
1
M  (  Po . 4  a.M o .1 )
a

Q  ( Po .1  2a.M o . 4 )

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG


4.4.6. Dầm dài chịu tác dụng của tải trọng gần đầu mút
Phương pháp bù tải trọng

4.5. Tính toán móng băng theo phương pháp của B.N.
Jemoskin

4.6.Tính toán móng bè

GVC.TS. ĐỖ HỮU ĐẠO – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

You might also like