Bài tập kế toán 4

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Cho số liệu đầu kỳ của doanh nghiệp KTT như sau:

Số dư Nợ Số dư Có


TK111 100 TK214 100
TK112 600 TK334 50
TK156X (100 sản phẩm) 300
TK156Y (200 sản phẩm) 400 TK411 1200
TK211 200 TK421 250

Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác số tiền: 20tr

2. Mua của nhà cung cấp A: 100 sản phẩm X với giá mua 3tr đồng/ sản phẩm và
100 sản phẩm Y với giá 2,5tr đồng / sản phẩm, chưa thanh toán cho nhà cung cấp
A. Chi phí vận chuyển chung của lô hàng về nhập kho là 20tr thanh toán bằng tiền
tạm ứng. Hàng đã về nhập kho đủ. Phân bổ chi phí vận chuyển chung theo số
lượng.

3. Thanh toán cho nhà cung cấp A bằng chuyển khoản trong thời hạn hưởng chiết
khấu thanh toán là 2%.

4. Chi phí tiền lương ở bộ phận bán hàng là 50tr và bộ phận quản lý DN là 50tr
chưa thanh toán. Các khoản trích theo lương do DN chịu theo luật: BHXH 18%:
BHYT3%: BHTN1%: do người lao chịu BHXH 7.5%; BHYT1.5%: BHTN1%.

5. Xuất kho 150 sản phẩm X giao cho người mua với giá bán 6tr đồng /sản phẩm
chưa thu tiền (người mua đã chấp nhận thanh toán). Phương pháp tính giá vốn
hàng xuất bán là FIFO.

6. Xuất kho 100 sản phẩm Y đem gửi bán tại nhà phân phối K với giá bán 3tr đồng
/ sản phẩm. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán là FIFO.

7. Nhà phân phối K thông báo đã tiêu thụ hết 80 sản phẩm Y. Chi phí hoa hồng
cho nhà phân phối K là 5% doanh thu bán hàng và trừ vào công nợ phải trả. Nhà
phân phối K thanh toán công nợ bằng chuyển khoản (sau khi trừ công nợ).

8. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 20tr và ở bộ phận QLDN là 50tr.

9. Trả hết nợ lương và nợ cơ quan bảo hiểm bằng chuyển khoản.

Yêu cầu: Định khoản, mở sổ, xác định KQKD, lập bảng cân đối số phát sinh, lập
BCTC.
L1:

L2:

L3;

L4:

L5:

L6:

...

You might also like