Phiên Mã

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

Máy Bơm Nhiệt Nước Nóng

Tiệt Kiệm 80% Điện Năng, Phù Hợp Mọi Không Gian Sống

hanasun.com.vn MỞ

sinhhoc247.com

95% CÂU HỎI TRẢ LỜI


TRONG 10 PHÚT
HỎI ĐÁP GIẢI BÀI TẬP KHÔNG GIỚI HẠN
ĐỦ CÁC MÔN

HỎI NGAY
XEM CHI TIẾT

Sinh học lớp 12


Chuyên đề 1 : Cơ chế di truyến biến dị

Phiên mã
Cập nhật lúc: 16:22 29-05-2015 Mục tin: Sinh học lớp 12

Like 161 Share

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên các phân tử ARN để


tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein

xét nghiệm adn thần tốc 950k


Trả KQ sau 4h, chính xác 100%
xét nghiệm ADN 24locus công nghệ Mỹ
Promega, làm khai sinh, nhập tịch chuẩn
100%

hn.genplus.vn

MỞ

I.PHIÊN MÃ LÀ GÌ ?

Phiên mã là quá trình tổng hợp phân tử ARN từ mạch


mạch mã gôc của gen .Bản chất của quá trình phiên mã là
truyền đạt thông tin trên mạch mã gốc sang phân tử ARN.

Quá trình này diễn ra trong nhân, ở kì trung gian của tế


bào đề chuẩn bị nguyên liệu cho quá trình phân bào

II. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ

1. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã

Mạch mã gốc của gen mang thông tin tổng hợp phân tử
ARN
Nguyên liệu để tổng hợp mạch là các ribonucleotit tự do
trong môi trường (U, A,G,X)
ARN polimeaza nhận biết điểm khởi đầu phiên mã trên
mạch mã gốc, bám vào và liên kết với mạch mã gốc, tháo
xoắn phân tử ADN => lộ ra mạch mã gốc , tổng hợp nên
mạch ARN mới.
2. Diễn biến

Quá trình phiên mã diễn ra theo các bước :

Bước 1. Khởi đầu:

Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen
tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→ 5’ và bắt đầu
tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu.

Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN:

Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen
có chiều 3’ → 5’ và gắn các nuclêôtit trong môi trường
nội bào liên kết với các nucluotit trên mạch gốc theo
nguyên tắc bổ sung:Agốc - Umôi trường, Tgốc - Amôi
trường, Ggốc – Xmôi trường, Xgốc – Gmôi trường

xét nghiệm ADN chỉ từ 1100k


Trả KQ sau 4h, chính xác 100%
Xét nghiệm ADN Genplus phục vụ nhập quốc
tịch, trưng cầu của Tòa Án, làm giấy khai sinh

hn.genplus.vn

MỞ

Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của
gen đóng xoắn ngay lại.

Bước 3. Kết thúc:

Khi enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc
thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử ARN được giải
phóng.

Do gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên túc nên


mARN sau phiên mã được dùng trực tiếp làm khuôn tổng
hợp prôtêin.

Ở sinh vật nhân thực, do vùng mã hóa của gen không


liên tục nên mARN sau phiên mã phải cắt bỏ các đoạn
intron, nối các đoạn êxôn tạo mARN trưởng thành rồi đi
qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng

Kết quả :1 lần phiên mã 1 gen tổng hợp nên 1 phân tử


ARN, có trình tự giống với mARN bổ sung nhưng thay T
bằng U

Ý nghĩa : hình thành các loại ARN tham gia trực tiếp vào
quá trình sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng

Hình 2 : Sơ đồ tư duy quá trình phiên mã ở

Air Source Heat Pump


Heatpump Cho Gia Dình
Tư vấn và thi công hệ thống nước nóng trọn
gói

hanasun.com.vn

MỞ

II. BÀI TẬP TRẮC NGIỆM CÓ ĐÁP ÁN

Câu 1 : Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế
bào là:

A. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào

B. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN

C. Chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào

D. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể

Câu 2 : Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện
tượng nào sau đây?

A. G trên mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào

B. X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường

C. A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường

D. T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường

Câu 3: Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là:

A. ADN polimeraza B. ADN ligaza

C. ARN polimeraza D. enzim tháo xoắn

Câu 4: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

Máy Nước Nóng Năng Lượng


Air Source Heat Pump
Máy Bơm Nhiệt Heat Pump | Hiệu Suất Thiết
Bị Đạt 400% , Linh Kiện Chất Lượng Hàng Đầu

hanasun.com.vn

MỞ

1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc
hiệu (khởi đầu phiên mã).

2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo
xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’

3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen


có chiều 3’ – 5’

4. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín


hiệu kết thúc thì quá trình tổng hợp dừng.

Trong quá trình phiên mã, trật tự diễn ra theo trình tự


đúng là:

A. 1 → 4 → 3 →2 B. 1 → 2 → 3
→4

C. 2 → 1 → 3 → 4 D. 2 → 3 →
1 →4

Câu 5: Chuỗi nu của mạch ADN mã gốc có chiều 3'-5'


nào sau đây mã hoá cho chuỗi pôlipeptit phe-pro-lys
tương ứng với các codon trên mARN của nó là 5’UUX-
XXG-AAG3’?

A. 5’UUU-GGG-AAA3’ B. 5’AAA-
AXX-TTT3’

Máy Nước Nóng Năng Lượng


Air Source Heat Pump
Máy Bơm Nhiệt Heat Pump | Hiệu Suất Thiết
Bị Đạt 400% , Linh Kiện Chất Lượng Hàng Đầu

hanasun.com.vn

MỞ

C. 5’GAA-XXX-XTT3’ D. 5’XTT-
XGG-GAA3’

Câu 6: Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ intron
rồi nối các exon với nhau?

A. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực B. mARN


trưởng thành của sinh vật nhân thực

C. mARN sơ khai của sinh vật nhân sơ D. mARN


trưởng thành của sinh vật nhân sơ

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực tạo


ra mARN sơ khai sau đó cắt bỏ các intron mới tạo thành
mARN trưởng thành.

B. Phiên mã và tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân


thực đều thực hiện ở nhân tế bào hoặc vùng nhân.

C. Chiều mạch được tổng hợp trong quá trình phiên mã


là chiều 5→3’

D. ADN polimeraza không tham gia vào quá trình


phiên mã.

Câu 8 : Trên thực tế, người ta có thể chèn trực tiếp một
gen của tế bào nhân chuẩn vào bộ gen của vi khuẩn và
cho gen đó dịch mã thành prôtêin. Dự đoán nào sau đây
không chính xác?

A. Prôtêin đó có cấu trúc và chức năng tương tự như


prôtêin bình thường được tổng hợp trong tế bào nhân
chuẩn.

B. Prôtêin đó có thể chứa nhiều axit amin như bình


thường.

C. Prôtêin đó có thể chứa ít axit amin như bình thường.

D. Prôtêin đó có thể có trình tự các axit amin sai khác một


phần so với prôtêin bình thường.

Câu 9 : Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có


35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng
mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử
mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng
loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

A. rA = 640, rU = 1280, rG = 1680, rX = 1200

B. rA = 480, rU = 960, rG = 1260, rX = 900.

Máy Nước Nóng Năng Lượng


Air Source Heat Pump
Máy Bơm Nhiệt Heat Pump | Hiệu Suất Thiết
Bị Đạt 400% , Linh Kiện Chất Lượng Hàng Đầu

hanasun.com.vn

MỞ

C. rA = 480, rU = 1260, rG = 960, rX = 900.

D. rA = 640, rU = 1680, rG = 1280, rX = 1200.

Câu 10 : Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số


nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36
ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch.

Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch


khuôn của gen lân lượt là :

A. 25 %, 5%, 30%, 40% B. 5%,


25 %, 30%, 40%

C. 5%, 25%, 40%, 30% D. 25%,


5%, 40%, 30%

Câu 11 : Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số


nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U= 36
ribonucliotit và X = 30 % số ribonucleotit của mạch.

Số lượng các loại ribonucleotit A,U, G, X trên mARN lần


lượt là :

A. 216, 288, 36, 180 B. 180,


36, 288, 216

C. 216, 36, 288, 180 D. 180,


288, 36 và 216

Câu 12: Một gen dài 0.51 µm , khi gen này thực hiện sao
mã 3 lần , môi trường nội bào đã cung cấp số ribonucleotit
tự do là

A. 4500 B. 3000
C. 1500 D. 6000

Câu 13: Một phân tử mARN có chiều dài 2040A0 có tỷ lệ


các loại A,G,U,X lần lượt là 20% , 15% ,40% , 25% .
Người ta dùng phân tử mARN này làm khuôn để tổng
hợp nhân tạo một phân tử AND có chiều dài bằng phân tử
mARN. Tính theo lí thuyết số loại Nu mỗi loại môi
trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp phân tử ADN
trên là

Máy Nước Nóng Năng Lượng


Air Source Heat Pump
Máy Bơm Nhiệt Heat Pump | Hiệu Suất Thiết
Bị Đạt 400% , Linh Kiện Chất Lượng Hàng Đầu

hanasun.com.vn

MỞ

A. G = X= 360, A = T = 240 B. G=
X= 320, A = T = 280

C. G = X= 240, A = T = 360 D. G=
X= 280 , A = T = 320

Câu 14: Một phân tử mARN có chiều dài là 2142A0 và tỉ


lệ các loại nucleotit lần lượt là A: U: G:X = 1:2:2:4. Nếu
phân tử ADN dùng để tổng hợp phân tử mARN này có
chiều dài bằng nhau thì số loại Nu mỗi loại của phân tử
ADN là

A. A= 140, T= 70, G= 280. X= 140 B. A=T= 420,


G=X= 210 C. T= 140, A = 70,X= 280. G= 140
D.A=T= 210 G=X= 420

Câu 15: Trên mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có 300A,
400G , 600T, 200X Gen phiên mã 5 lần, số ribonucleotit
mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là

A.3000A, 2000X, 1500U, 1000G B.


3000U, 2000G, 1500A, 1000X

C.1860A, 12400X, 9300U, 6200G D.


600A, 400X, 300U,200G

Câu 16: Một gen thực hiện phiên mã hai lần đòi hỏi môi
trường cung cấp số lượng các loại nucleotit các loại
A=400 , U= 360 , G= 240 và X= 480 . Số lượng nucleotit
từng loại của mỗi gen là

A. A=T=360, G=X=380 B. A=T= 380, G=X= 360


C. A=200, T= 180 , G= 120, X= 240 D. A=180,
T=200, G= 240, X= 120

Câu 17: Một gen thực hiện hai lần phiên mã đòi hỏi môi
trường cung cấp các loại nucleotit với số lượng như sau
360A, 460U, 520G, 480X. Số lượng từng loại nucleotit
của gen là

A. A= 820, G= 1000 . B. A= 410, G= 500 C.


A= 480, G= 540 D. A= 460, G= 520

Câu 18: Một gen ở vi khuẩn E.coli có chiều dài 4080 A0


và có tổng hai loại nu bằng 40% số nu của gen. Khi gen
phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào
cung cấp 540 G và 120A. Số lượng 2 loại nu còn lại của
mARN là:

A. 240X và 300U B. 360U và 180 X C.


360X và 180 U D. 300X và 240G

ĐA: 1C- 2 C- 3C - 4 C-5D - 6C- 7 A -8A -9A - 10B -11B


-12A- 13C-14D-15A-16B- 17B- 18B

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 -


Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến
Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi,
đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện
đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

1 Comment Sort by Newest

Add a comment...

Trần Diệu Nhi


Câu 6 đán sai
Like · Reply · Mark as spam · 3y

Yến Linh
6A dungd hông bạn....
Like · Reply · Mark as spam · 23w

Facebook Comments Plugin

Bình luận
BÀI LIÊN QUAN

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ


BIẾN DỊ(17/03)
Sau khi học xong phần chương I cơ chế di truyền biến dị cấp
độ thì học sinh cần trả lời được các câu hỏi sau:

Cấu tạo và chức năng của ADN và gen(25/04)


ADN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
, các đơn phân là các nucleotit.ADN gồm hai chuỗi
polinucleotit liên kết với với nhau theo nguyên tắc bổ sung
Chức năng của ADN là mang , bảo quản và truyền đạt thông
tin di truyền

Cấu tạo và chức năng của ARN (12/05)


ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại
rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit. Có 3 loại ARN
(mARN,t ARN, rARN) mỗi loại thực hiện một chức năng nhất
định trong quá trình truyền đạt thông tin từ ADN sang protein

Xác định trình tự nuclêôtit trên phân tử ADN hoặc


ARN.(19/05)
Hướng dẫn các em cách giải dạng bài xác định trình tự
nucleotit trên phân tử gen(ADN), ARN.

Mã di truyền(27/05)
Mã di truyền là được coi là mật mã mang thông tin di truyền
từ mạch mã gôc trên phân ADN đến trình tự axit amin trong
chuỗi polipetit.Mã di truyền mã hóa thông tin trong chuỗi
polipetit như thế nào. Mã di truyền có các đặc điểm gì. Chúng
ta cùng tìm hiểu trong bài viết.

Quá trình nhân đôi ADN (19/05)


Tóm tắt diễn biến quá trình nhân đôi ADN của sinh vật. Phân
biệt quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật
nhân thực

Dịch mã (29/05)
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit dựa trên trình
tự các nuclotit trên phân tử mARN. Nhờ có quá trình dịch mã
mà các thông tin di truyền trong các phân tử axit nucleotit
được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài
kiểu hình.Quá trình dịch mã diễn ra như thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

Điều hòa hoạt động gen (28/05)


Điều hoạt hoạt động gen là quá trình điều hòa hoạt động
nhân đôi, phiên mã , dịch mã ở sinh vật. Từ đó, điều hòa
hoạt động gen quy định lượng sản phẩm do gen tạo ra ( ARN
và protein)

Xác đinh số phân tử ADN và sỗ chuỗi polinucleotit


được tạo ra trong quá trình nhân đôi (24/06)
Bài viết hướng dẫn các em cách tính số lượng các phân tử
ADN (gen) con, chuỗi polinucleotit được tạo ra qua quá trình
nhân đôi.

Tính số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình


nhân đôi (25/06)
Cung cấp công thức lí thuyết, lời giải chi tiết và một số bài
tập áp dụng cho dạng tính số lượng nucleotit trong quá tình
nhân đôi ADN

Trang chủGửi bài tập - Có


Sinh ngay
học lời giải!
lớp 12 Sinh học lớp 11

Sinh học lớp 10 Sinh học lớp 9

Copyright 2021 - 2022 - sinhhoc247.com

You might also like