Professional Documents
Culture Documents
TDT Chuong 2 Acid Baz Buffer
TDT Chuong 2 Acid Baz Buffer
CHƯƠNG 2
CÂN BẰNG AXIT-BAZƠ
• Chất điện ly: Các chất tạo thành ion trong dung dịch
• Yếu: Thường không tồn tại dạng ion trong dung dịch
1
09/08/2020
-Giá trị pH được định nghĩa là (–) logarit của nồng độ H+ (hoặc
H3O+) trong dung dịch.
pH = -lg[H+] = -log[H3O+] pOH = -lg[OH-]
pKw = -logKw at 25oC pKw = 14.00
Kw = [H+][OH-] pKw = pH + pOH = 14
2
09/08/2020
3
09/08/2020
4
09/08/2020
10
5
09/08/2020
11
12
6
09/08/2020
Ví dụ: Tinh pH của dung dịch KOH (a) CKOH =1,0.10-4 M và (b)
CKOH = 1,0.10-6 M
13
14
7
09/08/2020
⟹ =
⟹ pH = ½ (pKa – logCHA)
15
- Trường hợp acid không quá yếu và nồng độ tương đối lớn,
thì [H+]>> [OH-] và Ca ≈ [H+]
16
8
09/08/2020
Ví dụ:
Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M, pKa = 4,75
Giải:
Giả sử acid không quá yếu và nồng độ tương đối lớn,
Nên: [H+] >> [OH-] (i) và Ca >> [H+] (ii)
17
Ví dụ:
Tính pH của dung dịch acid salyxilic 10-3 M, pKa = 3
Giải:
Giả sử acid không quá yếu và nồng độ tương đối lớn,
Nên: [H+] >> [OH-] (i) và Ca >> [H+] (ii)
Þ [H+] = . = 10 × 10 = 10-3 thoả mãn (i)
nhưng không thoả mãn (ii)
18
9
09/08/2020
K = ⟹ [ ]= . (9)
19
Trường hợp bazơ không quá yếu và nồng độ tương đối lớn, thì
[OH-] >> [H+] và Cb >> [OH-]
⟹ = .
⟹ = .
⟹ pH = 7 + ½ (pKa + logCb)
20
10
09/08/2020
− + −4
=
2
21
22
11
09/08/2020
23
Dung dịch đệm là dung dịch có thể điều chỉnh sao cho
pH của hệ không hoặc ít thay đổi bất kể quá trình hoá
học có giải phóng hay thu nhận proton.
Dung dịch
đệm
24
12
09/08/2020
25
K = ⟹ [ ]= . (14)
Thay (11) và (13) vào (14)
− +
= (15)
+ −
Đối với các dung dịch đệm thường có [H+] và [OH-] không
đáng kể so với Ca và Cb nên phương trình (15) trên trở
thành:
(16)
=
26
13
09/08/2020
− log = − log −
= − (17)
ơ ê ợ
27
Ví dụ: Tính pH của dung dịch đệm khi trộn 100mL CH3COOH
0,2 M vào 100 mL CH3COONa 0,1 M; cho pKa = 4,75
28
14
09/08/2020
= Þ = × (21)
+ −
= (22)
− +
Đối với các dung dịch đệm thường có [H+] và [OH-] không
đáng kể so với Ca và Cb nên phương trình (22) trên trở thành:
= (23)
30
15
09/08/2020
ơ
= −
ê ợ
ơ
= − = − +
ê ợ
ơ
= + (24)
ê ợ
31
Bài tập: Tính pH của dung dịch đệm khi trộn 500 mL NH4Cl
0,1 M vào 500 mL NH3 0,3 M; cho pKb = pKNH4OH = 4,75
32
16
09/08/2020
Chất chuẩn
Sự
chuẩn độ
33
Tổng quát
Phương pháp chuẩn độ được phân thành bốn nhóm dựa
trên loại phản ứng liên quan. Những nhóm này là:
o Chuẩn độ bazơ axit, trong đó chất chuẩn độ axit hoặc
bazơ phản ứng với chất phân tích là bazơ hoặc axit;
o Chuẩn độ kết tủa, trong đó chất phân tích và chất chuẩn
độ phản ứng tạo thành kết tủa;
o Chuẩn độ phức chất liên quan đến phản ứng tạo phức
ligand kim loại;
o Chuẩn độ oxy hóa khử, trong đó chất chuẩn độ là chất
oxy hóa hoặc khử;
34
17
09/08/2020
Signal
-Điểm EQP đạt khi tất cả các chất cần phân
tích đã phản ứng hết với chất chuẩn và
không có dấu hiệu rõ ràng nào cho thấy EQP
Volume
đã đạt được.
Signal
-Điểm EQP là điểm uốn của đường chuẩn độ.
-Điểm EP được nhận ra bởi sự thay đổi màu
của chất chỉ thị được thêm vào dung dịch
chứa chất phân tích.
Volume
o Sự khác biệt giữa thể tích chất chuẩn tại điểm EP và điểm EQP được
gọi là sai số chuẩn độ Þ Chọn một chỉ thị thích hợp là rất quan trọng
trong phương pháp chuẩn độ để có kết quả chính xác.
35
Chất chuẩn
Chất chuẩn đóng một vai trò trung tâm trong tất cả các
phương pháp chuẩn độ. Do đó, chúng ta phải xem xét:
-Các tính chất mong muốn cho các chất chuẩn đó,
-Chuẩn bị như thế nào và
-Nồng độ được thể hiện như thế nào.
Chất chuẩn lý tưởng cho phương pháp chuẩn độ sẽ là:
- Đủ ổn định để chỉ cần xác định nồng độ của nó một lần;
- Phản ứng nhanh với chất cần phân tích sao cho thời
gian giữa các lần thêm thuốc thử ngắn nhất;
- Phản ứng hoàn toàn với chất cần phân tích để dễ nhận
ra điểm cuối;
- Chỉ qua một phản ứng chọn lọc với chất cần phân tích
để có thể mô tả bằng một phương trình cân bằng.
36
18
09/08/2020
Chất chuẩn
Chất gốc (primary standard) là một hợp chất tinh khiết cao, là
hóa chất tham khảo trong các phép chuẩn độ và trong các
phương pháp phân tích khác.
-Độ chính xác của một phương pháp cực kỳ phụ thuộc vào các
tính chất của chất gốc.
- Các yêu cầu quan trọng đối với một chất gốclà:
o Độ tinh khiết cao. Phương pháp để xác nhận độ tinh khiết nên
có sẵn.
o Ổn định (áp suất, nhiệt độ).
o Không ngậm nước để thành phần của chất rắn không thay đổi
theo sự thay đổi độ ẩm.
o Không quá đắt tiền.
o Độ hòa tan hợp lý trong dung dịch chuẩn độ.
o Khối lượng mol lớn để sai số tương đối (liên quan cân chất
chuẩn) được giảm thiểu.
37
Chất chuẩn
Chất chuẩn (secondary standard) là một hợp chất có độ
tinh khiết được thiết lập bằng phân tích hóa học và đóng vai
trò là vật liệu tham khảo cho các phương pháp phân tích
chuẩn độ.
Các hợp chất như NaOH hoặc HCl được coi là chất chuẩn vì
độ tinh khiết của chúng khá thay đổi. Vì vậy, ví dụ dung dịch
NaOH phải được chuẩn hóa theo kali hydro phethalate (chất
gốc), có sẵn ở độ tinh khiết cao.
Dung dịch NaOH có thể được sử dụng làm dung dịch chuẩn
cho các phương pháp chuẩn hóa.
38
19
09/08/2020
39
20
09/08/2020
41
42
21