Professional Documents
Culture Documents
Giáo Trình Chương 2 + 3
Giáo Trình Chương 2 + 3
Giáo Trình Chương 2 + 3
dự án
22 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
1. Quy trình thẩm định dự án Diamond City được thực hiện như thế nào?
2. Hồ sơ trình thẩm định xin chủ trương đầu tư của dự án gồm những tài
liệu nào?
3. Để đánh giá rủi ro của dự án Diamond City, có thể sử dụng những phương
pháp thẩm định nào?
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 23
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
Nhược điểm:
o Thời gian thẩm định lâu.
o Chi phí thẩm định lớn.
o Phát sinh nhiều mâu thuẫn trong quá trình thẩm định.
Ứng dụng: Hình thức này thường được sử dụng đối với các dự án có quy mô
vốn lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp và những dự án ảnh hưởng lớn tới môi
trường, xã hội.
Nhược điểm:
Các kết luận thẩm định có thể bị áp lực và chi phối bởi cơ quan quản lý cấp trên.
Ứng dụng: Hình thức này được sử dụng để thẩm định các nhóm dự án.
24 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
2.1.3. Tư vấn
Đây là hình thức tổ chức thẩm định mà người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ tiến
hành lựa chọn các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, am hiểu về lĩnh vực đầu tư của dự án
để ký hợp đồng thẩm định.
Ưu điểm:
o Hoạt động thẩm định được chuyên môn hóa cao.
o Kết quả thẩm định có độ chính xác tương đối cao do được lựa chọn nhà tư vấn
am hiểu về lĩnh vực đầu tư của dự án.
o Chi phí thẩm định hợp lý do được lựa chọn nhà tư vấn có mức giá phù hợp.
Nhược điểm:
Trong trường hợp lựa chọn tổ chức tư vấn không phù hợp có thể dẫn đến kết quả
thẩm định không xác đáng.
Ứng dụng: Hình thức này thường được sử dụng để thẩm định các nhóm dự án
hoặc một nội dung nào đó của dự án.
Báo cáo
Lập BCNCKT
Chủ đầu tư Chủ trương đầu tư
Quy trình thẩm định chi tiết đối với các dự án quan trọng quốc gia được thực hiện cụ
thể như sau:
Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Quốc hội quyết định, chủ đầu tư lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án báo cáo cơ quan chủ quản xem xét, trình Thủ tướng
Chính phủ;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm
định nhà nước để thẩm định dự án;
Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định các nội dung của dự án theo quy định;
Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư và cơ quan chủ quản hoàn chỉnh dự án báo
cáo cơ quan chủ quản thông qua, gửi Hội đồng thẩm định nhà nước;
Hội đồng thẩm định nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu
tư dự án.
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 25
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
2.2.1.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng
Thành lập
Hôi đồng thẩm định
Trình BCNCKT
Cơ quan chuyên môn quản
lý về đầu tư
Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các cấp thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên
môn quản lý về đầu tư tổ chức thẩm định dự án;
Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn quản lý về đầu tư thẩm định các
nội dung quy định;
Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư sau khi chủ đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án theo ý kiến thẩm định quy định.
2.2.1.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng
Đối với dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng sử dụng vốn Ngân sách nhà nước
Người quyết định
đầu tư
Chủ đầu tư
Quy trình chi tiết thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước:
o Chủ đầu tư chuyển hồ sơ dự án lên người quyết định đầu tư.
o Người quyết định đầu tư gửi hồ sơ dự án đến cơ quan chuyên môn về xây dựng
để thẩm định dự án.
26 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
o Cơ quan chuyên môn về xây dựng gửi trực tiếp văn bản đến cơ quan, tổ chức
có liên quan đến dự án để lấy ý kiến góp ý.
o Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định dự án và trình lên người
quyết định đầu tư.
Đối với dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách và dự án sử dụng nguồn vốn khác
Chủ đầu tư
Quy trình chi tiết thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác:
o Chủ đầu tư chuyển hồ sơ dự án lên người quyết định đầu tư.
o Người quyết định đầu tư gửi hồ sơ dự án đến cơ quan chuyên môn về xây dựng
để thẩm định thiết kế cơ sở dự án, đồng thời gửi hồ sơ dự án đến cơ quan, tổ
chức lấy ý kiến về dự án theo quy định.
o Cơ quan chuyên môn thuộc người quyết định đầu tư chủ trì thẩm định dự án
trình lên người quyết định đầu tư.
2.2.2.1. Quy trình thẩm định đối với dự án đầu tư thông qua quyết định chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 27
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
Quy trình chi tiết thẩm định dự án đối với các dự án đầu tư cần phải xin chủ trương
đầu tư của UBND cấp tỉnh được thực hiện cụ thể như sau:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án lên cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý
chuyên ngành của nhà nước; gửi cơ quan quản lý đất đai; gửi cơ quan quản lý
quy hoạch.
Cơ quan quản lý chuyên ngành có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ.
Cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định.
Trên cơ sở các ý kiến thẩm định của cơ quan có liên quan đến dự án, cơ quan đăng
ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ
trương đầu tư.
2.2.2.2. Quy trình thẩm định đối với dự án thông qua quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ
Bộ KH–ĐT
Cơ quan đăng ký
đầu tư
Cơ quan quản lý chuyên
ngành của Nhà nước
Quy trình chi tiết thẩm định dự án đối với các dự án đầu tư cần phải xin chủ trương
đầu tư của Thủ tướng chính phủ được thực hiện cụ thể như sau:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án lên cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý
chuyên ngành của nhà nước; gửi Bộ Kế hoạch đầu tư.
Cơ quan quản lý chuyên ngành có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của mình, gửi trả lại cơ quan đăng ký đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch
đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm
định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
28 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
Sau khi nhận được ý kiến thẩm định của UBND cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và đầu tư
tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.
2.2.2.3. Quy trình thẩm định đối với dự án thông qua quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội
Quốc hội
Chính phủ
Bộ Kế hoạch đầu tư
Quy trình chi tiết thẩm định dự án đối với các dự án đầu tư cần phải xin chủ trương
đầu tư của Quốc hội được thực hiện cụ thể như sau:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án lên cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ
tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước.
Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo
thẩm định, trình Chính phủ.
Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư đến cơ quan chủ trì thẩm tra
của Quốc hội.
2.2.2.4. Thủ tục thẩm định dự án xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối tượng áp dụng
o Dự án phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
Dự án của các tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh
tế nước nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
o Dự án không bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư:
Dự án của nhà đầu tư trong nước.
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 29
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức
kinh tế nước nước ngoài nắm giữ dưới 51% vốn điều lệ.
Thủ tục thẩm định dự án xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
o Đối với các dự án phải thông qua chủ trương đầu tư: chủ đầu tư phải trình
thẩm định xin phê duyệt chủ trương đầu tư. Sau khi có chủ trương đầu tư, cơ
quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho chủ đầu tư trong
thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
o Đối với các dự án không phải thông qua chủ trương đầu tư: chủ đầu tư nộp hồ
sơ dự án cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư cho chủ đầu tư.
2.2.3. Quy trình thẩm định dự án của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Tại các ngân hàng thương mại Việt nam đều xây dựng quy trình thẩm định dự án đầu
tư riêng cho ngân hàng của mình. Tuy nhiên, nhìn chung các quy trình đều được xây
dựng bao gồm các bước như sau:
Chủ đầu tư nộp hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ
xin vay vốn
Không đạt yêu
Nhận hồ sơ
để thẩm định
30 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
chủ đầu tư, thông báo cho chủ đầu tư gửi bổ sung hồ sơ theo quy định của ngân
hàng. Thời hạn thông báo không quá 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Bước 3: Nhận hồ sơ thẩm định
Bộ phận chủ trì thẩm định sao các hồ sơ liên quan đến nội dung thẩm định gửi các
ban tham gia thẩm định theo chức năng quy định. Cụ thể:
o Ban thẩm định:
Chủ trì thẩm định dự án nhóm A;
Tổng hợp báo cáo kết quả thẩm định dự án, dự thảo văn bản trình Tổng
giám đốc chấp thuận (từ chối) cho vay đối với dự án;
Tham gia thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn các dự án
nhóm B,C không thuộc diện phân cấp cho Giám đốc chi nhánh theo đề nghị
của Ban chủ trì thẩm định dự án.
o Ban tín dụng:
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 31
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
Thời gian thẩm định để xin quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
o Thời gian chuyển hồ sơ của cơ quan đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch đầu tư:
3 ngày.
o Thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định Nhà nước: 90 ngày.
Thời gian thẩm định xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
o Dự án phải thông qua chủ trương đầu tư: 5 ngày kể từ khi nhận được văn bản
quyết định chủ trương đầu tư.
o Dự án không phải thông qua chủ trương đầu tư: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
32 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
2.3.3. Thời gian tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan đến dự án và thời
gian thẩm định thiết kế cơ sở
2.3.3.1. Thời gian tham gia ý kiến của các cơ quan liên quan đối với dự án
Không quá 30 ngày đối với dự án quan trọng quốc gia.
Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm A.
Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm B.
Không quá 10 ngày đối với dự án nhóm C.
2.4.2.1. Hồ sơ dự án trình thẩm định xin quyết định chủ trương đầu tư của UBND
cấp tỉnh
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 33
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao chứng minh nhân
dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng
nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với
nhà đầu tư là tổ chức;
Dự án đầu tư: tên nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn
đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về
lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội
của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty
mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để
thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ,
sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy
móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng
hợp tác kinh doanh BCC.
2.4.2.2. Hồ sơ dự án trình thẩm định xin phê duyệt chủ trương đầu tư của Thủ
tướng Chính phủ
Đối với các dự án đầu tư cần phê duyệt chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
bên cạnh các tài liệu phải nộp tương tự trình phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND
tỉnh còn phải bổ sung thêm một số tài liệu sau:
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
2.4.2.3. Hồ sơ dự án trình thẩm định xin phê duyệt chủ trương đầu tư của Quốc hội
Đối với các dự án đầu tư cần phê duyệt chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
bên cạnh các tài liệu phải nộp tương tự trình phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND
tỉnh còn phải bổ sung thêm một số tài liệu sau:
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư;
Đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù (nếu có).
34 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
2.4.2.4. Hồ sơ dự án trình thẩm định xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giống bộ hồ sơ dự án trình thẩm định xin phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND
cấp tỉnh.
2.4.3. Hồ sơ dự án trình thẩm định tại các Ngân hàng thương mại
Giấy đề nghị cấp tín dụng cho dự án: mỗi một ngân hàng thương mại sẽ có một
mẫu đề nghị vay vốn hay thẩm định và cấp tín dụng khác nhau. Nếu chủ đầu tư
trình thẩm định vay vốn tại các ngân hàng thương mại nào thì sử dụng mẫu giấy đề
nghị vay vốn hoặc thẩm định ở ngân hàng đó.
Hồ sơ về khách hàng vay vốn:
o Hồ sơ chứng minh năng lực pháp luật và hành vi dân sự của khách hàng.
o Hồ sơ về kết quả sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng hoặc
người bảo lãnh.
Dự án vay vốn: bản dự án đầu tư với đầy đủ các nội dung cơ bản (pháp lý, thị
trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý, tài chính, hiệu quả xã hội) để xác định tính khả
thi của của dự án.
Hồ sơ về tài sản bảo đảm tiền vay: là các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/ quyền
sử dụng, quản lý tài sản dùng làm bảo đảm khi vay vốn đầu tư vào dự án. Mỗi một
dạng tài sản đảm bảo sẽ có những hồ sơ đảm bảo khác nhau.
o Tài sản bảo đảm bằng ký quỹ: hồ sơ là số dư tài khoản của khách hàng.
o Tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá: hồ sơ là các tài liệu chứng minh quyền sở
hữu các trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu, sổ tiết kiệm.
o Tài sản bảo đảm bằng kim loại quý, đá quý: hồ sơ là kim loại quý, đá quý kèm
các giấy tờ chứng minh chủng loại, khối lượng, chất lượng và các giấy tờ xuất
xứ của kim loại quý, đá quý.
o Tài sản đảm bảo là các tài sản như đất đai; nhà cửa; nhà xưởng; vật kiến trúc;
phương tiện vận tải; dây chuyền công nghệ, máy móc, thiết bị: hồ sơ là giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu đất, nhà xưởng, phương tiện vận tải và dây chuyền
công nghệ, máy móc, thiết bị như sổ đỏ, hợp đồng thuê đất, hợp đồng mua
phương tiện vận tải; giấy đăng ký phương tiện vận tải; hợp đồng mua thiết bị…
o Tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất; quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên;
quyền đòi nợ phát sinh từ các hợp đồng dân sự, thương mại: hồ sơ là hợp đồng
thuê đất; giấy chứng nhận quyền khai thác tài nguyên của cơ quan có thẩm
quyền; hợp đồng dân sự, thương mại.
o Tài sản đảm bảo là hàng hóa, vật tư: hồ sơ là bảng kê hàng hóa, vật tư; sổ sách
kế toán hàng hóa, vật tư phản ánh giá trị, chất lượng, số lượng của hàng hóa vật
tư đó.
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 35
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
36 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
Tiêu chuẩn về công nghệ thiết bị của dự án trong trong quan hệ chiến lược đầu tư
công nghệ quốc gia, quốc tế.
Tiêu chuẩn sản phẩm dự án so với tiêu chuẩn hay mức yêu cầu đòi hỏi của thị trường.
Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công tiền lương,
chi phí quản lý... của dự án với các định mức kinh tế – kỹ thuật của ngành.
Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn đầu tư so với các tiêu chuẩn, định mức
về cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn đầu tư của ngành hay lĩnh vực đầu tư.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án so với tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của dự án.
Ưu điểm: Giúp cho việc đánh giá tính hợp lý, chính xác các nội được đưa ra trong
dự án.
Nhược điểm:
o Các chỉ tiêu, các tiêu chuẩn dùng để so sánh thường bị hạn chế ở số lượng các
chỉ tiêu, tiểu chuẩn được so sánh cũng như cách thức so sánh.
o Các chỉ tiêu dùng để so sánh dễ sa vào khuynh hướng so sánh máy móc, cứng
nhắc do các dự án thường có những đặc điểm, tính chất và quy mô kỹ thuật
khác nhau.
Ứng dụng: Áp dụng đối với các tất cả các dự án đầu tư và các nội dung của dự án.
Nhược điểm:
o Chỉ xem xét sự thay đổi của từng yếu tố trong khi kết quả lại chịu tác động của
nhiều yếu tố cùng một lúc.
o Điểm bắt đầu của phân tích độ nhạy là các giả định.
Ứng dụng:
Được sử dụng để đánh giá rủi ro của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 37
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
Ứng dụng: Phương pháp này được sử dụng hiệu quả khi thẩm định thị trường và
kỹ thuật của dự án, đặc biệt trong dự báo quy mô thị trường đầu ra và thị trường
nguyên vật liệu đầu vào của dự án, dự báo công nghệ dự án…
38 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
Nhược điểm:
o Không thể nhận biết được hết các rủi ro có thể xảy ra với dự án trước và sau khi đi
vào hoạt động.
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 39
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
o Do phải xem xét, kiểm tra dự phòng khá nhiều tình huống rủi ro trước khi thực
hiện dự án nên sẽ mất thời gian tiến hành, tốn kém về chi phí và nguồn nhân lực.
o Phương pháp triệt tiêu rủi ro được sử dụng rất ít và gần như đồng nhất với
phương pháp phân tích độ nhạy. Đây là một cách hiểu sai lầm, dẫn đến đánh
giá không đầy đủ rủi ro của dự án.
Ứng dụng: Phương pháp này được sử dụng để giảm
thiểu rủi ro của các dự án đầu tư.
40 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227 41
Bài 2: Công tác tổ chức và phương pháp thẩm định
dự án
3. Trình bày quy trình thẩm định dự án xin phê duyệt chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu
tư khác.
4. Trình bày hồ sơ dự án trình thẩm định đối với các dự án đầu tư công.
5. Trình bày hồ sơ dự án trình thẩm định xin phê duyệt chủ trương đối với các dự án đầu tư khác.
6. Trình bày thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
7. Trình bày phương pháp thẩm định theo trình tự. Ưu nhược điểm của phương pháp. Liên hệ
việc sử dụng phương pháp này trong thẩm định một dự án đầu tư cụ thể.
8. Trình bày phương pháp thẩm định so sánh đối chiếu các chỉ tiêu. Ưu nhược điểm của phương
pháp. Liên hệ việc sử dụng phương pháp này trong thẩm định một dự án đầu tư cụ thể.
9. Trình bày phương pháp dự báo trong thẩm định dự án. Ưu nhược điểm của phương pháp.
Liên hệ việc sử dụng phương pháp này trong thẩm định một dự án đầu tư cụ thể.
10. Trình bày phương pháp phân tích độ nhạy trong thẩm định dự án. Ưu nhược điểm của phương
pháp. Liên hệ việc sử dụng phương pháp này trong thẩm định một dự án đầu tư cụ thể.
11. Trình bày phương pháp triệt tiêu rủi ro. Ưu nhược điểm của phương pháp. Liên hệ việc sử
dụng phương pháp này trong thẩm định một dự án đầu tư cụ thể.
42 TXDTKT03_Bai2_v1.0015106227