Professional Documents
Culture Documents
Microsoft Word Doko VN 920493 Sang Kien Kinh Nghiem 3018
Microsoft Word Doko VN 920493 Sang Kien Kinh Nghiem 3018
R
hoặc cosj ¹ thì cuộn dây có điện trở thuần r ¹ 0.
Z
+ Xét cuộn dây, nếu: Ud ¹ UL hoặc Zd ¹ ZL hoặc Pd ¹ 0 hoặc cosjd ¹ 0 hoặc jd ¹
p
thì cuộn dây có điện trở thuần r ¹ 0.
2
* Công suất của dòng điện xoay chiều
U 2R
+ Công suất của dòng điện xoay chiều: P = UIcosj = I2R = .
Z2
R
+ Hệ số công suất: cosj = .
Z
+ Ý nghĩa của hệ số công suất cosj
- Trường hợp cosj = 1 tức là j = 0: mạch chỉ có R, hoặc mạch RLC có cộng
U2
hưởng điện (ZL = ZC) thì P = Pmax = UI = .
R
p
- Trường hợp cosj = 0 tức là j = ± : Mạch chỉ có L, hoặc chỉ có C, hoặc có
2
cả L và C mà không có R thì P = Pmin = 0.
- Để nâng cao hệ số công suất của mạch bằng cách mắc thêm vào mạch cuộn
cảm hoặc tụ điện thích hợp sao cho cảm kháng và dung kháng của mạch xấp xỉ bằng
nhau để cosj » 1.
- Đối với các động cơ điện, tủ lạnh, … nâng cao hệ số công suất cosj để giảm
cường độ dòng điện.
+ Các đại lượng biến thiên điều hoà cùng tần số nên chúng có thể biểu diễn bằng các véc tơ
Frexnel:
r r r r
U AB = U L + U R + U C (trong đó độ lớn của các véc tơ biểu thị hiệu điện thế hiệu dụng của nó).
+ Để thực hiện cộng các véc tơ trên ta phải vận dụng một trong hai quy tắc cộng véc tơ.
Hình 1.2
ì a b c
ï sin A = sin B = sin C
ïï 2
ía = b + c - 2bc. cos A
2 2
ïb 2 = c 2 + a 2 - 2ca .cos B
ï
ïîc 2 = a 2 + b 2 - 2ab.cos C
giản đồ véctơ tam giác biết trước ba yếu tố (hai cạnh một góc, hai góc một cạnh), sau đó giải
tam giác đó để tìm các yếu tố chưa biết, cứ tiếp tục như vậy cho các tam giác còn lại.
Độ dài cạnh của tam giác trên giản đồ biểu
thị hiệu điện thế hiệu dụng, độ lớn góc biểu thị độ
lệch pha.
2.2.b. Phương pháp véc tơ buộc.
( Vẽ giản đồ véc tơ Frexnel)
+ Chọn trục ngang là trục dòng điện, điểm O làm
gốc.
r r r
+ Vẽ lần lượt các véc tơ: U R , U L U C “cùng chung
r r r
một gốc O” theo nguyên tắc: U R - trùng với I , U L
r p r r p
- sớm hơn I là , U C - trễ hơn I là .
2 2
r r r
+ Cộng hai véc tơ cùng phương ngược chiều U L vµ U C trước sau đó cộng tiếp với véc tơ U R
theo quy tắc hình bình hành (xem hình trên).
+ Chú ý đến một số hệ thức trong tam giác vuông:
ìa 2 = b 2 + c 2
ï
ï1 1 1
í 2 = 2 + 2
ïh b c
ïîh = b'.c'
2
CHƯƠNG 2: BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. BÀI TOÁN HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
Bài 1: Cho mạch điện xoay chiều như
hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm. Cho biết hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai điểm A, B là
U AB = 200 (V ) , giữa hai điểm A, M là
U AM = 200 2 (V ) và giữa M, B là U MB = 200 (V ) .
Tính hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện
trở và hai đầu tụ điện.
Giải:
Cách 1: Phương pháp véctơ buộc (xem hình 2. 1.a).
+ Vì U AB = U MB = 200 (V ) nên tam giác OU ABU MB là tam giác cân tại O. Chú ý
(
200 2 + 200 2 = 200 2 )2
nên tam giác đó là tam giác vuông cân tại O.
U MB
+ Do đó tam giác OU RU MB cũng là tam giác vuông cân tại U R : Þ U R = U C = = 100 2 .
2
Cách 2: Phương pháp véctơ trượt (xem hình2. 1.b).
+ Dễ thấy 200 2 + 200 2 = (200 2 ) nên DABM vuông cân tại B, suy ra a = 45 0 Þ b = 45 0 ®
2
Giải
Cách 1: Phương pháp véc tơ buộc (xem hình 2.2).
Sử dụng định lí hàm số cosin cho tam giác thường:
cos j =
(
240 2 + 80 3 ) - (80 3 )
2 2
=
3
Þ j = 30 0 Þ a = 30 0
2.240.80 3 2
U C 80
+ U C = U R tga = 80 (V ) Þ Z C = = (W ) .
I 3
U L 200
U L = U C + 80 3 sin 2j = 200 (V ) Þ Z L = = (W )
I 3
ì U L 200
ìU C = MN = AMtg 30 0 = 80 (V ), ïZ L = I = (W ) = 100pL Þ L = 2 (H )
3p
+ Xét DAMN: ïí . Þ ïí
3
= 160 (V )
AM -3
ïU V 1 = AN = ïZ = U C = 80 (W ) = 1 Þ C = 3.10 (F )
î cos 30 0
ïî C I 3 100pC 8p
+ U 0 = U AB 2 = 2 AO 2 + OB 2 = 60 42 (V )
+ Độ lệch pha uAB so với dòng điện:
Z L - ZC 3
tgj AB = =- Þ j AB » -0,106p
R+r 5
+ Biểu thức dòng điện: i = 2cos (100p t + 0,106p ) ( A)
Cách 2: Phương pháp véc tơ buộc (hình 2.7).
U R + U r 5U r U r
+ Xét tam giác vuông phía trên (chú ý U R = 4U r ): cos a = = =
300 300 60
Ur
+ Xét tam giác vuông phía dưới: sin a =
60 3
1
+ Suy ra: tga = Þ a = 30 0
3
+ Từ đó tính ra:
Ur
U r = 60 3. sin a = 30 3 (V ) Þ I = = 1 ( A)
r
UR R 1 p
+ Xét tam giác vuông AMN: tgb = = = Þb=
UC ZC 3 6
+ Xét tam giác vuông NDB
3
U R = U NB cos b = 60. = 30 3 (V)
O
2
1
U L = U NB sin b = 60. = 30(V )
O
2
1
Mặt khác: UR = UANsinb = 60 3. = 30 3 ( v )
2
30 3
ÞI= = 3 3 (A)
10
ì UR 30 3
ïR O = = = 10(W)
O
ï I 3 3
Þí
ïZ = U L = 30 = 10 (W) Þ L = 10 = 0,1 (H)
O
ïî L O
I 3 3 3
O
100p 3 3p
BÀI 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
p C R
UAB = cost; uAN = 180 2 cos æç 100p t - ö÷ (V )
è 2ø X
A M N B
ZC = 90(W); R = 90(W); uAB = 60 2 cos100p t (V )
a. Viết biểu thức uAB(t)
b. Xác định X. Biết X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử (RO, Lo (thuần), CO) mắc
nối tiếp.
Giải
a. Viết biểu thức uAB(t).
Vẽ giản đồ véc tơ cho đoạn mạch đã biết AN. Phần còn lại chưa biết hộp kín chứa gì, vì vậy ta
giả sử nó là một véc tơ bất kỳ tiến theo chiều dòng điện saoAcho uNB i
p
sớm pha so với uAN U AB
2 U
A
+ Xét tam giác vuông ANB N B
U C
NB U NB 60 1 B
* tga = = = = UN Uc 0
AN U AN 180 3
Þ a » 800 = 0,1p(rad) M
UR N U R0 D
Þ uAB sớm pha so với uAN một góc 0,1p
* U 2AB = U 2AN + U 2NB = 1802 + 602 » 1900 Þ UAb = 190(V)
p
® biểu thức uAB(t): uAB = 190 2 cos æç 100p t - + 0,1p ö÷
è 2 ø
= 190 2 cos (100p t - 0,4p ) (V )
b. Xác định X.
Từ giản đồ ta nhận thấy NB chéo lên mà trong X chỉ chứa hai trong 3 phần tử trên X phải chứa
RO và LO. Do đó ta vẽ thêm được U R vµ U L như hình vẽ.
O O
UR R 90
+ Xét tam giác vuông AMN: tgb = = = =1
U C Z C 90
Þ b = 450
2 U 90 2
Þ UC = UAN.cosb = 180. = 90 2 Þ I = C = = 2 (A)
2 ZC 90
+ Xét tam giác vuông NDB
2 30 2
U R = U NB cos b = 60. = 30 2 (V) Þ R 0 = = 30(W)
O
2 2
b = 450 Þ ULo = URo= 30 2 (V) ® ZLo = 30(W)
30 0,3
Þ LO = = (H )
100p p
2. Bài toán trong mạch điện có chứa hai hộp kín
BÀI 2: Một mạch điện xoay chiều có sơ đồ như hình vẽ.
Trong hộp X và Y chỉ có một linh kiện
a X Y
A M B
hoặc điện trở, hoặc cuộn cảm, hoặc là tụ
điện. Ampe kế nhiệt (a) chỉ 1A; UAM = UMB
= 10V
UAB = 10 3V . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là P = 5 6 W. Hãy xác định linh kiện
trong X và Y và độ lớn của các đại lượng đặc trưng cho các linh kiện đó. Cho biết tần số dòng
điện xoay chiều là f = 50Hz. .
Giải:
P
Hệ số công suất: cos j =
UI
5 6 2 p B
Þ cos j = = Þj=±
1.10 3 2 4
UL
p
Y
UY
B
4 UA
M UR Y
ìU AM = U MB
0
30 K
Þ giản đồ véc tơ Vì: í
0
45
15 U U L 0i X
îU AB = 3U AM A
UR H X
U AB 10 3
Þ DAMB là D cân và UAB = 2UAMcosa Þ cosa = =
2U AM 2.10
3
Þ cosa = Þ a = 30 0
2
a. uAB sớm pha hơn uAM một góc 300
Þ UAM sớm pha hơn so với i 1 góc jX = 450 - 300 = 150
Þ X phải là 1 cuộn cảm có tổng trở ZX gồm điện trở thuận RX và độ tự cảm LX
U 10
Ta có: Z X = AM = = 10(W)
I 1
Xét tam giác AHM:
+ U R = U X cos 15 0 Þ R X = Z X cos 15 0
X
Þ RX = 10.cos150 = 9,66(W)
+ UL X
= U X sin 15 0 Þ Z L = Z X sin 15 0 = 10 sin 15 0 = 2,59(W)
X
2,59 K UR Y
B
Þ LX = = 8,24(mH ) UL
100p H Y
M U
Y
Xét tam giác vuông MKB: MBK = 150 (vì đối xứng) UR X
X
UX
B
Þ UMB sớm pha so với i một góc jY = 900 - 150 = 750
UL
0
UA
30
Þ Y là một cuộn cảm có điện trở RY và độ tự cảm LY
+ RY = Z L (vì UAM = UMB) Þ RY = 2,59(W) 45
0
i
X
A
+ Z L = R X = 9,66(W) Þ LY = 30,7m(H)
Y
b. uAB trễ pha hơn uAM một góc 300
U AM 10
Tương tự ta có:+ X là cuộn cảm có tổng trở ZX = = = 10(W)
I 1
Cuộn cảm X có điện trở thuần RX và độ tự cảm LX với RX = 2,59(W); RY=9,66(W)
p
* Trường hợp 2: uAB trễ pha so với i, A i
4
45 0
khi đó uAM và uMB cũng trễ pha hơn i (góc 150 300 M
và 750). Như vậy mỗi hộp phải chứa tụ điện có
tổng trở ZX, ZX gồm điện trở thuần RX, RY và
dung kháng CX, CY. Trường hợp này không thể
thoả mãn vì tụ điện không có điện trở M’
B
BÀI 2: Cho hai hộp kín X, Y chỉ chứa 2 trong
a M
ba phần tử: R, L (thuần), C mắc nối tiếp. Khi X Y
A B
mắc hai điểm A, M vào hai cực của một nguồn
v1 v2
điện một chiều thì Ia = 2(A), UV1 = 60(V).
Khi mắc hai điểm A, B vào hai cực của một nguồn điện xoay chiều tần số 50Hz thì Ia = 1(A),
Uv1 = 60v; UV2 = 80V,UAM lệch pha so với UMB một góc 1200, xác định X, Y và các giá trị của
chúng.
Giải
* Vì X cho dòng điện một chiều đi qua nên X không chứa tụ điện. Theo đề bài thì X
chứa 2 trong ba phần tử nên X phải chứa điện trở thuần (RX) và cuộn dây thuần cảm (LX). Cuộn
U V 60
dây thuần cảm không có tác dụng với dòng điện một chiều nên: RX = = = 30(W) 1
I 2
U V 60
* Khi mắc A, B vào nguồn điện xoay chiều ZAM = = 1
= 60(W) = R 2X + Z 2L
I 1 X
ZL
Þ Z L = 60 2 - 30 2 = 3.30 2 Þ Z L = 30 3 (W) tgjAM= = 3 Þ j AM = 60 0 X
X X
RX
1 30 0
U R = U MB sin 30 0 = 80. = 40(V) 30
0
M
Y
UA
UM
UR Ul x Uc y
40
B
Þ RY = Y
= = 40(W)
I 1
0
60 0
i
Ur x 30
3 A
U L = U MB cos 30 0 = 80. = 40 3 (V) Þ Z L = 40 3 (W) UAB
Y
2 Y
B
40 3 0,4 3
Þ LY = = (H)
100p p
3. Bài toán này trong mạch điện có chứa ba hộp kín
BÀI 1: Cho mạch điện chứa ba linh
a M N
kiện ghép nối tiếp: X * Y * Z
A B
R, L (thuần) và C. Mỗi linh kiện chứa trong một hộp kín X, Y, Z Đặt vào hai đầu A, B của
mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 8 2 cos 2p ft (V )
Khi f = 50Hz, dùng một vôn kế đo lần lượt được UAM = UMN = 5V
UNB = 4V; UMB = 3V. Dùng oát kế đo công suất mạch được P = 1,6W
Khi f ¹ 50Hz thì số chỉ của ampe kế giảm. Biết RA » O; RV » ¥
N
a. Mỗi hộp kín X, Y, Z chứa linh kiện gì ?
b. Tìm giá trị của các linh kiện.
Giải N UMN
UM
8 2
Theo đầu bài: U AB = = 8(V)
2 MN
p U R 2 + Z C2
UL max khi sin b đạt giá trị max Þ sin b = 1( b = ) Þ U L ( max) = (1)
2 R
+ Tìm L:
U RC ZC
(1 ) U L = sin b . Vì tam giác ABO vuông ở O nên sinA = CosB =
sin A R 2 + ZC2
U RC R 2 + Z C2 R2 + ZC2
Þ UL = R 2 + Z C2 Û Z L = Þ L= = C( R2 + ZC2 ) (2)
ZC ZC 1
w
wC
2. Biện luận điện áp theo C:
- Vẽ giản đồ véc tơ, lấy trục dòng điện làm gốc, các véc tơ chỉ các giá trịurhiệu dụng.
ur ur ur ur ur ur U RL
Ta có: U = U R + U L + U C = U C + U RL ur
UL A
- áp dụng định lí hàm sin trong tam giác ABO.
AB U U U ur
= Û C = = RL (2 )
sin b sin b sin A sin B ur UC
UR
+ Tìm UC max: O
U
(2 ) Þ U C = sin b ur
sin A U
UR R B
Ta có: U = const, sinA= = = const. Vậy
U RL R 2 + Z L2
p U R 2 + Z L2
UC max khi sin b đạt giá trị max Þ sin b = 1( b = ) Þ U C (max) = (3)
2 R
U RL ZL
+ Tìm C: (1 ) U C = sin b . Vì tam giác ABO vuông ở O nên sinB = CosA =
sin B R + Z L2
2
R 2 + Z L2
Þ 1 = R + Z L Þ C = 2 L 2 (4)
U RL 2 2
Þ UC = R 2 + Z L2 Û Z C =
ZL ZL wC wL R + ZL
Bài 1: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, với L thay đổi được. Hiệu điện thế ở hai đầu
10-4
mạch là u = 120 2 cos(100p t ) (V), R = 30W , C = ( F ) . Hãy tính L để:
p
. là cực đại và tính
Bài giải
Bài 2: Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp với C thay đổi được. Hiệu điện thế ở hai đầu
1
đoạn mạch là u = 120 2 cos(100p t ) , R = 30W , L = ( H ) . Hãy tính C để:
p
là cực đại và tính .
Bài giải:
= =
= =
VI. KẾT QUẢ:
- Kết quả kiểm tra sau khi đã được học phương pháp giản đồ(đề kiểm tra chung)
LỚP- SS 12A1- 24 12A4- 24 12A5- 18 12A7-24 12A12-19 Tổng %
Giỏi 18 14 5 10 6 53 –
48,6%
khá 6 8 8 9 10 41 - 37,6%
Trung bình 0 2 3 4 2 11 –
10,1%
Yếu 0 0 2 1 1 4 – 3,7%
- Kết quả kiểm tra số học sinh không học phương pháp giản đồ (đề kiểm tra chung)
LỚP- SS 12A1- 24 12A4- 24 12A5- 18 12A7-24 12A12-19 Tổng %
Giỏi 13 9 2 7 3 34 –
31,2%
khá 10 12 9 12 9 52 –
47,7%
Trung bình 1 2 4 3 5 15 -
13,8%
Yếu 0 1 3 2 2 8 – 7,3%
Nhận xét: Với kết quả điểm kiểm tra khảo sát giữa các em chưa được học phương pháp
giản đồ véc tơ với các em đã được học tôi nhận thấy dùng phương pháp giản đồ véc tơ giải bài
toán điện xoay chiều có hiệu quả hơn nhất là đối với bài liên quan đến góc lệch pha.
VII. KẾT LUẬN:
Như trên đã nói, bài tập vật lý là một phần không thể thiếu trong quá trình giảng dạy bộ môn
vật lý ở trường phổ thông. Nó là phương tiện để nghiên cứu tài liệu mới, để ôn tập, để rèn luyện
kỹ năng, kỹ xảo vận dụng kiến thức và bồi dưỡng phương pháp nghiên cứu khoa học. Bài tập
vật lý là phương tiện để giúp học sinh rèn luyện những đức tính tốt đẹp như tính cảm nhận, tinh
thần chịu khó và đặc biết giúp các em có được thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật biện
chứng.
Để bài tập vật lý thực hiện đúng mục đích của nó thì điều cơ bản là người giáo viên phải
phân loại và có được phương pháp tốt nhất để học sinh dễ hiểu và phù hợp với trình độ của từng
học sinh.
Trong đề tài này tôi chỉ mới tìm cho mình một phương pháp và chỉ áp dụng cho ba dạng bài
tập, tất nhiên là không trọn vẹn, để giúp học sinh giải được những bài toán mang tính lối mòn
nhằm mục đích giúp các em có được kết quả tốt trong các kỳ thi, đặc biệt là thi dưới hình thức
trắc nghiệm khách quan.
Tuy nhiên đây mới là phương pháp mang tính chủ quan của cá nhân tôi, và thật ra tôi đã thử
áp dụng cho nhiều loại đối tượng học sinh và thấy rằng các em rất thích và làm bài tương đối
có kết quả tốt( tất nhiên là chỉ mới giới hạn trong dạng toán này)
Rất mong được sự quan tâm giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm của các quí đồng nghiệp.
CHƯƠNG 1
1. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU........................................................................4
CHƯƠNG 2
1. BÀI TOÁN HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.………………9
.
2.BÀI TOÁN HỘP ĐEN.……………………………………………………………15
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………..21