Professional Documents
Culture Documents
Mạng cảm biến không dây nhóm 9 Template 1 2
Mạng cảm biến không dây nhóm 9 Template 1 2
Mức độ
Yêu cầu Chức năng, Thông số,.. ưu tiên
Các node dùng nguồn pin Thời gian hoạt động của thiết bị là 4h
Tự đánh giá tỷ lệ đóng góp của từng thành viên trong dự án theo
kế hoạch (trước khi thực hiện, thực hiện trong khi lên kế hoạch
thực hiện dự án)
Người thực hiện Tỷ lệ Giải quyết được những vấn đề gì của dự án
(cần ghi rõ để có cơ sở đánh giá tỷ lệ)
Nguyễn Văn A Xx%
Nguyễn Văn B Yy%
Nguyễn Văn C Zz%
NỘI DUNG THỰC HIỆN
Nhật ký cuộc họp
Tuần 3
Tổ chức
Địa điểm Thời gian Thành viên tham dự
Phòng tự học 29/10/2022: 9h – 9h30 Đầy đủ
Tuần 4
Tổ chức
Địa điểm Thời gian Thành viên tham dự
Phòng tự học 15/11/2022: 9h – 9h30 Đầy đủ
Tuần 5
Tổ chức
Địa điểm Thời gian Thành viên tham dự
Phòng tự học 11/11/2022: 9h – 10h Đầy đủ
Tuần 7
Tổ chức
Địa điểm Thời gian Thành viên tham dự
Phòng tự học 19/11/2022: 3h – 3h38 Đầy đủ
Kết luận của buổi họp: Chọn cấu trúc mạng dử dụng
Tuần 8
Tổ chức
Địa điểm Thời gian Thành viên tham dự
Phòng tự học 11/11/2022: 9h – 10h Đầy đủ
Kết luận của buổi họp: Xác định được các loại phần cứng cần sử dụng
Tuần 10
Tổ chức
Địa điểm Thời gian Thành viên tham dự
MS TEAMS 8h- 9h30 Đầy đủ
Kết luận của buổi họp: Triển khai được cấu trúc hệ thống, chức năng hệ
thống.
Phân tích yêu cầu của dự án
Thiết kế mạng cảm biến đo nhiệt độ trong môi trường thoả mãn các điều kiện:
+ Sử dụng thiết bị đo có dải đo 25-125 độ C, độ chính xác 1 độ C, Độ phân giải
0.1 độC
+ Sử dụng pin có thể hoạt động trong 4 giờ ( hoặc 8h)
+ Lựa chọn thiết bị có kích thước bé
+ Thiết kế sao cho thời gian để đo 1 mẫu là 20s ( nâng cao < 5s )
+ Kết nối máy tính: RF Khoảng cách truyền trong phạm vi 20m từ hệ thống đo
đến trạm thu RF có nối nguồn và mạng
+ Quản lý tối thiểu cho 10 thiết bị đo( 10 node cảm biến )
+ Phần mềm máy tính: thu thập giá trị đo từ thiết bị đo, quản lý dữ liệu, xuất
báo cáo dạng excel, giao diện theo mẫu thống nhất.
+ Có nút bấm bắt đầu đo; Đèn LED báo ngưỡng nhiệt độ (3 LED); Các ngưỡng
nhiệt độ có thể cập nhật từ máy tính
+ OTA (nâng cao)
Mục tiêu:
Các nodes cảm biến đo nhiệt độ và hiển thị lên màn hình LCD tại vị trí đo.
Thông tin từ các nodes gửi về gateway, sau đó gửi lên server và hiển thị lên
web. Đáp ứng được thời gian đo 1 mẫu, thời gian sử dụng pin, và một số yêu
cầu trên
Tìm hiểu các nghiên cứu, dự án liên quan
Lựa chọn giải pháp và lên phương án thiết kế
I. Tổng quan về mạng cảm biến không dây.
1.1. Một số khái niệm cơ bản về WSN
Mạng cảm biến không dây là một mạng tập hợp các thiết bị giao tiếp thông tin
thu thập được từ hiện trường được giám sát thông qua các liên kết không dây,
sóng vô tuyến.
Một mạng cảm biến không dây bao gồm các trạm gốc và các nút. Các nút
thường là các cảm biến không dây (wireless sensors), có thiết kế nhỏ gọn, được
phân bố với số lượng lớn trên phạm vị rộng. Các nút này được sử dụng để theo
dõi các điều kiện vật lý hoặc môi trường như nhiệt độ, âm thanh, rung động, áp
suất, chuyển động hoặc các chất ô nhiễm và hợp tác truyền dữ liệu của chúng
qua mạng tới trạm thu phát (Sink) hoặc trạm gốc nơi dữ liệu có thể được quan
sát và phân tích.
*Tùy thuộc vào môi trường, các loại mạng được quyết định để chúng có thể
được triển khai dưới nước, dưới lòng đất, trên cạn,…
1.3. Ứng dụng của WSN
*Ứng dụng trong môi trường và ngành nông nghiệp
Kiểm tra các điều kiện môi trường ảnh hưởng tới mùa màng và vật nuôi, tình
trạng nước tưới, kiểm tra môi trường không khí, đất trồng, phát hiện cháy rừng;
nghiên cứu khí tượng và địa lý; phát hiện lũ lụt; vẽ bản đồ sinh học phức tạp của
môi trường và nghiên cứu ô nhiễm môi trường.
Nhược điểm: Không thể phủ rộng hết toàn bộ nhà có diện tích quá rộng, chúng
ta sẽ cần một thiết bị ZigBee Repeater để tăng độ phủ sóng. Không xuyên tường
mạnh được, nếu nhà nhiều phòng thì sẽ bị giảm tín hiệu. Độ ổn định không
bằng thiết bị đi dây.
Ưu điểm:
Hoạt động được ở tầm xa với lượng điện năng tiêu thụ thấp, độ bảo mật cao
Nhược điểm: Tải trọng và tốc độ thấp
*Bluetooth
Bluetooth được phát triển theo chuẩn IEEE 802.15.1, được sử dụng để cung cấp
giao tiếp không dây thông qua tín hiệu vô tuyến. Dải tần số được hỗ trợ trong
Bluetooth thay đổi từ 2,4 GHz đến 2,483 GHz. Phạm vi tín hiệu của Bluetooth
ngắn hơn Zigbee. Trong Bluetooth, kỹ thuật điều chế GFSK được sử dụng.
*Wifi
- Wi-Fi là viết tắt của Wireless Fidelity. Đây là công nghệ kết nối mạng cục bộ
không dây với các thiết bị dựa trên tiêu chuẩn IEEE 802.11. Các thiết bị tương
thích với Wi-Fi có thể kết nối với Internet qua mạng WLAN và điểm truy cập
không dây viết tắt là AP (Access Point). Mọi mạng WLAN đều có một điểm
truy cập chịu trách nhiệm nhận và truyền dữ liệu từ / tới người dùng. IEEE đã
xác định các thông số kỹ thuật nhất định cho mạng LAN không dây, được gọi là
IEEE 802.11 bao gồm các lớp liên kết vật lý và dữ liệu.
Một số điểm quan trọng về Wi-Fi:
(1) Nó yêu cầu bộ điều hợp không dây (Wireless Adapter) trên tất cả các
thiết bị và bộ định tuyến không dây (Wireless Router) để kết nối với nó.
(2) Tiêu thụ năng lượng lớn
(3) Cung cấp bảo mật tốt
(4) Hỗ trợ lượng lớn người dùng
(5) Phạm vi tín hiệu ~ 100m
Yêu cầu băng thông cao
Thông số kỹ thuật:
Điện áp hoạt động là 5V.
Kích thước: 80 x 36 x 12.5mm
Chữ trắng, nền xanh dương
Khoảng cách giữa hai chân kết nối là 0.1 inch tiện dụng khi kết nối với
Breadboard.
Tên các chân được ghi ở mặt sau của màn hình LCD hổ trợ việc kết nối,
đi dây điện.
Có đèn led nền, có thể dùng biến trở hoặc PWM điều chình độ sáng để sử
dụng ít điện năng hơn.
Có thể được điều khiển với 6 dây tín hiệu
Sơ đồ chân:
*Module chuyển đổi I2C
Với module chuyển đổi I2C chúng ta sẽ dễ dàng kết nối LCD với vi điều khiển.
Thay vì phải sử dụng 6 chân của VĐK khi nối trực tiếp với màn hình LCD thì ta
chỉ cần sử dụng 2 chân (SCL, SDA) để kết nối nếu sử dụng thêm module
chuyển đổi I2C. Module chuyển đổi I2C hỗ trợ các loại LCD sử dụng driver
HD44780(LCD 1602, LCD 2004, … ), kết nối với vi điều khiển thông qua giao
tiếp I2C, tương thích với hầu hết các vi điều khiển hiện nay.
Ưu điểm
Tiết kiệm chân cho vi điều khiển
Dễ dàng kết nối với LCD
Thông số kĩ thuật
Điện áp hoạt động: 2.5-6V DC
Hỗ trợ màn hình: LCD1602,1604,2004 (driver HD44780)
Giao tiếp: I2C
Địa chỉ mặc định: 0X27 (có thể điều chỉnh bằng ngắn mạch chân
A0/A1/A2)
Kích thước: 41.5mm(L)x19mm(W)x15.3mm(H)
Trọng lượng: 5g
Tích hợp Jump chốt để cung cấp đèn cho LCD hoặc ngắt
Tích hợp biến trở xoay điều chỉnh độ tương phản cho LCD
Bảo mật:
Hỗ trợ tất cả các tính năng bảo mật chuẩn IEEE 802.11, bao gồm
WFA, WPA/WPA2 và WAPI
Khởi động an toàn (Secure boot)
Mã hóa flash (Flash encryption)
1024-bit OTP, lên đến 768-bit cho khách hàng
Tăng tốc phần cứng mật mã: AES, SHA-2, RSA, mật mã đường cong
elliptic (ECC – elliptic curve cryptography), bộ tạo số ngẫu nhiên
(RNG – random number generator)
Module DHT11 đã được gắn sẵn điện trở và led báo nguồn, nên có 3 chân.
Nguyễn Văn B
Nội Mô tả (tính Kết quả cần đạt Thời gian Trạng thái (hoàn
dung năng, thông thực hiện thành, chư hoàn thành,
số,…) thực tế không thực hiện) và
(theo tuần) kết quả đã đạt được so
với dự kiến
Nguyễn Văn C
Nội Mô tả (tính Kết quả cần đạt Thời gian Trạng thái (hoàn
dung năng, thông thực hiện thành, chư hoàn thành,
số,…) thực tế không thực hiện) và
(theo tuần) kết quả đã đạt được so
với dự kiến