De-So-1 ML130 31.12.16h15 Tieng-Viet

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

CƠ SỞ II TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH- TÀI QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH – TCH409
CHÍNH VÀ KẾ TOÁN __________________________________
_________________________
Học kỳ : 1 Năm học: 2021 – 2022
Hệ: Chính quy Mã lớp tín chỉ: 130
ĐỀ SỐ:1 Khóa: 58
Ngày thi: 31/12/2021 Ca thi:16h15-17h15
Hình thức thi : Trắc nghiệm +Tự luận
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian
phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)


Chọn một đáp án đúng cho mỗi câu hỏi. Trong trường hợp chọn đáp số khác thì viết đáp số đúng
(làm tròn tới 3 số thập phân). Mỗi câu đúng được 0,2 điểm.
Câu 1. Lãi suất của trái phiếu chiết khấu (zero rate) kỳ hạn 6 tháng là 8%/năm, lãi suất gộp 6
tháng/1 lần. Giá của một trái phiếu mệnh giá 100 USD, kỳ hạn 1 năm, trả lãi suất coupon 6%/năm,
một năm trả lãi 2 lần là 100 USD. Lãi suất liên tục của trái phiếu chiết khấu (zero rate) kỳ hạn 1
năm là bao nhiêu?
(A) 6%
(B) 8%
(C) Đáp số khác: ………

Câu 2. Mệnh đề nào dưới đây không phải là điều kiện để giá kỳ hạn của hợp đồng với ngày giao
hàng nhất định bằng với giá tương lai của hợp đồng cùng tài sản cơ sở với ngày giao hàng tương
tự.
(A) Lãi suất không thay đổi và bằng nhau cho mọi kỳ hạn.
(B) Giá tương lai không liên quan đến lãi suất.
(C) Độ biến động của giá kỳ hạn khác với độ biến động của giá tương lai.

Câu 3. Ai sẽ quyết định ngày giao hàng của hợp đồng tương lai bắp?
(A) Vị thế mua.
(B) Vị thế bán.
(C) Hai vị thế mua và bán thỏa thuận chọn ngày giao hàng.
(D) Sở giao dịch hợp đồng tương lai quyết định ngày giao hàng.

Câu 4. Mệnh đề nào sau đây đúng khi so sánh thu nhập từ hợp đồng tương lai và thu nhập từ hợp
đồng kỳ hạn của cùng tài sản cơ sở và cùng kỳ hạn?
(A) Thu nhập từ hợp đồng kỳ hạn lớn hơn.
(B) Thu nhập từ hai hợp đồng như nhau nếu bỏ qua giá trị thời gian của đồng tiền.
(C) Thu nhập từ hợp đồng tương lai lớn hơn nếu tài sản cơ sở là hàng hóa tiêu dùng.
Câu 5. Một quỹ đầu tư đang nắm giữ một danh mục cổ phiếu trị giá 36 triệu USD với beta là 1,2.
Hợp đồng tương lai chỉ số S&P có giá hiện tại là 900. Hợp đồng tương lai chỉ số bao gồm 250 chỉ
số. Quỹ đầu tư cần phải làm gì để tăng beta của danh mục lên 1,8?
(A) Mua 96 hợp đồng tương lai chỉ số
(B) Bán 96 hợp đồng tương lai chỉ số
(C) Mua 192 hợp đồng tương lai chỉ số
(D) Bán 192 hợp đồng tương lai chỉ số
(E) Đáp số khác: ...............
1
Câu 6. Mệnh đề nào dưới đây mô tả sự khác biệt giữa giá kỳ hạn và giá trị hợp đồng kỳ hạn?
(A) Giá kỳ hạn quyết định lợi nhuận của vị thế mua còn giá trị hợp đồng kỳ hạn quyết định lợi
nhuận của vị thế bán.
(B) Giá kỳ hạn cố định tại thời điểm ký kết hợp đồng, khi đó giá trị hợp đồng kỳ hạn bằng 0, và
sau đó giá trị hợp đồng kỳ hạn thay đổi theo thời gian.
(C) Giá trị hợp đồng kỳ hạn là ngưỡng tại đó giá kỳ hạn được xem xét để quyết định có nên giao
dịch không.

Câu 7. Công ty X vừa tham gia một hợp đồng hoán đổi lãi suất nhận lãi suất thả nổi và trả lãi suất
cố định. Mệnh đề nào dưới đây đúng đối với Công ty X?
(A) Rủi ro tín dụng sẽ lớn hơn khi đường cong lãi suất dốc lên so với khi đường cong lãi suất dốc
xuống.
(B) Rủi ro tín dụng sẽ lớn hơn khi đường cong lãi suất dốc xuống so với khi đường cong lãi suất
dốc lên.
(C) Rủi ro tín dụng tăng khi lãi suất giảm bất ngờ.

Câu 8. Giả sử đường cong lãi suất nằm ngang ở mức 5%/năm (lãi suất liên tục). Trong một hợp
đồng hoán đổi lãi suất với vốn danh nghĩa 100 triệu USD, một tổ chức tài chính đồng ý nhận lãi
suất 6%/năm và trả lãi suất LIBOR kỳ hạn 6 tháng, hoán đổi 6 tháng 1 lần. Hợp đồng hoán đổi này
còn 15 tháng nữa sẽ đáo hạn. Lãi suất LIBOR 6 tháng được công bố cách đó 3 tháng là 7%. Hãy
xác định giá trị vị thế của tổ chức tài chính trên.
(A) 101 triệu USD
(B) 0,598 triệu USD
(C) 0,128 triệu USD
(D) Đáp số khác: .............
Câu 9. Giá một quyền chọn bán kiểu châu Âu cổ phiếu không trả cổ tức kỳ hạn 3 tháng với giá
thực hiện K là p, kỳ hạn của quyền chọn là T. Giá hiện tại của cổ phiếu là S0. Giá của cổ phiếu tại
thời điểm đáo hạn là ST. Lỗ lớn nhất từ chiến lược protective put được tạo từ quyền chọn bán và
cổ phiếu này là bao nhiêu?
(A) Max(K-ST-p;-p)
(B) K-p-S0
(C) Min (ST-K+p;p)
(D) Đáp số khác:.............

Câu 10. Với điều kiện lãi suất dương, cách tốt nhất để đóng vị thế mua trước thời điểm đáo hạn
một quyền chọn mua kiểu Mỹ một cổ phiếu không trả cổ tức là:
(A) Thực hiện quyền.
(B) Bán quyền.
(C) Không làm gì cả.

Câu 11. Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến giá trị một quyền chọn kiểu Âu?
(A) Độ biến động giá của tài sản cơ sở.
(B) Cổ tức của tài sản cơ sở.
(C) Tỷ trọng đầu tư vào quyền chọn trong danh mục đầu tư của nhà đầu tư.

2
Câu 12. Hãy tính cận dưới giá của quyền chọn bán kiểu Mỹ, kỳ hạn 6 tháng một cổ phiếu không
trả cổ tức trong kỳ hạn của hợp đồng quyền chọn khi giá cổ phiếu là 40 USD, giá thực hiện là 46
USD, lãi suất phi rủi ro liên tục là 6%. Đáp án nào dưới đây đúng nhất?
(A) 4,640 USD
(B) 40 USD
(C) 46 USD
(D) Đáp số khác: ...............

Câu 13. Hãy tính cận dưới giá của quyền chọn mua kiểu Mỹ, kỳ hạn 2 năm một cổ phiếu không
trả cổ tức trong kỳ hạn của hợp đồng quyền chọn khi giá cổ phiếu là 20 USD, giá thực hiện 15
USD, lãi suất phi rủi ro liên tục là 5%. Đáp án nào dưới đây đúng nhất?
(A) 20 USD
(B) 15 USD
(C) 6,427 USD
(D) Đáp số khác:............

Câu 14. Hai quyền chọn bán cổ phiếu kỳ hạn 6 tháng với giá thực hiện là 35 USD, 30 USD có giá
tương ứng là 3 USD và 1 USD. Lợi nhuận lớn nhất của nhà đầu tư là bao nhiêu nếu nhà đầu tư sử
dụng chiến lược bear spread từ những quyền chọn này?
(A) 3 USD
(B) 5 USD
(C) 7 USD
(D) Lỗ 3 USD

Câu 15. Mệnh đề nào dưới đây chính xác nhất với quyền chọn mua kiểu Mỹ?
(A) Có thể thực hiện quyền chọn mua kiểu Mỹ sớm nếu tài sản cơ sở đã đạt được giá trị kỳ vọng
tối ưu.
(B) Có thể thực hiện quyền chọn mua kiểu Mỹ sớm nến tài sản cơ sở có lợi suất kỳ vọng thấp
hơn lãi suất phi rủi ro.
(C) Có thể thực hiện quyền chọn mua kiểu Mỹ sớm nếu tài sản cơ sở chi trả cổ tức hoặc lợi tức
bằng tiền.

B. PHẦN TỰ LUẬN: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN GỌN VÀ BÀI TẬP TÍNH TOÁN (7
điểm)

Câu 16 (1 điểm). Một hãng không dự kiến mua 100.000 lít xăng máy bay vào ba tháng sau. Hãng
hàng không này dự kiến sử dụng hợp đồng tương lai dầu để phòng vệ cho vị thế nói trên. Bạn hãy
cho biết hãng hàng không còn gặp rủi ro gì sau khi đã phòng vệ và làm thế nào để giảm rủi ro này.

Câu 17 (1 điểm). Hai công ty A và B được ngân hàng chào mức lãi suất theo năm cho khoản tín
dụng 20 triệu USD, thời gian 5 năm như sau:
Lãi suất cố định Lãi suất thả nổi
Công ty A 3,0% LIBOR+0,1%
Công ty B 4,5% LIBOR+0,7%

Công ty A muốn vay lãi suất thả nổi, công ty B muốn vay lãi suất cố định.

3
Hãy xây dựng một hợp đồng hoán đổi lãi suất nhằm tận dụng lợi thế so sánh của hai bên với sự
tham gia của một định chế tài chính, hưởng phí 0,05%/năm từ mỗi công ty, sao cho cả hai công ty
A và B đều tiết kiệm được một khoản lãi suất ngang nhau.

Câu 18 (1 điểm). Hãy lập bảng và vẽ đồ thị mô tả lợi nhuận của chiến lược butterfly spread gồm
3 quyền chọn bán có cùng ngày đáo hạn và có giá thực hiện lần lượt là 45, 50 và 55 USD. Giá của
3 quyền chọn bán tương ứng là 3,5 USD, 4,5 USD và 6,5 USD USD. Xác định khoảng giá cổ
phiếu khiến chiến lược butterfly spread lỗ ?
Câu 19 (2 điểm). Một cổ phiếu có giá 40 USD. Cứ sau mỗi 3 tháng, cổ phiếu được kỳ vọng tăng
5% hoặc giảm 4%. Lãi suất phi rủi ro là 5%/năm (lãi suất liên tục). Xác định giá quyền chọn mua
và quyền chọn bán kiểu Châu Âu, kỳ hạn 6 tháng, với giá thực hiện 41 USD ?
Câu 20 (2 điểm). Hãy chứng minh put-call parity quyền chọn kiểu Âu của tài sản cơ sở có chi trả
cổ tức trong vòng đời của quyền chọn.
--------------------------------------Hết--------------------------------------
Ghi chú: - Đề thi gồm có 15 câu trắc nghiệm và 5 câu tự luận, 04 trang
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

DUYỆT ĐỀ THI GIẢNG VIÊN


TRƯỞNG BỘ MÔN (ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)

You might also like