Professional Documents
Culture Documents
Phuong Trinh Vi Phan Cap 1
Phuong Trinh Vi Phan Cap 1
VÍ DỤ 1.1
Một bình nước sôi ở 100◦ C đặt trong phòng có nhiệt độ 25◦ C.
Sau 10 phút, nhiệt độ của nước còn 60◦ C. Hỏi sau bao lâu thì
nhiệt độ của nước là 40◦ C? Biết rằng vận tốc nguội lạnh của vật
tỷ lệ với hiệu giữa nhiệt độ của vật và nhiệt độ môi trường.
VÍ DỤ 1.1
Một bình nước sôi ở 100◦ C đặt trong phòng có nhiệt độ 25◦ C.
Sau 10 phút, nhiệt độ của nước còn 60◦ C. Hỏi sau bao lâu thì
nhiệt độ của nước là 40◦ C? Biết rằng vận tốc nguội lạnh của vật
tỷ lệ với hiệu giữa nhiệt độ của vật và nhiệt độ môi trường.
Giải.
Gọi nhiệt độ của bình nước là T (t ).
VÍ DỤ 1.1
Một bình nước sôi ở 100◦ C đặt trong phòng có nhiệt độ 25◦ C.
Sau 10 phút, nhiệt độ của nước còn 60◦ C. Hỏi sau bao lâu thì
nhiệt độ của nước là 40◦ C? Biết rằng vận tốc nguội lạnh của vật
tỷ lệ với hiệu giữa nhiệt độ của vật và nhiệt độ môi trường.
Giải.
Gọi nhiệt độ của bình nước là T (t ).
dT
Thiết lập mối liên hệ: = k(T − 25), k là hệ số tỷ lệ.
dt
VÍ DỤ 1.1
Một bình nước sôi ở 100◦ C đặt trong phòng có nhiệt độ 25◦ C.
Sau 10 phút, nhiệt độ của nước còn 60◦ C. Hỏi sau bao lâu thì
nhiệt độ của nước là 40◦ C? Biết rằng vận tốc nguội lạnh của vật
tỷ lệ với hiệu giữa nhiệt độ của vật và nhiệt độ môi trường.
Giải.
Gọi nhiệt độ của bình nước là T (t ).
dT
Thiết lập mối liên hệ: = k(T − 25), k là hệ số tỷ lệ.
dt
Các dữ liệu được cho: T (0) = 100(điều kiện ban đầu),
T (10) = 60.
VÍ DỤ 1.1
Một bình nước sôi ở 100◦ C đặt trong phòng có nhiệt độ 25◦ C.
Sau 10 phút, nhiệt độ của nước còn 60◦ C. Hỏi sau bao lâu thì
nhiệt độ của nước là 40◦ C? Biết rằng vận tốc nguội lạnh của vật
tỷ lệ với hiệu giữa nhiệt độ của vật và nhiệt độ môi trường.
Giải.
Gọi nhiệt độ của bình nước là T (t ).
dT
Thiết lập mối liên hệ: = k(T − 25), k là hệ số tỷ lệ.
dt
Các dữ liệu được cho: T (0) = 100(điều kiện ban đầu),
T (10) = 60.
Tìm t sao cho T = 40.
Phương trình vi phân cấp 1 Ngày 15 tháng 12 năm 2022 2 / 19
Các bài toán dẫn về phương trình vi phân Định nghĩa ptvp thường
PTVP là phương trình mà hàm phải tìm nằm dưới dấu đạo
hàm hoặc vi phân.
PTVP là phương trình mà hàm phải tìm nằm dưới dấu đạo
hàm hoặc vi phân.
Cấp của ptvp là cấp cao nhất của đạo hàm của ẩn hàm.
Nếu ẩn hàm là hàm 1 biến ta có PTVP thường.
VÍ DỤ 1.2
Tìm nghiệm phương trình vi phân thoả 3y 2 y 0 = 2x, y(0) = 1.
VÍ DỤ 1.3
Tìm nghiệm phương trình: y 0 − x y 2 = 2x y .
VÍ DỤ 1.5
Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm có tốc
độ gia tăng số lượng tại thời điểm t tỷ lệ thuận với số vi khuẩn
hiện tại thời điểm đó. Giả sử số lượng vi khuẩn ban đầu là 1000
con, sau 2 giờ là 3000 con. Xác định số lượng vi khuẩn sau 4 giờ.
VÍ DỤ 1.5
Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm có tốc
độ gia tăng số lượng tại thời điểm t tỷ lệ thuận với số vi khuẩn
hiện tại thời điểm đó. Giả sử số lượng vi khuẩn ban đầu là 1000
con, sau 2 giờ là 3000 con. Xác định số lượng vi khuẩn sau 4 giờ.
VÍ DỤ 1.5
Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm có tốc
độ gia tăng số lượng tại thời điểm t tỷ lệ thuận với số vi khuẩn
hiện tại thời điểm đó. Giả sử số lượng vi khuẩn ban đầu là 1000
con, sau 2 giờ là 3000 con. Xác định số lượng vi khuẩn sau 4 giờ.
VÍ DỤ 1.5
Một loại vi khuẩn được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm có tốc
độ gia tăng số lượng tại thời điểm t tỷ lệ thuận với số vi khuẩn
hiện tại thời điểm đó. Giả sử số lượng vi khuẩn ban đầu là 1000
con, sau 2 giờ là 3000 con. Xác định số lượng vi khuẩn sau 4 giờ.
VÍ DỤ 1.6
Trong một hồ nước thiên nhiên ban đầu có 400 con cá. Số cá tối
đa có thể sinh sống tốt trong hồ là 10.000 con. Biết sau 1 năm số
cá tăng gấp 3 lần. Tìm số cá sau t năm. Sau bao nhiêu năm, cố
cá trong hồ sẽ đạt 5000 con.
VÍ DỤ 1.6
Trong một hồ nước thiên nhiên ban đầu có 400 con cá. Số cá tối
đa có thể sinh sống tốt trong hồ là 10.000 con. Biết sau 1 năm số
cá tăng gấp 3 lần. Tìm số cá sau t năm. Sau bao nhiêu năm, cố
cá trong hồ sẽ đạt 5000 con.
(
y 0 = f (x, y)
Dạng :
f (t x, t y) = f (x, y)
³y´
Đưa về dạng y 0 = f .
x
y
Đặt u = , phương trình trở thành:
x
du dx
= .
f (u) − u x
VÍ DỤ 1.7
Tìm nghiệm ptvp thỏa: x y y 0 = x 2 − x y + y 2 .
VÍ DỤ 1.8
Tìm một đường cong y = f (x) đi qua điểm (3, 2). Biết rằng đoạn
chắn của tiếp tuyến (với đường cong tại 1 điểm bất kỳ) trên hai
trục tọa độ luôn bị chia đôi bởi tiếp điểm.
R R
p(x)d x
= q(x)e p(x)d x
R
Lấy tích phân 2 vế, ta được: ye
Công thức nghiệm tổng quát:
R ·Z R ¸
− p(x)d x p(x)d x
y =e q(x)e +C .
VÍ DỤ 1.9
Tìm nghiệm phương trình vi phân x y 0 − y = x 3 thỏa y(0) = 1.
VÍ DỤ 1.9
Tìm nghiệm phương trình vi phân x y 0 − y = x 3 thỏa y(0) = 1.
VÍ DỤ 1.10
Tìm nghiệm ptvp: y 0 − 2x y = 1 − 2x 2 .
VÍ DỤ 1.11
Trong thùng chứa 100 lít nước. Người ta bơm vào thùng hỗn hợp
nước muối có nồng độ 0.4 kg/l với tốc độ 5 l/phút, hỗn hợp chảy
ra với tốc độ 3 l/phút. Sự đồng chất của hỗn hợp được đảm bảo
bằng cách khuấy đều. Gọi y(t) là lượng muối còn lại trong thùng
sau t phút. Tìm lượng muối còn lại trong thùng sau 20 phút.
VÍ DỤ 1.11
Trong thùng chứa 100 lít nước. Người ta bơm vào thùng hỗn hợp
nước muối có nồng độ 0.4 kg/l với tốc độ 5 l/phút, hỗn hợp chảy
ra với tốc độ 3 l/phút. Sự đồng chất của hỗn hợp được đảm bảo
bằng cách khuấy đều. Gọi y(t) là lượng muối còn lại trong thùng
sau t phút. Tìm lượng muối còn lại trong thùng sau 20 phút.
VÍ DỤ 1.11
Trong thùng chứa 100 lít nước. Người ta bơm vào thùng hỗn hợp
nước muối có nồng độ 0.4 kg/l với tốc độ 5 l/phút, hỗn hợp chảy
ra với tốc độ 3 l/phút. Sự đồng chất của hỗn hợp được đảm bảo
bằng cách khuấy đều. Gọi y(t) là lượng muối còn lại trong thùng
sau t phút. Tìm lượng muối còn lại trong thùng sau 20 phút.
VÍ DỤ 1.12
Cường độ dòng điện trong mạch có cuộn cảm với từ dung L
(Henry), điện trở R (Ohm), hiệu điện thế V (volt) thỏa mãn
phương trình :
dI
L +RI =U
dt
VÍ DỤ 1.12
Cường độ dòng điện trong mạch có cuộn cảm với từ dung L
(Henry), điện trở R (Ohm), hiệu điện thế V (volt) thỏa mãn
phương trình :
dI
L +RI =U
dt
VÍ DỤ 1.12
Cường độ dòng điện trong mạch có cuộn cảm với từ dung L
(Henry), điện trở R (Ohm), hiệu điện thế V (volt) thỏa mãn
phương trình :
dI
L +RI =U
dt
VÍ DỤ 1.13
2 y3
Giải phương trình vi phân y 0 + y = .
x x2