Thuyết Minh Dự Án Đầu Tư Xây Dựng - Khu Dân Cư Bình Hưng Nam Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh - 1323965

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 109

Khu 

dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

CHƯƠNG I

PHẦN MỞ ĐẦU

I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH

1. Lý do và sự cần thiết lập thiết kế quy hoạch:

Huyện Bình Chánh có diện tích rộng và trải dài 25.268,5 ha nằm  ở  phía Tây Nam 
cách trung tâm Sài Gòn 20 km, tiếp giáp với các quận 7, quận 8, quận Bình Tân, huyện  
Hóc Môn và tỉnh Long An. Vị  trí tọa lạc của huyện rất quan trọng là cửa ngõ giao 

1
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
thương kết nối giữa các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long với vùng kinh tế  trọng điểm 
của phía Nam. Do vậy, trong những năm gần đây chính quyền thành phố Hồ Chí Minh 
đã có những chủ trương chính sách, nhằm tạo động lực cho huyện phát triển.

Mặc dù có vị trí thuận lợi, giá đất rẻ hơn so với các khu vực khác thuộc Thành phố 
Hồ Chí Minh nhưng vài năm trước người dân và các nhà đầu tư vẫn rất ngần ngại khi  
tìm mua nhà đất tại khu vực này do những rủi ro liên quan đến giấy tờ, pháp lý, quyền  
sử dụng đất thì cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện, tốc độ  đô thị  hóa diễn ra chậm khiến  
cho người dân và các nhà đầu tư chưa mặn mà với nhà đất nơi đây.

Theo định hướng quy hoạch của Thành phố Hồ Chí Minh, huyện Bình Chánh sẽ là 
trung tâm kinh tế, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp dịch vụ, đầu mối 
giao thông và hạ  tầng kỹ  thuật phía Tây Nam thành phố. Bên cạnh đó, một phần  
huyện Bình Chánh được định hướng là khu đô thị  mới của phía Nam thành phố, nên 
quá trình đô thị hóa khu vực này diễn ra mạnh mẽ. Nhiều công trình hạ tầng kỹ thuật,  
hạ  tầng xã hội được đầu tư  bài bản và đông bộ. Do đó, không gian đô thị  ngày càng  
mở  rộng, bộ  mặt nông thông dần thay đổi. Nằm  ở  vị  trí kết nối chiến lược với các 
tỉnh đồng bằng sông Cửu Long nên các tuyến giao thông liên vùng huyết mạch được 
đầu tư như: quốc lộ 1, quốc lộ 50, đường cao tốc Sài Gòn – Trung Lương,…giúp cho  
việc di chuyển đến khu vực trung tâm hay tới các quận huyện dễ dàng hơn và thu hút 
người dân về đây sinh sống góp phần làm giảm áp lực về dân số ở khu vực thành thị.

Theo quy hoạch được huyện Bình Chánh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 của 
UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo Quyết định số 6013/QĐ­UBND về việc  
điều chỉnh xây dựng quy hoạch Bình Chánh theo hướng công nghiệp tỷ  lệ  1/5.000.  
Hình thức quy hoạch phân bổ sẽ phù hợp với từng khu vực, địa bàn khác nhau. Chi tiết  
quy hoạch:

2
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

Xã Bình Hưng được định hướng trở  thành một trong những khu dân cư  phát triển  


thuộc huyện Bình Chánh. Hiện trạng ở đây đã có các công trình xây dựng nhưng đa số 
vẫn là đất ruộng. Vì vậy, để đẩy nhanh tốc độ  đô thị  hóa tại địa bàn nói riêng và của 

3
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
huyện Bình Chánh nói chung thì việc lập quy hoạch cho khu vực cần phải được thực  
hiện nhanh chóng.

Khu vực dự  án trước đây chưa được lập quy hoạch phân khu, do đó, việc lập quy 
hoạch là hoàn toàn cần thiết, góp phần hoàn chính quy hoạch chung của huyện Bình 
Chánh, phủ  kín quy hoạch, kết nối với các khu vực đã được lập quy hoạch chi tiết  
trong địa bàn xã Bình Hưng.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án:

a. Mục tiêu:

- Đấu nối các dự  án đã và đang triển khai trong khu vực đảm bảo đồng bộ  về  tổ 


chức không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật;

- Hình thành Khu đô thị đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung  
của toàn đô thị, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật 
giữa khu vực lập quy hoạch và khu vực lân cận;

- Khu vực giải quyết nhu cầu đất  ở cho nhân dân khu vực, khai thác tối đa các điều  
kiện tự  nhiên để  tạo không gian quy hoạch phong phú, đóng góp vào cảnh quan  
chung của toàn khu vực;

- Nhanh chóng hình thành khu dân cư, dịch vụ văn minh, hiện đại, đồng bộ, tạo môi 
trường sống ổn định, lâu dài;

- Khu vực được hình thành cung cấp thêm nguồn nhà  ở, dịch vụ  cho thị  trường, đa  


dạng hóa loại hình, trong đó hướng đến các tầng lớp dân cư;

- Làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật;

- Tạo cơ sở pháp lý để thực hiện đầu tư xây dựng khu đô thị theo đúng các quy định  
hiện hành;

- Là công cụ để quản lý và phát triển đô thị.

b. Nhiệm vụ:

4
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Xác định ranh giới và quy mô lập quy hoạch chi tiết;

- Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng về kinh tế ­ xã hội; dân số, lao  
động, sử dụng đất đai, hiện trạng về xây dựng; cơ  sở  hạ  tầng xã hội, hạ  tầng kỹ 
thuật và vệ sinh môi trường để giải pháp quy hoạch đề xuất phù hợp nhất;

- Xác định tổng thể  phân khu chức năng phát triển dài hạn của khu đô thị, dịch vụ 
công cộng;

- Đề xuất các không gian hoạt động chủ yếu của khu vực;

- Định hướng tổ  chức không gian kiến trúc cảnh quan có tính thẩm mỹ  cao, hài hoà  


với cảnh quan khu vực;

- Lựa chọn các tiêu chuẩn áp dụng phù hợp cho từng lô đất quy hoạch;

- Lập kế hoạch khai thác sử dụng đất đai hợp lý đến từng lô đất theo quy hoạch phát  
triển không gian;

- Đề  xuất không gian công năng các khối nhà ở trong khu vực cho phù hợp với từng  
đối tượng sử dụng;

- Định hướng các nội dung về thiết kế đô thị;

- Đảm bảo tiêu chuẩn môi trường về cây xanh, không khí, mặt nước. Tạo cảm giác 
trong lành, gần gũi với cảnh quan hiện trạng;

- Quy hoạch hệ  thống hạ  tầng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, khớp 


nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới với khu dân cư  hiện trạng và dự  án xung 
quanh theo quy hoạch;

- Thiết lập quy định quản lý xây dựng, làm cơ sở cho việc quản lý đầu tư  xây dựng  
theo quy hoạch.

II. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH

1. Các cơ sở pháp lý:

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

5
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Nghị  Định 37/2010/NĐ­CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính Phủ  về  lập, thẩm  
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 10/2010/TT­BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định 
hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành theo Quyết định số 
04/2008/QĐ­BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng;

- Công văn 1335/BXD­KTQH ngày 08 tháng 07 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc 
hướng dẫn việc áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số  21/2005/QĐ­BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ  Xây dựng về 


ban hành hệ  thống ký hiệu bản vẽ  trong các đồ  án quy hoạch xây dựng và Quyết  
định số  04/2008/QĐ­BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ  trưởng Bộ  Xây dựng 
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số  28/2011/QĐ­UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của  Ủy ban nhân dân  


Thành phố về việc Ban hành quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố 
Hồ Chí Minh;

- Quyết định số  50/2011/QĐ­UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của  Ủy ban nhân dân 


Thành phố  về  việc lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch đô thị  trên địa bàn thành 
phố Hồ Chí Minh;

- Văn bản hướng dẫn số  2345/HD­SQHKT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Sở  Quy  


hoạch Kiến trúc về việc Hướng dẫn nội dung thành phần hồ sơ thuộc thẩm quyền  
giải quyết của Sở Quy hoạch Kiến trúc trong công tác quản lý quy hoạch đô thị để 
triển khai thực hiện các Quyết định số  28/2011/QĐ­UBND ngày 19 tháng 5 năm 
2011;   Quyết   định   số   48/2011/QĐ­UBND,   Quyết   định   số   49/2011/QĐ­UBND   và 
Quyết định số  50/2011/QĐ­UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của  Ủy ban nhân dân 
Thành phố;

6
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Quyết định số 02/2003/QĐ­UBND ngày 03 tháng 1 năm 2003 của Ủy ban nhân dân  
Thành phố  về  phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo  
dục và đào tạo thành phố đến năm 2020;

- Quyết định số  323/QĐ­UBND ngày 19 tháng 01 năm 2009 của  Ủy ban nhân dân  


huyện Bình Chánh về việc Quy hoạch mạng lưới các công trình giáo dục đến năm  
2020 trên địa bàn huyện Chánh;

- Quyết định số  6013/QĐ­UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của  Ủy ban nhân dân 


thành phố Hồ Chí Minh về việc duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình 
Chánh đến năm 2020.

- Văn bản số 9945/SGTVT­CTN ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Sở Giao thông Vận 
tải về  việc xử  lý sông, kênh, rạch trong phạm vi đồ  án quy hoạch phân khu tỷ  lệ 
1/2000 Khu dân cư Bình Hưng Nam, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh.

- Văn bản số 911/SNN­CCTL ngày 24 tháng 05 năm 2013 của Sở Nông nghiệp và Phát 
triển Nông thôn về việc có ý kiến về  san lấp rạch trong 02 đồ  án quy hoạch phân 
khu tỷ  lệ  1/2000: Khu dân cư  Bình Hưng Nam, xã Bình Hưng và Khu dân cư  phía  
Bắc xã Phong Phú, huyện Bình Chánh.

- Văn bản số  392/UBND ngày 08 tháng 05 năm 2013 của  Ủy ban nhân dân xã Bình 


Hưng về việc tổng hợp ý kiến góp ý nhân dân về  đồ  án quy hoạch phân khu tỷ lệ 
1/2000 Khu dân cư Bình Hưng Nam, xã Bình Hưng.

2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn thiết kế

- Quy chuẩn xây xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD

- Quy   chuân̉   kỹ  thuâṭ   quôć   gia   về   “các   công   trinh


̀   hạ   tâng
̀   kỹ  thuâṭ   (QCVN 
07:2016/BXD);

- Các quy chuẩn xây dựng Việt nam và các tiêu chuẩn Quốc tế đã được Bộ Xây dựng  
cho phép vận dụng;

7
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 
259­2001;

- Tiêu chuẩn chiếu sáng bên ngoài nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ 
thuật hạ tầng đô thị TCXDVN 333­2005;

- Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị, quảng trường TCXDVN 104­2007;

- Các tiêu chuẩn xây dựng khác có liên quan;

3. Các nguồn tài liệu, số liệu:

- Hồ sơ thiết kế hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án;

- Các tài liệu về đo đạc địa hình, về địa chất, thuỷ văn theo tiêu chuẩn hiện hành tại 
khu vực nghiên cứu.

- Các văn bản pháp lý có liên quan;

- Bản đồ hiện trạng địa chính tỷ lệ 1/2000 do Sở Tài nguyên Môi trường đo vẽ năm  
2004 bổ sung năm 2006

- Bản đồ địa hình do Sở Tài nguyên Môi trường đo vẽ năm 2004

III. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN QUY HOẠCH

1. Tên dự án:

Khu dân cư Bình Hưng Nam, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, thành phố  Hồ Chí 
Minh

2. Vị trí:

- Thuộc xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, thành phố  Hồ  Chí Minh. Giới hạn khu  


vực dự án như sau:

+ Phía Đông : Giáp rạch Gò Nổi và rạch Tắc Họa
+ Phía Tây : Giáp rạch Bà Lào
+ Phía Nam : Giáp rạch Gò Nổi

8
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Phía Bắc : Giáp rạch Xóm Cống
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 243,54ha

- Quy mô dân số khoảng: 36.000 người 

3. Tính chất và chức năng: 

- Khu vực định hướng là Khu đô thị hiện đại, đô thị thông minh với đầy đủ  các dịch  
vụ, tiện ích thân thiện với thiên nhiên, đồng bộ  về  hạ  tầng xã hội, hạ  tầng kỹ 
thuật.

- Các khu chức năng:

+ Khu công trình công cộng: Văn hóa, giáo dục, thể  thao, y tế, thương 
mại…

+ Khu cây xanh, công viên mặt nước, thể dục thể thao...

+ Khu nhà ở: Nhà ở thấp tầng, nhà ở cao tầng, thương mại,...

CHƯƠNG II

VỊ TRÍ, GIỚI HẠN VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG

9
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
I. VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN KHU ĐẤT

1. Vị trí khu vực nghiên cứu Quy hoạch: 

- Vị trí: Thuộc xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh

- Phạm vi dự án như sau:

2. Giới hạn khu vực nghiên cứu Quy hoạch: 

Ranh giới quy hoạch được giới hạn như sau:

+ Phía Đông : Giáp rạch Gò Nổi và rạch Tắc Họa
+ Phía Tây : Giáp rạch Bà Lào
+ Phía Nam : Giáp rạch Gò Nổi
+ Phía Bắc : Giáp rạch Xóm Cống

10
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

1. Đặc điểm tự nhiên:

1.1. Địa hình, địa mạo:

Tương đối phẳng và thấp, bị  chia cắt bởi khá nhiều sông rạch. Hướng đổ  dốc  


không rõ rệt. Cao độ mặt đất thay đổi từ 0,0 m đến 0,54 m. Nền thổ cư có cao độ  từ 
1,30 m đến 1,87 m.Cụ thể như sau:

+ Cao độ nền khu vực ao, hồ: 2,3m­3,5m

+ Cao độ nền khu vực ruộng canh tác: 2,9­4,9m

+ Cao độ nền công trình nhà điều hành hiện trạng: 2,9­4,9m

+ Cao độ nền khu vực xây dựng lân cận dự án: 4,6m­5,3m

1.2. Khí hậu:

Khu vực nghiên cứu cùng chung với khí hậu của Thành phố Hồ Chí Minh mang đặc 
trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa và ảnh hưởng của đại dương nên độ  ẩm phong phú, 
ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ  dài, nhiệt độ  và tổng tích ôn cao, biên độ  nhiệt 
ngày và đêm giữa các tháng trong năm thấp, ôn hòa. Cụ thể như sau:

+ Nhiệt độ trung bình : 27 độ
+ Giờ nắng trung bình năm : 2750 giờ
+ Gió chủ đạo : Đông   Nam   (Tháng   1­4), 
Tây Nam (Tháng 6­12)
+ Lượng mưa trung bình : 1550mm/năm
+ Độ ẩm trung bình : 77% (mùa khô), 83% (Mùa 
mưa)
+ Không bị   ảnh hưởng bởi lũ lụt, có bị   ảnh hưởng triều cường trong mùa lũ, tuy  
nhiên  tác động là không lớn

11
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
1.3. Đặc điểm địa chất công trình, địa chất thủy văn:

Khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa cũ,thành phần chủ yếu là cát, cát pha sét, trộn  
lẩn nhiều sạn sỏi, thường có màu nâu, đỏ  nâu. Sức chịu tải của nền  đất khoảng  
1,0kg/cm2. Mực nước ngầm không áp nông, cách mặt đất khoảng 1,0m. Riêng khu vực  
nền đất thấp phía nam ven rạch Cầu Suối có cấu tạo nền đất là phù sa mới, thành  
phần chủ yếu là sét, bùn sét lẩn nhiều tạp chất hữu cơ, sức chịu tải của nền đất thấp, 
thường dưới 0,7kg/cm2.

Khu đất quy hoạch nằm trong lưu vực thoát nước của rạch Gò Nổi. Sông rạch chịu 
ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều trên biển Đông, các số liệu quan trắc  
thủy văn tại trạm Nhà Bè như sau:

Tần suất 1% 10% 25% 50% 75% 99%


Hmax 1,55 1,45 1,40 1,35 1,31 1,23
Hmin ­1,98 ­2,20 ­2,32 ­2,46 ­2,58 ­2,78

2. Đặc điểm hiện trạng:

2.1  Hiện trạng cảnh quan tự nhiên

Cảnh quan tự nhiên nổi bật trong khu vực là cảnh quan nông nghiệp, cỏ và các kênh  
mương tưới tiêu nội đồng. Trong quá trình phát triển đô thị, cần thiết phải nhận diện 
rõ giá trị  để  có các tác động nhằm bảo vệ  và nâng cao chất lượng cảnh quan môi  
trường thiên nhiên, tạo điều kiện phát huy ý nghĩa và vai trò chức năng của khu vực  
này.

2.2  Hiện trạng sử dụng đất

Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực chủ yếu là đất nông nghiệp trồng lúa và cỏ. 

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất

STT Loại đất Diện tích (Ha) Tỷ lệ (%)

12
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
1 Đất xây dựng  0,43 0,18
nhà ở
2 Đất trống gò  0,42 0,18
mộ
3 Thổ vườn 2,35 0,96
4 Đất trồng  24,32 9,98
đước, bạch đàn
5 Đất ruộng 203,72 83,64
6 Đất giao thông 9,92 4,08
7 Mặt nước  2,38 0,98
(rạch ao)
Tổng cộng  243,54 100,0

2.3 Hiện trạng dân cư, nhà ở và lao động

Khu vực quy hoạch hiện đang có dân số khoảng 2500 người.

3. Hiện trạng hệ thống h tầng đô thị 

3.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a. Nền xây dựng và hệ thống thoát nước mưa:

Khu vực chưa xây dựng hệ thống thoát nước, nước mưa tiêu thoát trên đồng ruộng,  
sông rạch. Nước thải bẩn được thoát chủ yếu ra ao, ruộng hay các rạch nhánh không  
qua xử lý.

Khu vực chịu  ảnh hưởng bán nhật triều không đều trên sông Nhà Bè thông qua các  
rạch Xóm Củi, Bà Lào. Mực nước cao nhất ứng với tần suất 25 % là 1,41 m. Rác sinh 
hoạt chủ yếu được đổ xuống ao, rạch hoặc được đốt. Chưa có hệ thống thu gom rác.

13
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
b. Hệ thống giao thông:

Khu vực quy hoạch hiện nay có 01 đường đất (lộ giới khoảng 5m) hướng Bắc Nam  
là đường lưu thông chính trong khu vực. Ngoài ra, bao gồm các đường đất (lộ giới từ 
2÷4m) hướng vào các nhà, ao cá, ruộng, vườn… Hiện chưa có đường mới trong khu 
vực quy hoạch.

Các tuyến đường nội bộ như đường đường Bến Lội, đường 3A ­ 3B (đường đá) và 
một số tuyến đường đất.

Diện tích đường hiện hữu: khoảng 34.519 m2.

c. Hệ thống cấp nước:

Chưa có hệ  thống cấp nước máy Thành phố, người dân ở  đây sử  dụng nước mưa  


hoặc mua nước từ  nơi khác chở  tới hay có điều kiện kinh tế  khá thì sử  dụng nước  
ngầm khai thác tại chỗ.

d. Hệ thống cấp điện

Các tuyến điện cao thế 110 KV, 220 KV và 550 KV hiện hữu trên khu đất nên thuận  
tiện về nguồn cấp điện cho khu quy hoạch.

Phía Bắc và phía Tây khu đất, cách khoảng 1 km có tuyến đường Nguyễn Văn Linh 
và đường Quốc lộ 50 hiện có sẵn các điều kiện về  hạ  tầng kỹ thuật, có thể  nối kết  
phát triển khu quy hoạch. 

e. Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường

Khu vực quy hoạch hiện nay chưa có hệ  thống cống thoát nước cũng như  chưa có 


hệ thống thu gom rác.

4. Đánh giá tổng hợp hiện trạng:

a. Điểm mạnh:

- Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng, dân cư  thưa thớt, nhà cửa chất lượng  
thấp nên kinh phí đền bù khi giải tỏa không lớn. 

14
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Đất chưa qua xây dựng, thuận lợi cho việc tổ chức một khu đô thị mới, hoàn chỉnh  
và hiện đại.

- Hệ thống rạch phong phú, thuận lợi cho việc tổ chức thoát nước.

- Nằm sát Khu đô thị  mới Nam Thành phố, sẽ  là một hấp lực rất lớn cho khu vực  


quy hoạch.

b. Điểm yếu: 

- Khu đất có địa hình thấp, việc san nền sẽ rất tốn kém. 

- Hệ thống hạ tầng đô thị hầu như phải xây dựng mới từ đầu.

15
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
CHƯƠNG III

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN

1. Chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị:

- Các chỉ  tiêu kinh tế  kỹ  thuật đề  xuất của đồ  án được xác định dựa vào “Quy 


chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”­ (QCVN : 01/2008/BXD); Điều  
kiện thực tế khu vực lập quy hoạch và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt 
Nam khác cụ thể như sau:

- Loại đô thị: Thuộc đô thị loại I.

Bảng chỉ tiêu tính toán cân đối sử dụng đất

STT Loại chỉ tiêu Đơn vị tính Chỉ tiêu

Chỉ tiêu sử  67,65
A dụng đất toàn  m2/người
khu
Chỉ tiêu sử  48,20
dụng đất đơn 
B m2/người
vị ở trung bình 
toàn khu

C Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở

Đất nhóm nhà ở m2/người 30,28

+ Đất nhóm nhà  48,25
m2/người
ở thấp tầng
+ Đất nhóm nhà  14,93
m2/người
ở cao tầng
Đất công trình  4,09
dịch vụ đô thị  m2/người
cấp đơn vị ở

16
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Đất giáo dục m2/người 2,72

+ Trạm y tế m2/người 0,5

+ Đất thương  Khu TM­DV 8.300 m2
m 2

mại dịch vụ
+ Công trình thể  0,51
m2/người
dục thể thao
Đất cây xanh sử 
dụng công cộng 
(Không bao gồm 
m2/người 2,20
1 m /người đất 
2

cây xanh trong 
nhóm nhà ở)
Đất đường giao  12,03
thông cấp phân  km/km2
khu vực

D Các chỉ tiêu hạ tầng kĩ thuật đô thị

Đất giao thông 
bố trí đến mạng 
lưới đường khu 
16,85 (Tính từ đường phân khu 
vực (Từ đường  %
vực)
khu vực trở lên), 
bao gồm giao 
thông tĩnh
Tiêu chuẩn cấp 
lít/người/ngày 180
nước
Tiêu chuẩn thoát 
lít/người/ngày 180
nước
Tiêu chuẩn cấp 
kwh/người/năm 2000
điện

17
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
Tiêu chuẩn rác 
kg/người/ngày 1,0­1,3
thải, chất thải

E Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu

Mật độ xây 
% 23,94
dựng chung
Hệ số sử dụng 
lần 1,50
đất

Tối đa Tầng 15
Tầng cao xây dựng
Tối 
(Theo QCVN 03:2012/BXD)  Tầng 1
thiểu
2. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch

Dựa vào tính chất, điều kiện hiện trạng sử dụng đất của khu vực quy hoạch, căn 
cứ vào các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được xác định theo Nhiệm vụ quy hoạch phân khu 
tỷ  lệ  1/2000 Khu dân cư  Bình Hưng Nam xã Bình Hưng (đã được Sở  Quy họach ­  
Kiến trúc trình Ủy ban nhân dân Thành phố tại Tờ trình số 2453/TTr­SQHKT ngày 30 
tháng 7 năm 2013) và theo Đồ  án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến 
năm 2020 (đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6013/QĐ­
UBND ngày 26 tháng 11 năm  2012),  toàn khu quy hoạch được chia làm 3 đơn vị   ở 
như sau:

Đơn vị ở 1:

+ Diện tích : 105,09 ha

+ Dân số : 18.748 người

+ Phía Đông : Giáp rạch Tắc Họa

+ Phía Tây : Giáp khu quy hoạch dân cư

+ Phía Nam : Giáp đường số 05 (lộ giới 20m)

+ Phía Bắc : Giáp rạch Xóm Cống

18
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
Đơn vị ở 2:

+ Diện tích : 74,06ha

+ Dân số : 9.828 người

+ Phía Đông : Giáp rạch Gò Nổi

+ Phía Tây : Giáp rạch Bà Lào

+ Phía Nam : Giáp đường Vành Đai Trong

+ Phía Bắc : Giáp Đường số 05 (Lộ giới 20m)
Đơn vị ở 3:

+ Diện tích : 64,39ha

+ Dân số : 7.424 người

+ Phía Đông : Giáp rạch Gò Nổi

+ Phía Tây : Giáp Rạch Bà Lào

+ Phía Nam : Giáp Rạch Gò Nổi

+ Phía Bắc : Giáp Đường Vành Đai Trong
3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch đô thị 

Diện tích Tỷ lệ
STT Loại đất
(ha) (%)
A Đất đơn vị ở 173,51 71,24

1 Đất nhóm nhà ở 108,99 44,75

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng 80,00 32,85

+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới cao tầng 28,99 11,90

2 Đất công trình dịch vụ đô thị 14,74 6,05

+ Đất hành chính cấp xã 0,51 0,21

19
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Đất y tế 1,8 0,74

+ Đất thương mại dịch vụ 0,83 0,34

+ Sân luyện tập thể dục thể thao 1,82 0,75

+ Đất giáo dục 9,78 4,02

Trường mầm non 2,26

Trường tiểu học 4,36

Trường trung học cơ sở 3,16
Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở (Không 
3 7,92 3,25
kể 1m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
4 Đất giao thông đối nội 41,86 16,94

Đất bãi đỗ xe 0,83 0,34

Đường giao thông 41,03 16,85

B Đất ngoài đơn vị ở 70,03 28,76

1 Đất dịch vụ đô thị cấp đô thị (Trường THPT) 3,35 1,38

2 Đất cây xanh công cộng ngoài đơn vị ở 16,29 6,69

3 Đất hành lang bảo vệ kênh, rạch 15,04 6,18

4 Đất hành lang đối với cầu 0,65 0,27

5 Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế 4,19 1,72

6 Kênh rạch 26,61 10,52

7 Đất giao thông đối ngoại 4,43 1,82

8 Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm xử lý nước thải) 0,47 0,19

Tổng cộng 243,54 100

20
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
CHƯƠNG IV

ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH

I. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG

Tầm nhìn ­ viễn cảnh tương lai đối với khu vực:

- Khu đô thị  mới với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, hiện đại, đáp  
ứng bán kính phục vụ, nhu cầu của dân cư.

- Phục vụ  cư  dân  ở  tầm trung, loại nhà  ở  đa dạng,  ưu tiên cho việc phát triển  


thương mại.

- Ưu tiên việc phát triển các không gian công viên, cảnh quan trục phố, tăng khoảng 
xanh.

- Khu vực mang tính mở, kết nối với không gian dân cư hiện hữu.

Dự báo quy mô dân số

- Quy mô dân số: khoảng 36.000 người.

Định hướng chung

- Dự  kiến phát triển xây dựng các trục giao thông chính gắn kết với các trục giao  
thông kế cận khu quy họach là đường Vành Đai Trong và đường Ba Xã Cánh Nam  
theo đồ án quy họach chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt.

- Ngoài 2 trục đường kể trên, dự kiến xây dựng mới các tuyến đường , trong đó có 
2 tuyến có chức năng là liên khu vực (đường số 03, 13) và khoảng 11 tuyến đường  
có chức năng là tuyến đường khu vực, nội bộ lộ giới từ 16÷20m.

- Giao thông đối ngoại : Trong khu vực có tuyến đường Vành Đai Trong (lộ  giới 
40m) nối từ  Nguyễn Văn Linh xuyên qua dự  án mang tính chất giao thông đối 
ngoại.

21
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN VÀ CÁC CHỨC NĂNG:

1. Quan điểm thiết kế:

- Tạo tiền đề  cho việc hình thành một không gian tiện nghi hiện đại phù hợp với 
những khuynh hướng phát triển trong tương lai. Nội dung quy hoạch sẽ  căn cứ 
trên mô hình chung về  quy hoạch tổ  chức khu dân cư  và điều kiện thực tế  phát 
triển xã hội ­ kinh tế khu vực;

- Phân bố  các khu chức năng phù hợp với tính chất hoạt động, đồng thời đảm bảo 
sự  phối hợp chặt chẽ giữa các khu vực này trong hoạt động tổng thể  vùng xung 
quanh;

- Đảm bảo các bán kính phục vụ  của công trình công cộng như  : công trình mẫu 


giáo, nhà trẻ có bán kính phục vụ không quá 300m, trường THCS không quá 500m.  
Qui mô các qũy đất CTCC được xác định, cân đối trên mối quan hệ phục vụ nội vi  
nghiên cứu quy hoạch và kế cận; 

- Nâng cao đời sống vật chất và sinh hoạt của nhân dân, đầu tư  đồng bộ  các công  


trình phúc lợi, văn hóa giáo dục, y tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật .

- Ngoài những khoảng xanh cần thiết trong khu  ở, phương án còn đưa yếu tố  này  


vào trong hình thức nhà ở của khu vực bằng các dạng nhà vườn và phố liên kế có 
sân vườn; Khu vực CTCC được tổ chức gắn kết với các quảng trường công viên, 
hoa viên cây xanh riêng cho khu vực, hoặc tạo không gian thoáng bằng khu công  
viên tập trung.

2. Đề xuất quy hoạch:

TẦNG  MẬT ĐỘ 
HỆ SỐ 
KÝ  DIỆN  DÂN SỐ  CHỈ TIÊU  CAO  XÂY 
CHỨC NĂNG SDĐ 
HIỆU TÍCH (ha) (người) (m2/người) TỐI ĐA  DỰNG 
(lần)
(tầng) (%)

I ĐƠN VỊ Ở 1 105,09 18.748 56,05

22
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­1 3,01 648 46,43 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­2 3,51 756 46,43 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­3 3,60 775 46,43 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­4 5,32 3.563 14,93 15 40 5,0
DỰNG MỚI CAO TẦNG
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG 
I­5 TRONG ĐƠN VỊ Ở, CÔNG  4,90
TRÌNH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
­ ĐẤT CÂY XANH CÔNG 
I.5.1 3,76 2 5 0,1
CỘNG TRONG ĐƠN VỊ Ở

I.5.2 ­ ĐẤT Y TẾ 0,63 4 40 1,6

­ ĐẤT TRỤ SỞ HÀNH CHÍNH 
I.5.3 0,51 4 40 1,6
CẤP PHƯỜNG, XÃ
ĐẤT KHU DÂN CƯ, CÔNG 
I­6 6,04
TRÌNH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
­ ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I.6.1 3,75 808 46,43 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG

I.6.2 ­ ĐẤT TRƯỜNG MẪU GIÁO 0,76 2 40 0,8

I.6.3 ­ ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC 1,53 3 40 1,2

I­7 ĐẤT SÂN LUYỆN TẬP TDTT 1,20 3 40 1,2

ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­8 3,11 670 46,43 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­9 3,07 2.056 14,93 15 40 5,0
DỰNG MỚI CAO TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­10 3,07 2.056 14,93 15 40 5,0
DỰNG MỚI CAO TẦNG

23
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­11 3,62 780 46,43 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­12 10,01 2.156 46,43 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­13 4,38 943 46,43 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
I­14 5,28 3.537 14,93 15 40 5,0
DỰNG MỚI CAO TẦNG
ĐẤT CÔNG VIÊN CÂY XANH 
I­15 12,07
NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
­ ĐẤT CÂY XANH CÔNG 
I.15.1 9,50 2 5 0,1
CỘNG NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
­ HỒ CẢNH QUAN KẾT HỢP 
I.15.2 2,57
ĐIỀU TIẾT NƯỚC 
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG 
I­16 0,31 2 5 0,1
NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG 
I­17 0,30 2 5 0,1
NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
ĐẤT HÀNH LANG BẢO VỆ 
  5,15
KÊNH, RẠCH
ĐẤT HÀNH LANG AN TOÀN 
  0,23
ĐỐI VỚI CẦU
ĐẤT HÀNH LANG BẢO VỆ 
  0,05
TUYẾN ĐIỆN CAO THẾ

  KÊNH, RẠCH 7,83

  ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NỘI 19,03

II ĐƠN VỊ Ở 2 74,06 9.828 75,36

ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
II­1 5,10 1.025 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG

24
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
ĐẤT KHU DÂN CƯ, CÔNG 
II­2 TRÌNH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ, BÃI  3,65
ĐỖ XE
­ ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
II.2.1 1,99 400 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG

II.2.2 ­ ĐẤT BÃI ĐỖ XE 0,83

­ ĐẤT THƯƠNG MAI DỊCH 
II.2.3 0,83 5 40 2,0
VỤ
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
II­3 3,64 732 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
II­4 3,74 752 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
II­5 3,69 742 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT TRƯỜNG TRUNG HỌC 
II­6 3,16 4 40 1,6
CƠ SỞ
ĐẤT TRƯỜNG TRUNG HỌC 
II­7 3,35 5 40 2,0
PHỔ THÔNG
ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ 
II­8 3,38
ĐÔ THỊ

II.8.1 ­ ĐẤT Y TẾ 1,17 4 40 1,6

II.8.2 ­ ĐẤT TRƯỜNG MẪU GIÁO 0,75 2 40 0,8

II.8.3 ­ ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC 1,46 3 40 1,2

ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
II­9 3,77 758 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
II­10 3,65 2.445 14,93 15 40 5,0
DỰNG MỚI CAO TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
II­11 3,18 2.130 14,93 15 40 5,0
DỰNG MỚI CAO TẦNG

25
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
II­12 4,21 846 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG 
II­13 2,47 2 5 0,1
TRONG ĐƠN VỊ Ở
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG 
II­14 0,85 2 5 0,1
NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
ĐẤT HÀNH LANG BẢO VỆ 
  5,38
KÊNH, RẠCH
ĐẤT HÀNH LANG AN TOÀN 
  0,17
ĐỐI VỚI CẦU

  KÊNH, RẠCH 7,16

  ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NỘI 13,51

III ĐƠN VỊ Ở 3 64,39 7.424 86,73

ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG 
III­1 0,46 2 5 0,1
NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
III­2 1,85 1.241 14,91 15 40 5,0
DỰNG MỚI CAO TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
III­3 3,57 2.391 14,93 15 40 5,0
DỰNG MỚI CAO TẦNG
ĐẤT KHU DÂN CƯ, CÂY 
III­4 XANH CÔNG CỘNG TRONG  5,88
ĐƠN VỊ Ở
­ ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
III.4.1 5,84 1.174 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
­ ĐẤT CÂY XANH CÔNG 
III.4.2 0,04 2 5 0,1
CỘNG TRONG ĐƠN VỊ Ở
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG 
III­5 2,23
TRONG ĐƠN VỊ Ở ­ TDTT

III.5.1 ­ ĐẤT SÂN LUYỆN TẬP TDTT 0,62 3 40 1,2

26
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
­ ĐẤT CÂY XANH CÔNG 
III.5.2 1,61 1 5 0,05
CỘNG TRONG ĐƠN VỊ Ở
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
III­6 3,68 740 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
III­7 3,03 609 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
III­8 2,55 512 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG
ĐẤT KHU DÂN CƯ, CÔNG 
III­9 5,89
TRÌNH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
­ ĐẤT NHÓM NHÀ Ở XÂY 
III.9.1 3,77 758 49,76 6 50 2,5
DỰNG MỚI THẤP TẦNG

III.9.2 ­ ĐẤT TRƯỜNG MẪU GIÁO 0,75 2 40 0,8

III.9.3 ­ ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC 1,37 3 40 1,2

ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG 
III­10 2,30 2 5 0,1
NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ 
III­11 THUẬT(TRẠM XỬ LÝ NƯỚC  0,47 4 50 2,0
THẢI)
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG 
III­12 0,04 2 5 0,1
TRONG ĐƠN VỊ Ở 
ĐẤT HÀNH LANG BẢO VỆ 
  4,51
KÊNH, RẠCH
ĐẤT HÀNH LANG AN TOÀN 
  0,25
ĐỐI VỚI CẦU
ĐẤT HÀNH LANG BẢO VỆ 
  4,14
TUYẾN ĐIỆN CAO THẾ

  KÊNH, RẠCH 10,62

  ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NỘI 8,49

  ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI 4,43

27
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

3. Phương án cơ cấu:

- Tổ chức cơ cấu sử dụng đất gồm các khu nhà ở riêng lẻ thấp tầng, khu nhà ở cao  
tầng, công cộng và cây xanh mặt nước.

- Công viên trung tâm và trục cảnh quan kết nối các chức năng chính của đô thị. 

- Toàn dự  án được phân chia thành 3 đơn vị   ở  chính, trung tâm của các đơn vị  ở  là 


các công trình công cộng (trường học, văn hóa, y tế). Các khu công cộng  ở  vị  trí  
kết thúc của trục cảnh quan hoặc  ở trung tâm nhóm nhà, thuận tiện cho việc tiếp 
cận, sử dụng, tạo sức sống cho đô thị.

4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

a. Không gian tổng thể:

- Tổng thể của khu vực là các công trình thấp tầng kết hợp không gian rỗng như cây 
xanh, mặt nước, bãi đỗ  xe. Các vị  trí tiếp giáp hành lang bảo vệ  tuyến điện cao 
thế, kênh rạch được bố trí cây xanh tạo khoảng cách lý nhất định. 

- Tổ chức đô thị với ba trục không gian chính, mỗi trục khai thác lợi thế riêng.

- Trục thứ nhất: Là đường Vành Đai Trong, phân chia đơn vị ở 2 và đơn vị ở 3, nối  
Rạch Bà Lào và Rạch Xóm Cống, cư dân từ dự án có thể đi theo tuyến đường này  
để đi về Quận 8 và huyện Nhà Bè, đẩy mạnh việc phát triển thương mại dọc trục  
đường, vỉa hè được mở rộng, chiều rộng các lô liền kề tối thiểu 6m, tầng cao tối 
đa 6m. Tổ chức công trình TMDV tạo điểm nhấn tại ví trí cổng vào dự án. Trong  
giai đoạn đầu, , cải tạo lại thành khu showroom, văn phòng làm việc. Trong giai  
đoạn sau đầu tư xây dựng tòa TMDV hỗn hợp phục vụ các nhu cầu: ẩm thực, vui  
chơi trong nhà, cửa hàng đại diện… 

28
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Trục thứ  hai: kết nối từ  cao tốc và đường đi từ  Quận 7 vào khu vực, đây sẽ  là  
tuyến đường xương sống tại dự  án, tạo dựng cảnh quan đẹp cho hai bên tuyến 
đường, điểm tập trung là khu công viên với quảng trường tổ chức sự kiện. 

- Trục thứ 3: Là đường kết nối từ đường Nguyễn Văn Linh vào dự án, khi khu vực  
tương đối được lấp đầy có thể  tạo thành trục cảnh quan, tuyến phố  đi bộ  với 
TMDV hai bên đường. 

- Tổng thể mặt bằng dự án như sau:

29
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

b. Không gian chi tiết từng khu:

  Các khu công cộng: 

- Khu công cộng gồm các công trình về  văn hóa, giáo dục bố  trí trong nội bộ  các  


nhóm nhà để đảm bảo việc đi bộ có thể tiếp cận được. Công trình thấp tầng, mật  
độ xây dựng thấp tạo thành khoảng rỗng về không gian. Ở các vị trí là điểm nhìn 

30
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
quan trọng, trong khuôn viên công trình có bố  trí các điểm nhấn cảnh quan, vật 
kiến trúc, biểu tượng.

  Khu nhà ở riêng lẻ thấp tầng 

- Khu nhà liên kế vườn và nhà vườn xây dựng mới phải xây dựng đồng bộ  khi có 
dự án đầu tư, nhằm tạo cảnh quan cho khu vực phải xây dựng thống nhất về màu 
sắc, mặt đứng, hình thái kiến trúc, tường rào… trên từng dãy phố  nhưng để  tránh  
đơn điệu cần phải có sự chuyển đổi nhẹ nhàng, hài hoà với cảnh quan thiên nhiên.

- Khu nhà liên kế  phố  :  ưu tiên xây dựng tại các trục đường lớn quanh khu trung  


tầm thương mại để người dân vừa ở vừa kết hợp buôn bán tạo bộ  mặt xầm uất  
cho khu trung tâm thương mại.

- Hạn chế việc đấu nối từ các khu nhà ở ra các khu kênh rạch và hành lang bảo vệ 
tuyến điện cao thế, tổ chức khu công viên nhỏ để giảm chiều dài liên tục giữ các  
dãy nhà. Các khu công viên này được thiết kế  chiều rộng tối thiểu 10m để  đảm 
bảo bố trí được các vườn dạo, cây xanh cơ bản. 

- Giữa các dãy nhà xác định khoảng lùi tối thiểu 1m mỗi nhà, khống chế  bằng chỉ 
giới xây dựng.  

  Khu nhà ở cao tầng 

- Các khu nhà  ở  cao tầng được bố  trí đều tại 3 đơn vị   ở  thuộc dự  án, định hướng 


hạn chế  chiều cao 15 tầng, thay vào đó là tổ  chức tăng mật độ  xây dựng, vừa  
giảm thiểu được chi phí đầu tư, vừa khai thác hiệu quả quỹ đất. Trong nội bộ các  
khu nhà ở đều có các tiện ích cây xanh sân vườn, chỗ đỗ xe và sân thể thao.

- Tầng hầm, phần nổi tầng hầm tính đến sàn tầng trệt không quá 1,2m so với cao  
độ vỉa hè. Vị trí đường xuống tầng hầm (ram dốc) cách ranh lộ giới tối thiểu 3m.

- Thiết kế các dãy nhà cũng theo hướng nắng, hướng gió phù hợp, hạn chế căn hộ 
có hướng Tây. Vị trí tiếp giáp nhà xưởng trồng cây xanh mật độ lớn. 

31
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

  Khu công viên cây xanh 

- Khu công viên tập trung với quy mô khoảng 12,07ha trong đó diện tích hồ  cảnh  
quan khoảng 2,57ha, với các khu chức năng chính: quảng trường tập trung tổ chức  
sự kiện, khu chơi trẻ  em và thanh thiếu niên, người cao tuổi, khu đường dạo bộ,  
cafe, đồ ăn nhanh, khu tổ chức cắm trại, tiệc nướng ngoài trời...

- Các công viên nội bộ  chủ  yếu phục vụ  nhu cầu nghỉ  ngơi, thư  giãn với đường 


dạo, cây xanh.

- Tổ chức khu cây xanh TDTT với quy mô 1,82ha với các sân thể thao như: sân bóng 
mini, sân tennis, cầu lông, nhà bóng bàn...

  Các khu thương mại, dịch vụ 

- Là các công trình điểm nhấn cho khu vực, xây dựng các khối cao tầng, kiến trúc  
công trình phải phù hợp với chức năng, phân rõ luồng hàng, luồng người, màu sắc  
trang nhã không sử  dụng màu đen, màu sẫm. Phải bố  trí bãi đậu xe phù hợp với  
quy mô công trình. Công trình quay mặt ra đường chính, khoảng lùi tối thiểu 6m 
đối với đường phụ (lộ giới ≤ 16m) và tối thiểu 10m đối với đường chính (lộ  giới 
>16m). 

  Các công trình công cộng, giáo dục: 

- Khu giáo dục: gồm trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ  sở, trường  
trung học phổ thông xây dựng mới. Công trình phải đảm bảo đủ diện tích. Ưu tiên 
xây dựng các dãy phòng học theo hướng Bắc Nam.

 Công trình phải bố  trí bãi tập kết xe và người trước cổng : cổng và phần  

rào 2 bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới khu đất, tạo thành chổ  tập kết có 
chiều sâu tối thiểu 4m, chiều ngang tối thiểu bằng 2 lần chiều rộng của  
cổng.

32
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
 Phải đảm bảo khoảng lùi tối thiểu 6m với các công trình xung quanh và với 

chỉ giới đường đỏ.

- Khu ban ngành – văn hoá – y tế : dành quỹ đất để bố trí trạm y tế và các công trình  
phục vụ hành chính, cung văn hoá, nơi hội họp cho khu vực, các công trình này kết 
hợp với khu công viên tập trung tạo thành cụm công trình trung tâm, là không gian 
mở cho khu quy hoạch.

- Các biển báo và quảng cáo phải phù hợp với mỹ quan đô thị không được bố trí che 
khuất các công trình kiến trúc. Không nên bố  trí hình  ảnh động trên các tuyến 
đường lớn dễ tạo sự mật tập trung khi lưu thông, nên bố trí tại các quảng trường.

- Khi thiết kế xây dựng công trình, tổ  chức sân bãi, cây xanh trong khuôn viên cần 
tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Cần đảm bảo cho người tàn tật sử dụng  
thuận tiện.

5. Phân khu chức năng quy hoạch:

Tổng thể khu vực gồm các chức năng: công cộng, ở, cây xanh – mặt nước, cụ thể: 

  Khu đất công cộng:  công trình nhà văn hóa kết hợp y tế, các khu hành chính  
cấp xã, trường mầm non, trường tiểu học, trường THCS, công trình TMDV

+ Tổng diện tích: 16,27ha

+ Tầng cao: 2­5 tầng

+ Mật độ xây dựng: 40­45%

  Khu đất ở: 

- Khu đất ở thấp tầng:

+ Tổng diện tích: 80ha

+ Tầng cao: 5 tầng

+ Mật độ xây dựng: 50%

33
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Khu đất ở cao tầng:

+ Tổng diện tích: 28,99ha

+ Tầng cao: 15 tầng

+ Mật độ xây dựng: Tối đa 40%

  Khu đất thể dục thể thao 

+ Tổng diện tích: 1,82ha

+ Mật độ xây dựng: tối đa 40% 

+ Tầng cao: 03 tầng.

6. Các nguyên tắc Quy hoạch sử dụng đất:

- Hệ thống các nguyên tắc quy hoạch sau đây có thể mô tả việc quy hoạch, tổ chức  
sử dụng đất một cách khái quát.

a. Tính nhạy cảm:

- Do các loại sử dụng đất khác nhau có mức độ  nhạy cảm khác nhau đối với tiếng  
ồn và ô nhiễm, theo nguyên tắc hướng dẫn, đất sử dụng có độ nhạy cảm thấp với  
tiếng ồn và ô nhiễm sẽ được bố trí gần hơn với nguồn gây ô nhiễm tiềm tàng và 
chất gây ô nhiễm. Đất sử dụng có độ nhạy cảm cao sẽ được bố trí cách xa những 
nguồn này hơn. Các đất sử dụng khác sẽ được phân phối theo mức độ nhạy cảm.

b. Tính tương thích:

- Tiếp theo tính nhạy cảm của đất sử dụng là tính tương thích của đất sử dụng. Các  
loại đất sử dụng khác nhau sẽ  được sắp xếp và kết hợp làm sao để  phù hợp với  
tính tương thích của chúng. Tính tương thích của đất sử dụng là cốt yếu để  tránh  
việc xung đột sử dụng, nhưng để tối đa hoá các lợi ích của sự tổng hợp và chia sẻ 

34
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
các nguồn tài nguyên, và để  thấy được tầm quan trọng của việc phụ  thuộc lẫn  
nhau giữa các loại đất sử dụng khác nhau.

c. Khả năng tiếp cận:

- Hình thức theo đuổi công năng. Tương tự  như  vậy, khả  năng tiếp cận được sắp 


xếp theo việc sử  dụng đất và cường độ  , phương thức sử  dụng đa dạng và thứ 
bậc sử dụng khác nhau. Sử dụng nhiều hơn và cường độ cao hơn yêu cầu mức độ 
khả năng tiếp cận lớn hơn và ngược lại. Cũng như  thế, các giao điểm hoạt động 
và các điểm trung chuyển sẽ   được thiết kế  có khả  năng tiếp cận cao, nhưng 
những khu vực có mức độ riêng tư cao.

d. Tính khác biệt:

- Tính khác biệt là đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa cái tốt và cái tuyệt vời. Các 
khu vực để tập trung tạo nên một thành phố tuyệt vời sẽ bao gồm :

- Các tiêu chuẩn định hình ­ trong mọi khía cạnh từ cơ cấu sử dụng đất đến chia lô 
đất chi tiết cho các căn nhà riêng (cũng như là thiết kế đô thị chi tiết và chất lượng  
xây dựng).

- Các yếu tố gây  sự hấp dẫn và bản sắc riêng ­ thông qua việc xác định vị trí, thiết  
kế và tạo nên các‘điểm nhấn’.

- Các khu vực đi bộ  (vùng không đi xe ô tô) ­ những đường đi bộ  hoặc đường dạo 


bộ  liên tục và không bị  cắt ngang kết nối và đến được mọi góc và mọi khu vực 
của thành phố  được coi như  là một đặc điểm xác định và bền vững ­ giúp cho  
những cư  dân và khách tham quan được trải nghiệm một thành phố  đi bộ  trong 
một môi trường sạch sẽ, an toàn và thú vị.

III. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

I.1. Các nguyên tắc thiết kế đô thị

Tính hài hòa:

35
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Quá trình xây dựng khu ở mới trên nền của cấu trúc không gian làng xã lâu đời  
cần có sự  cân nhắc xem xét để  đảm bảo tính hài hòa giữa những phát triển mới  
với những giá trị  hiện hữu. Về  quy hoạch, cấu trúc khu  ở  mới không được mâu  
thuẫn, làm tổn hại đến các cấu trúc làng xã truyền thống, đồng thời tính toán giữ 
lại và tạo mới những kết nối cần thiết. Về  thiết kế  kiến trúc, không cần phải 
đồng nhất với các khu vực xung quanh. Nhà  ở  trong khu ở mới có thể mang hình 
thức kiến trúc đặc trưng, hiện đại, tuy nhiên không nên lựa chọn loại hình kiến 
trúc ngoại lai quá kì dị. Tính toán có sự  chuyển tiếp dần dần về  tầng cao giữa  
không gian làng xã với đô thị mới. 

Tính bền vững:

- Tính bền vững trong thiết kế  đô thị  thể  hiện  ở  sự  cân bằng giữa các giá trị 


kinh tế, xã hội, văn hóa và vật chất trong quá trình phát triển và vận hành đô thị. 
Thiết kế đô thị không chỉ làm đẹp diện mạo các công trình xây dựng, hạ tầng, phố 
xá, khu phố mà còn có tác dụng bảo vệ các giá trị  văn hóa vật thể và phi vật thể, 
tăng cường các hoạt động kinh tế, xã hội.

Tính thực dụng:

- Thiết kế đô thị cho khu ở dựa trên tính chất của nó, là khu ở dành cho dân cư ở 
mức thu nhập trung bình, thấp. Thiết kế  cảnh quan, thiết kế  cây xanh, thiết kế 
kiến trúc cũng như quy định quản lý cần phải phù hợp với đời sống của đối tượng 
ở trong khu ở mới, sao cho vừa thẩm mỹ vừa có tính ứng dụng cao.

I.2. Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch

- Xác định công trình điểm nhấn trong khu vực khối TMDV  ở  vị  trí cổng vào  


khu đô thị, khuyến khích việc xây dựng theo hình thức hiện đại, tạo quảng trường 
nhỏ ở góc đường, sử dụng vật liệu địa phương, thân thiện với môi trường. Công  
trình sẽ  là điểm  ấn tượng khi di chuyển từ trung tâm Phố  Mới cũng như  từ  làng  
xóm lân cận. 

36
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
I.3. Xác định chiều cao xây dựng công trình

Chiều cao xây dựng tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. 

- Đối với công trình công cộng ( trường học, nhà văn hóa) chiều cao: số  tầng 
cao tối đa 4 tầng, chiều cao tầng 1 3,9m; tối đa 17,5m

- Đối với công trình nhà ở thấp tầng: số tầng cao tối đa 5 tầng, chiều cao tầng 1  
3,9m; tối đa: 20m

- Đối với công trình thương mại­dịch vụ: số  tầng cao tối đa 5 tầng, chiều cao  
tầng 1 4,5m; tối đa: 22,5m

- Đối với công trình nhà ở cao tầng: số tầng cao tối đa 15 tầng, chiều cao tầng 1 
4,5m; tối đa: 70m

I.4. Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

- Khoảng lùi của công trình tuân thủ khoảng lùi tối thiểu đã được quy định theo 
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến 
phố. Trong khu vực quy hoạch đề  xuất khoảng lùi tối thiểu cho tuyến phố  như 
sau:

+ Đối với các công trình công cộng: 0­3m

+ Đối với công trình thương mại: 6m

+ Đối với các công trình nhà ở thấp tầng là 0­3m.

I.5. Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công 
trình kiến trúc

I.5.1. Đối với các khu nhà ở thấp tầng

­ Hình thức kiến trúc chủ đạo:

+  Hình thức kiến trúc hiện đại, độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón,  

mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào…) phải  

37
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về độ vươn ra với 
các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực; khuyến khích  
nghiên cứu xây dựng độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc công trình bằng nhau. 

+ Tầng cao: tầng 1 3,9m; các tầng trên 3,6m, tầng mái 2,5m

+ Độ vươn ban công: không quá 1,2m.

­ Màu sắc: trung tính, hài hòa,  ấm cúng như  vàng nhạt, vàng kem, nâu nhạt. Các  


mảng màu nhấn có thể dùng màu đậm và sặc sỡ tuy nhiên cần tiết chế về diện  
tích sử dụng, các màu nhấn như: cam, màu cafe...

­ Đối với biển quảng cáo công trình nhà ở kết hợp thương mại: biển ngang từ cao  
từ 0,7m­2m, chiều cao biển không che lối thoát hiểm của mặt tiền nhà. Biển dọc  
cao từ 1m­3m.

I.5.2. Công trình công cộng

­ Hình thức kiến trúc chủ đạo:

+ Các công trình được bố  trí theo hướng chủ  đạo Bắc Nam. Kiến trúc hiện đại, 

thấp tầng. Riêng khối mầm non chọn lựa hình thức kiến trúc mở, đưa cảnh quan 
thiên nhiên vào công trình, giúp trẻ  em có thể  học hỏi và thích  ứng với môi 
trường tự nhiên.

+ Tầng cao: tầng cao 3,9m; các tầng trên 3,6m, tầng mái 2,5m

+ Màu sắc: sử dụng màu sắc trang nhã, hài hòa.

I.6.  Hệ thống cây xanh, mặt nước và quảng trường

I.6.1. Vườn hoa cụm nhà ở

­ Nằm ở vị trí trung tâm những cụm nhà mới, giữa khu ở mới và cũ  tạo ra những  
khoảng không gian công cộng gắn kết cộng đồng. Mọi cư  dân đều được trải  
nghiệm những tiện ích, những khoảng xanh 

38
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

Khuyến khích tạo ra các vùng cây xanh, các không gian mở, không gian giao tiếp  
cộng đồng trong khu dân cư

I.6.2. Cây xanh đường phố

­ Cây xanh đường phố được chọn lựa dựa trên nghiên cứu điều kiện tự nhiên, thổ 
nhưỡng của địa phương có tham khảo thêm thông tư  20/2005 – BXD về  hướng  
dẫn quản lý cây xanh đô thị. 

­ Áp dụng các loại cây xanh đường phố khác để phối kết, tạo sự thay đổi trên toàn 
tuyến như : cau vua hoặc các cây cho hoa có hương thơm.  

39
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
I.6.3. Quảng trường

­ Quảng trường lớn bố trí tại công viên trung tâm, quảng trường nhỏ bố trí tại khu 
cây xanh nhóm ở và công trình thương mại điểm nhấn. Nơi đây sẽ bố trí các loại 
hình cây thân cao, tạo hình  ảnh  ấn tượng và không chắn tầm nhìn như  cau,  
cọ...các công trình tiện ích đô thị như ghế ngồi, thùng rác, hệ thống bảng biểu chỉ 
dẫn, đèn chiếu sáng... kết hợp với bồn hoa tiểu cảnh, các quán cafe, shop hàng  
tạo khung cảnh sôi động, ấn tượng cho khu vực.

I.7. Quy định về cây xanh đô thị

­ Cây xanh là thành phần không thể thiếu trong việc tạo lập hình ảnh đô thị. Quy  
hoạch cây xanh cảnh quan với mục tiêu thiết lập những không gian xanh có hiệu 
quả về kinh tế và thẩm mỹ cao góp phần cải thiện và nâng cao chất lượng sống. 
Bên cạnh yếu tố mỹ quan, công tác thiết kế cảnh quan đặc biệt có ý nghĩa trong  
việc tăng cường giá trị, tạo lập tính cạnh tranh cũng như  sắc thái riêng biệt cho  
khu  ở. Tổ  chức cây xanh trong đô thị  cũng theo 3 yếu tố: Tuyến, Điểm, Diện,  
trong đó:

+ Tuyến: là các tuyến phố. Cây trồng chủ yếu cùng loại, 2 bên đường.

+ Điểm: là các khu cây xanh tập trung như: vườn hoa, công viên, vườn trong các  
khu công cộng, phối kết hợp đa dạng các hình thức, chủng loại cây,hoa.

+ Diện: là cây trồng hàng rào hoặc cây trồng mặt tiền nhà phố.

Lưu ý:

­ Vị  trí cây xanh sơ  bộ  thể  hiện trên bản vẽ, cụ  thể  sẽ  được xác định chính xác  


trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

Nghiên cứu cây xanh  trong khu quy hoạch cần tính đến những nội dung 

40
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

Nội dung
Khu chức 
TT
năng Quy cách 
Chủng loại Tiêu chuẩn
trồng cây

1 Cây  ­Cây bóng mát: ưu  ­ Chọn cây phong phú về  ­ Trồng theo 


xanh  tiên các loại cây có  chủng loại cây bản địa và  diện, mảng 
công  tán đẹp như lát hoa,  cây ngoại lai, có vẻ đẹp lớn
viên,  giáng hương, long  ­ Duy trì được mảng lớn 
vườn  não, ngoài ra phối  cỏ, cây leo, bồn hoa.
hoa hợp thêm  muồng, 
­ Trồng cây đảm bảo bốn 
2 Cây  vàng anh, phượng vĩ, 
mùa có hoa lá xanh tươi
xanh  bằng lăng,…
sân  ­ Chọn cây trang trí phải có 
­Cây trồng thành bụi: 
chơi,  giá trị trang trí cao (hình 
Bông bụt, thùa
vườn  thái, mầu sắc, khả năng cắt 
­Cây trồng thành  xén)
dạo
mảng: hòa mào gà, 
­ Các loại cây có khả năng 
thài lài tím, cỏ nhật, 
trồng phối hợp
sò huyết, lá gấm, hoa 
ngũ sắc, hoa mặt 
trời,..

Cây viền bồn: ô rô, 
ắc ó, cẩm tú mai..

41
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

Nội dung
Khu chức 
TT
năng Quy cách 
Chủng loại Tiêu chuẩn
trồng cây

3 Công  ­Cây bóng mát: Ưu  ­ Tận dụng chọn giống cây  Trồng theo yêu 


trình  tiên các loại thân  địa phương để dễ dàng  cầu, thiết kế 
công  dáng đẹp, hoa đẹp  thích nghi với điều kiện  cảnh quan 
cộng,  như lộc vừng, hoàng  sống riêng
nhà ở,  nam, muồng hoa đào,  ­ Chọn cây, dây leo có tán 
công  vàng anh, cau,sứ lá đẹp, hoa quả xinh tươi 
trình  ­Cây trang trí: lan ý,  chú ý phối kết mầu sắc cả 
hỗn  trúc mây, đại, huyết  bốn mùa. 
hợp dụ, ngọc bút, nguyệt  ­ Hoa,lá, quả không gây 
quế, bong bụp,đỗ  mùi khó chịu hay thu hút 
quyên, mai hoàng  côn trùng.
yến, quyên vàng, 
­Cành,lá,hoa quả không có 
thùa, thu hải đường, 
mủ độc gây hại cho người 
trạng nguyên,…
và vật nuôi.
­Cây hàng rào, dây 
­Rễ cây là loại không ăn 
leo: hoa giấy, cúc tần 
ngang gây hại đến mặt 
Ấn Độ, ti­gôn, thiên 
đường đi lại.
lý, vạn niên thanh,…
­ Cành không ròn, dễ gãy

­ Tránh những cây hoa quả 
hấp dẫn hoặc làm mồi cho 
sâu bọ, ruồi nhặng.

­ Tránh những cây gỗ giòn, 
dễ gãy.

42
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

Nội dung
Khu chức 
TT
năng Quy cách 
Chủng loại Tiêu chuẩn
trồng cây

Cây  ­ Cây thẳng, dáng cân đối,  ­Các tuyến 


xanh  không sâu bệnh. đường có vỉa 
đường  ­ Cây không thuộc danh  hè 5m trở lên 
phố mục cây cấm trồng. chỉ được trồng 
các loại cây 
­Cây tiểu mộc: chiêu cao 
­Trên  Cây bóng mát: ưu tiên  khi trưởng 
tối thiểu từ 1,5m trở lên, 
tuyến  các loại cây có tán  thành có chiều 
đường kính cổ rễ từ 5cm 
và các  đẹp như lát hoa,  cao 15m.
trở lên, đối với cây trung 
tuyến  giáng hương, long  ­Các tuyến 
mộc và đại mộc có chiều 
đường  não, ngoài ra phối  đường có vỉa 
cao tối thiểu 3m trở lên, 
bao khu  hợp thêm  muồng,  hè từ 3­5m  chỉ 
đường kính cổ rễ 6m trở 
ở. vàng anh, phượng vĩ,  được trồng các 
lên.
bằng lăng, lim,… loại cây khi 
­Cây mới trồng phải được 
4 ­Trên  ­Ưu tiên các loại có  trưởng thành 
chống giữ chăc chắn.
các  hoa như bằng lăng,  có chiều cao từ 
tuyến  muồng hoa vàng,  ­Phải được lắp đặt bó vỉa  12m
đường  vàng anh, phượng, sò  bảo vệ gốc cây.
­Cây trồng 
trong  đo cam
phải cách trụ 
khu ở ­Me chua, lim sét,sứ  điện 2m, cách 
… hố ga 2m, cách 
giao lộ 5m.
­ Đối với cây xanh đường phố: Cách bố  trí, chiều rộng tối thiểu, quy cách xem 
bảng "Kích thước dải cây xanh đường phố".

43
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
Kích thước dải cây xanh đường phố

STT Cách bố trí Chiều rộng tối thiểu (m)

1 Cây trồng một hàng 2 – 4

2 Cây trồng hai hàng 5 – 6

3 Dải cây bụi và bãi cỏ 1

4 Vườn trước nhà thấp tầng 4 + kết hợp cây  bụi

5 Vườn cây trước nhà nhiều tầng 6 + kết hợp cây bụi, mảng hoa, mảng cỏ

­ Cây xanh đường phố phải căn cứ phân cấp tầng bậc và tính chất các loại đường 
mà bố trí cây trồng:

(1) hàng trên vỉa hè

(2) hàng trên dải phân cách

(3) hàng rào và cây bụi

(4) kiểu vườn hoa. Quy định về  kích thước cho dải cây xanh đường phố  được 


quy định như sau:

­ Kích thước chỗ trồng cây được quy định như sau:

+ Cây hàng trên hè, lỗ để trống lát hình vuông: tối thiểu 1,2m x 1,2m;

+ Cây hàng trên hè, lỗ để trống lát hình tròn đường kính tối thiểu 1,2m.

­ Một số quy cách khác đối với cây xanh trồng trên vỉa hè:

44
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Quy định rõ về kích thước, chủng loại (ở chiều cao 1,3m đảm bảo đường kính  
cây từ 20­25cm; phân nhánh ở chiều cao từ 2,8 – 3,2m trở lên..)

+ Cây có thân thẳng, gỗ dai đề phòng bị giòn gẫy bất thường, tán lá gọn, thân cây  
không có gai, có độ phân cành cao.

+ Lá cây có bản rộng để tăng cường quá trình quang hợp, tăng hiệu quả làm sạch 
môi trường.

+ Hoa quả  (hoặc không có hoa quả) không hấp dẫn ruồi nhặng làm ảnh hưởng 
đến VSMT.

+ Tuổi thọ  cây phải dài (50 năm trở  lên), có tốc độ  tăng trưởng tốt, có sức chịu  


đựng sự khắc nghiệt của thời tiết, ít bị sâu bệnh, mối mọt phá hoại.

+ Cây phải có hoa đẹp, có những biểu hiện đặc trưng cho các mùa.

­ Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh

+ Cây thân đẹp, dáng đẹp

+ Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi

+ Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ  cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá  
trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, mầu đẹp và có tỷ lệ thấp.

+ Không có quả thịt gây hấp dẫn ruồi muỗi

+ Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu

+ Có bố cục phù hợp với quy hoạch được duyệt.

+ Cây có thân thẳng, gỗ dai đề phòng bị giòn gẫy bất thường, tán lá gọn, thân cây  
không có gai, có độ phân cành cao.

+ Lá cây có bản rộng để tăng cường quá trình quang hợp, tăng hiệu quả làm sạch 
môi trường.

45
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Hoa quả  (hoặc không có hoa quả) không hấp dẫn ruồi nhặng làm ảnh hưởng 
đến VSMT.

+ Tuổi thọ  cây phải dài (50 năm trở  lên), có tốc độ  tăng trưởng tốt, có sức chịu  


đựng sự khắc nghiệt của thời tiết, ít bị sâu bệnh, mối mọt phá hoại.

+ Cây phải có hoa đẹp, có những biểu hiện đặc trưng cho các mùa.

­ Các yêu cầu chung đối với cây xanh đô thị:

­ Khi tiến hành trồng cây trong công viên vườn hoa... cần lưu ý khoảng cách giữa 
công trình  ở  xung quanh tiếp giáp với cây trồng như: Cây bụi, cây thân gỗ  cách  
tường nhà và công trình từ 2m đến 5m, cách đường tầu điện từ 3m đến 5m, cách  
vỉa hè và đường từ  1,5m đến 2m, cách giới hạn mạng điện 4m, cách các mạng 
đường ống ngầm từ 1m đến 2m.

­ Khi thiết kế công viên, vườn hoa phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích  
hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, không xa lạ  với  
tập quán địa phương. Ngoài ra, lựa chọn cây trồng trên các vườn hoa nhỏ  phải  
đảm   bảo   sự   sinh   trưởng   và   phát   triển   không   ảnh   hưởng   đến   tầm   nhìn   các  
phương tiện giao thông.

­ Về phối kết nên:

+ Nhiều loại cây, loại hoa

+ Cây có lá, hoa mầu sắc phong phú theo 4 mùa

+ Nhiều tầng cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi và cỏ, mặt nước, tượng hay phù điêu  
và công trình kiến trúc.

+ Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết cây với cây, cây với mặt nước,  
cây với công trình và xung quanh hợp lý, tạo nên sự  hài hòa, lại vừa có tính tương 
phản vừa có tính tương tự, đảm bảo tính hệ thống tự nhiên.

46
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

47
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
CHƯƠNG V

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

I. QUY HOẠCH GIAO THÔNG

1. Các tiêu chuẩn thiết kế:

­ Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN104: 2007: “Đường đô thị  ­ Yêu cầu thiết 
kế”.

­ Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia các công trình hạ  tầng kỹ  thuật  đô thị  ­ QCVN  


07:2016/BXD.

­ Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 ­ 2005.

­ Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211­06.

­ Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272­05.

2. Giải pháp thiết kế 

­ Tạo nên 1 mạng lưới đường giao thông hợp lý phục vụ  tốt cho việc đi lại trong 
khu vực dự án hiện tại cũng như lâu dài, phải gắn liền với sự phát triển các loại  
phương tiện giao thông chủ yếu.

­ Tạo nên mối quan hệ  đồng bộ  thích hợp giữa giao thông đối nội và thông đối 


ngoại nhằm đảm bảo tốt sự liên hệ giữa khu vực dự án với các vùng phụ cận.

­ Mạng lưới đường đơn giản. Phân cấp đường chính, đường phụ rõ ràng nhằm tạo 
cho công tác tổ chức giao thông an toàn, thông suốt.

­ Mạng lưới đường trong khu dự án cần phù hợp với địa hình, sử dụng đất và cảnh  
quan để đảm bảo các yêu cầu kinh tế kỹ thuật cũng như cảnh quan, môi trường.

a. Hệ thống giao thông đối ngoại:

Tuyến đường Vanh Đai Trong (Lộ giới 40m) nối từ đường Nguyễn Văn Linh xuyên  
qua dự án mang tính chất giao thông đối ngoại.

48
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
b. Hệ thống giao thông trong đô thị:

- Mạng lưới đường trong khu vực được thiết kế  thành hệ  thống liên hoàn nhằm 


đảm bảo khả năng liên hệ nhanh chóng và an toàn giữa tất cả các khu trong khu dự 
án, kết nối liên hoàn với các công trình giao thông đối ngoại, các khu chức năng  
ngoại thành và với các điểm dân cư khác.

- Mạng lưới đường giao thông trong khu dự  án được chia thành cấp sau: cấp khu  
vực và cấp nội bộ.

  Quy mô mặt cắt của các tuyến đường giao thông : 

Giao thông ngoài đơn vị ở:

Mặt cắt 1­1

 Mặt đường 2 x 8,5m

 Hè hai bên   2 x 8,5m

 Dải phân cách giữa 4m

 Chỉ giới đường đỏ 40m

Giao thông trong đơn vị ở:

Mặt cắt 3­3

 Mặt đường 2 x 7,5m

 Dải phân cách giữa 3m

 Hè hai bên   2 x 6m

 Chỉ giới đường đỏ 30m

Mặt cắt 5­5

 Mặt đường 2 x 4m

49
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
 Hè hai bên   2 x 4m

 Chỉ giới đường đỏ 16m

Mặt cắt 7­7

 Mặt đường 2 x 3,5m

 Hè hai bên   2 x 3m

 Chỉ giới đường đỏ 13m

Mặt cắt 8­8

 Mặt đường 2 x 12m

 Hè hai bên   2 x 6m

 Chỉ giới đường đỏ 36m

Mặt cắt 9­9

 Mặt đường 2 x 4m

 Hè hai bên   2 x 3m

 Chỉ giới đường đỏ 13m

Đường nhóm nhà ở, vào nhà:

Mặt cắt 4­4

 Mặt đường 2 x 5m

 Dải phân cách giữa 2m

 Hè hai bên   2 x 4m

 Chỉ giới đường đỏ 20m

Mặt cắt 6­6

50
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
 Mặt đường 2 x 10,5m

 Hè hai bên   2 x 4,5m

 Chỉ giới đường đỏ 30m

  Các chỉ tiêu kỹ thuật: 

Tốc độ thiết kế;

 Đường khu vực; 40­50km/h

 Đường nhóm nhà ở, vào nhà 20­30km/h

3. Bảng thống kê khối lượng

Bảng thống kê khối lượng đường giao thông

CHIỀU 
 KÝ   CHIỀU DÀI
RỘNG 
TÊN  HIỆU   LỘ GIỚI  (m) 
 TỪ   ĐẾN  (m)
ĐƯỜNG MẶT  (m) 
STT Vỉa hè  Mặ t   Vỉa hè 
CẮT 
trái đường phải

A. GIAO THÔNG TRONG ĐƠN VỊ Ở

RẠCH 
ĐƯỜNG 
XÓM  3 ­ 3 30 6 18 6 530
SỐ 3
CỐNG
ĐƯỜNG 
ĐƯỜNG 
ĐƯỜNG  VÀNH 
BA Xà 8 ­ 8 36 6 24 6 1.135
1 SỐ 3 ĐAI 
CÁNH 
TRONG
NAM
ĐƯỜNG 
VÀNH  RẠCH GÒ 
3 ­ 3 30 6 18 6 454
ĐAI  NỔ I
TRONG

51
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
KHU 
DÂN CƯ 
ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 
2 KẾ CẬN  5 ­ 5 16 4 8 4 934
SỐ 1 SỐ 15
PHÍA 
TÂY
KHU 
DÂN CƯ 
ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 
3 KẾ CẬN  4 ­ 4 20 4 12 4 959
SỐ 2 SỐ 4
PHÍA 
TÂY
KHU 
DÂN CƯ 
ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 
4 KẾ CẬN  6 ­ 6 30 4,5 21 4,5 1.135
SỐ 3 SỐ 6
PHÍA 
TÂY

ĐƯỜNG  RẠCH BÀ  ĐƯỜNG 


5 4 ­ 4 20 4 12 4 1.093
SỐ 4 LÀO SỐ 15

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


6 4 ­ 4 20 4 12 4 920
SỐ 5 SỐ 10 SỐ 15

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


7 5 ­ 5 16 4 8 4 951
SỐ 6 SỐ 15 SỐ 15

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


8 4 ­ 4 20 4 12 4 931
SỐ 7 SỐ 10 SỐ 15

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


9 7 ­ 7 13 3 7 3 905
SỐ 8A SỐ 10 SỐ 15

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


10 7 ­ 7 13 3 7 3 896
SỐ 8B SỐ 10 SỐ 15

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


11 5 ­ 5 16 4 8 4 903
SỐ 9 SỐ 10 SỐ 15

KHU 
DÂN CƯ 
ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 
12 KẾ CẬN  5 ­ 5 16 4 8 4 2.405
SỐ 10 SỐ 15
PHÍA 
TÂY

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


13 4 ­ 4 20 4 12 4 1.592
SỐ 11 SỐ 2 SỐ 9

52
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 
14 5 ­ 5 16 4 8 4 209
SỐ 12 SỐ 9 SỐ 10

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


15 4 ­ 4 20 4 12 4 939
SỐ 13 SỐ 5 SỐ 9

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


16 5 ­ 5 16 4 8 4 181
SỐ 14 SỐ 9 SỐ 10

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


17 2 ­ 2 32 4 24 4 1.997
SỐ 15 SỐ 1 SỐ 10

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  RẠCH GÒ 


18 9 ­ 9 13 3 6 4 121
SỐ 16 SỐ 10 NỔ I

ĐƯỜNG  ĐƯỜNG  ĐƯỜNG 


19 7 ­ 7 13 3 7 3 574
SỐ 17 SỐ 1 SỐ 10

B. GIAO 
THÔNG 
NGOÀI 
ĐƠN VỊ 

VÀNH 
RẠCH BÀ  RẠCH GÒ 
1 ĐAI  1 ­ 1 40 8,5 23 8,5 1.107
LÀO NỔ I
TRONG

TỔNG                20.871

II. QUY HOẠCH CHUẨN BỊ KỸ THUẬT

1. Quy hoạch san nền:

a. Cơ sở thiết kế:

- Bản đồ  quy hoạch chung  xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, thành phố  Hồ  Chí 


Minh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.

- Bản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan của dự án;

b. Nguyên tắc thiết kế:

- Phù hợp với kiến trúc cảnh quan của dự án;

53
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Bám sát theo địa hình tự nhiên nhằm hạn chế tối đa khối lượng đào đắp;

- Thiết kế san nền này là thiết kế san nền sơ bộ để  tạo mặt bằng vào thi công xây  
dựng công trình. Khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình Chủ đầu tư cần có giải 
pháp san nền hoàn thiện cho phù hợp với tính chất đặc thù của loại hình công  
trình, mặt bằng kiến trúc sân vườn và thoát nước chi tiết của công trình;

c. Căn cứ lựa chọn cao độ tim đường:

- Tuyến đường nhựa 279 nằm  ở  phía Đông Bắc của dự  án, cao độ  dao động trung 


bình từ 5.10 m đến 5.50m.

- Tuyến đường tỉnh 278 trong dự   án cao  độ  dao động trung bình từ  3.85m  đến  


4.80m.

- Cao độ hiện trạng trong khu vực dự án dao động trung bình:

+ Vị trí ao, mương: 2.30m đến 2.85m.

+ Vị trí đất ruộng, đất trống : 2.50m đến 4.0m .

+ Vị trí dân cư hiện trạng: 4.50m đến 5.10m.

 Theo các căn cứ trên chọn cao độ khống chế tim đường : 

Hmin = +5.10m 

Hmax = +5.50m

d. Giải pháp san nền:

- Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở cao độ đã khống 
chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống.

- Thiết kế  san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế.  Cao độ  san nền 


thấp hơn so với cao độ mép vỉa hè trung bình 20cm.

- Hướng dốc: lấy hồ  cảnh quan là nơi tụ  thủy, hướng thoát ra mương thoát nước  


hiện trạng phía Tây dự án, có xu hướng dốc từ Nam lên Bắc từ Đông sang Tây.

54
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Độ dốc san nền thay đổi theo độ dốc dọc của các tuyến đường giao thông.

- Phạm vi khu dân cư, công trình hiện trạng được giữ nguyên, khi san nền phải đảm 
bảo tính kết nối giữa khu hiện trạng với các khu mới san nền.

- Tại các vị trí nền đắp giáp ranh giới dự án có sự chênh cốt được đắp taluy kết hợp  
tường chắn để đảm bảo ổn định nền đắp.

2. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa

Trên cơ  sở  phân tích hiện trạng tiêu thoát nước, kết hợp với quy hoạch sử dụng  


đất, giao thông, san nền của khu vực dự án, từ  đó nghiên cứu và đề  ra giải pháp 
quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa.

a. Nguyên tắc thiết kế

- Mạng lưới thoát nước mưa là một khâu được thiết kế  để  đảm bảo thu và vận  


chuyển   nước   mưa   ra   khỏi  đô   thị   một  cách   nhanh  nhất.   Chống   ngập   úng   trên 
đường và các khu dân cư. Để  đạt được được yêu cầu trên khi quy hoạch mạng  
lưới thoát nước mưa cần dựa trên các nguyên tắc sau:

+ Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên để bố trí thoát nước tự chảy;

+ Nước mưa được xả thẳng vào nguồn gần nhất (ao, mương, sông, hồ);

+ Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa;

+ Tận dụng các ao hồ sẵn có để điều hoà nước mưa;

+ Tuân thủ hiện trạng tiêu thoát, các hướng thoát nước hiện có, gắn kết với các 
công trình thuỷ  lợi đã định hình để  không phải cải tạo thay đổi các khu vực  
nằm ngoài dự  án. Cơ  bản không làm thay đổi tính chất thoát nước của khu 
vực.

+ Hệ  thống thoát nước mưa phải bao trùm toàn bộ  các khu vực xây dựng, bảo 
đảm thu và tiêu thoát tốt lượng nước mưa rơi trên nội đô, có tính tới một phần  
lưu vực lân cận dự án.

55
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và quy trình sản xuất.

+ Không xả nước vào những chỗ trũng không có khả năng tự thoát nước, vào các 
ao tù nước đọng và vào các vùng dễ bị xói mòn.

b. Cơ sở thiết kế

- Hệ thống thoát nước được thiết kế theo tiêu chuẩn sau:

- TCVN 7957­2008 Thoát nước ­ Mạng lưới và công trình bên ngoài ­ Tiêu chuẩn 
thiết kế, do nhà xuất bản Xây dựng ­ Bộ Xây dựng ban hành.

- TCXD 3989­1985: Hệ  thống tài liệu thiết kế  xây dựng cấp nước và thoát nước.  


Mạng lưới bên ngoài.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016

- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN –272­ 05.

- Các phụ lục tra thuỷ lực đường cống thoát nước.

c. Quy hoạch mặt bằng mạng lưới thoát nước mưa

 Phương án quy hoạch

- Thoát nước cho khu vực dự  án được thiết kế  theo phương án thoát nước riêng 


hoàn toàn.

- Tuân thủ theo hiện trạng thoát nước kết hợp với quy hoạch không gian. Tận dụng 
tuyến suối hiện có kết hợp với hồ cảnh quan làm mạng lưới hồ điều hòa tạo nên  
điểm nhấn và đồng thời là hướng thoát nước chính cho khu vực.

- Hệ thống thoát nước mưa được chia thành hai lưu  vực lớn:

+ Lưu vực 1: Toàn bộ lưu vực phía Bắc và Tây Bắc dự án được thu gom dẫn  
về hồ điều hòa thuộc dự án, diện tích hồ điều hòa khoảng 2,57ha

+ Lưu vực 2: Toàn bộ  lưu vực phía Nam và Đông Nam, bao gồm cả khu vực 
nhà xưởng hiện trạng thuộc dự án.

56
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Toàn bộ  nước mặt của dự  án sẽ  được thu gom qua cống hộp (2.0x2.0) để  dẫn ra  
ngoài dự án đổ  vào mương hiện trạng phía Tây Nam dự án (cuối đường đôi hiện 
trạng), sau đó thoát ra hệ thống kênh tiêu của trạm bơm.

- Để đảm bảo thoát nước mặt hiện trạng, tư vấn cũng đã thiết kế hệ thống rãnh dọc  
B1000. Hệ  thống rãnh này sau khi thu gom nước hiện trạng sẽ đổ  vào hệ  thống  
thoát nước mưa quy hoạch

- Cao độ đặt cống được chọn trên cơ sở hệ thống cống thoát nước tự chảy.

- Cống thoát nước mưa bố trí trên hè hay dưới đường phụ  thuộc vào chiều rộng vỉa  
hè cũng như đường kính cống, khoảng cách giếng thu trung bình là 30m/giếng.

- Để tiện cho việc nạo vét và kiểm tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm thay đổi  
hướng tuyến và thay đổi kích thước cống. Khoảng cách giữa hai giếng thăm trung 
bình là 40­50m, sử dụng chủ yếu là giếng thu thăm kết hợp.

- Khoảng cách mép cống với bó vỉa tuỳ thuộc vào khẩu độ cống.

- Hệ thống cống thoát nước được sử dụng ống bê tông cốt thép.

- Bề  dày lớp đất trên cống tính từ  cao độ  mặt nền tới đỉnh cống nhỏ  nhất là 0,5m 


dưới đường, và 0.3m với cống dưới hè.

 Tính toán mạng lưới thoát nước mưa

- Hệ  thống thoát nước mưa được tính toán theo phương pháp “Cường độ  giới hạn” 
như quy định trong quy phạm TCXD 7957­2008

- Theo phương pháp này, lưu lượng nước mưa các đoạn cống được tính theo công 
thức:

Q =   .   .q . F

Trong đó:

Q: lưu lượng tính toán của đoạn cống thoát nước đang xét, tính bằng (l/s)

57
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
: hệ số phân bố không đều mưa trên lưu vực thu nước, không thứ nguyên,  
với các lưu vực nhỏ hơn 300ha, hệ số này bằng 1.

: hệ số dòng chảy, không thứ nguyên, là tỷ số giữa lưu lượng mưa chảy  
vào hệ thống cống và lưu lượng mưa rơi trên lưu vực (một phần lượng mưa bị 
ngấm xuống đất, bay hơi). Hệ số này được chọn tùy theo cấu tạo mặt phủ của  
lưu vực hứng nước, được tính trung bình  =0,5.

q: cường độ mưa tính toán của đoạn cống đang xét, tính bằng (l/s.ha), q=f  
(P,t) là hàm số  của chu kì lặp lại trận mưa tính toán p t và thời gian nước mưa 
tập trung đến đoạn cống đang xét.

- Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức:

 q =     (l/s.ha)

Trong đó: 

t ­ thời gian tập trung nước từ điểm xa nhất của lưu vực hứng nước đến 
tiết diện của đoạn cống đang xét, tính bằng phút.

P ­  Chu kì lặp lại trận mưa tính toán (chu kì tràn cống) tính bằng năm, chọn Pt = 
5 năm

A, b, C, n ­ Đại lượng phụ thuộc đặc điểm khí hậu tại địa phương

Số liệu trạm khí tượng:

A = 5890  b = 20  C = 0.65  n = 0.84

F: diện tích lưu vực hứng nước của đoan cống đang xét, kể  cả  của các 


đoạn cống trước đó tập trung nước vào đoạn cống đang xét, tính bằng hecta 
(ha)

 Chỉ tiêu mạng lưới thoát nước mưa

Vận tốc dòng chảy

58
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Vận tốc cho phép = 0,8 đến 4,0 m/s

- Vận tốc thích hợp = 1,0 đến 1,8 m/s

Lưu không

- Đối với mạng lưới thoát nước mưa cho phép tính toán chảy đầy.

Độ sâu chôn cống

Độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,5m với cống chôn dưới lòng đường; tối thiểu là 
0,3 với cống chôn dưới hè đường, dải phân cách.

 Các hạng mục chính của mạng lưới thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa cho dự án bao gồm có cống tròn, cống hộp BTCT chịu  
lực.

Cống:

- Cống tròn đường kính D300­D1800 sử  dụng là cống tròn bê tông cốt thép đúc sẵn 
được áp dụng theo tiêu chuẩn TCXDVN.9113­2012.

- Cống thoát nước mưa được thiết kế chôn ngầm và nối bằng hố ga để vừa bảo đảm 
mỹ quan vừa thuận tiện cho việc xây dựng và quản lý. 

- Cống  hộp BTCT (1x1)m,  (1.5x1.5)m,  (2x2)m  đúc  sẵn và  đổ  tại chỗ   được  chôn  


ngầm dưới đường được nối với nhau bằng các hố  ga vừa đảm bảo mỹ quan vừa  
thuận tiện cho việc xây dựng và quản lý.

Giếng thu và giếng thăm:

- Các giếng thu được xây dựng riêng biệt hoặc kết hợp giếng thăm trên hệ  thống  
cống để  thu nước mưa mặt đường và để  nối cống. Các giếng thăm được xây  
dựng để tạo lối tiếp cận với các cống để kiểm tra, thau rửa và sửa chữa cống. 

59
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Các giếng thăm, giếng thu được đặt tại các vị trí cần thiết (điểm giao nhau giữa các 
tuyến cống) và trên những khoảng cách quy định trong TCXD 7957­2008.

Cửa xả:

- Các cửa xả  nước mưa được xây dựng tại các vị  trí cuối đường cống thoát nước 


mưa xả  vào hồ. Các cửa xả  cần đựơc xây dựng bền vững để  tránh sụt lở  bờ  kè 
làm tắc cống. Các cửa xả được xây dựng bằng đá hộc và bê tông cốt thép để đảm  
bảo độ bền vững do lưu lượng nước qua cửa xả lớn.

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG

ST ĐƠN 
TÊN VẬT TƯ SỐ LƯỢNG
T VỊ

1 ỐNG CỐNG D400 M 3652

2 ỐNG CỐNG D600 M 3764

3 ỐNG CỐNG D800 M 921

4 ỐNG CỐNG D1000 M 678

5 ỐNG CỐNG D1200 M 281

6 ỐNG CỐNG D1500 M 12

7 ỐNG CỐNG D1800 M 294

8 RÃNH B1000 M 274

9 CỐNG HỘP 1x1M M 251

10 CỐNG HỘP 1.5x1.5M M 331

11 CỐNG HỘP 2x2M M 49

12 MƯƠNG KÍN 1x1M M 787

13 CỬA XẢ 4 CÁI

14 GA THU THĂM CÁC LOẠI CÁI 384

60
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
III. QUY HOẠCH CẤP THOÁT NƯỚC

1. Quy hoạch cấp nước

a.  Cơ sở thiết kế:

- Cấp nước, mạng lưới đường  ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế  TCXD 33:  


2006.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016

- TCVN   4513­1988 Cấp nước bên trong.

- TCVN   4449­1987 Quy hoạch xây dựng đô thị ­ Tiêu chuẩn thiết kế.

- Tiêu chuẩn 2622­1995 PCCC cho nhà và công trình

- TCVN   4449­1987 Quy hoạch xây dựng đô thị ­ Tiêu chuẩn thiết kế.

- Giải pháp quy hoạch kiến trúc (sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan)

b. Nguyên tắc thiết kế:

- Tuân theo định hướng cấp nước chung của vùng

- Tuân theo các tiêu chuẩn, qui chuẩn có liên quan đã ban hành.

- Đảm bảo lưu lượng và áp lực tại mọi điểm trên mạng lưới.

- Vạch tuyến mạng lưới đảm bảo nước cung cấp đến mọi đối tượng dùng nước và 
chiều dài tuyến ống là ngắn nhất.

c. Nguồn cấp nước

- Nguồn cấp nước cho khu vực quy hoạch được lấy từ đường ống D200 trên đường 
tỉnh 297

- Tiêu chuẩn dùng nước. 

+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:       180 lít/người­ngày đêm

+ Nước dịch vụ TM,công cộng: 20 % QSH

61
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Nước tưới cây, rửa đường: 10 % QSH

+ Dự phòng rò rỉ:                                20% ∑Q.

d.  Giải pháp thiết kế

- Sơ đồ mạng & tuyến: Mạng lưới đường ống được thiết kế theo kiểu mạng vòng 
kết hợp với mạng nhánh.

+ Mạng truyền dẫn: Được thiết kế theo các tuyến đường giao thông chính. Chiều 
sâu đặt ống trung bình từ 0,7­1,0m. Trên các tuyến này đặt các họng cứu hỏa. Hệ 
thống đường ống chính có khẩu độ từ D110 đến D200

+ Mạng phân phối: Được bố  trí trên vỉa hè dọc theo các tuyến đường nội thị, 
những tuyến đường mà các đối tượng sử dụng nước  ở 2 bên nhiều thì ống được 
bố trí ở 2 bên đường. Chiều sâu đặt ống trung bình 0,5m.

e. Hệ thống cấp nước chữa cháy:

- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế chung với mạng cấp nước sinh hoạt, 
là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Áp lực tự  do cần thiết tại đầu ra của các trụ 
cứu hoả là không dưới 10m.

- Việc tính toán số đám cháy đồng thời, lưu lượng cho mỗi đám cháy dựa trên cơ sở 
tổng số  cư  dân và việc quy hoạch các khối nhà với các chức năng, độ  cao khác 
nhau được bố trí trong khu vực dự án

- Lưu lượng nước chữa cháy: với quy mô đô thị có số dân 36.000 người, theo TCVN  
2622:1995 số  đám cháy xảy ra đồng thời sẽ  là 2 và lưu lượng cấp để  chữa cháy 
cho 1 đám cháy là 15 (l/s).

- Họng cứu hoả được bố trí trên các đường ống có Ø ≥ 100mm nằm trên mạng vòng  
để  đảm bảo không bị  quá tải khi lấy nước cứu hoả. Khoảng cách giữa các họng 
cứu hoả  từ  100­120m . Nên đặt tại các ngã 3,4,... để  tiện cho xe đi lại lấy nước  
khi có cháy và cách mép bó vỉa không quá 2,5m. Họng cứu hoả đặt kết hợp với các 
hố van tại điểm nút, dùng TE của trụ cứu hoả.

62
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Trên mỗi tuyến ống, bố trí các van chặn để ngắt nước khi có sự cố hoặc bảo trì,  
bảo dưỡng. 

- Số đám cháy xảy ra đồng thời được giả thiết là 2 đám.

- Lưu lượng nước tính toán cho mỗi đám cháy lấy bằng 15l/s.

- Tổng lượng nước dự trữ cho cứu hoả trong 3 giờ liên tục:

Wcc = 2 đám cháy x 15l/s x 3,6 x 3 giờ = 324 m³

f. Công suất nước cấp cho đô thị.

-   Nhu cầu dùng nước trong khu quy hoạch bao gồm: nước sinh hoạt, nước công  
trình công cộng nước tưới cây rửa đường, nước chữa cháy và dự phòng rò rỉ.

Xác định nhu cầu dùng nước

Nhu cầu  Q
STT Số lượng Tiêu chuẩn 
dùng nước  (m3/ngđ)

1 36.000 180 (l/ng.ngđ)  6.480


Nước dùng cho sinh hoạt
Nước dùng cho công trình dịch vục,  20
2   Q(1) 1.296
công cộng, hỗn hợp %

3 Tưới cây + Rửa đường (m2)   10% ∑Q(1­2) 518,4

20
4 Nước dự phòng, rò rỉ   ∑Q(1­3) 1.192,32
%

5 Nước cấp cho đất hạ tầng kĩ thuật   7% ∑Q(1­4) 370,14

2 đám 
6 Nước chữa cháy 15 l/s 324,00
cháy
Lưu lượng nước cấp SH ngày trung 
      10.180,86
bình

63
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
 Tổn Lưu lượng nước cấp SH ngày dùng 
  1,3 Kng­max 13.235,12
g nước max
Lưu lượng nước cấp SH ngày dùng 
        3.054,26
nước cháy
Vậy: 

­ Lưu lượng cấp nước trung bình trong ngày : Qng­tb = 2.828,02 (m3/ngđ)

­ Lượng nước cấp nước trong ngày dùng nước lớn nhất:

Qng­max = Qng­tb x Kng­max

                             =2.828,02x 1,3 = 3.676,43 (m3/ngđ )

Với: Kng­max ­ Hệ số dùng nước không điều hòa trong ngày : Kng­max = 1,3

Lưu lượng chữa cháy trong 3 giờ là: Qcc = 324 (m³)

Vậy tổng lưu lượng cấp nước cho toàn khu là: 3.676,43+ 324 = 4.000,43 (m3/ngđ)

Làm tròn Q=4.000 (m3/ngđ)

Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước

Stt Tên vật tư Đơn vị Số lượng

1 ỐNG HDPE D50 M 9116

2 ỐNG HDPE D110 M 4662

3 ỐNG HDPE D160 M 864

4 ỐNG HDPE D200 M 278

5 HỐ VAN CÁC LOẠI M 55

6 TRỤ CỨU HỎA D125 M 51

7 ĐAI KHỞI THỦY D50/25 M 1285

64
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
2.Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường

a. Quy hoạch thoát nước thải

 Cơ sở thiết kế

Các tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam và tài liệu căn cứ được áp dụng để tính toán  
hệ thống thoát nước thải:

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016

- Tiêu chuẩn XDVN 7957 – 2008: Thoát nước ­ Mạng lưới và công trình bên ngoài –  
Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 4474 ­1987: Thoát nước bên trong.

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.

-  Quy chuẩn xây dựng hiện hành và tham khảo các dự  án đã được phê duyệt hoặc  
đã nghiên cứu trên địa bàn.

- Đảm bảo sự  thống nhất của hệ thống thoát nước thải trong khu vực nghiên cứu  
với các khu vực khác đã lập quy hoạch, không làm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu  
thoát hiện có của khu vực lân cận.

 Các chỉ tiêu tính toán cho thoát nước thải

+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt:           180 lít/người­ngày đêm

+ Nước dịch vụ TM,công cộng:  20 % QSH

Xác định công suất nước thải

Nhu cầu  Q
STT Số lượng Tiêu chuẩn 
dùng nước  (m3/ngđ)

1 36.000 180 (l/ng.ngđ)  6.480


Nước dùng cho sinh hoạt

65
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
Nhu cầu  Q
STT Số lượng Tiêu chuẩn 
dùng nước  (m3/ngđ)
Nước dùng cho công trình dịch vụ,  20
2   Q(1) 1.296
công cộng, hỗn hợp %
20
4 Nước dự phòng, rò rỉ   ∑Q(1­3) 1.036,8
%

5 Nước cấp cho đất hạ tầng kĩ thuật   7% ∑Q(1­4) 381.024

Lưu lượng nước cấp SH ngày trung 
      9.193,824
 Tổn bình
g Lưu lượng nước cấp SH ngày dùng 
  1,3 Kng­max 11.951,971
nước max

­ Lưu lượng nước thải trung bình trong ngày : Qng­tb = 3.319,9 (m3/ngđ)

­ Lượng nước nước thải trong ngày dùng nước lớn nhất:

Qng­max = Qng­tb x Kng­max

          =3.319,9 x 1,3 = 4.315,98 (m3/ngđ )

Với: Kng­max ­ Hệ số dùng nước không điều hòa trong ngày : Kng­max = 1,3

Vậy: Công suất nước thải của riêng khu vực lập quy hoạch: Q = 4.316 (m3/ngđ) 

 Phương án thoát nước

- Tuân thủ  các định hướng chính của quy hoạch chung và các quy hoạch đã được  
duyệt trên địa bàn

- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước thải riêng.

66
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Thiết kế  đường cống theo nguyên tắc tự  chảy, đảm bảo thoát nước triệt để  cho  
từng ô đất, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch thoát nước mưa ­  
san nền.

- Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn loại  B theo quy chuẩn kỹ thuật quốc  
gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT ra nguồn như sau:

Thông số Yêu cầu vệ sinh

Nồng độ pH Trong phạm vi 5 9

BOD5 (200C) 30mg/l

Hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS) 50mg/l

Hàm lượng chất rắn hoà tan 500mg/l

Sunfua (Tính theo H2S) 1.0mg/l

Amoni (Tính theo N) 5mg/l

Nitrat (NO3­)(Tính theo N) 30mg/l

Dầu mỡ động, thực vật 10mg/l
Tổng các loại chất hoạt động bề 
5mg/l
mặt
Phosphat (Tính theo P) 6mg/l

Tổng coliforms 3.000MPN/100ml

 Giải pháp thiết kế

- Thiết kế tuân theo quy hoạch thoát nước thải chung đã được duyệt.

- Thiết kế các đường cống dẫn nước thải  ở trên vỉa hè để  thuận tiện cho việc thu  


gom từ  các lô nhà thoát ra. Các tuyến cống dùng  ống D 300, D400,  dọc theo các 
tuyến cống bố  trí các giếng thăm tại những vị  trí có cống thoát nước thải từ  các  
công trình thoát ra, độ dốc cống lấy theo độ dốc i min. Tất cả các tuyến cống được 

67
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất lợi dụng tối đa địa hình để thoát  
tự chảy về trạm xử lý.

 Tính toán mạng lưới thoát nước thải

- Nước chảy trong cống theo nguyên tắc tự chảy, tuyến cống được thiết kế để đảm 
bảo khả năng tiêu thoát nhanh nhất.

- Mạng lưới đường cống được tính toán thiết kế với giờ dùng nước lớn nhất.

- Mạng lưới đường ống thoát nước được tính toán dựa trên công thức Chezy.

Q = V

       Trong đó:

Q ­ Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s

 ­ Diện tích mặt cắt ướt, m2

V ­ Vận tốc trung bình, m/s = C.(R.I)1/2

       Trong đó: 

C ­ Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s

R  ­ Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2

I   ­ Độ dốc thuỷ lực

­ Theo nghiên cứu của Viện sỹ N.N. Pavloski, hệ số Chezy được tính theo công thức  
sau:

C = 1/n.Ry

Trong đó:

y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực

  =  2,5.n1/2 ­ 0,13 ­ 0,75.R1/2 (n1/2 ­ 0,1)

n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống

68
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Độ dốc tối thiểu

       imin = 0,003 đối với đường ống đường kính 300mm

imin = 0,0025 đối với đường ống đường kính 400mm

+ Độ đầy tối đa

 0,6d đối với đường ống D300mm

 0,7d đối với đường ống D400mm

+ Vận tốc cho phép

Vmin   0,8m/s đối với đường ống đường kính D300, D400

Vận tốc lớn nhất trong đường ống    2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.

+ Đường ống

- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0.3m tính từ  mặt hè đến đỉnh cống và 0.5m tính 
từ mặt đường đến đỉnh ống. Tuy nhiên chiều sâu chôn cống không nên quá 4m tính 
đến đáy cống.

+ Hố ga

    Khoảng cách giữa các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải:

Tối đa 30m đối với D300 mm.

Tối đa 40m đối với D400 mm.

+ Hố bơm chuyển bậc:

- Tại những vị  trí mà độ  sâu đặt cống thoát nước > 4,0m thì phải sử  dụng các hố 


bơm nước thải chuyển bậc để  giảm độ  sâu chôn cống và giảm khối lượng đào 
đắp.

b. Vệ sinh môi trường

69
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Đây là khu đô thị mới kết hợp với dân cư hiện trạng cần đảm bảo về yêu cầu về 
vệ  sinh môi trường. Do đó toàn bộ  hệ  thống đường phố  đều đặt các thùng rác  
công cộng, được phân loại sau đó thu gom và xử lý tập trung bởi Công ty Vệ sinh 
môi trường đô thị.

- Tiêu chuẩn chất thải rắn (CTR) sinh hoạt là: 1,0 kg/người/ng.đ; tỉ  lệ  thu gom đạt 


trên 95%.

Vậy: Tổng lượng chất thải rắn cho khu vực lập quy hoạch là: 8,55 tấn/ngày

- Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn:

Chất thải rắn sau khi được thu gom về các bãi tập kết chất thải chung của  
khu đô thị sẽ được chuyển đi xử lý tại Khu xử lý chất thải rắn Thành Phố.

Thu gom CTR: việc xã hội hóa công tác thu gom CTR từ  các tổ  dân phố, 


các phường là một mô hình tốt đã được áp dụng  ở  nhiều nơi. Chất thải rắn đã 
được phân thành 2 loại từ nguồn:

 CTR vô cơ: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, bao nilon.. được thu gom để 
tái chế  nhằm thu hồi phế  liệu và giảm tải cho các khu xử  lý CTR.  Các loại 
này được định kỳ thu gom.

 CTR hữu cơ: thực phẩm, rau quả  củ  phế  thải, lá cây... được thu gom  


hàng ngày và được Công ty vệ sinh môi trường vận chuyển đến nơi xử lý tập 
trung.

- Dự kiến bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy tại các khu nhà với 
cự ly nhỏ hơn 100m để tiện cho việc bỏ rác của người dân. Thùng thu gom được 
để cạnh đường đi để tiện cho việc thu gom của công nhân Công ty Môi trường đô  
thị. Tại các cơ quan, trường học, nhà trẻ, chợ, trung tâm thương mại ... đều được 
bố  trí các thùng rác công cộng  ở trong khuôn viên các công trình này. Tại các khu 
giải trí, công viên, bố  trí các thùng rác công cộng có nắp đậy. Tại các điểm vui 

70
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
chơi giải trí bố  trí các thùng thu gom rác nhỏ  ven đường đi dạo với khoảng cách  
100m một thùng để thu gom rác vụn... CTR được xử lý tại khu xử lý chất thải rắn.

- Bên cạnh hệ thống các thùng thu gom rác thì hệ thống nhà vệ sinh công cộng cũng  
được xây dựng, lắp đặt tại các nơi công cộng (vườn hoa, công viên), khu vui chơi 
giải trí, điểm chờ xe buýt và các tuyến phố chính của đô thị để phục vụ nhân dân.  
Nhà vệ  sinh công cộng có thể  được xây dựng cố  định hoặc di động nhưng phải 
được bố  trí tại những vị  trí thuận tiện, đảm bảo khoảng cách hợp lý và hợp vệ 
sinh.

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG

ST
TÊN VẬT TƯ ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG
T

1 ỐNG CỐNG D300 M 9205

2 ỐNG CỐNG D400 M 960

3 GA THU THĂM CÁC LOẠI CÁI 844

4 GA THU THĂM CÁC LOẠI CÁI 844


TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 
TRẠM 01
5 2200M3/NGĐ
IV. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN

1. Phạm vi nghiên cứu và nguyên tắc thiết kế:

- Thiết kế hệ thống điện cho khu quy hoạch bao gồm: Tính toán, giải pháp thiết  
kế  cấp điện, xác định vị  trí, công suất trạm biến thế, hướng tuyến điện trung thế và 
mạng lưới hạ thế. Tuy nhiên vị trí đấu dây cụ thể vào từng phụ tải phụ thuộc vào mặt 
bằng cấp điện trong từng phụ tải.

 Căn cứ thiết kế:

- Các số liệu khảo sát địa hình, địa chất.

71
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
 Các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế:

- Quy phạm trang bị điện: 11 TCN ­ (18 21) ­ 2006

- Quy   chuẩn   kỹ   thuật   quốc   gia   các   công   trình   hạ   tầng   kỹ   thuật   đô   thị   QC 
07:2016/BXD

- Quy chuẩn kỹ thuật 04/2008/QĐ­BXD: “Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về Quy 
hoạch xây dựng”.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn Điện QCVN01:2008/BCT..

- Quy   chuẩn   kỹ   thuật   quốc   gia   về   Kỹ   thuật   điện   QCVN   QTĐ­5:2009/BCT, 


QCVN QTĐ­6:2009/BCT, QCVN QTĐ­7:2009/BCT.

- Quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với chóa đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm  
năng lượng QĐ13/2008/QĐ­BCT.

- Hệ   thống   ký   hiệu   bản   vẽ   trong   các   đồ   án   qui   hoạch   xây   dựng   –  


QĐ21/2005/BXD.

- Nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Qui hoạch 
Xây dựng – QĐ03/2008/QĐ­BXD.

- Các qui định khác của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty Điện lực Thành 
phố Hồ Chí Minh trong công tác quản lý, vận hành và kinh doanh bán điện.

* Chỉ tiêu cấp điện: 

TT Tên hộ sử dụng điện Đơn vị tính Giá trị

1 Nhà thấp tầng kW/nhà 4

2 Nhà ở cao tầng kW/nhà 4

3 Công trình TMDV kW/m2 sàn 0,03

4 Công trình công cộng kW/m2 sàn 0,025

5 Hệ số công suất 0,85

72
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
6 Hệ số đồng thời 0,85­1
2. Yêu cầu cấp điện:

- Hệ  thống cấp điện cho khu vực này là điện sinh hoạt của các phân khu chức 
năng và điện chiếu sáng cho khu vực công cộng.

- Tổng công suất yêu cầu của toàn khu vực vào khoảng : 13.890 kVA.

3. Nguồn điện:

- Nguồn cấp cho khu vực quy hoạch lấy từ đường dây 35kV gần khu vực dự án. 

4. Lưới điện trung thế trong khu quy hoạch:

- Lưới điện trung thế phân phối điện cho các trạm biến áp khu vực là lưới điện 
có cấp điện áp tiêu chuẩn 35kV, đầu tư  xây dựng mạng cáp ngầm có kết cấu theo 
dạng mạng phân nhánh kết hợp với mạng hình tia. Phương án vận hành cụ  thể  sẽ 
được chính xác hóa khi lập dự án chi tiết.

- Toàn bộ  tuyến cáp ngầm trung thế  có tiết diện tiêu chuẩn, sử dụng cáp ngầm 


bảo vệ cách điện bằng PVC có đai thép bảo vệ và có đặc tính chống thấm dọc, được 
ký hiệu là cáp 35kV­Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/W­3x240mm2. 

- Tuyến cáp 35kV được  luồn trong  ống HDPE chôn trực tiếp trong đất. Những 


đoạn cáp chôn trực tiếp trong đất đặt  ở  độ  sâu 1m so với cốt qui hoạch, phía trên và  
dưới được bao một lớp cát đen, trên lớp cát đen đặt một lớp bê tông để   bảo vệ  cơ 
học cho cáp dọc theo chiều dài tuyến cáp, tiếp đó lấp đất mịn, lưới ny lông báo hiệu 
cáp. Đoạn cáp qua đường luồn trong  ống bảo vệ chuyên dụng và cách mặt đường ≥ 
1m.

5. Trạm biến áp phân phối trong khu qui hoạch:

- Dự kiến bố trí các trạm biến áp 35(22)/0,4kV trong ranh giới quy hoạch để cấp  
điện sinh hoạt, công trình công cộng và chiếu sáng đường phố. 

73
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Các trạm biến áp cấp điện dự  kiến sử  dụng loại trạm trụ  hợp bộ, trạm kios  
hợp bộ hoặc trạm xây tùy từng vị trí cụ thể nhằm đảm bảo cảnh quan đô thị.

- Vị trí các trạm biến áp được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện  
với bán kính phục vụ không quá lớn để đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới hạn  
cho phép và gần đường giao thông để thuận tiện cho việc thi công.

- Vị trí, công suất trạm biến áp trong bản vẽ chỉ là định hướng, việc xác định cụ 
thể sẽ được thực hiện ở giai đoạn thiết  kế kỹ thuật và thiết  kế bản vẽ thi công.

- Việc đảm bảo hệ số công suất trung bình của lưới điện trong khu vực phù hợp 
với yêu cầu của cơ quan quản lý hệ thống điện và việc cung cấp điện cho các hộ tiêu 
thụ quan trọng sẽ được giải quyết tại từng trạm biến áp trong giai đoạn thiết kế sau. 

Lưới điện hạ thế:

- Lưới hạ  thế  có cấp điện áp 380/220V. Lưới điện hạ  thế  gồm: các tuyến cáp 


ngầm 0,6/1kV xuất phát từ các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến các tủ điện tổng để 
phân phối điện cho các khu nhà.

- Vị  trí các tủ  điện tổng phân phối điện hạ  áp cho các khu nhà được bố  trí theo  


nguyên tắc: gần đường, thuận tiện cho việc thi công và quản lý, đặt gần tâm phụ  tải  
và có bán kính phục vụ  không quá lớn để  đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới  
hạn cho phép và không làm ảnh hưởng lớn đến mặt bằng xây dựng của các khu nhà.

- Tủ điện tổng phân phối điện hạ thế là loại kín, chống ẩm đặt ngoài trời có thể 
cố định trên bệ bê tông đặt trên hè hoặc gắn vào tường đầu hồi của các khu nhà. 

- Toàn bộ lưới hạ thế dùng cáp Cu/PVC/XLPE/DSTA/PVC ­ 0,6/1kV ­ được luồn 
trong ống HDPE chôn trực tiếp trong đất. Những đoạn cáp chôn trực tiếp trong đất đặt 
ở độ  sâu 0,7m so với cốt qui hoạch, phía trên và dưới được bao một lớp cát đen, trên 
lớp cát đen đặt một lớp gạch bảo vệ cơ học cho cáp dọc theo chiều dài tuyến cáp, tiếp 
đó lấp đất mịn, lưới ny lông báo hiệu cáp. Đoạn cáp qua đường luồn trong ống bảo vệ 
chuyên dụng và cách mặt đường ≥1m. 

74
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Tuyến cáp hạ thế đi dọc theo các tuyến đường phố. Các nhà ở  liền kề, các hộ 
tiêu thụ  điện có các công tơ  đo điện riêng, được lắp tập trung tại các tủ  điện bố  trí  
trên vỉa hè tại đầu lô của mỗi khu lô nhà.

- Đường cáp cấp điện từ  sau công tơ (tủ phân phối điện) đến các hộ tiêu thụ sẽ 
được thiết kế ở giai đoạn thiết kế chi tiết và phụ thuộc vào thiết kế điện cụ thể bên  
trong từng công trình.

6. Định hướng di chuyển hoàn trả lưới điện:

- Trong khu vực quy hoạch hiện có 01 tuyến 35kV đi qua dự kiến hạ ngầm.

- Phương án dịch chuyển hệ  thống điện trong hồ  sơ  quy hoạch chỉ  mang tính 


chất định hướng, chi tiết cụ thể sẽ được thể hiện ở giai đoạn sau của dự án và sẽ do 
ngành điện lên phương án

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG TRUNG HẠ THẾ

TT Hạng mục Đơn vị  Tổng

1 Trạm biến áp phân phối 35(22)/0,4kV    

  + 1x160 kVA  Trạm 4

  + 1x400 kVA  Trạm 4

  + 1x500 kVA  Trạm 8

  + 1x1000 kVA  Trạm 8

  + 1x1250 kVA  Trạm 4

  + 1x630+1x750 kVA  Trạm 4

  + 2x750 kVA  Trạm 12

  + 2x1600 kVA  Trạm 4

2 Cột điểm đấu trung thế Vị trí 8

75
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
Cáp   ngầm   35kV­Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/W­ 
3 m 16.216
3x240mm2
4 Cáp ngầm hạ thế 0,6/1kV­Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC m 48.088

5 Tủ điện phân phối 0,4kV Tủ 712

6 Vật liệu phụ điện Trọn bộ 4

V. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG

1. Phạm vi nghiên cứu và nguyên tắc thiết kế

- Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho khu quy hoạch bao gồm: Tính toán, giải pháp  
thiết kế chiếu sáng, hướng tuyến điện và mạng lưới chiếu sáng ...

- Khu vực quy hoạch có hạ  tầng kỹ  thuật tuân thủ  các quy định về  xây dựng  


ngầm đô thị. Vì vậy mạng lưới chiếu sáng cho khu vực phải đảm bảo an toàn, mỹ 
quan và có các chỉ tiêu cấp điện phù hợp.

 Căn cứ thiết kế:

-  Các số liệu khảo sát địa hình, địa chất.

 Các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế:

- TCXDVN 259 : 2001 “Tiêu chuẩn thiết kế  chiếu sáng nhân tạo đường, đường 
phố, quảng trường đô thị”.

- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 333:2005 “Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các  
công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị ­ Tiêu chuẩn thiết kế”.

- Hệ   thống   ký   hiệu   bản   vẽ   trong   các   đồ   án   qui   hoạch   xây   dựng   –  


QĐ21/2005/BXD

- Quy   phạm   trang   bị   điện   11TCN­18­2006   đến   11   TCN­21­2006   do   Bộ   Công 


Nghiệp ban hành năm 2006.

76
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- TCVN 7722­2­3:2007: Đèn điện. Phần 2: Yêu cầu cụ  thể. Mục 3:  Đèn điện 
dùng cho chiếu sáng đường phố

- TCVN 7722­2­5:2007: Đèn điện. Phần 2: Yêu cầu cụ thể. Mục 5: Đèn pha.

- Nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Qui hoạch 
Xây dựng ­ QĐ03/2008/QĐ­BXD

- Quy chuẩn kỹ thuật 04/2008/QĐ­BXD: “Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về Quy 
hoạch xây dựng”.

- Quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với chóa đèn chiếu sáng đường phố tiết kiệm  
năng lượng QĐ13/2008/QĐ­BCT.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn Điện QCVN01:2008/BCT..

- Quy   chuẩn   kỹ   thuật   quốc   gia   về   Kỹ   thuật   điện   QCVN   QTĐ­5:2009/BCT, 


QCVN QTĐ­6:2009/BCT, QCVN QTĐ­7:2009/BCT.

- Quy   chuẩn   kỹ   thuật   quốc   gia   các   công   trình   hạ   tầng   kỹ   thuật   đô   thị   QC 
07:2016/BXD

- TCVN 7447­7­714: 2011: Hệ  thống lắp đặt điện hạ  áp ­ Phần 7­714: Yêu cầu  


đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt  ­ Hệ thống lắp đặt dùng cho  
chiếu sáng bên ngoài.

- TCVN 9070:2012: Ống nhựa gân xoắn HDPE

- Các qui định  hiện hành của Công ty Điện lực  Thành phố Hồ Chí Minh và Tập 
đoàn Điện lực Việt Nam trong công tác quản lý, vận hành và kinh doanh bán điện.

2. Hệ thống chiếu sáng công cộng.

 Bố trí hệ thống đèn:

- Yêu cầu  thiết kế chiếu sáng cho hệ thống đường này là :

 Độ chói tối thiểu trên đường:  ≥ 0,5 cd/m2

77
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
Để đảm bảo chiếu sáng cho đường đi và phù hợp với cảnh quan của khu đối với 
đường phố chính của khu đô thị

- Mặt cắt 1 ­ 1: Bố trí đèn trên giải phân cách sử dụng loại cột thép cần đôi cao  
11m bóng LED công suất mỗi bóng là 150W có bố  trí xen kẽ  cột đèn cảnh quan cao  
3,5m công suất mỗi bóng là 4x20W 

- Mặt cắt 2 ­ 2: Bố trí đèn hai bên hè đường sử  dụng loại cột thép cần đơn cao  
10m bóng LED công suất mỗi bóng là 150W kèm bóng chiếu sang phụ 20W 

- Mặt cắt 3­ 3, 4­4; Bố trí chiếu đèn trên giải phân cách sử dụng cột thép đôi cao  
8m bóng LED công suất mỗi bóng là 120W

- Các mặt cắt khác bố  trí chiếu sáng một bên đường dùng cột thép đơn cao 8m 
bóng LED công suất mỗi bóng là 120W kèm bóng phụ 20W 

- Khoảng cách giữa các cột đèn chiếu sáng trung bình từ 25÷35m.

- Các đèn chiếu sáng công cộng được điều khiển bởi 02 tủ điện điều khiển chiếu  
sáng tủ điện được cấp nguồn từ trạm biến áp phân phối trong khu vực. 

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CHIẾU SÁNG

TT HẠNG MỤC ĐƠN VỊ TỔNG


1 Tủ điểu khiển chiếu sáng Tủ 8
2 Cột thép cần đôi 11m bóng 150W Cộ t 72
Cột thép cần đơn 10m bóng LED 150W, bóng phụ 
3 Cộ t 248
20W
4 Cột thép cần đơn 8m bóng LED 120W, bóng phụ 20W Cộ t 1060
5 Cột thép cần đôi 8m bóng 120W Cộ t 44
6 Đèn nấm bánh tán Cộ t 156
7 Cáp ngầm 0,4kV­Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC m 38.312
8 Ống nhựa vặn xoắn chịu lực HDPE m 8.985
9 Ống thép D80 qua đường m 35.940

78
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
10 Rãnh cáp trên vỉa hè m 35.940
11 Rãnh cáp qua đường m 1.568
VI. THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. Cơ sở thiết kế:

- Số liệu khảo sát tại hiện trường.

- Các bản vẽ bộ môn kiến trúc, giao thông, ....

2. Tiêu chuẩn áp dụng:

- QCVN 33:2011/BTTTT (Quy chuẩn kỹ  thuật quốc gia về  lắp  đặt mạng cáp 


ngoại vi viễn thông)

- Tiêu chuẩn TCVN 8700:2011 (Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ  thuật và tủ  đầu cáp 


viễn thông)

- Tiêu chuẩn TCVN 8699:2011 (Mạng viễn thông ­ Ống nhựa dùng cho tuyến cáp 
ngầm – Yêu cầu kỹ thuật)

- Tiêu chuẩn TCVN 8665:2011 (Sợi quang dùng cho mạng viễn thông­Yêu cầu kỹ 
thuật chung)

- Tiêu chuẩn TCVN 8696:2011 (Mạng viễn thông, cáp sợi quang thuê bao vào 
nhà­Yêu cầu kỹ thuật)

- Các tiêu chuẩn của Hiệp hội Viễn thông Quốc tế ­ Cục Chuẩn hóa Viễn thông  
(ITU­T) International Telecommunications Union ­Telecommunication Standardization 
Sector.

- Các quy định khác của Tập đoàn bưu chính, viễn thông và các quy định khác của  
ngành bưu chính, viễn thông thành phố.

3. Phạm vi thiết kế:

- Thiết kế này sơ bộ nêu giải pháp thiết kế mạng điện thoại bên ngoài công trình  
của khu vực bao gồm: xác định vị  trí ga kỹ  thuật kéo cáp, hướng tuyến cáp quang từ 

79
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
tổng đài điều khiển thành phố đến. Các thuê bao và mạng cáp thuê bao sẽ được thiết 
kế  bổ  sung  ở  giai đoạn sau. Trên cơ  sở đồ  án này sẽ  triển khai tiếp. Vị trí các tuyến  
cáp và ga kỹ  thuật kéo cáp trong quy hoạch chỉ là gợi ý, sẽ  được Tổng Công ty Bưu  
chính viễn thông xác định cụ thể theo quy hoạch chung của ngành.

4. Chỉ tiêu thiết kế:

- Đất công cộng –DV đô thị: 1TB /500m²

- Đất nhà ở cao tầng:  1TB /500m²

- Đất ở thấp tầng: 1 thuê bao/hộ

- Tổng dung lượng thuê bao tính toán vào khoảng: 14.835 thuê bao

Giải pháp thiết kế:

- Đường dây đấu nối với tổng đài viễn thông khu vực sẽ  do ngành Bưu chính 
Viễn Thông lên phương án thiết kế  chi tiết theo quy hoạch chung của ngành. (phần 
đường dây này không thuộc phạm vi thiết kế của đồ án này).

- Mạng lưới thông tin có dạng hình tia kết hợp với dạng phân nhánh.

BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG THÔNG TIN

TT TÊN THIẾT BỊ, VẬT TƯ ĐƠN VỊ TỔNG


1 Tủ đấu nối cáp Tủ 68
2 Ống nhựa U.PVC D90 M 82.800
Ống nhựa xoắn HDPE D40/30 
3 M 28.000
(5m/lô)
4 Ga kỹ thuật kéo cáp Cái 2.936
5 Rãnh cáp thông tin qua đường M 3.280
6 Rãnh cáp thông tin dưới vỉa hè M 41.200

         

80
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

CHƯƠNG VI

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật bảo vệ môi trường 2014 được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa  
Việt Nam khóa XI thông qua ngày 23 tháng 06 năm 2014 ban hành theo Quyết định 
số 52/2014/QH13.

- Nghị định số 19/2015/NĐ­CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định chi 
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

- Nghị  định 18/2015/NĐ­CP ngày 14/02/2015 quy định về  quy hoạch bảo vệ  môi 


trường , đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế 
hoạch bảo vệ môi trường.

- Thông tư  số  01/2011/TT­BXD ngày 27/01/2011  hướng dẫn đánh giá môi trường 


chiến lược trong đồ án QHXD đô thị do BXD ban hành.

II.  MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC 

1. Mục đích:

- Đưa ra được dự báo các tác động đến môi trường và các biện pháp giảm thiểu ô  
nhiễm môi trường của dự  án một cách hiệu quả  nhất, nhằm bảo đảm phát triển 
bền vững cho toàn xã hội.

2. Nội dung:

- Đánh giá tác động của hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến trúc của 
khu quy hoạch đối với môi trường sống;

- Xác định nguồn gây ô nhiễm và đưa ra các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi 
trường;

81
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
III. HIỆN TRẠNG, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:

1. Hiện trạng môi trường trước khi thực hiện dự án :

1.1. Môi trường không khí:

- Khu vực nghiên cứu có hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp, đất mặt nước nên 
môi trường không khí ở đây tương đối trong lành. Khí hậu thời tiết thuận lợi cho 
sản xuất nông nghiệp, thuận lợi cho phát triển kinh tế, đời sống và môi sinh, thân 
thiện và gần gũi với môi trường.

1.2. Môi trường  nước:

- Nước mặt chủ yếu là các ao, mương nhỏ, phục vụ công tác nông nghiệp nên chưa 
bị ảnh hưởng và ô nhiễm tới môi trường.

1.3. Môi trường đất:

- Khu vực nghiên cứu chủ  yếu là đất nông nghiệp nên không có tác động ô nhiễm 
đến môi trường đất.

1.4. Môi trường sinh thái cảnh quan:

- Hiện tại trong khu vực dự án chưa có các công trình văn hóa, tôn giáo hay di tích  
lịch sử nên sẽ không có sự tác động đến các đối tượng này khi dự  án đi vào hoạt 
động.

2. Dự báo tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án:

2.1 Các nguồn gây tác động tới môi trường không khí: khí thải, bụi thải, tiếng  
ồn

- Khí thải, bụi và tiếng ồn phát sinh từ các xe vận chuyển vật liệu ra vào cung cấp  
cho hoạt động xây dựng công trình và từ hoạt động của các máy đào, máy múc đất. 

82
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Bụi phát sinh từ quá trình giải phóng mặt bằng: phát quang, chặt cây cối; đào đắp  
đất để  san nền. Phát sinh từ  hoạt động bốc, dỡ  vật liệu xây dựng ( đất, đá, xi  
măng, sắt, thép…).

- Tiếng  ồn từ  hoạt động của các máy móc thi công: máy trộn bêtông, máy khoan,  


máy cắt gạch, hoạt động đào đắp, gia cố nền móng, thi công xây dựng…

Các nguồn trên đều gây tác động tới môi trường khu vực thực hiện dự án và ảnh 
hưởng đến sức khỏe của công nhân trực tiếp làm việc tại công trường. Tuy nhiên, 
các nguồn tác động này chỉ mang tính tạm thời, không liên tục và chỉ   ảnh hưởng  
trong giai đoạn thi công công trình. 

2.2 Các nguồn gây tác động tới môi trường nước

 Nước mưa chảy tràn

- Theo nguyên tắc nước mưa được quy ước là sạch, không có chứa các tác nhân gây 
ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên khi nước mưa chảy qua các khu vực có chứa chất 
ô nhiễm, nước mưa sẽ cuốn trôi theo các chất gây ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận  
gây suy giảm chất lượng môi trường của nguồn tiếp nhận.

- Trong quá trình xây dựng dự  án, nếu các nguồn gây ô nhiễm môi trường không 
được xử lý tốt, khi nước mưa rơi xuống khu đất dự án sẽ cuốn theo các chất gây ô  
nhiễm có trong nước thải, khí thải, bụi, chất thải rắn: ximăng, cát, dầu mỡ, rác 
thải sinh hoạt… gây suy giảm chất lượng môi trường nguồn tiếp nhận, cụ thể là 
ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước mặt, nước ngầm. 

- Tính chất của nước mưa chảy tràn phụ  thuộc vào nhiều yếu tố: hiện trạng quản 
lý chất thải rắn, tình trạng vệ sinh khu vực thực hiện dự án, hoạt động xử lý nước  
thải. Vì vậy, nếu thực hiện tốt việc quản lý chất thải trong quá trình thi công thì  

83
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
mức độ  ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn có thể  chấp nhận được và chảy vào  
vùng nước mặt trong khu vực không cần xử lý.

 Nước thải sinh hoạt của công nhân 

- Nguồn phát sinh: Từ sinh hoạt của công nhân tại công trường.

- Tổng lượng phát sinh: Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính toán trên cơ  sở 
định mức nước cấp và số lượng công nhân thi công tại công trường. 

- Thành phần nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các  
chất   lơ   lửng,   các   hợp   chất   hữu   cơ   (BOD,   COD),   các   chất   dinh   dưỡng   (nitơ,  
photpho) và các vi sinh vật gây bệnh (coliform, E.coli). Nước thải sinh hoạt có 
chứa nhiều chất hữu cơ, hàm lượng lớn các vi sinh vật gây bệnh nên có thể gây ô 
nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm nếu không được xử lý.

2.3 Chất thải rắn 

- Xà bần từ  hoạt động phát quang cây cỏ, dọn mặt bằng trước khi tiến hành san 
nền để thi công xây dựng công trình.

- Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng: phế  thải từ  vật liệu xây dựng  


như bao ximăng, sắt thép vụn, gạch vỡ, đất, đá....

- Chất thải rắn từ  sinh hoạt của công nhân tại công trường: bao nilong, lon nước,  
hộp cơm, thức ăn thừa...

- Chất thải rắn nguy hại: trong quá trình xây dựng sẽ phát sinh một lượng chất thải 
nguy hại: giẻ  lau dầu, thùng sơn, cọ  dính sơn, dầu nhớt thải, bóng đèn.... Khối 
lượng phát sinh không lớn nhưng nếu không có biện pháp xử  lý thì cũng gây tác 
động tiêu cực tới môi trường. 

84
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
2.4 Các nguồn gây tác động khác

- Tác động tới tài nguyên sinh học: Trong quá trình phát quang cây cối, chuẩn bị mặt 
bằng sẽ  làm phá hủy toàn bộ  thảm thực vật của khu vực. Một số loài động vật 
sống trong khu vực này sẽ bị chết hoặc di chuyển đến nơi khác sinh sống. 

- Sự cố tai nạn giao thông: 

+ Trong quá trình thi công công trình sẽ làm gia tăng các phương tiện giao thông đi 
lại trên đường và trong khu vực dự  án. Sự  gia tăng của các phương tiện giao 
thông sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông.

+ Trong quá trình chuẩn bị  mặt bằng, thi công công trình có thể  xảy ra sự  cố  tai 


nạn lao động. Nguyên nhân có thể là do bất cẩn của người lao động, không tuân 
thủ  các nguyên tắc an toàn trong quá trình làm việc; do thời tiết mưa gió, nắng 
nóng.

- Các tác động khác: Việc san nền thay đổi cao độ  bề  mặt dự  án  sẽ  làm thay đổi 


thảm thực vật che phủ mặt đất, dẫn đến việc thay đổi cục bộ do thay đổi khí hậu 
trong khu vực.Tuy nhiên, các tác động tiêu cực trên chỉ  mang tính tạm thời vì tác  
động này sẽ không còn khi kết thúc xây dựng.

3. Tác động môi trường trong giai đoạn đưa dự án vào hoạt động:

3.1. Tác động trên môi trường không khí:

- Dự án khu trung tâm thương mại, dịch vụ, văn hóa khi đi vào hoạt động phát sinh 
ra khí thải và bụi thải không đáng kể, chỉ có một ít khí thải do hoạt động của máy 
phát điện (khi mất điện), các phương tiện giao thông đi lại trong khu vực dự  án 
nhưng không thường xuyên, mức độ tác động không lớn. 

3.2. Tác động tới môi trường nước:

- Do đây là khu đô thị  nên không tạo ra nước thải công nghiệp, chỉ  phát sinh nước  


thải sinh hoạt. Các nguồn phát sinh nước thải chủ yếu là:

85
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Nước thải sinh hoạt của dân cư, thương mại dịch vụ. 

+ Nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn.  

3.3. Tác động của chất thải rắn tới môi trường:

- Nguồn chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn chủ yếu là rác thải sinh hoạt của 
người dân và khách vãi lai trong khu vực dự án, rác từ chế biến thức ăn. Lượng rác 
này sẽ được phân loại và thu gom vào các thùng rác. 

- Thành phần của rác thải sinh hoạt: 

+ Chất thải rắn vô cơ gồm: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, lon nước, giấy, bao bì, ,
…được phân loại nhằm thu hồi phế liệu, phần không tái sử dụng được thì được 
thu gom, xử lý đúng qui định.

+ Chất thải rắn hữu cơ gồm: thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...

- Chất thải nguy hại: gồm bóng đèn hư, giẻ lau dính dầu, chai lọ dính dầu nhớt...  

- Tác động của chất thải rắn tới môi trường:

+ Chất thải rắn vô cơ  và chất thải rắn hữu cơ  có tính chất trơ, thường có khối  


lượng lớn, mặc dù có tác động không đáng kể  tới môi trường nhưng nó  ảnh 
hưởng tới cảnh quan xung quanh khu vực và kết hợp với nước mưa gây ô nhiễm 
nguồn nước.

+ Chất thải rắn hữu cơ dễ bị phân huỷ do tác động của vi sinh vật, nhiệt độ, nước  
mưa… sẽ  gây mùi hôi thối, tác động xấu tới cảnh quan môi trường, gây dịch  
bệnh đối với các loài được nuôi và con người trong khu nhà dự án .

3.4. Tác động tới môi trường khác:

- Tác động tới kinh tế ­ xã hội trong khu vực: Các tác động kinh tế  ­ xã hội của dự 
án khi đi vào hoạt động hầu hết là các tác động tích cực:

+ Tạo ra nguồn thu ngân sách cho Nhà nước thông qua các khoản thuế từ việc kinh  
doanh dịch vụ.

86
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Sự phát triển của các hoạt động trong dự án kéo theo các điều kiện văn hoá tinh 
thần của người dân trong khu vực được cải thiện và ý thức xã hội văn minh cũng 
được nâng cao trong mỗi người dân.

+ Chuyển đổi cơ  cấu nghề  nghiệp, tạo ra các nghề  mới làm tăng thu nhập, nâng 


cao đời sống cho người dân trong khu vực.

- Tiếng ồn và độ rung:

+ Tiếng  ồn và độ  rung cao hơn tiêu chuẩn sẽ  gây  ảnh hưởng tới sức khoẻ  như: 


mất ngủ, mệt mỏi, gây tâm lý khó chịu. Tuy nhiên hoạt động của dự án phát sinh  
tiếng ồn không đáng kể. 

+ Nguồn phát sinh: từ động cơ của các phương tiện giao thông ra vào khu vực dự 
án, hoạt động của máy phát điện, máy bơm nước...  

- Mùi: 

+ Hoạt động của dự án phát sinh mùi không đáng kể, chủ yếu chỉ có mùi phát sinh 
từ hoạt động phân hủy của rác thải.

- Các nguồn gây tác động khác: 

+ Sự cố có thể  xảy ra là Cháy nổ: Nguyên nhân phát sinh là do chập điện, do bất  
cẩn của người dân như: hút thuốc, bật lửa, vứt tàn thuốc bừa bãi... 

+ Qui mô ảnh hưởng: chỉ ảnh hưởng trong phạm vi dự án. 

IV. CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ NHỮNG TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:

1. Trong giai đoạn xây dựng:

1.1. Giảm thiểu tác động tới môi trường không khí do khí thải, bụi thải, tiếng  
ồn

- Lựa chọn nhà thầu có máy móc thiết bị thế hệ mới (không quá 10 năm).

- Sử dụng nhiên liệu có hàm lượng các chất ô nhiễm thấp.

87
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Máy móc, thiết bị  tham gia thi công, phương tiện vận chuyển sẽ  được kiểm tra,  
bảo trì thường xuyên, thiết bị không làm việc quá tải trọng cho phép.

- Tưới nước trên công trường vào những ngày nắng nóng, gió mạnh. 

- Các xe vận chuyển vật liệu cung cấp cho công trình khi lưu thông trên đường phải  
được phủ bạc thùng xe,che chắn cẩn thận để hạn chế rơi vãi, gây bụi.

- Không hoạt động xây dựng vào giờ cao điểm, giảm tốc độ  của xe cộ khi qua khu 
vực dân cư.

- Sắp xếp thời gian hoạt động của các máy móc, thiết bị  hợp lý, tránh vận hành  
cùng lúc nhiều máy móc phát sinh tiếng ồn cao. 

1.2. Biện pháp giảm thiếu tác động tới môi trường nước

 Nước mưa chảy tràn

- Tiến hành quản lý tốt các nguồn phát sinh chất thải trên công trường, hàng ngày  
thu gom các nguyên vật liệu xây dựng rơi vãi trên công trường hạn chế tình trạng 
nước mưa cuốn trôi các vật liệu này đưa vào nguồn tiếp nhận gây ảnh hưởng đến  
môi trường nguồn tiếp nhận.

- Tiến hành đào, lắp đặt cống thoát nước theo đồ án. 

 Nước thải sinh hoạt 

- Cần phải bố  trí lắp một nhà vệ  sinh di động bằng coposite tại công trường để 


phục vụ cho nhu cầu vệ sinh của công nhân.

 Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn

- Đối với xà bần phát sinh từ hoạt động phát quang tiến hành thu gom tập trung lại 
một nơi và xử  lý bằng phương pháp đốt vì xung quanh khu vực thực hiện dự án  
cách khu dân cư khá xa nên xử lý bằng phương pháp đốt không gây hưởng đến đối  
tượng này. 

88
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Các loại chất thải rắn là vật liệu xây dựng phế thải như gạch vỡ, xi măng hỏng…  
sẽ được tận dụng để san lấp nền  ở các nơi trũng hoặc nâng nền móng công trình 
xây dựng.

- Các loại chất thải rắn có khả  năng tái sử  dụng như  sắt thép vụn, bao xi măng, 


thùng sơn… được tập trung lại và bán cho các cơ sở thu mua vật liệu tái chế.

- Rác thải sinh hoạt của công nhân: đặt các thùng rác trong khu vực thi công để thu 
gom. Do khối lượng rác phát sinh không nhiều nên tiến hành xử  lý trong khuôn  
viên dự  án, cụ  thể: bao bì nilong, hộp nhựa, giấy vụn thì xử  lý bằng cách đốt và  
chôn lấp cùng với thức ăn thừa; các lon nước, chai nhựa thì tận thu, bán phế liệu. 

- Lượng rác thải nguy hại phát sinh không đáng kể nhưng để đảm bảo về mặt môi  
trường, công ty sẽ tiến hành hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý theo đúng qui  
định.

1.3. Giảm thiểu các tác động khác

 Sự cố tai nạn giao thông

- Các xe vận chuyển vật liệu cung cấp cho công trình chở đúng tải trọng cho phép, 
chạy với tốc độ  chậm khi qua khu dân cư, chấp hành nghiêm chỉnh các qui định  
khi tham gia giao thông.

- Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển. 

 Sự cố tai nạn lao động

- Trang bị  đầy đủ  các dụng cụ  bảo hộ  lao động cho công nhân thi công trên công  


trường.

- Đặt biển báo ở những nơi nguy hiểm, dễ xảy ra sự cố. 

- Tuyên truyền các nguyên tắc an toàn lao động cho công nhân làm việc tại công 
trường. 

89
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
2. Giai đoạn hoạt động của dự án:

2.1. Khống chế ô nhiễm không khí:

- Áp dụng các biện pháp an toàn sự cố (cháy, nổ…)

- Tránh gây rò rỉ các chất ô nhiễm, độc hại ra môi trường.

- Bố trí cây xanh trong khu vực đất xây dựng kết hợp với trồng cây xanh trên vỉa hè 
tạo thành cây xanh cho khu dự án. Hệ thống cây xanh này có tác động rất lớn trong  
việc hạn chế  ô nhiễm môi trường không khí như  lắng bụi trên lá cây, làm giảm  
lượng bụi lơ  lửng trong không khí, làm giảm tiếng  ồn, làm giảm nhiệt độ  không 
khí… một số loài cây có thể  hấp thụ các kim loại nặng như chì, Cadinaum… Do  
vậy, song song với việc xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần phải kết hợp với  
việc xây dựng hệ sinh thái vừa tạo cảnh quan đẹp cho dự án vừa hạn chế ô nhiễm  
môi trường không khí cho khu vực.

2.2. Khống chế ô nhiễm nguồn nước:

 Hệ thống thu gom và thoát nước mưa:

-  Xây dựng hệ thống thoát nước, các ga thu, ga thăm trong khu vực thực hiện dự án  
theo đồ án thiết kế

- Theo đặc điểm địa chất, tận dụng tối đa tính tự thấm của mặt phủ, hệ thống thoát 
nước mưa chủ  yếu thu gom nước mặt đường, trong các lô đất một phần nước 
mưa tự thấm, một phần chảy vào hệ thống rãnh sân vườn rồi đổ ra hệ thống cống 
thoát nước mưa.

- Cao độ đặt cống được chọn trên cơ sở hệ thống cống thoát nước tự chảy.

 Phương pháp thu gom nước  thải:

- Toàn bộ nước thải từ các công trình trong khu vực đất dự án sẽ được thoát theo hệ 
thống nước thải của khu vực. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập với 
hệ  thống thoát nước mưa để  phù hợp với việc quản lý nước thải dự  án. Đối với 

90
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 03  
ngăn. Bể tự  hoại thực hiện 2 chức năng là lắng và phân huỷ  cặn lắng. Cặn lắng 
được giữ trong bể, dưới sự tác động của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị 
phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và các chất vô cơ  hoà tan, phần nước  
còn lại sẽ chảy qua bể chứa thứ 3 và đưa ra hệ thống đường ống thoát nước thải 
của dự  án. Lượng nước này có nồng độ  các chất ô nhiễm giảm xuống thấp sau 
khi qua quá trình phân huỷ vi sinh. 

- Nước thải phát sinh từ  hoạt động chế  biến thức ăn, rửa chén bát, tắm, giặt...có  


mức độ  ô nhiễm không cao nhưng có hàm lượng dầu mỡ  cao sẽ  được thu gom,  
chảy qua song chắn rác nhằm giữ  lại các các chất bẩn: các loại thức ăn thừa, 
xương cá, rau củ… sau đó chảy vào bể tách dầu. Ở bể tách dầu thời gian lưu lại 
dài đủ  để  dầu nổi lên trên mặt nước, phần nước trong sau khi tách dầu sẽ  đi 
xuống dưới đáy bể.  Ở  dưới đáy bể  lắp một van xả nước, nước sẽ theo van này  
chảy vào bể tự hoại, rồi theo hệ thống  ống TNT của dự án. Đối với lớp dầu tích  
tụ  dần dần trên bề  mặt nước thì sẽ  bố  trí vớt định kỳ   hoặc lắp đặt một van xả 
để xả dầu ra bên ngoài. 

 Phương pháp xử lý nước thải:

- Nước thải được xử lý bằng trạm xử lý nước thải: Nước thải sinh hoạt xử lý qua 
bể  tự  hoại trong từng công trình ­> thu gom qua hệ  thống cống thoát trên đường 
nội bộ của dự  án ­ > dẫn đến trạm xử lý nước thải của dự án ­> sau đó thoát ra  
hệ thống nước mưa của khu vực, hoặc tận dụng dùng để tưới cây cho khu vực dự 
án .

2.3. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn:

 Chất thải rắn  sinh hoạt: 

- Bố trí các thùng rác công cộng dọc theo khuôn viên dự án. Thùng rác được đặt ở vị 
trí thuận lợi cho mọi người dễ thấy và đến bỏ  rác vào. Sử  dụng các thùng rác có 

91
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
nắp đậy để  hạn chế  ruồi muỗi phát triển gây mùi hôi thối  ảnh hưởng đến môi 
trường xung quanh. Các thùng rác thường xuyên vệ sinh định kỳ  để hạn chế  phát  
sinh mùi hôi.  

 Chất thải rắn nguy hại

- Cần   thu gom vào thùng rác, trên thùng có dán nhãn chất thải nguy hại. Khi số 
lượng đủ nhiều sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý theo qui định. 

2.4. Khống chế các yếu tố vi khí hậu:

- Đặc điểm khí hậu của khu vực có nhiều thuận lợi cho việc thông gió, chống nóng  
cho môi trường. Khi thiết kế công trình cần tuyển chọn giải pháp kiến trúc và kỹ 
thuật nhằm tối đa mặt thuận lợi để đảm bảo thông gió và chiếu sáng tự nhiên tốt, 
đồng thời hạn chế các mặt bất lợi cho công trình. Các thiết kế thông gió tự nhiên 
tối đa trong hệ  thống các công trình, cần nghiên cứu lắp đặt chụp thoát gió tự 
nhiên hoặc có khí để thoát nhiệt.

- Việc tăng mật độ cây xanh trong từng cụm công trình sẽ góp phần làm cải thiện vi 
khí hậu cho dự án.

2.5. Biện pháp giảm thiểu sự cố cháy nổ: 

- Chủ  đầu tư  sẽ  làm việc với phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy – Công an 


Thành phố  Hồ  Chí Minh  để  được hướng dẫn làm hồ  sơ  cấp giấy chứng nhận  
PCCC.

- Trang bị bình chữa cháy xách tay tại những vị trí dễ thấy để khi có sự cố cháy nổ 
xảy ra kịp thời xử lý.

- Xây dựng bể nước dự phòng chữa cháy sẵn sàng nước cung cấp cho công tác chữa 
cháy khi có sự cố cháy nổ xảy ra. 

- Xây dựng thêm  một bể cát dự phòng cho công tác chữa cháy.

92
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
- Lập các bảng hiệu cấm lửa tại những nơi dễ  có khả  năng xảy ra cháy nổ: nhà 
hàng, bếp, khu chứa nguyên vật liệu…

- Xây dưng các lối thoát hiểm kết hợp với hành lang hiện có nhằm tạo thuận lợi  
cho người thoát nạn khi có sự cố xảy ra.

- Định kỳ tổ chức huấn luyện phòng cháy chữa cháy cho tất cả nhân viên ban quản 
lý khu đô thị. 

3. Giám sát môi trường

3.1 Các  công trình xử lý môi trường

- Công trình xử lý khí thải, bụi, tiếng ồn.

- Trồng cây xanh trong khuôn viên dự án.

3.2 Công trình thoát nước mưa và xử lý nước thải:

- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải.

3.3 Công trình xử lý rác thải: 

- Bố trí các thùng rác trong khuôn viên dự án. 

3.4 Chương trình giám sát môi trường:

- Giám sát chất lượng môi trường không khí

+ Thông số giám sát: bụi, NO2, SO2, CO, tiếng ồn.

+ Số mẫu: 01 mẫu.

+ Tần suất giám sát: 06 tháng/ 01 lần.

+ Vị trí giám sát: trong khuôn viên dự án.

+ Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.

- Giám sát chất lượng nước thải sinh hoạt

93
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
+ Thông số giám sát: pH, BOD5, TSS, tổng nitơ, tổng photpho, dầu mỡ động vật, 
coliform.

+ Số mẫu: 02 mẫu.

+ Tần suất giám sát: 06 tháng/01 lần.

+ Vị trí giám sát: điểm cuối của bể tự hoại của các nhà vệ sinh và điểm cuối của  
bể tự hoại xử lý nước khu vực quán bar, nhà hàng.

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG

- Nhìn chung, phương án quy hoạch được lựa chọn đã phát huy được các tiềm năng 
về  cả  3 phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. Khi triển khai các dự  án cụ 
thể  phục vụ cho phát triển kinh tế ­ xã hội cần cân nhắc đến các vấn đề  về  môi 
trường như đã được phân tích để đảm bảo sự phát triển bền vững.

- Một mặt phương án quy hoạch mang lại các tác động tích cực đến môi trường cần  
được phát huy như: tăng tính đa dạng cảnh quan đô thị, tạo cơ hội phát triển kinh 
tế là cơ sở để phát triển ý thức bảo vệ môi trường,... Mặt khác, nó cũng gây ra khá  
nhiều tác động tiêu cực đến môi trường tuy nhiên các tác động này đều có thể 
kiểm soát bằng sự  kết hợp của một số  giải pháp về  quy hoạch, công nghệ, kỹ 
thuật, quan trắc, giám sát và quản lý như đã được phân tích ở trên.

- Trong phạm vi đồ  án quy họach để  đánh giá tác động và đưa ra biện pháp giảm  


thiểu  ô  nhiễm môi  trường trong  công tác  xây  dựng  phát  triển  đô   thị  theo  quy 
hoạch, chỉ có thể nêu và giải quyết được các vấn đề  cơ bản như  trên. Cụ thể  sẽ 
được đánh giá tác động môi trường theo quy định kèm theo dự án đầu tư xây dựng 
từng hạng mục công trình trong khu vực.

94
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư

CHƯƠNG VII

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐƠN VỊ Ở 3

I. PHÂN KỲ ĐẦU TƯ:

Tổng thể dự án xây dựng Đơn vị ở 3 được phân chia làm các giai đoạn sau:

­ Giai đoạn I: Thực hiện bước đầu giải phóng mặt bằng, thống nhất tư  vấn thiết  
kế, công trình, thời gian thực hiện trong 12 tháng.

­ Giai đoạn II: Đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật và xây dựng khu nhà ở thấp 
tầng: Từ tháng thứ 13, dự kiến trong vòng 24 tháng.

95
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
­ Giai đoạn III: đầu tư  xây dựng các công trình cao tầng và TMDV, công cộng: Từ 
tháng thứ 36, dự kiến trong vòng 30 tháng.

II. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

a. Giá trị tổng mức đầu tư

Đơn vị tính: Triệu đồng

CHI PHÍ  CHI PHÍ SAU 
TT HẠNG MỤC CHI PHÍ VAT
TRƯỚC THUẾ  THUẾ
I CHI PHÍ XÂY DỰNG 5.729.450 572.945 6.302.395
II CHI PHÍ THIẾT BỊ 699.981 69.998 769.979
III CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 52.286 5.229 57.515
IV CHI PHÍ TƯ VẤN  92.574 9.257 101.831
V CHI PHÍ KHÁC 78.590 5.959 84.550
VII CHI PHÍ DỰ PHÒNG 778.996 778.996
VII
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 644.238 644.238
I
IX CHI PHÍ GPMB 1.391.017 1.391.017
  TỔNG GIÁ DỰ TOÁN  9.897.578 663.388 10.130.520
- Tổng mức đầu tư  làm tròn trước thuế: 9.897.578.000.000 đồng (Chín nghìn, tám 
trăm chín mươi bảy tỷ,Bảy trăm năm mươi tám triệu đồng). 

b. Nguồn vốn thực hiện:

­ Từ nguồn vốn tự có và vốn phát hành trái phiếu

c. Kế hoạch kinh doanh

Thông số kinh doanh:

­ Giá bán đất dự kiến (Chưa bao gồm nhà thô) : 40 triệu VNĐ/m2

96
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
­ Giá bán chung cư dự kiến: 20 triệu VNĐ/m2

­ Chi phí bán hàng: 6,5% doanh thu

­ Chi phí lãi trái phiếu: 12%/năm

­ Tổng vốn trái phiếu thực hiện dự án: 400 tỷ VNĐ

­ Thời gian bán hàng dự kiến: 05 năm

Kết quả kinh doanh:

IRR 30.67%
NPV 3.381.497  Triệu VNĐ
LNTT và lãi vay 5.316.693  Triệu VNĐ
LNTT 5.172.693  Triệu VNĐ
  

(*) Chi tiết theo phụ lục đính kèm

97
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng đầu tư và phát triển Lĩnh Phong – C.O.N.I.C  
Thuyết minh dự án đầu tư
CHƯƠNG VIII

KẾT LUẬN 

Quy hoạch Khu đô thị Bình Hưng Nam, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh thành phố 
Hồ Chí Minh là rất cần thiết, nhằm cụ thể hoá quy hoạch xã Bình Hưng, đồng thời góp 
phần quan trọng trong việc đưa  huyện Bình Chánh  sớm  trở  thành trung tâm kinh tế, 
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp dịch vụ, đầu mối giao thông và hạ 
tầng kỹ thuật phía Tây Nam thành phố.

Dự  án được xây dựng sẽ  tạo nên một đô thị  có điều kiện thuận lợi nhất cho các  


hoạt động nhà  ở, thương mại, dịch vụ, thu hút nhà đầu tư  . Khu công  viên trung tâm 
được hình thành tạo thành khu tập trung vui chơi giải trí của người dân, đóng góp trong  
việc cải tạo không gian đô thị. Bên cạnh đó các định hướng về thiết kế đô thị, hạ tầng  
kỹ thuật sẽ tạo thành tiền đề cho các thiết kế chi tiết giai đoạn sau.

98
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
PHỤ LỤC I

DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN (Triệu VNĐ)

T

STT CHỈ TIÊU 0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 66
N
G

1
6
,
2
2,15
7 540, 3,001 1,719,
1 Dòng tiền vào ­ ­ 1,080,416 2,400,924 3,76 1,546,475 1,429,453 2,111,913 288
2 208 ,156 481
9
,
1
3
9

1
2
,
0
1,98
0 540, 3,001 1,200,
a. Thấp tầng ­ ­ 1,080,416 2,400,924 0,76 1,200,462 600,231 ­
4 208 ,156 462
3
,
6
2
2

99
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
1
2
,
0
1,98
0 540, 3,001 1,200,
Liền kề ­ ­ 1,080,416 2,400,924 0,76 1,200,462 600,231 ­
4 208 ,156 462
3
,
6
2
2

2
,
8
8
173, 519,01
1.2 Cao tầng 3 ­ ­ ­ ­ ­ ­ 346,013 692,026 865,032 288
006 9
,
4
4
0

2
,
8
8
173, 519,01
Căn hộ 3 ­ ­ ­ ­ ­ ­ 346,013 692,026 865,032 288
006 9
,
4
4
0

100
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
1
,
3
8
1,246,88
1.3 Công trình TM­DV 4 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 137,196
1
,
0
7
7

9
5
6
TTTM , ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 956,432
4
3
2
1
3
7,
Nhà trẻ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 137,196 ­
1
9
6
1
2
9
Thể thao , ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 129,801
8
0
1

101
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
1
6
0
Trường tiểu học , ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 160,648
6
4
8

(
1
0
,
9
(87 (2,38 (632
5 (601,4
2 Dòng tiền ra (639,347) (242,676) 0,67 (1,114,436) 6,493 (1,980,808) ,637 (647,603) (711,880) (975,285) (152,
5 74)
0) ) )
,
4
4
7
)

(
9
2
,
2.1 Chi phí tư vấn đầu tư  (92,574) ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­
5
7
4
)

102
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
(
6
4
4
(187,
2.2 Chi phí tiền sử dụng đất , ­ ­ ­ ­ ­ (187,657) ­ ­ ­ (268,923)
657)
2
3
8
)
(
1
,
3
9
(69, (278,
2.2 Chi phí GPMB & Thủ tục  1 (417,305) (139,102) (278,203) (208,653) ­ ­ ­ ­ ­
551) 203)
,
0
1
7
)
(
9
0
9
Chi phí dự phòng+quản  (89, (224, (35, (57,34
2.3 , (15,161) (12,129) (89,701) (167,273) (64,064) (72,482) (66,641) (15
lý+khác 701) 041) 714) 6)
8
7
3
)

103
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
(
4
5
(68,
7, (68,5
2.4 Hạ tầng cảnh quan cây xanh (114,307) (91,446) 584 (68,584) (45,723) ­ ­ ­ ­ ­
2 84)
)
2
8
)
(
6
,
4
0 (607 (1,62 (269
(432,3
2.5 Chi phí đầu tư xây dựng 2 ­ ­ ,721 (607,721) 0,590 (1,215,442) ,271 (483,018) (546,483) (502,447) (117
62)
, ) ) )
8
2
9
)
(
1
,
0
(139
5 (35, (195, (111,76
2.6 Chi phí bán hàng ­ ­ (70,227) (156,060) ,995 (100,521) (92,914) (137,274) (18
7, 114) 075) 6)
)
6
8
9
)
2.7 Thuế TNDN phải nộp ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­

104
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
(33 1,52
614,6 1,118,0 1,136,62
3 Dòng tiền HĐKD (639,347) (242,676) 0,46 (34,020) 420,117 1,13 898,872 717,573 136
62 07 8
2) 2

9
1
8
354,
4 Dòng tiền tự huy động , 239,347 266,676 58,020 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­
462
5
0
5

354,
Tiến độ giải ngân dòng tiền 239,347 266,676 58,020 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­
462

4
0
0 (24, (424
Dòng tiền huy động trái  (24,0
5 , 400,000 (24,000) 000 (24,000) (24,000) ,000 ­ ­ ­ ­
phiếu 00)
0 ) )
0
0

Tiến độ giải ngân dòng tiền 400,000 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­

6 Dòng tiền vốn lưu động  ­ 0 ­ ­ (0) ­ ­ ­ ­ ­ ­

105
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
5
,
2
8 (33 1,51
609,8 1,118,0 1,136,62
7 FCFF 7 (639,347) (247,476) 5,26 (38,820) 415,317 6,33 898,872 717,573 136
62 07 8
, 2) 2
8
9
3

5
,1
7
(35 1,09
2 590,6 1,118,0 1,136,62
8 FCFE (239,347) (266,676) 4,46 (58,020) 396,117 7,13 898,872 717,573 136
, 62 07 8
2) 2
6
9
3

PHỤ LỤC II

KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH DỰ ÁN (TRIỆU VNĐ)

1
STT CHỈ TIÊU TỔNG 12 24 30 36 42 48 54 60 66
8

106
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
1,
0
8
1,719,48
1.1 Nguồn thu từ dự án 16,272,139 540,208 0, 3,001,156 2,400,924 2,153,769 1,546,475 1,429,453 2,111,913 288,344
1
4
1
6

1,
0
8
1,200,46
a. Thấp tầng 12,004,622 540,208 0, 3,001,156 2,400,924 1,980,763 1,200,462 600,231 ­ ­
2
4
1
6

1,
0
8
1,200,46
Liền kề 12,004,622 540,208 0, 3,001,156 2,400,924 1,980,763 1,200,462 600,231 ­ ­
2
4
1
6

b. Cao tầng 2,883,440 ­ ­ ­ ­ 173,006 346,013 519,019 692,026 865,032 288,344

Căn hộ 2,883,440 ­ ­ ­ ­ 173,006 346,013 519,019 692,026 865,032 288,344

Công trình Thương mại ­ 
c. 1,384,077 ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ 137,196 1,246,881 ­
Dịch vụ

TTTM 956,432 956,432


Nhà trẻ 137,196 137,196
Thể thao 129,801 129,801

107
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
Trường tiểu học 160,648 160,648

(
5
8
6, (1,084,7
2) Chi phí thực hiện dự án (9,897,758) (293,325) (1,629,581) (1,303,664) (1,219,825) (940,437) (984,833) (1,614,202) (240,504)
6 39)
4
9
)

(
5
8
6, (651,832
Chi phí phần thấp tầng (6,518,322) (293,325) (1,629,581) (1,303,664) (1,075,523) (651,832) (325,916) ­ ­
6 )
4
9
)
(2,405,036 (432,906
Giá vốn cao tầng ­ ­ ­ ­ (144,302) (288,604) (577,209) (721,511) (240,504)
) )
Chi phí phần Thương mại­Dịch 
(974,400) ­ ­ ­ ­ ­ ­ ­ (81,709) (892,691) ­
vụ

4
9
3,
3) Lợi nhuận gộp của dự án 6,374,382 246,883 1,371,575 1,097,260 933,944 606,039 634,743 444,620 497,711 47,840
7
6
7

108
Khu dân cư Bình Hưng Nam
Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh  
Thuyết minh tổng hợp
(
7
0,
Chi phí bán hàng (1,057,689) (35,114) 2 (195,075) (156,060) (139,995) (100,521) (111,766) (92,914) (137,274) (18,742)
2
7
)

4
2
Lợi nhuận trc thuế&lãi vay  3,
4) 5,316,693 211,770 1,176,500 941,200 793,949 505,518 522,976 351,705 360,437 29,098
của dự án 5
4
0

(
2
4,
Chi phí lãi vay (48,000) 0 (24,000) (24,000) (24,000) ­ ­ ­ ­ ­
0
0
)

3
9
Lợi nhuận trước thuế của  9,
5) 5,172,693 163,770 1,152,500 917,200 769,949 505,518 522,976 351,705 360,437 29,098
dự án 5
4
0

109

You might also like